|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2188/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu Hòa Bình
Số hiệu:
|
2188/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2188/QĐ-UBND
|
Hoà
Bình, ngày 20 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ VƯỜN MẪU TỈNH
HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành tiêu chí về xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-UBND
ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 499/TTr-SNN ngày 17/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ tiêu chí Khu dân
cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố.
1. Các Sở, ban, ngành; đơn vị liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình nông thôn mới) tổng hợp hướng
dẫn của các Sở, ngành để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2018 - 2020.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố căn cứ Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa
Bình giai đoạn 2018 - 2020 có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện; xem xét và quyết định công nhận
khu dân cư nông thôn kiểu mẫu và vườn mẫu theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (N48).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2188/QĐ-UBND
ngày 20/09/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Nhà
ở và công trình phụ trợ
|
1.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
1.2.Tỷ lệ nhà ở
dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥
90%
|
1.3. Nhà ở có kiến trúc phù hợp với
phong tục, tập quán đặc trưng của địa phương; đồ đạc được sắp xếp gọn gàng
ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
1.4. Có phương án bảo đảm an toàn
khi có thiên tai (bão, lũ lụt....).
|
Đạt
|
1.5. Các công trình phù trợ thuận tiện sinh hoạt, ngăn nắp, hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
2
|
Vườn
hộ gia đình
|
2.1. Vườn hộ gia đình
|
|
- Tỷ lệ hộ đã thực hiện chỉnh trang
vườn hộ gia đình.
|
≥
80%
|
- Tổng diện
tích vườn còn lại (sau khi đã bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao cá, sử dụng
cho mục đích khác nếu có...) được trồng các loại cây do ngành Nông nghiệp và
PTNT khuyến cáo, định hướng, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa
phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; đảm bảo
cảnh quan đẹp; không có cây tạp
trong vườn
|
≥
50%
|
- Sản phẩm sản xuất tại vườn đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Đạt
|
2.2. Hàng rào, cổng ngõ
|
|
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng
cây xanh, trồng hoa hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh), cổng ngõ được xây
dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê.
|
≥
80%
|
3
|
Vệ
sinh môi trường
|
3.1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
100%
(80 % nước sạch)
|
3.2. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
90%
|
3.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt chuẩn và đảm
bảo bền vững.
|
100%
|
3.4. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp
|
≥
50%
|
3.5. Tỷ lệ chất rắn được thu gom và
xử lý theo đúng quy định
|
≥
90%
|
3.6. Có mô hình bảo vệ môi trường
(Hợp tác xã, Tổ hợp tác, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc
bộ, đội tuyên truyền về môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút
được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
3.7. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần
tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn.
|
Có
|
4
|
Giao
thông
|
4.1. Đường trục thôn, xóm
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt
chuẩn theo quy định.
|
≥
60%
|
- Có biển báo giao thông đầu các trục
thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn....)
|
Đạt
|
- Không có đường lầy lội vào mùa
mưa.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có rãnh thoát nước và
được trồng cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa, cây cảnh toàn tuyến hai
bên đường
|
≥
60%
|
4.2. Đường ngõ thôn, xóm
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt
chuẩn theo quy định.
|
≥
60%
|
- Không có đường lầy lội vào mùa
mưa.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có rãnh thoát nước và
được trồng cây xanh, cây bóng mát hoặc cây trồng hàng rào được cắt tỉa gọn đẹp
trên toàn tuyến hai bên đường.
|
≥
60%
|
5
|
Điện
|
5.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
5.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường
xuyên, an toàn
|
100%
|
5.3. Tỷ lệ km
đường trục chính của thôn, ngõ xóm có hệ thống điện chiếu sáng.
|
≥
60%
|
6
|
Văn
hóa, thông tin
|
6.1. Nhà văn hóa thôn, xóm
|
|
- Có nhà văn hóa thôn đạt chuẩn
theo quy định.
|
Đạt
|
- Có mô hình hoạt động văn hóa, thể
thao tiêu biểu, thu hút người dân thường trú trên địa bàn tham gia.
|
≥
60%
|
- Có hàng rào (khuyến khích làm
hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây), trong khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa, cây cảnh, sạch đẹp.
|
Đạt
|
- Có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc
bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
6.2. Khu thể thao thôn, xóm
|
|
- Có khu thể thao thôn đạt chuẩn
theo quy định.
