ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3613/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI DOANH NHÂN TRẺ KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Thông tư số
03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày
16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ Khánh
Hòa tại Tờ trình số 41/TTr-DNT ngày 07/12/2022 và đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 4051/SNV-TCBC-CCVC ngày 26/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa gồm 09 Chương, 27 Điều.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các thành viên Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- CA tỉnh (PA03);
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Hội Liên hiệp TN Việt Nam tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
-
Lưu:
VT, HV, HN.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
ĐIỀU LỆ
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
HỘI
DOANH NHÂN TRẺ KHÁNH HÒA
(Phê
duyệt kèm theo Quyết định số 3613/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hội Doanh nhân
trẻ Khánh Hòa
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
Khanh Hoa
Young Entrepreneurs’ Association
3. Ten viết tắt (nếu có):
Không có
4. Biểu tượng:
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa (sau đây
gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện thành lập của các
doanh nhân trẻ Việt Nam đang hoạt động sản xuất, kinh doanh tại tỉnh Khánh Hòa,
nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội
viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp
lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại: Số 06 đường
Hoàng Hoa Thám, phường Vạn Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh
Khánh Hòa, trong lĩnh vực phát triển nghề nghiệp, hợp tác đầu tư, phát triển
kinh doanh, trong học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ
quản lý, điều hành doanh nghiệp.
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, các sở, ban, ngành có liên quan về các lĩnh vực mà
Hội hoạt động và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa, là thành
viên tập thể của Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ
chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh
bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều
lệ Hội.
Chương II
QUYỀN
HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối
ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội,
tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên
quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp
chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo
quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí
của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của
pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
10. Hỗ trợ lực lượng doanh nhân trẻ tỉnh
trong phát triển nghề nghiệp, hợp tác đầu tư, phát triển kinh doanh, trong học
tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ quản lý, điều
hành doanh nghiệp.
11. Là diễn đàn cung cấp, trao đổi
thông tin, ý kiến giữa các doanh nhân trẻ với các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội
và doanh nghiệp khác.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được
phê duyệt. Không được lợi dụng
hoạt động của Hội để làm phương
hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của
dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng
tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt
động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách
của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
9. Bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính
đáng, hợp pháp của hội viên; góp phần chăm lo phát triển lực lượng doanh nhân
trẻ Khánh Hòa.
10. Tổ chức hướng dẫn cho hội viên
tham gia các hoạt động xã hội và các chương trình hoạt động thanh niên theo định hướng
Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa.
Chương III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính
thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức:
Công dân, tổ chức Việt Nam đang sinh sống
và làm việc tại tỉnh Khánh Hòa hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, cỏ đủ tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội,
có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết:
Các doanh nhân xuất sắc trong và
ngoài tỉnh, các cá nhân tiêu biểu của các ngành, các giới, có uy tín xã hội, nhiệt tình đóng góp xây dựng
Hội được mời làm hội viên liên kết của Hội.
c) Hội viên danh dự:
Hội có thể mời và suy tôn một lãnh đạo
có tâm huyết và nhiệt tình giúp đỡ xây dựng,
phát triển đội ngũ các doanh nhân trẻ làm Chủ tịch danh dự của Hội. Việc mời Chủ
tịch danh dự của Hội do Đại hội hoặc Ban Chấp hành quyết định trong nhiệm kỳ Đại
hội đó.
Những cá nhân và hội viên danh dự có
khả năng đóng góp quan
trọng làm tăng hiệu quả hoạt động Hội, được Ban Chấp hành mời làm cố vấn của Hội.
Hội viên danh dự và cố vấn được tham gia
các hoạt động của Hội, không tham gia ứng cử, đề cử vào các cơ quan lãnh đạo Hội và
không tham gia biểu quyết các
Nghị quyết của Hội.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức
a) Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi đến
50 tuổi tròn (tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký gia nhập Hội), đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Khánh Hòa
là thành viên lãnh đạo, đại diện cho doanh nghiệp hoặc Tổ chức kinh tế (sau đây
gọi chung là doanh nghiệp) được thành lập và đăng ký hoạt động sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo pháp luật Việt Nam, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện
xin gia nhập Hội, được xét kết nạp làm hội viên của Hội. Những trường hợp khác
do Ban Chấp hành Hội quyết định.
b) Hội viên trên 50 tuổi vẫn được tham
gia các hoạt động của Hội, được thảo luận, đóng góp xây dựng Hội, được nhận khen
thưởng, tôn vinh của Hội nhưng không tham gia ứng cử, đề cử vào cơ quan lãnh đạo
Hội và không được biểu quyết
tại Đại hội.
Điều 9. Quyền của hội
viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về
những vấn đề có liên quan
đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu
cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không
thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự
được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các
vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
10. Được nhận hỗ trợ của Hội
để phát triển kinh doanh, nâng cao kiến thức, mở rộng hợp tác trong nước và quốc
tế; bảo vệ các quyền lợi và các lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình; được sử
dụng các dịch vụ do Hội cung cấp với những điều kiện ưu đãi.
Điều 10. Nghĩa vụ của
hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ,
quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt
của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội
phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được
nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo
quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm
quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
Tập thể, cá nhân muốn vào Hội phải có
đơn tự nguyện xin gia nhập Hội, Ban Chấp hành Hội xem xét, quyết định kết nạp
và cấp chứng nhận hội viên. Khi muốn ra khỏi Hội, hội viên viết đơn, được
Ban Chấp hành Hội đồng ý, thu lại chứng nhận hội viên và báo cáo cấp trên để
xóa tên trong danh sách hội viên. Hội viên không còn là lãnh đạo, đại diện của
doanh nghiệp thì đương nhiên không còn là hội viên.
