|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
Số hiệu:
|
225/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH
BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu
vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn
mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số: 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ
thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn
quốc triển khai mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
tỉnh tại Tờ trình số: 48/TTr-VPĐP ngày 23 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1.
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới được áp dụng đối với các thôn thuộc phạm vi Đề
án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng
núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2018 - 2020 (Quyết định số: 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ); các thôn thuộc các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới;
khuyến khích các thôn của các xã còn lại tham gia triển khai thực hiện.
2.
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận,
công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1.
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ban, Ngành có liên quan tham mưu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí,
quy trình xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020.
2.
Các Sở, Ban, Ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của địa
phương, hướng dẫn các xã, thôn tổ chức thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn
mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
3.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã thuộc phạm vi áp dụng tại Điều 2
có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn
đến năm 2020, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2016 - 2020; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể
tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số: 225/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NHÓM TIÊU CHÍ VỀ TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
|
1
|
Có
Ban phát triển thôn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được Ủy ban
nhân dân xã công nhận
|
Đạt
|
2
|
Có
quy ước, hương ước thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ gia
đình cam kết thực hiện
|
Đạt
|
3
|
Có
kế hoạch thực hiện từng tiêu chí hằng năm và cả giai đoạn, được lập theo
phương pháp có sự tham gia của cộng đồng và được Ủy ban nhân dân xã xác nhận
|
Đạt
|
II
|
NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THÔN
|
4
|
Giao thông
|
4.1.
Đường trục thôn đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. Trong đó được nhựa
hóa, bê tông hóa đạt 70% trở lên
|
Đạt
|
4.2.
Đường ngõ, xóm sạch không lầy lội vào mùa mưa. Trong đó được cứng hóa đạt 50%
trở lên
|
Đạt
|
4.3.
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Đạt
|
4.4.
Đường trục thôn, ngõ, xóm (tùy thuộc vào điều kiện thực tế) tổ chức trồng,
chăm sóc hoa, cây cảnh hai bên đường
|
Đạt
|
4.5.
Có tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định
|
Đạt
|
5
|
Thủy lợi
|
Tỷ
lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động đạt từ 85%
trở lên
|
Đạt
|
6
|
Điện
|
6.1.
Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
6.2.
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
≥98%
|
6.3.
Ở các tuyến đường trục thôn, ngõ xóm nơi đông dân cư có hệ thống điện chiếu
sáng tạo cảnh quan môi trường đẹp
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
7.1.
Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo
quy định; có hàng rào xanh hoặc hàng rào khác được bao quanh; có công trình
vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh
|
Đạt
|
7.2.
Có bộ máy quản lý, quy chế hoạt động hiệu quả thu hút trên 50% người dân tham
gia phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
|
Đạt
|
7.3.
Thôn có cổng chào phù hợp với văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
8.1.
Không có nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
8.2.
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥80%
|
8.3.
Nhà ở, các công trình phụ trợ đảm bảo 03 sạch, thuận tiện cho sinh hoạt; đồ
đạc, dụng cụ được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
8.4.
Hàng rào, cổng ngõ: Được thiết kế, xây dựng phù hợp với không gian từng hộ,
phù hợp với văn hóa truyền thống của dân tộc
|
Đạt
|
8.5.
Vườn hộ: Diện tích đất vườn (nếu có) được quy hoạch phù hợp, trồng các loại
cây có hiệu quả kinh tế cao để tăng thu nhập, có cảnh quan môi trường đẹp
|
Đạt
|
8.6.
Công trình chăn nuôi, nhà tắm, nhà tiêu xây dựng đúng quy trình kỹ thuật, đảm
bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
9
|
Giáo dục
|
9.1.
Tỷ lệ trẻ 05 tuổi đến lớp
|
≥90%
|
9.2.
Tỷ lệ trẻ 05 tuổi hoàn thành chương trình mầm non
|
≥80%
|
9.3.
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
|
≥95%
|
9.4.
Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
|
≥80%
|
9.5.
Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6
|
≥98%
|
9.6.
Tỷ lệ thanh thiếu niên từ 15 - 18 tuổi tốt nghiệp trung học cơ sở
|
≥80%
|
9.7.
Số người trong độ tuổi từ 15 - 35 tuổi được công nhận biết chữ cấp độ 02
|
≥90%
|
9.8.
Có chi hội khuyến học hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
10
|
Y tế
|
10.1.
Có nhân viên y tế thôn bản được đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế
và thường xuyên hoạt động
|
Đạt
|
10.2.
Tỷ lệ người dân trong thôn tham gia BHYT
|
≥90%
|
10.3.
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo
tuổi)
|
≤26,7%
|
11
|
Văn hóa
|
11.1.
Thôn đạt thôn văn hóa 02 năm liên tục trở lên
|
Đạt
|
11.2.
Tỷ lệ hộ đạt gia đình văn hóa
|
≥90%
|
11.3.
Có mô hình văn hóa, thể thao hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
12
|
Mô hình sản xuất
|
Có
mô hình liên kết sản xuất hiệu quả, gắn với vùng nguyên liệu của thôn theo
định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du
lịch cộng đồng
|
Đạt
|
13
|
Kinh tế hộ
|
13.1.
Thu nhập bình quân đầu người của thôn:
|
|
-
Năm 2019 (triệu đồng/người)
|
≥33
|
-
Năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥36
|
13.2.
Tỷ lệ hộ nghèo
|
≤12%
|
13.3.
Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề có việc làm
|
≥25%
|
14
|
Môi trường và cảnh quan nông thôn
|
14.1.
Đường trục thôn, ngõ, xóm đảm bảo xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
14.2.
Chất thải rắn, nước thải sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định
|
Đạt
|
14.3.
Không có tình trạng vứt rác bữa bãi nơi công cộng
|
Đạt
|
14.4.
Định kỳ hằng tháng tổ chức tổng vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
14.5.
Nhà tiêu, nhà tắm đảm bảo hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh
môi trường
|
Đạt
|
15
|
An ninh trật tự
|
15.1.
Giữ vững an ninh, trật tự, không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
|
Đạt
|
15.2.
Có mô hình tổ chức quần chúng tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự
và hoạt động thường xuyên có hiệu quả
|
Đạt
|
16
|
Hệ thống chính trị
|
16.1.
Chi bộ thôn được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
|
Đạt
|
16.2.
Các tổ chức chính trị - xã hội của thôn đạt danh hiệu “tiên tiến hoặc
tương đương” trở lên
|
Đạt
|
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
1.066
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|