ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2804/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 10 tháng 10
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI ĐIỀU DƯỠNG TỈNH KHÁNH
HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý
hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Điều
dưỡng tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 04/ĐDKH ngày 10/9/2022 và Giám đốc Sở Nội
vụ tại Công văn số 2963/SNV-TCBC-CCVC ngày
06/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa gồm 08
Chương, 26 Điều.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội
vụ, Y tế, các thành viên Ban Chấp hành Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- CA tỉnh (PA03);
- Lưu: VT SNV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
HỘI
ĐIỀU DƯỠNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND
ngày 10/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hội Điều dưỡng tỉnh
Khánh Hòa
2. Tên tiếng nước ngoài: Khánh Hòa
Nursing Association
3. Tên viết tắt: Không
4. Biểu tượng (nếu có): Sử dụng biểu
tượng của Hội Điều dưỡng Việt Nam
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tập hợp các cá nhân, tổ chức
Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực thuộc chuyên ngành điều dưỡng và những
ngành có liên quan nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu
quả, góp phần vào việc phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe Nhân
dân, hoà nhập với điều dưỡng của các nước trong khu vực và
thế giới.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại số 03 Hàn Thuyên, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 4. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động
1. Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa hoạt động trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa, trong lĩnh vực điều
dưỡng.
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Sở Y tế và Hội Điều dưỡng
Việt Nam.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,
minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của
pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội,
tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên
quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được
cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội
theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội
phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt
động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội
để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ
tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng
tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt
động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ,
chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp
luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh
Hòa gồm hội viên chính thức, hội viên danh dự và hội viên liên kết
a) Hội viên chính thức
Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động
trong lĩnh vực Điều dưỡng trong tỉnh Khánh Hòa, có đủ tiêu chuẩn quy định tại
Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở
thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên danh dự
Công dân, tổ chức Việt Nam không có
điều kiện trở thành hội viên chính thức của Hội Điều dưỡng
tỉnh Khánh Hòa, nhưng có đóng góp với hội và được Ban Thường
vụ Tỉnh hội đồng ý có thể được công nhận là hội viên danh
dự của hội.
c) Hội viên liên kết
Các doanh nghiệp liên doanh và doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có yếu tố
nước ngoài) hoạt động tại Việt Nam, có đóng góp cho sự phát triển của Hội, tán
thành điều lệ Hội, thì được Hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức
Công dân Việt Nam đang sinh sống, học tập hoặc làm việc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, hoạt động trong
các lĩnh vực thuộc chuyên ngành điều dưỡng và các ngành có liên quan tự nguyện
tham gia các hoạt động của hội, đóng hội phí và tán thành điều lệ hội.
Điều 9. Quyền của
hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt
động do Hội tổ chức.
3 . Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý
kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu
cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự
được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ
quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử,
bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
10. Được tham gia các hoạt động của hội,
tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, các cuộc hội
thảo khoa học do Hội tổ chức hoặc phối hợp tổ chức.
11. Được Hội bảo
trợ, tạo điều kiện để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa
học và được ưu tiên công bố các kết quả nghiên cứu, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
trên các tạp chí, ấn phẩm của hội.
Điều 10. Nghĩa vụ
của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy
định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt
của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được
nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng
văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hội.
6. Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết
trong hội, đấu tranh chống những tư tưởng, hành động có hại đến thanh danh, uy
tín và sự đoàn kết của hội.
7. Tích cực rèn luyện đạo đức nghề
nghiệp, không ngừng học tập, nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ và ngoại ngữ.
Điều 11. Thủ tục,
thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
1. Hội viên tổ chức: tổ chức muốn gia
nhập hoặc xin ra khỏi Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa phải làm đơn xin gia nhập
hoặc đơn xin ra khỏi Hội và được Ban Thường vụ Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa
xem xét, quyết định.
2. Hội viên cá nhân: cá nhân muốn trở
thành hội viên hoặc xin ra khỏi Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa phải làm đơn xin
gia nhập hoặc đơn xin ra khỏi Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa và được Ban Chấp
hành chi hội nơi hội viên sinh hoạt xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu
tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Hội.
Điều 13. Đại
hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm
kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có
2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít
nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số
hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu
chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo
tong kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu
có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành. Riêng trường hợp sửa đổi Điều lệ hội phải được sự tán thành
của quá 2/3 tổng số đại biểu tham dự có mặt tại Đại hội.
Điều 14. Ban Chấp
hành Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên của Hội.
Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên
Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.
Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với
nhiệm kỳ Đại hội.
