BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2124/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY
TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN, BIÊN SOẠN
THƯ MỤC, TRƯNG BÀY, TRIỂN LÃM, TUYÊN TRUYỀN, GIỚI THIỆU SÁCH, BÁO, TƯ LIỆU THƯ
VIỆN PHỤC VỤ KỶ NIỆM NHỮNG NGÀY LỄ LỚN TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thư viện và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới
thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước
và quốc tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Thư viện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Các Sở: VHTTDL, VHTT,VHTTTTDL;
- Lưu: VT, TV, TS.30.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ
THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN, BIÊN SOẠN THƯ MỤC, TRƯNG BÀY, TRIỂN LÃM,
TUYÊN TRUYỀN, GIỚI THIỆU SÁCH, BÁO, TƯ LIỆU THƯ VIỆN PHỤC VỤ KỶ NIỆM NHỮNG NGÀY
LỄ LỚN TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới
thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước
và quốc tế (sau đây gọi tắt là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn,
nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật tổ chức các dịch
vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của các hoạt
động tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới
thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước
và quốc tế.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật là
mức hao phí cần thiết về lao động tính theo thời gian thực hiện, vật liệu,
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một
khối lượng công việc nhất định của các hoạt động tổ chức sự kiện, biên soạn thư
mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện
phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.
3. Định mức kinh tế-kỹ thuật tại
Quy định này là mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem
xét xác định định mức cho phù hợp làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của các
hoạt động tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền,
giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong
nước và quốc tế.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự
nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước
hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các khoản chi phí thực tế, các dịch
vụ thuê, mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá hợp đồng, hoá đơn và
chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Đối với các nội dung chi trả dịch
vụ thuê ngoài, nếu thuộc hạn mức đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những
phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí báo cáo
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ
sở xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Luật Thư viện năm 2019.
2. Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
3. Thông tư số
18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
4. Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định
05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ hội nghị.
Điều 5.
Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm tiến độ, chất lượng,
hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Bảo đảm sự tiếp cận bình đẳng,
thuận lợi của người dân đối với các sự kiện phục vụ những ngày lễ lớn trong nước
và quốc tế.
3. Tuân thủ quy tắc, quy trình
của nghiệp vụ thư viện trong các hoạt động tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục,
trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu phục vụ những
ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.
4. Các nội dung, định mức không
vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tính
chất của nhiệm vụ được giao.
5. Đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật,
chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.
Điều 6.
Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Đảm bảo thực hiện các nhiệm
vụ chính trị theo chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trên
cơ sở văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Tuyên giáo Trung ương, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
2. Chủ đề của dịch vụ sự nghiệp
công phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền:
a) Tuyên truyền về các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị,
ngày lễ lớn của đất nước, của dân tộc và quốc tế;
b) Tôn vinh, ca ngợi quê hương,
đất nước, con người Việt Nam, các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc,
truyền thống của các ngành, địa phương;
c) Xây dựng thói quen, hứng thú
đọc sách và phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng;
d) Tuyên truyền theo hướng dẫn,
chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền nhằm phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao
và du lịch.
3. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công phải phù hợp với quy mô, yêu cầu, của nhiệm vụ, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ
dịch vụ văn hóa của nhân dân; đúng chủ đề, nội dung tuyên truyền, phục vụ cho
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI
DUNG, QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 7. Tổ
chức sự kiện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế
1. Tổ chức sự kiện phục vụ kỷ
niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế thực hiện theo các hình thức sau:
a) Hội thi tuyên truyền giới
thiệu sách dưới hình thức sân khấu hóa;
b) Liên hoan tuyên truyền giới
thiệu sách dưới hình thức sân khấu hóa;
c) Các hình thức sân khấu hóa
khác.
