ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2018/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 10 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THỒN MỚI NÂNG CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết
định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới (NTM), địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
277/TTr- VPĐP ngày 05/7/2018 của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
(kèm theo Báo cáo thẩm định số 312/BCTĐ-STP ngày 04/7/2018 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, điều kỉện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2018.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
25/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Đối tuợng áp dụng:
a) Các xã thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan nhà nước,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến tiêu chí, điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều
2. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều
3. Điều kiện công nhận
Xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, phải đảm bảo các điều kiện:
a) Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có
100% tiêu chí nông thôn mới được duy trì đạt chuẩn (theo Quy định tại Quyết định số
1415/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã
NTM tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020) tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao;
b) Có đăng ký
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
c) Có 100% tiêu chí nông thôn mới nâng cao thực hiện
trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định;
d) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
nâng cao.
Điều
4. Phân vùng công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, gồm 2 vùng:
- Vùng 1: Xã miền núi đặc
biệt khó khăn, gồm: Các xã thuộc huyện nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày
07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo
và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020, các xã miền núi thuộc diện đầu tư
Chương trình 135 tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Vùng 2: Các xã còn lại.
Điều
5. Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
theo vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
I
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường
huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu
4,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
1.2. Đường trục thôn, bản và đường liên thôn,
bản chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
100% (≥ 50% cứng
hóa)
|
100% (≥ 80% cứng
hóa)
|
1.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào
mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu
3,0m (trường hợp bất khả kháng nề đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu
2,0m); Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm
dân cư và các hộ gia đình không có ô tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường
tối thiểu 1,5m.
|
100% (≥ 50% cứng
hóa)
|
100% (≥ 80% cứng
hóa)
|
1.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m,
chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m.
|
100% (≥ 50% cứng
hóa)
|
100% (≥ 70% cứng
hóa)
|
1.5. Các đoạn đường trục xã và trục thôn trong
khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước mặt đường.
|
≥ 30%
|
≥ 50%
|
2
|
Thủy lợi
|
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động không nhỏ hơn năm trước liền kề
|
Đạt
|
Đạt
|
2.2. Đối với kế hoạch phòng, chống thiên tai đảm
bảo các nội dung: Bố trí kho vật tư dự trữ phòng, chống thiên tai; lập phương
án di dân đối với dân cư sống trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt,
sạt lở đất…; quy định cụ thể về chuẩn bị điều kiện cần thiết đối với các hộ
dân khi phải di dời
|
Đạt
|
Đạt
|
2.3. Quản lý và bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai: Không đổ rác trên mái đê, hành lang bảo vệ đê, bãi sông; không có vi
phạm pháp luật về đê điều và PCLB theo quy định của Luật Đê điều và Luật PCTT
|
Đạt
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
Đảm bảo theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
4
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của
Bộ Xây dựng phải lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng tính tại thời điểm xã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn NTM
|
Đạt
|
Đạt
|
II
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
5
|
Thu nhập
|
5.1. Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông
thôn (triệu đồng/người)
|
Năm 2018: ≥ 31
Năm 2018: ≥ 36
Năm 2018: ≥ 40
|
Năm 2018: ≥35
Năm 2018: ≥41
Năm 2018: ≥48
|
5.2. Tốc độ tăng Thu nhập bình quân đầu người
hàng năm (tính từ năm được công nhận xã đạt chuẩn NTM đến năm đề nghị xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao) từ 10% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
≤ 5%
|
≤ 2,5%
|
7
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥ 94%
|
≥ 94%
|
8
|
Tổ chức sản xuất
|
8.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy
định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và có hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi
giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn
thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch… của địa phương.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Tỷ lệ diện tích cơ giới hóa bình quân các
khâu trong sản xuất đối với các cây trồng chủ lực.
|
≥ 55%
|
≥ 75%
|
9
|
Vườn hộ
|
9.1. Có ít nhất 30% vườn hộ có hệ thống tưới,
tiêu khoa học hoặc có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ tiên tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến.
