|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Út
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 16
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH
VĂN HÓA”, “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1698/TTr-SVHTTDL ngày 27/62024; ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1020/STP-XDKTVB ngày 29/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” áp dụng đối với hộ gia đình; ấp, khu phố; xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu
biểu” trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2.
Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền xét tặng
Thực hiện theo quy định tại Điều
3, Điều 4 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về
khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Chi
tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Ấp, khu phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu thi đua
1. Hộ gia đình được xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi có 100% các chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa” theo quy định tại Phụ lục I của Điều 3 Quyết định này
được đánh giá là “Đạt”.
2. Ấp, khu phố được xét tặng
danh hiệu “Ấp, khu phố văn hóa” khi có 100% các chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Ấp, khu phố văn hóa” theo quy định tại Phụ lục II của Điều 3 Quyết định
này được đánh giá là “Đạt”.
3. Xã, phường, thị trấn được
xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” khi có 100% các chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định tại
Phụ lục III của Điều 3 Quyết định này được đánh giá là “Đạt”.
Điều 5.
Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ
biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và Nhân dân
trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp
dụng khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở
ngành tỉnh có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ, đề nghị UBND tỉnh quyết định tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. Đồng thời, dự toán kinh phí khen
thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” để chi trả theo quy định của
pháp luật hiện hành”.
d) Kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy
định của pháp luật.
e) Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với
cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí, đảm bảo kinh phí cho
công tác khen thưởng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh
phối hợp với ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi nội dung văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” để người dân
được tiếp cận, hiểu biết và thực hiện có hiệu quả.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” tại địa phương theo quy định pháp luật.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho
công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên
truyền và tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên địa bàn cơ sở. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 25/11 hàng năm.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/8/2024.
Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới
đó.
Điều 7. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế - Bộ VH,TT&DL;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các TC CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH LA; Báo Long An;
- Các phòng, ban, trung tâm VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Mai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN
HÓA”
(Kèm theo Quyết định số: 24/2024/QĐ-UBND ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I.
Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia
đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
100% các thành viên trong gia
đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
|
Đạt
|
2. Thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
2.1. Không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
Đạt
|
2.2. Thực hiện nếp sống văn minh,
xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất,
tinh thần của các thành viên trong gia đình.
|
Đạt
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh
trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
3.1. Có cam kết giao ước thi
đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy”;
thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, quy định của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy chữa
cháy.
|
Đạt
|
3.2. Tích cực tham gia các mô
hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy do địa
phương phát động như: mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”.
|
Đạt
|
4. Bảo đảm các quy định về độ
ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Không có hoạt động sử dụng âm
thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung
giờ trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm.
|
Đạt
|
II.
Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm
bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên
và môi trường của địa phương
|
1.1. Các thành viên gia đình
tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di
tích cách mạng - kháng chiến, di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật,
danh lam thắng cảnh, khảo cổ…của địa phương.
|
Đạt
|
1.2. Có tham gia các câu lạc
bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
tốt đẹp.
|
Đạt
|
2. Tham gia các phong trào từ
thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình
học tập
|
2.1. Tích cực tham gia đầy đủ
các phong trào do ấp, khu phố phát động như các phong trào từ thiện, nhân đạo,
đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài…
|
Đạt
|
2.2. Tham gia các Mô hình
“Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương.
|
Đạt
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú
|
3.1. Các thành viên trong gia
đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của ấp, khu phố.
|
Đạt
|
3.2. Tích cực tham gia các hoạt
động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại
nơi cư trú.
|
Đạt
|
3.3. Các thành viên trong gia
đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng
đồng và xã hội.
|
Đạt
|
4. Tích cực tham gia các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
4.1. Thường xuyên tuyên truyền,
vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái;
tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú.
|
Đạt
|
4.2. Các thành viên trong gia
đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
Đạt
|
4.3. Tích cực tham gia các
phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất,
kinh doanh giỏi; “Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”…
|
Đạt
|
4.4. Gia đình có phương tiện
nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
Đạt
|
4.5. Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ;
khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất.
|
Đạt
|
5. Người trong độ tuổi có khả
năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
100% thành viên trong gia
đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
Đạt
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường
|
100% trẻ em trong gia đình ở
độ tuổi đi học được đến trường (cấp tiểu học).
|
Đạt
|
III.
Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn
bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình
|
1.1. Có đăng ký thực hiện Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình.
|
Đạt
|
1.2. Ông, bà, cha, mẹ và các thành
viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
Đạt
|
2. Thực hiện tốt chính sách
dân số, hôn nhân và gia đình
|
2.1. Thực hiện hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
Đạt
|
2.2. Tham gia các phong trào
thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số sinh đủ 02 con, thực hiện nuôi
dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm
thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu
về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
3.1. Thực hiện tốt các quy định
trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Đạt
|
3.2. Không có bạo lực gia
đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ,
cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan.
|
Đạt
|
3.3. Các thành viên trong gia
đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối
xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội.
|
Đạt
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
4.1. Thực hiện tốt việc giữ
gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng quy định.
|
Đạt
|
4.2. Không vi phạm các quy định
về vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
4.3. Hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn và hệ thống cấp nước tập trung; có nhà tiêu, nhà tắm, bể
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ).
|
Đạt
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
Tham gia giúp đỡ đồng bào bị
thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật,
nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh…
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “ẤP, KHU PHỐ VĂN
HÓA”
(Kèm theo Quyết định số: 24/2024/QĐ-UBND ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
I. Đời
sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
1.1. Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở
lên.
|
Đạt
|
1.2. Thu nhập bình quân đầu
người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của xã, phường, thị trấn
đó.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo thấp
|
2.1. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo thấp hơn so với quy định chung của xã, phường, thị trấn đó.
|
Đạt
|
2.2. Thực hiện tốt Phong trào
thi đua “Chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
|
Đạt
|
3. Phát triển ngành nghề truyền
thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa
phương
|
Có hoạt động phát triển ngành
nghề truyền thống hoặc có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn
hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 80% người dân tham
gia.
|
Đạt
|
4. Tham gia, hưởng ứng các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
4.1. Có từ 85% trở lên hộ gia
đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
do địa phương tổ chức.
|
Đạt
|
4.2. Có từ 90% trở lên hộ gia
đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng.
|
Đạt
|
4.3. 100% đường ấp, khu phố
và đường liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm; 100% đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
(ít nhất có từ 70% được cứng hóa); có từ 70% đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
Đạt
|
II. Đời
sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao,
điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của ấp, khu
phố
|
Nhà Văn hóa - Khu Thể thao ấp
được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích quy hoạch ≥ 300m2,
đảm bảo bố trí ≥ 100 chỗ ngồi, có đủ trang thiết bị cần thiết, có Ban Chủ nhiệm
và đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ cộng đồng.
|
Đạt
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường
|
2.1. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường (cấp tiểu học) đạt tối thiểu 98%.
|
Đạt
|
2.2. Có tổ chức thực hiện
phong trào “khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập”.
|
Đạt
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
3.1. Có hoạt động tuyên truyền,
cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở ấp,
khu phố.
|
Đạt
|
3.2. Tham gia đầy đủ các
phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu,
liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao do
cấp xã tổ chức.
|
Đạt
|
3.3. Duy trì hoạt động các loại
hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn
nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em…
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
4.1. Có từ 90% trở lên hộ gia
đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
|
Đạt
|
4.2. Không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu.
|
Đạt
|
4.3. 100% cơ sở, hộ kinh
doanh dịch vụ cưới hỏi, dịch vụ mai táng thực hiện tốt nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa
giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
5.1. 100% các vụ bạo lực gia
đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt.
|
Đạt
|
5.2. Không để phát sinh người
mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm
độc hại.
|
Đạt
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá
trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống của địa phương
|
6.1. Di sản văn hóa trên địa
bàn ấp, khu phố được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy
giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa.
|
Đạt
|
6.2. Thành lập và duy trì hoạt
động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc.
|
Đạt
|
6.3. Có hoạt động bảo tồn và phát
huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa
phương.
|
Đạt
|
6.4. Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn.
|
Đạt
|
6.5. Có từ 80% trở lên người
dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
|
III.
Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh
doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
1.1. ≥ 95% các cơ sở sản xuất
- kinh doanh trên địa bàn đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
1.2. 100% Hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
Đạt
|
1.3. Không để xảy ra tình trạng
ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
1.4. Có hệ thống cấp, thoát
nước; có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử
lý tập trung theo quy định; (đối với các ấp không có cụm, tuyến dân cư tập
trung, cần tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố
thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh).
|
Đạt
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa
táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
2.1. 100% cơ sở dịch vụ mai
táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang.
|
Đạt
|
2.2. Việc quy hoạch và điều
kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
|
Đạt
|
2.3. Trên địa bàn không có nghĩa
trang nhân dân thì UBND cấp xã hướng dẫn chôn cất người chết ở những nơi phù
hợp.
|
Đạt
|
2.4. Mai táng, hỏa táng phải
phù hợp với tín ngưỡng, phong tục - tập quán và nếp sống văn minh hiện đại.
|
Đạt
|
2.5. Vệ sinh trong mai táng,
hỏa táng thực hiện theo đúng quy định của Bộ Y tế.
|
Đạt
|
3. Các địa điểm vui chơi công
cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
3.1. 100% các điểm vui chơi
công cộng trên địa bàn ấp, khu phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ
gìn sạch sẽ.
|
Đạt
|
3.2. Các điểm vui chơi công cộng
độc lập phải đảm bảo đạt 80% trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa
phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
Đạt
|
4. Tham gia tự quản trong việc
giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
4.1. 100% hộ gia đình cam kết
tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh.
|
Đạt
|
4.2. Hộ gia đình tham gia trồng
cây xanh công cộng tại các ấp, khu phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh
trong khuôn viên gia đình.
|
Đạt
|
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn và hệ thống cấp nước tập trung[1] > 45%, trong đó > 30% sử dụng từ hệ thống cấp nước tập
trung[2].
|
Đạt
|
4.4. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] ≥ 70%.
|
Đạt
|
4.5. Không có hành vi lây
truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo
các ao, hồ sinh thái.
|
Đạt
|
IV. Chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật
tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương
|
1. Tích cực tham gia tuyên
truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1.1. Định kỳ có tổ chức hoạt
động tuyên tuyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới bà con nhân dân.
|
Đạt
|
1.2. Tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử,
cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực
tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
1.3. Có từ 90% trở lên hộ gia
đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
|
2. Tổ chức triển khai các
phong trào thi đua của địa phương
|
Triển khai Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Chung sức, chung
lòng xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng
nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân.
|
Đạt
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng
đồng hoạt động có hiệu quả
|
3.1. 100% các tổ chức tự quản
trên địa bàn ấp, khu phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng
đồng dân cư.
|
Đạt
|
3.2. Thực hiện quy chế dân chủ
ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo
đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
Đạt
|
3.3. Có hương ước, quy ước của
ấp, khu phố được Ủy ban nhân dân xã phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng
đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình
mới, cách làm hay, hiệu quả.
|
Đạt
|
3.4. Không để xảy ra các hoạt
động: chống Đảng, chống chính quyền, phát hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
phá hoạt các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng;
tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị,
gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân
dân.
|
Đạt
|
3.5. Không để xảy ra tội phạm
nghiêm trọng và không có công dân của ấp, khu phố phạm tội nghiêm trọng trở
lên.
|
Đạt
|
3.6. Không để xảy ra cháy, nổ,
tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của ấp, khu
phố gây ra ở cộng đồng.
|
Đạt
|
3.7. Phản ánh kịp thời những đề
xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không
để có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa
bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
4.1. Có từ 85% hộ gia đình được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó có ít nhất 65% gia đình văn
hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
4.2. Đảm bảo nguyên tắc xét tặng
danh hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác
phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới
|
5.1. Thực hiện tốt Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số.
|
Đạt
|
5.2. Không để xảy ra các vụ bạo
lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn ấp, khu phố có xây dựng Câu lạc
bộ phát triển bền vững và nhóm mô hình Phòng chống bạo lực gia đình.
|
Đạt
|
V. Có
tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động,
Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động
|
Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện
phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, Phong trào “Chung tay vì người nghèo - Không để
ai bị bỏ lại phía sau” và các cuộc vận động khác.
|
Đạt
|
2. Quan tâm, chăm sóc người
cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ
và người có hoàn cảnh khó khăn
|
2.1. Tổ chức phát động và thực
hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn,
gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân
chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.
|
Đạt
|
2.2. 100% gia đình chính
sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp
theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội
đầy đủ.
|
Đạt
|
2.3. Có các hoạt động hiệu quả
nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt
khó khăn; huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết
thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.
|
Đạt
|
3. Triển khai hiệu quả các mô
hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình
về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Có tổ chức tuyên truyền, vận
động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình
học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân
học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Ấp, Khu phố
văn hóa” tại cơ sở.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số: 24/2024/QĐ-UBND ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
Cơ quan đánh giá
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn
xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật
khác
|
1.1. Thực hiện tốt công tác
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
1.2. Xây dựng và thực hiện tốt
nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng;
không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có.
|
Đạt
|
1.3. Xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA , ngày
28/12/2021 của Bộ Công an quy định Khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan,
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.
|
Đạt
|
2. Hợp tác và liên kết phát
triển kinh tế xã hội
|
2.1. Có mô hình kinh tế hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh
nghiệp…)[4].