2. Việc tổ chức sự kiện phục vụ
kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế được triển khai theo quy trình
sau:
a) Công tác chuẩn bị
- Bước 1: Xác định quy mô, chủ
đề, đối tượng tham gia sự kiện;
- Bước 2: Lựa chọn địa điểm tổ
chức, soạn thảo văn bản gửi địa phương đăng cai, phối hợp thực hiện;
- Bước 3: Làm việc với cơ quan,
đơn vị phối hợp tại địa phương;
- Bước 4: Làm việc với đơn vị
cung ứng địa điểm và các trang thiết bị phục vụ;
- Bước 5: Khảo sát địa điểm diễn
ra sự kiện (hội trường, âm thanh, ánh sáng);
- Bước 6: Xây dựng biên bản ghi
nhớ làm việc giữa đơn vị chủ trì và đơn vị đăng cai tổ chức;
- Bước 7: Ban hành kế hoạch, cơ
cấu giải thưởng, thành lập ban chỉ đạo, ban tổ chức;
- Bước 8: Ban hành các quyết định:
thành lập ban giám khảo, hội đồng thẩm định, quyết định đi công tác;
- Bước 9 : Xây dựng dự toán
kinh phí tổ chức;
- Bước 10: Ban hành quy chế, thể
lệ tham gia sự kiện;
- Bước 11: Ban hành công văn hướng
dẫn đăng ký tham gia sự kiện gửi các địa phương;
- Bước 12: Xây dựng biểu mẫu
đăng ký tham gia, chương trình, kịch bản của các đội tuyển tham gia sự kiện;
- Bước 13: Tổng hợp đăng ký và
kịch bản, chương trình tham gia của địa phương;
- Bước 14: Ban hành văn bản triệu
tập và gửi các đơn vị tham gia, giấy mời các đại biểu tham dự;
- Bước 15: Xây dựng kịch bản tổng
thể cho sự kiện;
- Bước 16: Xây dựng kịch bản
chi tiết lễ khai mạc, bế mạc, nội dung chi tiết từng hoạt động;
- Bước 17: Xây dựng kịch bản dẫn
chương trình;
- Bước 18: Xây dựng bài phát biểu
cho lãnh đạo;
- Bước 19: Biên soạn nội dung
thông tin báo chí;
- Bước 20: Tổ chức họp báo (tùy
thuộc vào quy mô, tính chất của từng sự kiện);
- Bước 21: Thiết kế, duyệt
maket sân khấu, băng rôn, pano, áp phích, cờ lưu niệm, cờ giải, chứng nhận giải
thưởng.
- Bước 22: Các hoạt động hậu cần
khác cho liên hoan như: làm biển tên, thẻ ban tổ chức, chuẩn bị chỗ ăn, nghỉ,
đi lại cho ban tổ chức, ban giám khảo, rà soát, kiểm tra hội trường và các hoạt
động khác có liên quan.
b) Khi diễn ra sự kiện:
- Bước 23: Tổ chức khai mạc;
- Bước 24: Các hoạt động theo nội
dung sự kiện, ban giám khảo chấm chọn theo thể lệ hoặc quy chế của sự kiện;
- Bước 25: Họp ban giám khảo,
ban tổ chức;
- Bước 26: Ban hành quyết định
khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tham gia sự kiện theo cơ cấu
giải thưởng;
- Bước 27: Tổ chức bế mạc, đánh
giá các hoạt động trong sự kiện, công bố giải thưởng và trao giải.
c) Sau khi diễn ra sự kiện:
- Bước 28: Thanh quyết toán
kinh phí theo quy định;
- Bước 29: Các công việc có
liên quan khác.
3. Quy trình chuẩn bị cho liên
hoan của tổ chức tham gia sự kiện quy định tại điều này được thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 9 Quy định này.
Điều 8.
Biên soạn thư mục phục vụ ngày lễ lớn trong nước và quốc tế
Biên soạn thư mục phục vụ ngày
lễ lớn trong nước và quốc tế được triển khai theo quy trình sau:
1. Bước 1: Xác định quy mô, chủ
đề, đối tượng và loại thư mục biên soạn;
2. Bước 2: Tìm kiếm và lựa chọn
tài liệu trong cơ sở dữ liệu đã được xây dựng;
3. Bước 3: Đặt lệnh và xuất thư
mục theo yêu cầu;
4. Bước 4: Xây dựng các nội
dung bổ trợ cho thư mục: viết lời giới thiệu, chú thích, mục lục thư mục, thiết
kế trang bìa cho thư mục;
5. Bước 5: Biên tập và trình
bày thư mục;
6. Bước 6: Thực hiện công bố
thư mục theo các hình thức:
a) Đối với thư mục truyền thống,
thực hiện in và công bố thư mục;
b) Đối với thư mục hiện đại,
đưa các nội dung thông tin lên trang thông tin điện tử.