Chương IV
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức
của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Hội.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại
hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một
lần do Ban Chấp hành Hội triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất
có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần
hai) tổng số hội viên
chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai)
số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức
có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu
có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo
cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội
quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được quá 1/2
(một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp
hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp
hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
Trong nhiệm kỳ, Ban chấp hành Hội có thể được bổ sung, thay thế ủy viên Ban chấp
hành Hội nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên được hiệp thương tại
Đại hội.
Thành phần Ban Chấp hành Hội gồm những
Hội viên tiêu biểu, đại diện Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa,
đại diện các cơ
quan, tổ chức liên quan, do Đại hội bầu.
Ban Chấp hành quyết định theo nguyên tắc
đa số thành viên dự
họp. Cán bộ lãnh đạo của các tổ chức thành viên, đơn vị trực thuộc có the được
chọn giới thiệu để bầu vào Ban chấp hành.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại
hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội;
Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định
của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm
tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với
số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế
của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 04 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần
ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp
lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp
hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định
hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp
hành dự họp biểu quyết tán
thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ Hội là cơ quan lãnh đạo
hoạt động của Ban chấp hành Hội giữa hai kỳ họp Ban chấp hành, do Ban Chấp hành
hiệp thương trong số các ủy viên
Ban Chấp hành và có số lượng không quá 1/3 (một phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp
hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng,
cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu
tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của
Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội;
d) Quyết định các chủ trương cụ thể nhằm
triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Hội toàn quốc và toàn tỉnh;
đ) Nghiên cứu đề xuất với Trung ương Hội
Doanh nhân trẻ, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh Khánh Hòa, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa và các cơ
quan ban ngành liên quan những chủ trương cơ chế, chính sách đối với công tác Hội
Doanh nhân trẻ Khánh Hòa;
e) Ban Thường vụ có ủy viên trực tại
cơ quan chuyên trách Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 01 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy
viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp
lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ
có thể biểu quyết bằng hình thức
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc
quy định hình thức biểu quyết do
Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được
thông qua khi có trên 2/3
(hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường
hợp số ý kiến
tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về
bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. Ban Kiểm tra
Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó
Trưởng ban và một
số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra
do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động
của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và
Điều lệ Hội.
Điều 17. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp
nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội.
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ
tịch Hội do Ban Chấp hành Hội
quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
Thành lập Ban cố vấn gồm các thành
viên là nguyên Chủ tịch Hội, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa các thời
kỳ.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực
hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của
Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị
quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ
đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một
Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo,
điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc dược Chủ tịch Hội
phân công hoặc ủy quyền.
Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với
Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Chương V
CÁC
MỐI QUAN HỆ
Điều 18. Quan hệ với
Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa
Hội là thành viên tập thể, hoạt động
theo định hướng và được sự hỗ trợ Ban Thường vụ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh Khánh Hòa và Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa, định kỳ
phải có trách nhiệm thông qua thường trực Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh
Khánh Hòa để có ý kiến đóng góp kịp thời; đồng thời, có trách nhiệm thực hiện
các chương trình hành động của Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa
phù hợp đặc thù của Doanh nghiệp.
Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh
Khánh Hòa giới thiệu cán bộ có uy tín, năng lực, phẩm chất tham gia bộ máy lãnh
đạo của Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa.
Điều 19. Quan hệ với
Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam
Chịu sự lãnh đạo, hướng dẫn của Trung
ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam, thực hiện Điều lệ, Nghị quyết, Quyết định, Kế
hoạch, chương trình công tác của Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam.
Điều 20. Quan hệ với
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa
Hội chịu sự định hướng hoạt động của
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa.
Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa có mối quan
hệ với các đơn vị thành viên thuộc Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Khánh Hòa trên tinh thần tôn trọng, bình đẳng, hỗ trợ nhau thực hiện có hiệu quả
mục tiêu của Hội và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa.
Chương VI
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 21. Chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi
tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của
pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VII
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 22. Tài chính,
tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội
a) Nguồn thu của Hội
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng
năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ
được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hội
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm
phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định
của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo
quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội bao gồm: trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được
hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 23. Quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được
sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội
khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh
bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động
của Hội.
Chương VIII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 24. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên
và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động Hội, được Ban chấp
hành Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị
Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Trung ương Hội LHTN Việt Nam, UBND tỉnh, Tỉnh Đoàn Khánh Hòa, Hội
LHTN Việt Nam tỉnh Khánh Hòa và các tổ chức hữu quan khen thưởng theo quy định
của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 25. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên
vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị
xem xét, thi hành kỷ luật bằng hình thức: Ban Chấp hành Hội quyết định xoá tư
cách hội viên và thông báo chính thức trong các kỳ Hội nghị toàn thể hội viên.
Các trường hợp vi phạm bị xem xét kỷ
luật:
- Hội viên vi phạm pháp luật Nhà nước,
Điều lệ, Nghị quyết của Hội gây ảnh hưởng đến uy tín của Hội.
- Không tham gia sinh hoạt 06 tháng
liên tục mà không có lý do chính đáng.
- Không đóng hội phí trong 01 (một)
năm.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp
luật và Điều lệ Hội.
Chương IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội Doanh nhân trẻ
Khánh Hòa mới có quyền sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được 2/3 (hai phần ba)
số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành và phải được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt mới có giá trị thực hiện.
Điều 27. Hiệu lực thi
hành
1. Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ Khánh
Hòa gồm 09 Chương, 27 Điều đã được Đại hội toàn thể hội viên Hội Doanh nhân trẻ Khánh
Hòa lần thứ V, nhiệm kỳ
2022 - 2027 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành
theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và
Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ Khánh Hòa có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.