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2.2. Có hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân.
|
Đạt
|
2.3. Có từ 85% trở lên hộ gia
đình làm nông nghiệp trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật
về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
|
Đạt
|
2.4. Có từ 80% trở lên hộ gia
đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế.
|
Đạt
|
2.5. Có từ 20% trở lên hộ gia
đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa
và dịch vụ nông thôn.
|
Đạt
|
|
3. Thực hiện tốt công tác
quân sự, quốc phòng của địa phương
|
3.1. Tổ chức quán triệt, triển
khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh
lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc
phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn[5].
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
3.2. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng
xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ.
|
Đạt
|
3.3. Quan tâm làm tốt công
tác giáo dục quốc phòng và an ninh, nhất là đối với chức sắc, chức việc, nhà
tu hành trong các tôn giáo, người có uy tín trong cộng đồng.
|
Đạt
|
3.4. Nâng cao chất lượng tổng
hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương,
thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập
trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”…
|
Đạt
|
3.5. Tích cực triển khai các
hoạt động dân vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà
cho người nghèo, học sinh nghèo vượt khó.
|
Đạt
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn năm trước
|
1.1. Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở
lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 70% trở lên (đối với
xã).
|
Đạt
|
Sở Lao động - TB và XH
|
1.2. Thu nhập bình quân đầu
người bằng hoặc cao hơn năm trước của huyện, thị xã, thành phố đó.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với mức trung bình của địa phương
|
Tổ chức phát động và thực hiện
tốt Phong trào “Chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” và
các chương trình an sinh xã hội khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với mức trung bình của tỉnh.
|
Đạt
|
Sở Lao động - TB và XH
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo
an toàn trên địa bàn
|
3.1. Triển khai thực hiện tốt
các quy định về an toàn điện.
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
3.2. 100% hộ gia đình, cơ sở
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh
hoạt và sản xuất.
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng
mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm
y tế
|
4.1. 100% các công trình công
cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích,
công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
4.2. Xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: năm 2024 đạt
94%, từ năm 2025 đến năm 2030 đạt 95%, từ năm 2030 trở đi đạt trên 95%”.
|
Đạt
|
4.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 19%.
|
Đạt
|
4.4. Có từ 90% trở lên trường
học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường
học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4.5. Đạt chuẩn quốc gia về phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
|
Đạt
|
4.6. 90% số học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông (hoặc Giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông) và các trình độ của giáo dục nghề nghiệp.
|
Đạt
|
4.7. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường, thị trấn; >40% đối với xã.
|
Đạt
|
Sở Lao động - TB và XH
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú
|
1. Tỷ lệ ấp, khu phố đạt danh
hiệu ấp, khu phố văn hóa trong năm
|
Có từ 85% trở lên ấp, khu phố
được công nhận danh hiệu “Ấp, khu phố văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có
60% ấp, khu phố đạt 5 năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. Thiết chế văn hóa, thể
thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục
đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
2.1. Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và 100% Nhà Văn hóa - Khu thể
thao ấp, khu phố có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử
dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
2.2. 100% ấp, khu phố trên địa
bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể
thao thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
2.3. Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức
năng theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu
sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật…
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có 90% số hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô
thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của ấp, khu phố.
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá
trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
4.1. Di sản văn hóa trên địa
bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ,
tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa.
|
Đạt
|
|
4.2. Thành lập và duy trì hoạt
động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc.
|
Đạt
|
4.3. Có hoạt động bảo tồn và
phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa
phương.
|
Đạt
|
4.4. Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn.
|
Đạt
|
4.5. Có từ 80% trở lên người dân
được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch
đẹp
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
1.1. ≥ 95% các cơ sở sản xuất
- kinh doanh trên địa bàn đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1.2. Thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
1.3. Tổ chức phát động phong
trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa
cháy”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”.
|
Đạt
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa
phương
|
2.1. Tổ chức quản lý nhà nước
đối với nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ và của tỉnh.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2.2. Quy hoạch nghĩa trang và
cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày
19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Đạt
|
2.3. Đầu tư xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới
văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo
yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.
|
Đạt
|
2.4. Khoảng cách an toàn môi
trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm
bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
3.1. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn và hệ thống cấp nước tập trung[6] ≥ 45%, trong đó ≥ 30% sử dụng từ hệ thống cấp nước tập trung[7].