Điều 9.
Trưng bày triển lãm, giới thiệu sách, báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn
1. Trưng bày triển lãm
sách,báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn được triển khai theo quy trình như sau:
a) Công tác chuẩn bị:
- Bước 1: Xác định quy mô, chủ
đề, đối tượng tham gia triển lãm;
- Bước 2: Lựa chọn địa điểm tổ
chức, xây dựng văn bản gửi cơ quan/đơn vị đăng cai phối hợp (trong trường hợp tổ
chức ngoài thư viện);
- Bước 3: Làm việc với cơ quan,
đơn vị phối hợp (trong trường hợp tổ chức ngoài thư viện);
- Bước 4: Làm việc với đơn vị
cung ứng các trang thiết bị phục vụ triển lãm;
- Bước 5: Khảo sát địa điểm diễn
ra trưng bày, triển lãm (không gian, âm thanh, ánh sáng, bàn ghế..);
- Bước 6: Xây dựng biên bản ghi
nhớ làm việc giữa đơn vị chủ trì và đơn vị đăng cai tổ chức;
- Bước 7: Ban hành kế hoạch,
thành lập ban chỉ đạo, ban tổ chức;
- Bước 8: Xây dựng và phê duyệt
dự toán kinh phí tổ chức;
- Bước 9: Ban hành các văn bản
liên quan đến triển lãm;
- Bước 10: Tổng hợp các đơn vị
tham gia và đề cương thuyết minh triển lãm;
- Bước 11: Xây dựng kịch bản tổng
thể cho triển lãm;
- Bước 12: Xây dựng kịch bản
chi tiết lễ khai mạc, nội dung chi tiết từng hoạt động;
- Bước 13: Xây dựng kịch bản dẫn
chương trình;
- Bước 14: Xây dựng nội dung
thông tin báo chí;
- Bước 15: Tổ chức họp báo (tùy
thuộc vào quy mô, tính chất của từng triển lãm);
- Bước 16: Thiết kế maket sân
khấu, băng rôn, pano, áp phích, giấy mời;
- Bước 17. Xây dựng lời dẫn
chương trình, bài phát biểu khai mạc cho lãnh đạo;
- Bước 18. Các hoạt động hậu cần:
làm biển tên, thẻ ban tổ chức, chuẩn bị chỗ ăn, nghỉ, đi lại cho ban tổ chức;
rà soát, kiểm tra địa điểm tổ chức và một số hoạt động khác;
- Bước 19. Ban hành giấy mời đại
biểu tham dự;
- Bước 20. Lập danh mục tài liệu
để lựa chọn mang đi triển lãm;
- Bước 21. Viết lời giới thiệu
chung cho triển lãm;
- Bước 22. Lựa chọn sách để
mang đi triển lãm và lập danh mục, biên bản bàn giao;
- Bước 23. Sắp xếp đóng gói tài
liệu chuyển đi;
- Bước 24. Nhận và vận chuyển
tài liệu từ kho thư viện đến địa điểm triển lãm;
- Bước 25. Vệ sinh tài liệu trước
khi trưng bày;
- Bước 26. Sắp xếp tài liệu
trưng bày;
- Bước 27. Làm chú thích cho
các tài liệu.
b) Khi diễn ra sự kiện:
- Bước 28. Tổ chức khai mạc;
- Bước 29: Giới thiệu, thuyết
minh về tài liệu, ý tưởng của cuộc triển lãm;
- Bước 30: Quản lý và bảo đảm
an toàn tài liệu tại cuộc triển lãm.
c) Kết thúc triển lãm:
- Bước 31: Thu dọn tài liệu đã
trưng bày;
- Bước 32: Kiểm kê số lượng tài
liệu phục vụ triển lãm;
- Bước 33: Sắp xếp, đóng gói
tài liệu;
- Bước 34: Vận chuyển tài liệu
từ địa điểm triển lãm về kho/thư viện (trong trường hợp triển lãm ngoài thư viện);
- Bước 35: Thanh quyết toán
kinh phí theo quy định;
- Bước 36: Các công việc có
liên quan khác.
