ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 11
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ
22/2021/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2021/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
2021-2025 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2023/QĐ-UBND NGÀY 01
THÁNG 02 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số
06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Dân số;
Căn cứ Pháp lệnh số
08/2008/PL-UBTVQH12 ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số
104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số
20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số 18/2011/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số
20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ
Thông tư số 01/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với
tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số;
Căn cứ
Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ
Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Căn cứ
Quyết định số 5335/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế đính
chính Thông tư số 01/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ
đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số và Thông tư số
02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu
chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2024/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng
3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách dân số trên
địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết
số 23/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4743/TTr-SYT ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số
05/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
một số chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 đã được
sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
a) Các chế độ khuyến
khích thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
a1) Ngân sách Nhà nước
chi trả các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình cho đối tượng
hộ nghèo, cận nghèo, bảo trợ xã hội tại cơ sở y tế trong tỉnh khi:
- Thực hiện triệt sản (thực
hiện phẫu thuật và chăm sóc hậu phẫu) và khi thực hiện khám chẩn đoán, xét nghiệm
chẩn đoán cận lâm sàng cơ bản (X-quang, siêu âm, công thức máu, thời gian máu
đông, máu chảy, HIV, viêm gan siêu vi B) được cấp thuốc theo quy định của Bộ Y
tế.
- Đặt, tháo dụng cụ tử
cung, tiêm thuốc tránh thai; cấy, tháo que cấy tránh thai và được cấp thuốc
theo quy định của Bộ Y tế cho đối tượng trên có đăng ký sử dụng.
- Trường hợp triệt sản, đặt
dụng cụ tử cung, tiêm thuốc tránh thai, cấy thuốc tránh thai tại các cơ sở y tế
bị tác dụng phụ, bị tai biến, bị vỡ kế hoạch khi thực hiện hút, nạo, phá thai
(trường hợp bỏ thai), hoặc khi sinh con (trường hợp để thai) được ngân sách nhà
nước chi trả để chăm sóc, điều trị tại các cơ sở y tế trong tỉnh. Trường hợp vượt
khả năng chuyên môn của tuyến tỉnh, phải chuyển tuyến trên theo quy định được
thanh toán lại 100% kinh phí điều trị đối với trường hợp không có thẻ bảo hiểm
y tế hoặc thanh toán 100% phần người bệnh đồng chi trả theo quy định đối với
người có thẻ bảo hiểm y tế.
a2) Thuốc viên uống tránh
thai, bao cao su được cấp miễn phí cho người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và bảo
trợ xã hội có đăng ký sử dụng.
b) Chính sách khuyến
khích nâng cao chất lượng dân số cho đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, bảo trợ xã
hội; sống tại vùng biên giới, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Ngân sách Nhà nước chi trả
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cơ sở y tế trong tỉnh khi:
- Thai phụ thực hiện các
kỹ thuật tầm soát trước sinh ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh để phát hiện sớm
các trường hợp dị tật thai nhi.
- Trẻ sinh ra được thực
hiện kỹ thuật tầm soát sơ sinh ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất để phát hiện
sớm một số bệnh lý bẩm sinh.
c) Khuyến khích cặp vợ chồng
sinh đủ hai con
Các cặp vợ chồng sinh đủ
hai con được cấp Giấy chứng nhận sinh đủ hai con, giấy có giá trị khi con đi học
được giảm 50 % học phí đối với học sinh trung học phổ thông đang học chương
trình giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn
tỉnh Long An (mức thu học phí theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh).
d) Khuyến khích cộng tác
viên dân số, gia đình và trẻ em
Cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em ở cơ sở được bố trí phụ trách công việc theo địa bàn ấp, khu phố,
đảm bảo mỗi ấp, khu phố có tối thiểu 01 cộng tác viên; được bồi dưỡng hàng
tháng 450.000 đồng/người.
Trên cơ sở 3.503 cộng tác
viên dân số, gia đình và trẻ em hiện có, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
căn cứ số ấp, khu phố, quy mô dân số, bố trí số lượng cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em phù hợp, đảm bảo mỗi cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em phụ
trách từ 100-150 hộ gia đình.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về
quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm với cộng tác viên dân số, gia đình và
trẻ em.
đ) Chế độ khen thưởng,
khuyến khích duy trì vững chắc mức sinh thay thế, kiểm soát tình trạng mất cân
bằng giới tính khi sinh và nâng cao chất lượng dân số.
đ1) Đối với tập thể:
- Xã, phường, thị trấn 03
năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ
02 (hai) con được đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần bằng tiền,
với mức thưởng là 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
- Xã, phường, thị trấn 05
năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ
02 (hai) con được đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng một lần bằng tiền, với
mức thưởng là 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
- Xã, phường, thị trấn đạt
100% số ấp, khu phố có nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
trong hương ước, quy ước được đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một
lần bằng tiền, với mức thưởng là 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
- Xã, phường, thị trấn đạt
100% người cao tuổi có thẻ Bảo hiểm y tế, được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe và
khám sức khỏe định kỳ được đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần
bằng tiền, với mức thưởng là 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
đ2) Đối với cá nhân
- Phụ nữ sinh đủ 02 (hai)
con trước 35 tuổi, được Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần bằng tiền,
với mức thưởng là 1.000.000 đồng/phụ nữ.
- Cộng tác viên dân số,
nhân viên y tế ấp, khu phố mà ấp, khu phố phụ trách đạt và vượt các chỉ tiêu về
vận động đối tượng tham gia thực hiện tầm soát trước sinh, tầm soát sơ sinh được
Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen và mức khen thưởng theo quy định của
Luật Thi đua khen thưởng.
- Cộng tác viên dân số,
nhân viên y tế ấp, khu phố mà ấp, khu phố phụ trách đạt và vượt các chỉ tiêu về
vận động, theo dõi chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại gia đình, cộng đồng
được Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen và mức khen thưởng theo quy định
của Luật Thi đua khen thưởng.
e) Khuyến khích các hoạt
động nâng cao chất lượng dân số
Nam, nữ trước khi kết hôn
(trừ trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài) được Ủy ban nhân dân cấp xã giới
thiệu khám sức khỏe và tư vấn tiền hôn nhân được ngân sách nhà nước chi trả các
dịch vụ tại các cơ sở y tế trong tỉnh.
Điều 2.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh
về triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách dân số trên địa bàn tỉnh
Long An giai đoạn 2021-2025.
Chế độ quy định tại Quyết
định này áp dụng từ ngày 12 tháng 7 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UB. MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ công tác DS-PT tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chi cục Dân số;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Các Phòng, Ban, Trung tâm thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Tấn Hòa
|