Các thành viên của Ban Chấp hành Hội
bao gồm những người có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín,
tâm huyết với nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm quản
lý, điều hành.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành Tỉnh hội
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại
hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử
dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội
phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm
tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/5 (một phần năm) so
với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định;
e) Giới thiệu hội viên tham dự các
khoá đào tạo, tập huấn ở trong và ngoài nước (nếu có);
g) Phát triển mối quan hệ với các tổ
chức trong và ngoài nước, góp phần phát triển hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy
chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ
hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là
hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp
hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu
kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp
hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không
tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường
vụ Hội
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội
gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên.
Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban
Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập hợp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội;
d) Thông qua các chương trình, dự án
hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển hội và phát
triển nghề nghiệp;
đ) Giới thiệu đại diện của hội tham
gia các hội đồng hoặc ban chuyên môn do các cấp chính quyền hoặc các tổ chức
ban ngành đề nghị.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy
chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ họp định kỳ 6 tháng
một lần. Khi cần thiết có thể triệu tập hợp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch
hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là
hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường
vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định
hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường
vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không
tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. Ban Kiểm
tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban,
Phó Trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra.
Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên
Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ
chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên; hoạt động tài chính của Hội;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra
Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế
do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 17. Chủ tịch
hội, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân
của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy
viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh
vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt
động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ
đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một
Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo,
điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội
phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù
hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Thư ký
Hội
Thư ký là người giúp việc cho Chủ tịch
Hội, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban
Chấp hành Hội, Ban Thường vụ Hội, Ban Kiểm tra Hội, Văn phòng Hội và các ban
chuyên môn của Hội trình Ban Chấp hành xem xét, phê duyệt.
2. Viết báo cáo và xây dựng phương hướng
hoạt động của Hội trong các kỳ họp của Ban Chấp hành Hội; Ban Thường vụ Hội và
kỳ Đại hội hết nhiệm kỳ của Hội;
3. Báo cáo định kỳ, báo cáo hàng năm
về hoạt động của Hội cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
4. Làm thư ký trong các kỳ họp của
Ban Chấp hành Hội và Ban Thường vụ hội.
Điều 19. Các ban
chuyên môn và các pháp nhân thuộc hội
1. Các ban chuyên môn và các pháp
nhân thuộc hội do Ban Thường vụ đề nghị và Chủ tịch hội ra quyết định thành lập;
Trưởng các ban chuyên môn và lãnh đạo các pháp nhân thuộc hội do Ban Thường vụ
đề nghị và Chủ tịch hội ra quyết định bổ nhiệm;
2. Văn phòng hội và các Ban chuyên
môn của hội là bộ phận giúp việc cho Ban Thường vụ, và chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của Chủ tịch hội, hoặc một Phó Chủ tịch hội theo phân công của Chủ tịch hội.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
đổi tên và giải thể Hội thực hiện
theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại
hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài
chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội
a) Các nguồn thu của hội
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của hội
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Hội;
- Chi mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang
thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình
thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến,
tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được
sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh
bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động
của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được
Hội đề nghị Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp
luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển
trách, cảnh cáo hoặc khai trừ khỏi hội. Trường hợp gây thiệt hại đến tài sản, tài chính của hội thì phải bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
2. Hội viên vi phạm pháp luật, bị khởi
tố trách nhiệm hình sự thì bị khai trừ ngay khỏi danh sách hội viên.
3. Tổ chức, hội viên thuộc tổ chức hội
nào thì Ban Chấp hành tổ chức hội đó quyết định hình thức
kỷ luật, và báo cáo lên Ban Chấp hành cấp trên trực tiếp chuẩn y. Ban Chấp hành
cấp trên trực tiếp có quyền chuẩn y, thay đổi hoặc xóa bỏ
hình thức kỷ luật đó và yêu cầu xem xét lại.
4. Trường hợp ký luật ở mức khai trừ ra khỏi hội thì phải báo cáo và được Ban Chấp hành cấp
trên trực tiếp xét, quyết định và báo cáo lên Ban Chấp hành Trung ương hội chuẩn
y.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội Điều dưỡng mới có
quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Hội phải được 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội
tán thành.
Điều 26. Hiệu lực
thi hành
1. Điều lệ Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa
gồm 8 Chương, 26 Điều đã được Đại hội đại biểu Hội Điều dưỡng Khánh Hòa lần
thứ VI nhiệm kỳ 2022 - 2027 ngày 25 tháng 08 năm 2022 thông qua và có hiệu lực
thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội
và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Điều dưỡng tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.