2. Tổ chức giới thiệu sách,
báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn được triển khai dưới hình thức sau:
a) Tuyên truyền giới thiệu
sách, báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn tại thư viện hoặc ngoài thư viện theo
hình thức sân khấu hóa mà không thuộc quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Tham gia sự kiện quy định tại
Điều 7 Quy định này.
3. Tuyên truyền giới thiệu
sách, báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn tại thư viện theo hình thức sân khấu hóa
được thực hiện theo quy trình sau:
a) Công tác chuẩn bị:
- Bước 1: Xác định chủ đề, nội
dung giới thiệu;
- Bước 2: Chuẩn bị hội trường,
âm thanh, ánh sáng, trang trí khánh tiết;
- Bước 3: Xây dựng dự toán kinh
phí tổ chức;
- Bước 4: Ban hành công văn mời
diễn giả (nếu có);
- Bước 5: Ban hành giấy mời đại
biểu tham dự;
- Bước 6: Lập danh mục tài liệu
được lựa chọn, giới thiệu;
- Bước 7: Xây dựng lời giới thiệu,
thuyết minh về tài liệu, tư liệu;
- Bước 8: Xây dựng lời dẫn
chương trình, bài phát biểu khai mạc cho lãnh đạo.
b) Triển khai thực hiện:
- Bước 9: Tổ chức khai mạc;
- Bước 10: Giới thiệu, thuyết
minh về tài liệu, tư liệu.
c) Kết thúc:
- Bước 11: Thanh quyết toán
kinh phí theo quy định;
- Bước 12: Các công việc có
liên quan khác.
3. Tổ chức tham gia sự kiện quy
định tại Điều 7 Quy định này thực hiện theo quy trình sau:
- Bước 1: Ban hành Kế hoạch
tham gia sự kiện;
- Bước 2: Ban hành quyết định
thành lập đội tuyển tham gia sự kiện;
- Bước 3: Lập dự toán kinh phí
tham gia sự kiện;
- Bước 4: Xây dựng kịch bản
tham gia;
- Bước 5: Gửi thông tin đăng ký
và kịch bản chương trình tham gia về ban tổ chức;
- Bước 6: Tổ chức tập luyện;
- Bước 7 Tổng duyệt chương
trình tham gia sự kiện;
- Bước 8: Công tác hậu cần chuẩn
bị cho việc tập luyện và tham gia sự kiện;
- Bước 9: Tham gia sự kiện;
- Bước 10: Thực hiện thanh quyết
toán.
Mục 2. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ CÔNG
Điều 10. Định
mức lao động
1. Nhân lực bố trí cho việc thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công được cân đối trong tổng số nhân lực của thư viện
theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công được quy định tại Quy định này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
Tốt nghiệp đại học trở lên về
chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thư viện do cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Các khoản chi cho nhân lực
triển khai dịch vụ sự nghiệp công được xác định như sau:
a) Công tác phí, lưu trú, chi
phí đi lại, thù lao thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban giám khảo, hội đồng
thẩm định, các tiểu ban giúp việc cho Ban tổ chức, thành viên tiểu ban thư ký,
người tuyên truyền giới thiệu sách, nhân sự làm thêm ngoài giờ thực hiện theo
quy định hiện hành;
b) Chi phí làm thêm ngoài giờ
phục vụ cho hoạt động tổ chức sự kiện, triển lãm, chuẩn bị nội dung, hậu cần theo
quy định tại Thông tư số 23/2015/TT- BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền
lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
Thủ tục thanh quyết toán kinh
phí: căn cứ theo Bảng chấm công, giấy đề nghị làm thêm giờ, thanh toán theo Dự
toán được duyệt;
c) Thù lao hội đồng thẩm định,
hội đồng nghệ thuật: chi trả theo thỏa thuận, hình thức hợp đồng khoán gọn, tùy
thuộc vào quy mô, tính chất của từng sự kiện.
