ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 282/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 07
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16 tháng
01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Hiệp hội Du lịch thành phố Cần
Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 410/TTr-SNV ngày 04 tháng 02 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ đã được Đại hội nhiệm
kỳ V (2024 - 2029) của Hiệp hội thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2024 (kèm theo
Điều lệ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND TP (1AD);
- VP UBND TP (3C);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ND
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
HIỆP
HỘI DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 282/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Du lịch thành phố Cần
Thơ.
2. Tên Tiếng nước ngoài: Can Tho Tourism
Association.
3. Viết tắt là: CANTA.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ (sau đây gọi
tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tự nguyện của các doanh nghiệp,
các tổ chức và công dân Việt Nam hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực du lịch, dịch
vụ du lịch và có liên quan đến du lịch.
2. Mục đích của Hiệp hội là liên kết, hợp tác, hỗ
trợ nhau về kinh tế - kỹ thuật về kinh doanh, dịch vụ, bình ổn thị trường, nâng
cao giá trị và chất lượng sản phẩm du lịch, khả năng cạnh tranh trong và ngoài
nước của hội viên; đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Địa lý pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ có tư cách
pháp nhân, có con dấu, có biểu tượng và tài khoản riêng theo quy định của pháp
luật.
2. Trụ sở chính của Hiệp hội đặt tại Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thành phố Cần Thơ, số 01 Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi trong thành phố
Cần Thơ trong lĩnh vực du lịch.
2. Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ chịu sự quản
lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan đến
lĩnh vực Hiệp hội hoạt động, hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt
động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù
hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu,
tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp
dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động; được tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp
chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định
của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội
viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp
luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên
quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp
hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương
hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt
động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục
đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của
Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng
dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ,
quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ
quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt
động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội
theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội
viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội
viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam
hoạt động trong lĩnh vực du lịch, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều
này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, có thể trở thành
hội viên chính thức của Hiệp hội.
b) Hội viên liên kết: Các doanh nghiệp, tổ chức và
cá nhân có hoạt động liên quan đến kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch tự nguyện
tham gia Hiệp hội, có đóng góp cho Hiệp hội nhưng chưa đủ điều kiện hoặc chưa
có nguyện vọng trở thành hội viên chính thức.
c) Hội viên danh dự: Công dân, các nhà quản lý, nhà
khoa học - kỹ thuật và tổ chức, pháp nhân có công lao đối với sự nghiệp phát
triển ngành nói chung và Hiệp hội nói riêng được Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm
hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức
Hội viên chính thức gồm hội viên tổ chức và hội
viên cá nhân: Doanh nghiệp, tổ chức và công dân Việt Nam hoạt động hợp pháp
trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ du lịch và có liên quan đến du lịch tán thành
Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện đăng ký gia nhập Hiệp hội, đóng lệ phí gia nhập
Hiệp hội và hội phí đều có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội.
Người được cử thay mặt hội viên là doanh nghiệp, tổ
chức tham gia Hiệp hội phải là đại diện lãnh đạo của doanh nghiệp, tổ chức đó.
Trường hợp người được cử tham gia Hiệp hội nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác
thì hội viên là doanh nghiệp, tổ chức phải cử đại diện lãnh đạo khác thay thế.
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ
quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ hội viên.
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp
tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng
quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của
Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp
hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội;
đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh
Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của
Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết
nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên
a) Tổ chức và cá nhân nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều
8 của Điều lệ này tự nguyện có hồ sơ đăng ký tham gia Hiệp hội, được Ban Chấp
hành Hiệp hội công nhận.
b) Hồ sơ hội viên doanh nghiệp, tổ chức gồm có:
- Đơn đăng ký gia nhập Hiệp hội (theo mẫu);
- Tờ khai hội viên;
- Bản sao quyết định thành lập, bản sao giấy phép
kinh doanh.
c) Hồ sơ hội viên cá nhân gồm có:
- Đơn đăng ký gia nhập Hiệp hội (theo mẫu);
- Tờ khai hội viên cá nhân.
Ban Chấp hành thông báo công nhận hội viên trong
vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký tham gia Hiệp hội.
2. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội
a) Hội viên tự nguyện xin ra khỏi Hiệp hội, phải có
đơn gửi cho Ban Chấp hành Hiệp hội;
b) Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội trong trường
hợp vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hiệp hội, làm ảnh hưởng đến thể diện, uy tín
và tài chính của Hiệp hội, hội viên không đóng hội phí một năm mặc dù đã được
nhắc nhở;
c) Hội viên bị xóa tên khi cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước đình chỉ hoạt động, giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản. Trường hợp đình
chỉ tạm thời hoạt động trong một thời hạn thì quyền của hội viên chỉ được tiếp
tục khi được phép hoạt động trở lại. Ban Chấp hành Hiệp hội thông báo danh sách
hội viên xin ra khỏi Hiệp hội, hội viên bị khai trừ và hội viên bị xóa tên cho
tất cả các hội viên khác biết;
d) Quyền và nghĩa vụ của hội viên bị chấm dứt ngay
sau khi Ban Chấp hành Hiệp hội ra thông báo.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp
hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội
nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần.
Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức
đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc
Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính
thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi,
bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của
Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay
hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại
hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán
thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số
các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành
do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội,
Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội.
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp
hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với
quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy
viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên
Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng ủy viên Ban Chấp
hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có
1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu
trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ
do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp
Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc
Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 01 lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số
ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có
1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Thường trực Hiệp
hội
1. Ban Thường trực gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
do Ban Chấp hành bầu. Ban Thường trực hoạt động theo quy chế đã được Ban Chấp
hành thông qua, ban hành.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thường trực
a) Thay mặt Ban Thường vụ chỉ đạo, điều hành các hoạt
động của Hiệp hội giữa hai nhiệm kỳ họp Ban Chấp hành để thực hiện nghị quyết Đại
hội và nghị quyết các kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Quyết định những công việc khẩn cấp, sau đó báo
cáo với Ban Thường vụ Hiệp hội trong kỳ họp gần nhất;
c) Phê duyệt, bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng các ban
chuyên môn, Chánh Văn phòng Hiệp hội;
d) Các quyết định của Ban Thường trực được biểu quyết
theo đa số. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định thuộc về phía
có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường trực:
a) Ban Thường trực hoạt động theo Quy chế do Ban
Thường vụ, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường trực mỗi tháng họp 01 lần, có thể họp
bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng
số ủy viên Ban Thường trực;
c) Các cuộc họp của Ban Thường trực là hợp lệ khi
có 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường trực tham gia dự họp. Ban Thường trực
có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình
thức biểu quyết do Ban Thường trực quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường trực
được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường trực dự
họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán
thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng
ban và ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm
tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội,
Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp
hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp
hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp
hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành
Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động
của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều
lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn
bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó
Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong
số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban
Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều
hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ
tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù
hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. Tổng Thư ký Hiệp hội,
Văn phòng và các ban chuyên môn Hiệp hội
1. Tổng Thư ký Hiệp hội
a) Là người tổ chức điều hành trực tiếp mọi hoạt động
của Văn phòng Hiệp hội, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội, trước Ban Chấp
hành Hiệp hội và trước pháp luật về mọi hoạt động của Văn phòng Hiệp hội; trực
tiếp chỉ đạo Chánh Văn phòng Hiệp hội;
b) Xây dựng Quy chế Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
Văn phòng, các ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Hiệp hội, văn phòng đại diện
của Hiệp hội ở các khu vực và quy chế quản lý tài chính, tài sản, quy chế lao động,
quy chế tiền lương, quy chế khen thưởng của Hiệp hội trình Ban Chấp hành Hiệp hội
phê duyệt, Chủ tịch ký quyết định ban hành;
c) Định kỳ báo cáo Ban Chấp hành Hiệp hội về các hoạt
động của Hiệp hội và của Văn phòng Hiệp hội;
d) Lập báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban
Chấp hành Hiệp hội;
đ) Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các Hội
viên và các tổ chức trực thuộc Hiệp hội;
e) Chuẩn bị các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường
trực Hiệp hội, các hội nghị, hội thảo do Hiệp hội tổ chức và tổ chức triển khai
các hoạt động khác theo nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội;
g) Thực hiện các công việc do Chủ tịch Hiệp hội ủy
quyền;
h) Giúp việc Tổng thư ký có một hoặc một số Phó Tổng
thư ký do Tổng thư ký đề nghị, được Ban Thường vụ thông qua và Chủ tịch Hiệp hội
ký quyết định bổ nhiệm.
2. Văn phòng và các ban chuyên môn Hiệp hội
a) Văn phòng và các ban chuyên môn Hiệp hội được tổ
chức và hoạt động theo quy chế đã được Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt, ban
hành và làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động và Quy chế lao động của Hiệp
hội;
b) Kinh phí hoạt động của Văn phòng, các ban chuyên
môn Hiệp hội, do Tổng thư ký dự trù trình Ban Chấp hành Hiệp hội duyệt.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP
NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải
thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật
về Hiệp hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của
Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội
viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu
có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm
việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm
trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của
Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước
hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng
cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của
Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có
thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm
pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem
xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền,
quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ mới
có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ của Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ gồm
08 Chương, 26 Điều đã được Đại hội Hiệp hội Du lịch thành phố Cần Thơ lần thứ
V, nhiệm kỳ (2024 - 2029) thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2024 tại Nhà hàng khách
sạn Ninh Kiều Riverside (số 02 Hai Bà Trưng, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ) và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Căn cứ các quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp
hội, Ban Chấp hành Hiệp hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều
lệ này./.