|
Đạt
|
Đạt
|
9.2. Vườn hộ được quy hoạch khoa học, hiệu quả;
sản phẩm hàng hóa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Đạt
|
Đạt
|
9.3. Giá trị sản phẩm thuộc
nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh chiếm tỷ lệ tối thiểu 75%
tổng giá trị sản phẩm từ vườn.
|
Đạt
|
Đạt
|
III
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
10
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
10.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn
và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
theo Quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ
|
Đạt
|
Đạt
|
10.2. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 65%
|
≥ 65%
|
11
|
Y tế
|
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 91%
|
≥ 91%
|
11.2. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh (trên người); tích cực triển khai các hoạt động giám
sát, phát hiện, xử lý và báo cáo dịch kịp thời; không để dịch lớn xảy ra trên
địa bàn xã.
|
Đạt
|
Đạt
|
11.3. Triển khai hiệu quả các hoạt động an
toàn thực phẩm; hàng năm trên địa bàn xã không xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm
lớn, đông người (từ 30 người trở lên).
|
Đạt
|
Đạt
|
11.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) năm sau thấp hơn năm trước 0,5% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
12
|
Văn hóa
|
12.1. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
≥ 85%
|
≥ 90%
|
12.2. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Môi trường và
an toàn thực phẩm
|
13.1. Xã có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập
trung và Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
Đạt 100% (≥ 90%
nước sạch)
|
Đạt 100% (100%
nước sạch)
|
13.2. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
13.3. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu
có) được bao quanh bằng hàng rào cây xanh
|
Đạt
|
Đạt
|
13.4. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên
địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
≥ 70%
|
≥ 80%
|
13.5. Các hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.
|
≥ 80%
|
≥ 90%
|
13.6. Tỷ lệ các hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 70%
|
≥ 80%
|
13.7. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại,
áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥ 50%
|
≥ 60%
|
13.8. Tỷ lệ số tuyến đường được trồng hoa, trồng
cây bóng mát.
|
≥ 40%
|
≥ 40%
|
13.9. Mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường
xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Có
|
Có
|
IV
|
AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
14
|
An ninh trật tự
|
14.1. Tỷ lệ khu dân cư được công nhận đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” từ 90% trở lên; ANTT được đảm bảo; nhân
dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô
hình tự quản liên kết bảo vệ ANTT hoạt động thường xuyên, hiệu quả; trong 3
năm liền kề năm được xét công nhận, có 01 năm được tặng bằng khen về phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Không có người chấp hành xong án phạt tù
và đặc xã cư trú tại địa bàn tái phạm tội bị khởi tố; không để xảy ra hoạt động
tội phạm có tổ chức, tội phạm về ma túy, kinh tế, môi trường phức tạp kéo
dài, chậm bị phát hiện.
|
Đạt
|
Đạt
|
14.3. Lực lượng công an xã được xây dựng, củng
cố trong sạch, vững mạnh, trong 3 năm liền kề năm xét công nhận ít nhất có 01
năm đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng” trở lên.
|
Đạt
|
Đạt
|
15
|
Hành chính công
|
Thực hiện tốt yêu cầu cải cách, đơn giản hóa các
thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân đảm bảo
đúng quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15 tiêu chí
|
41 chỉ tiêu
|
|
|
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Điều
6. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Ủy ban nhân dân
(sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá. UBND huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND huyện) chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện
đối với xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và tại thời điểm đăng ký tất cả 19 tiêu
chí vẫn đạt chuẩn theo quy định hiện hành, đồng thời có đủ điều kiện phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm đánh giá. Trường hợp xã chưa đăng ký
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo thời gian quy định trên, nếu
thấy đủ điều kiện thì được đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh
giá.
2. UBND xã nộp trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao đến UBND huyện.
3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND huyện trả lời bằng
văn bản cho UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều
7. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Trình tự, thủ tục công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, gồm các bước:
1. UBND xã tổ chức tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. UBND huyện tổ chức
thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. UBND tỉnh tổ chức
thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao.