3. Định mức lao động theo thời
gian thực hiện được tính như sau:
a) Đối với hoạt động tổ chức sự
kiện, liên hoan tuyên truyền giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ những
ngày lễ lớn trong nước và quốc tế theo Phụ lục số 01 Quy định này;
b) Đối với hoạt động biên soạn
thư mục, trưng bày triển lãm, giới thiệu sách, báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn
trong nước và quốc tế theo Phụ lục số 02 Quy định này.
Điều 11. Vật
tư, trang thiết bị
1. Đối với hoạt động tổ chức sự
kiện phục vụ ngày lễ lớn trong nước và quốc tế và hoạt động trưng bày triển
lãm, giới thiệu sách, báo, tư liệu phục vụ ngày lễ lớn, căn cứ theo dự toán được
phân bổ hằng năm, các đơn vị cân đối các khoản mục sau để triển khai dịch vụ
công:
a) Thuê máy móc, trang thiết bị,
đạo cụ, dụng cụ và dịch vụ liên quan khác như âm thanh, ánh sáng, sân khấu, nhà
bạt;
b) In ấn, nhân bản tài liệu, biểu
mẫu; mua sắm văn phòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, bằng khen, giấy
khen, giấy chứng nhận, khung bằng khen, cờ lưu niệm, in giấy mời, maket sân khấu,
chuyển phát nhanh;
c) Trang thiết bị cho hoạt động
thông tin tuyên truyền như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền; chi
cho phóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí, bài viết tuyên truyền, tổng kết
trao giải;
d) Băng rôn, khẩu hiệu, pa nô,
áp phích, trang trí, bảng tên trong và ngoài sân khấu, đạo cụ, trang phục biểu
diễn;
đ) Phương tiện đi lại phục vụ
khảo sát địa điểm, và đi lại trong quá trình tổ chức sự kiện phục vụ ngày lễ lớn
trong nước và quốc tế;
e) Trang thiết bị phục vụ cho bảo
quản tài liệu khi mang tài liệu đi tổ chức sự kiện hoặc trưng bày triển lãm, giới
thiệu tài liệu.
2. Đối với hoạt động biên soạn
thư mục phục vụ ngày lễ lớn trong nước và quốc tế, căn cứ theo dự toán được
phân bổ hàng năm, các đơn vị cân đối các khoản mục sau để triển khai dịch vụ
công:
a) Máy tính có kết nối mạng
internet, phần mềm quản trị thư viện tích hợp, phần mềm trình chiếu và các phần
mềm có liên quan;
b) Máy quét, máy in mã vạch;
c) Văn phòng phẩm;
d) Các công cụ khác phục vụ cho
hoạt động xây dựng thư mục.
Điều 12.
Triển khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN LIÊN
HOAN TUYÊN TRUYỀN GIỚI THIỆU SÁCH PHỤC VỤ NGÀY LỄ LỚN TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xác định quy mô, chủ đề, đối
tượng tham gia sự kiện
|
01 sự kiện
|
60
|
|
2
|
Lựa chọn địa điểm tổ chức, soạn
thảo văn bản gửi địa phương đăng cai, phối hợp
|
01 sự kiện
|
120
|
|
3
|
Làm việc với cơ quan, đơn vị
phối hợp tại địa phương
|
01 cuộc
|
120
|
Không kể thời gian đi lại
|
4
|
Làm việc với đơn vị cung ứng
địa điểm và các trang thiết bị phục vụ
|
01 cuộc
|
60
|
|
5
|
Khảo sát địa điểm diễn ra sự
kiện (hội trường, âm thanh, ánh sáng..)