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. ≥70% hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch
nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.3. 100% hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm; không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa
bàn quản lý.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4. Cảnh quan, không gian xanh
- sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
|
4.1. Có ít nhất 50% tuyến đường
xã, đường ấp và các khu vực công cộng được trồng cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4.2. Có ít nhất 30% tuyến đường
ấp được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý; các tuyến
kênh, rạch chảy qua các khu dân cư tập trung phải được vệ sinh, phát quang;
không có tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung.
|
Đạt
|
4.3. Có ít nhất 30% tuyến đường
ấp được trồng hoa hoặc cây cảnh; có ít nhất 50% số hộ thực hiện chỉnh trang
nhà ở, có cổng hàng rào.
|
Đạt
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực
hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1.1. 90% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
1.2. Thực hiện tốt việc đấu tranh
phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định.
|
Đạt
|
1.3. Xử lý kịp thời, dứt điểm
các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình
xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.4. Các cơ sở kinh doanh, dịch
vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp
luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. Triển khai dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
2.1. Tỷ lệ thanh toán trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt tỷ lệ Chính phủ giao hàng năm.
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2.2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt
tỷ lệ Chính phủ giao hàng năm.
|
Đạt
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
3.1. 100% ấp, khu phố xây dựng
và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường
xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật.
|
Đạt
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
3.2. Tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử,
cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực
tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
4.1. Triển khai thực hiện hiệu
quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
4.2. Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
[1]
Hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt cho quy mô từ
cấp ấp trở lên, gồm các hạng mục công trình thu nước, xử lý nước, mạng lưới đường
ống phân phối nước và các công trình phụ trợ có liên quan. Đối với khu vực dân
cư thưa thớt, phân bố không tập trung thì hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống
cấp nước sinh hoạt phục vụ cho quy mô từ 30 hộ dân trở lên.
Công trình cấp nước quy mô hộ gia đình là công
trình cấp nước sinh hoạt có quy mô cấp nước cho một hộ hoặc một vài hộ gia đình
sử dụng, gồm các loại hình: Giếng khoan, giếng đào, lu, bể chứa, bình lọc nước
hộ gia đình...
[2] Tỷ lệ hộ sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân nông
thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ các nguồn (hệ thống cấp nước tập
trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ dân nông thôn
của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ
hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân
nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập
trung trên tổng số hộ dân nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
[3] Nhà tiêu hợp vệ
sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Được xây dựng khép kín, chất thải nhà vệ
sinh không thải trực tiếp ra môi trường, không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và
các côn trùng khác sinh nở, không gây mùi hôi, khó chịu; (2) Có biện pháp cô lập
được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người
và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân. Nhà tắm hợp vệ
sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che;
(2) Nước thải phải được xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định. Thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Có dung tích đủ lớn;
(2) Sử dụng vật liệu không có thành phần độc hại; (3) Có nắp đậy kín; (4) vệ
sinh bể định kỳ 3 tháng 1 lần. Hộ gia đình đảm bảo 3 sạch, gồm: (1) Sạch nhà;
(2) sạch bếp; (3) sạch ngõ theo nội dung Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không 3 sạch”.
[4] Có quyết định
thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng minh.
[5] Có văn bản chứng
minh
[6]
Hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt cho quy mô từ
cấp ấp trở lên, gồm các hạng mục công trình thu nước, xử lý nước, mạng lưới đường
ống phân phối nước và các công trình phụ trợ có liên quan. Đối với khu vực dân
cư thưa thớt, phân bố không tập trung thì hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống
cấp nước sinh hoạt phục vụ cho quy mô từ 30 hộ dân trở lên.
Công trình cấp nước quy mô hộ gia đình là công
trình cấp nước sinh hoạt có quy mô cấp nước cho một hộ hoặc một vài hộ gia đình
sử dụng, gồm các loại hình: Giếng khoan, giếng đào, lu, bể chứa, bình lọc nước
hộ gia đình...
[7] Tỷ lệ hộ sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân nông
thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ các nguồn (hệ thống cấp nước tập
trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ dân nông thôn
của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ
hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân
nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập
trung trên tổng số hộ dân nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Ấp, khu phố văn hóa, xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 16/07/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Ấp, khu phố văn hóa, xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh Long An
377
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|