Điều
8. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
1. Tổ chức tự đánh
giá:
UBND xã thành lập Đoàn
đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các
Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông
thôn mới nâng cao; Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới nâng cao, báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND xã gửi báo cáo
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã để lấy ý kiến tham
gia của Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
b) Báo cáo kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã được thông báo, công bố công
khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản (sau đây gọi chung là thôn)
và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 20 ngày làm việc để lấy ý
kiến tham gia của nhân dân;
c) UBND xã bổ sung
hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã
sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ
chức chính trị - xã hội của xã và của nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND xã tổ chức họp
(gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) thảo
luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã dạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; hoàn
thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết
quả ý kiến nhất trí của các đại biểu phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND huyện;
đối với các thành viên không tham dự họp phải có ý kiến bằng văn bản về kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao để UBND xã tổng hợp.
b) Hồ sơ đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND xã nộp trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện để thẩm tra (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND xã
về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản
chính);
- Báo cáo kết quả xây
dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính);
- Báo cáo tổng hợp ý
kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã (bản chính);
- Biên bản cuộc họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
- Báo cáo tình hình nợ
đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản
chính);
c) Đơn vị tiếp nhận hồ
sơ; Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện.
Điều
9. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND huyện thành lập
Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
và các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được
giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã; Văn phòng Điều phối
nông thôn mới huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã, báo cáo UBND huyện;
b) Trong thời hạn 15
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao của UBND xã), UBND huyện trả lời bằng văn bản cho UBND
xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông
thôn mới nâng cao của từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét, công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND huyện tống hợp
danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình
(nếu có) và trang thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa
bàn huyện;
b) UBND huyện gửi báo
cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã để lấy ý kiến
và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND
các xã trên địa bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ
đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
c) Mặt trận Tổ quốc
huyện chủ trì, phối hợp Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của
xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của nguời dân trên địa bàn xã đối với việc
đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND huyện tổ chức
họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và
đại diện lãnh đạo các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã đã đủ Điều kiện; hoàn
thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết
quả ý kiến nhất trí của các đại biểu phải đạt từ 90% trở lên (đối với các thành
viên không tham dự họp phải có ý kiến bằng văn bản về kết quả thực hiện các
tiêu chí NTM nâng cao để UBND huyện tổng hợp) và có từ 90% trở lên số hộ gia
đình trong tổng số hộ gia đình của xã được chọn khảo sát, lấy ý kiến hài lòng,
trình UBND cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, Ủy ban nhân dân huyện nộp trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND
huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản
chính);
- Báo cáo về việc thẩm
tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã
(bản chính);
- Báo cáo tổng hợp ý
kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết
quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho
từng xã (bản chính);
- Biên bản cuộc họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện) đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
- Báo cáo của Mặt trận
Tổ quốc huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn
xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(Kèm theo hồ sơ UBND
xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ
sơ: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều
10. Tổ chức thẩm định, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
1. Tổ chức thẩm định:
a) Đoàn thẩm định xã đạt
chuẩn nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa tổ chức tham định xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018-2020; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh xây dựng
báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng
cao của từng xã (trên cơ sở kết quả Hội nghị thẩm định và văn bản của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ
trách), báo cáo UBND tỉnh;
b) Trong thời hạn 15
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao của UBND huyện), UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND
huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao
của từng xã trên địa bàn từng huyện; nêu rõ lý do xã chưa được xét, công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Tổ chức xét, công
nhận:
a) Hội đồng thẩm định
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa tổ chức xét, công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
Cuộc họp chỉ được tiến
hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt; Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm
định dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;
b) Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh theo
đề xuất của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tinh;
3. Công bố:
a) Chủ tịch UBND tỉnh
công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và công khai trên báo, đài phát
thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của tỉnh.
b) Thời hạn tổ chức
công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là không quá 60 ngày, kể từ ngày
quyết định công nhận. Việc tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
do UBND huyện thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Chương
III
TỐ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Hội
đồng thẩm định
Tổ chức Hội nghị bỏ
phiếu kín để xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho các xã.