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ thể thao phù hợp
với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương.
|
Đạt
|
- Tổ chức các hoạt động thể dục thể
thao đáp ứng nhu cầu người dân địa phương; Thu hút người dân tham gia hoạt động
thể dục, thể thao thường xuyên.
|
≥
20%
|
6.3. Về văn hóa thôn, xóm
|
|
- Thôn được
công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 5 năm.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia
đình văn hóa.
|
≥
80%
|
6.4. Về thông tin
|
|
Có hệ thống truyền thanh và loa đài
đạt chuẩn (tất cả các hộ gia đình trong thôn, xóm có thể nghe được hoạt động
hàng ngày).
|
Đạt
|
7
|
Giáo
dục
|
- Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo
|
≥
90%
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
|
100%
|
- Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS (số còn trẻ còn lại đều đang học các
lớp tiểu học).
|
≥
95%
|
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo
phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục
nghề nghiệp
|
≥
95%
|
8
|
Y
tế
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
≥
95%
|
9
|
Thu nhập
|
Thu nhập
bình quân đầu người của các thôn, xóm tại thời điểm xét, công nhận khu dân cư
nông thôn kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân
đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Đạt
|
10
|
Hộ nghèo
|
Không
có hộ nghèo (không tính các hộ thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc
do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
11
|
Hệ
thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội
|
11.1 Chi bộ thôn đạt danh hiệu
trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
11.2. Thôn và các tổ chức đoàn thể
chính trị xã hội trong thôn đạt Danh hiệu tiên tiến, xuất sắc
|
Đạt
|
11.3. Trong 03 năm liên tục trước
năm xét, công nhận, trên địa bàn thôn, xóm: Không có khiếu
kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở thôn phạm tội;
tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm.
|
Đạt
|
Ghi chú:
- Khu dân cư xây dựng nông thôn mới
kiểu mẫu gồm các thôn, bản, xóm thuộc các xã tham
gia thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Ngoài 11 tiêu chí trên các nội
dung khác theo 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới có
áp dụng tại địa bàn thôn đều phải đạt chuẩn theo Quyết định
số 1134/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh ./.
BỘ TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG KHU VƯỜN KIỂU MẪU NÔNG THÔN MỚI
TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2188/QĐ-UBND
ngày 20/09/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch -
thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận.
|
Đạt
|
Thực hiện đúng
quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận.
|
Đạt
|
2
|
Ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới và ít nhất có áp dụng
một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến khác vào sản xuất,
thu hoạch, bảo quản và chế biến.
|
Đạt
|
3
|
Sản
phẩm từ vườn
|
Sản phẩm hàng hóa đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm.
|
Đạt
|
4
|
Môi
trường-Cảnh quan
|
Tỷ lệ hàng rào xanh.
|
≥
80%
|
Tỷ lệ cây xanh trong diện tích đất ở,
đất vườn của hộ gia đình.
|
≥
30%
|
Chuồng trại
chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ
sinh môi trường (có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học; đảm bảo vệ sinh
môi trường,...).
|
Đạt
|
Có hệ thống mương thoát nước thải đảm
bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ
gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại.
|
Đạt
|
5
|
Thu
nhập
|
- Thu nhập trên cùng một đơn vị điện
tích đối với cây trồng trong vườn so với thu nhập từ trồng lúa trong xã
|
≥ 3
lần
|
- Tổng thu nhập tối thiểu từ kinh tế
vườn trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ: Trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản…):
|
|
+ Đối với vườn có diện tích ≤ 1000m2:
|
50
triệu đồng
|
+ Đối với vườn có diện tích 1.000m2
- 2.000m2:
|
70
triệu đồng
|
+ Đối với vườn có diện tích 2.000m2
- 3.000m2:
|
100
triệu đồng
|
+ Đối với vườn có diện tích ≥
3.000m2:
|
120 triệu
đồng
|
Ghi chú: Khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới chỉ áp dụng đối với hộ gia đình có diện tích từ 500m2 trở
lên.
Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2188/QĐ-UBND ngày 20/09/2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
3.630
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|