2. Trách nhiệm của
Đoàn thẩm định
- Thẩm định mức độ đạt
chuẩn từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã theo đề nghị của UBND
các huyện, thị xã, thành phố;
- Gửi kết quả thẩm định
từng tiêu chí về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để
tổng hợp, hoàn thiện báo cáo chung kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã.
3. Trách nhiệm của Văn
phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp với các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh và các địa phương hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện
hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương, đơn vị có liên quan, báo cáo
UBND tỉnh theo quy định;
- Tiếp nhận hồ sơ và
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục thẩm định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao.
4. Nhiệm vụ của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và các địa phương
a) Các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao và lĩnh vực phụ trách tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao ban hành hướng dẫn, thẩm định, kiểm tra, chỉ đạo
các địa phương tổ chức thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. Cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và
PTNT chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí số 2 về Thuỷ lợi, Tiêu chí số 8 về
Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 9 về Vườn hộ, Nội dung 13.1 về Xã có hệ thống cấp
nước sinh hoạt tập trung và Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch
theo quy định;
- Sở Giao thông Vận tải
chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí số 1 về Giao thông;
- Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Nội dung 10.1 về Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức
độ 3 theo Quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ;
- Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí số 3 về Cơ sở vật chất văn
hóa và Tiêu chí số 12 về Văn hoá;
- Sở Xây dựng chỉ đạo,
hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí số 4 về Nhà ở dân cư;
- Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí số 6 về Hộ nghèo, Tiêu
chí số 7 về Lao dộng có việc làm, Nội dung 10.2 về Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo;
- Cục Thống kê chỉ đạo,
hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí số 5 về Thu nhập;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Nội dung 11.1 về Tỷ lệ người dân tham gia các
hình thức bảo hiểm y tế;
- Sở Y tế chỉ đạo, hướng
dẫn, thẩm định: Nội dung 11.2 về Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống dịch bệnh (trên người); tích cực triển khai các hoạt động giám sát, phát
hiện, xử lý và báo cáo dịch kịp thời; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã;
Nội dung 11.3 về Triển khai hiệu quả các hoạt động an toàn thực phẩm; hàng năm
trên địa bàn xã không xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm lớn, đông người (từ 30
người trở lên); Nội dung 11.4 về Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi (chiều cao theo tuổi) năm sau thấp hơn năm trước 0,5% trở lên;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Nội dung 13.2 về Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường; Nội dung 13.3 về Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có) được
bao quanh bằng hàng rào cây xanh; Nội dung 13.4 về Lượng rác thải sinh hoạt
phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định; Nội dung
13.5 về Các hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định; Nội dung 13.6 về Tỷ lệ các hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; Nội dung 13.7 về Tỷ lệ rác
thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp; Nội dung 13.8 về
Tỷ lệ số tuyến đường được trồng hoa, trồng cây bóng mát; Nội dung 13.9 về Mô
hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham
gia của cộng đồng;
- Công an tỉnh chỉ đạo,
hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí 14 về An ninh trật tự;
- Sở
Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định: Tiêu chí 15 về Hành chính công.
b) UBND các huyện,
UBND các xã căn cứ hướng dẫn của các Sở, ban, ngành có liên quan, chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới
nâng cao.
Trong quá trình thực
hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa
phương kiến nghị với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh để nghiên
cứu, xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
13.1. Xã có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập
trung và Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
Đạt 100% (≥90%
nước sạch)
|
Đạt 100% 100%
nước sạch)
|
13.2. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
13.3. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu
có) được bao quanh bằng hàng rào cây xanh
|
Đạt
|
Đạt
|
13.4. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên
địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
≥70%
|
≥80%
|
13.5. Các hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.
|
≥80%
|
≥90%
|
13.6. Tỷ lệ các hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥70%
|
≥80%
|
13.7. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại,
áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥50%
|
≥60%
|
13.8. Tỷ lệ số tuyến đường được trồng hoa, trồng
cây bóng mát.
|
≥40%
|
≥40%
|
13.9. Mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường
xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Có
|
Có
|