|
01 cuộc
|
30
|
|
6
|
Xây dựng biên bản ghi nhớ làm
việc giữa đơn vị chủ trì và đơn vị đăng cai tổ chức
|
01 biên bản
|
120
|
|
7
|
Ban hành kế hoạch, cơ cấu giải
thưởng, thành lập ban chỉ đạo, ban tổ chức
|
01 kế hoạch
|
180
|
|
8
|
Ban hành các quyết định:
thành lập ban giám khảo, hội đồng thẩm định, quyết định đi công tác
|
01 quyết định
|
120
|
|
9
|
Xây dựng dự toán kinh phí tổ
chức
|
01 dự toán
|
480
|
|
10
|
Ban hành quy chế, thể lệ tham
gia sự kiện
|
01 bản
|
180
|
|
11
|
Ban hành công văn hướng dẫn
đăng ký tham gia sự kiện gửi các địa phương
|
01 bản
|
120
|
|
12
|
Xây dựng biểu mẫu đăng ký
tham gia, chương trình, kịch bản của các đội tuyển tham gia sự kiện
|
01 biểu mẫu
|
30
|
|
13
|
Tổng hợp đăng ký và kịch bản,
chương trình tham gia của địa phương
|
01 bản
|
240
|
|
14
|
Ban hành văn bản triệu tập và
gửi các đơn vị tham gia, giấy mời đại biểu tham dự
|
01 bản
|
120
|
|
15
|
Xây dựng kịch bản tổng thể
cho sự kiện
|
01 kịch bản
|
180
|
|
16
|
Xây dựng kịch bản chi tiết lễ
khai mạc, bế mạc, nội dung chi tiết từng hoạt động
|
01 kịch bản
|
480
|
|
17
|
Xây dựng kịch bản dẫn chương
trình
|
01 kịch bản
|
480
|
|
18
|
Xây dựng bài phát biểu cho
lãnh đạo
|
01 bài
|
480
|
|
19
|
Biên soạn nội dung thông tin
báo chí
|
01 bản
|
60
|
|
20
|
Tổ chức họp báo (tùy thuộc
vào quy mô, tính chất của từng sự kiện)
|
01 cuộc
|
120
|
|
21
|
Thiết kế, duyệt ma két sân khấu,
băng rôn, pano, áp phích, cờ lưu niệm, cờ giải, giấy chứng nhận giải thưởng.
|
01 bản
|
1.440
|
|
23
|
Các hoạt động hậu cần khác
cho liên hoan như: làm biển tên, thẻ Ban tổ chức, chuẩn bị chỗ ăn, nghỉ, đi lại
cho ban tổ chức, ban giám khảo, rà soát, kiểm tra hội trường và các hoạt động
khác có liên quan
|
01 sự kiện
|
960
|
|
II
|
Khi diễn ra sự kiện
|
|
|
|
1
|
Tổ chức khai mạc
|
01 sự kiện
|
60
|
|
2
|
Các hoạt động theo nội dung sự
kiện, ban giám khảo chấm chọn theo thể lệ hoặc quy chế của sự kiện
|
01 sự kiện
|
330 - 1.300
|
|
3
|
Họp Ban Giám khảo, Ban tổ chức
|
01 cuộc
|
60
|
|
4
|
Ban hành quyết định trao giải
cho các tập thể, cá nhân đạt giải theo cơ cấu giải thưởng
|
01 quyết định
|
60
|
|
5
|
Tổ chức bế mạc, nhận xét,
đánh giá các hoạt động trong sự kiện, công bố giải thưởng và trao giải
|
01 sự kiện
|
60
|
|
III
|
Sau khi diễn ra sự kiện
|
|
|
|
1
|
Thanh quyết toán kinh phí
theo quy định
|
01 sự kiện
|
960
|
|
2
|
Các công việc có liên quan
khác
|
01 sự kiện
|
480
|
|
PHỤ LỤC 02
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG BIÊN SOẠN THƯ MỤC,
TRƯNG BÀY TRIỂN LÃM, GIỚI THIỆU SÁCH, BÁO, TƯ LIỆU PHỤC VỤ NGÀY LỄ LỚN TRONG NƯỚC
VÀ QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Bảng
1: BIÊN SOẠN THƯ MỤC PHỤC VỤ NGÀY LỄ LỚN TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
1
|
Xác định quy mô, chủ đề, đối
tượng và loại thư mục biên soạn
|
01 thư mục
|
60
|
|
2
|
Tìm kiếm và lựa chọn tài liệu
trong cơ sở dữ liệu đã được xây dựng
|
01 tài liệu
|
05
|
|
3
|
Đặt lệnh và xuất thư mục theo
yêu cầu
|
01 thư mục
|
10
|
|
4
|
Xây dựng các nội dung bổ trợ
cho thư mục: viết lời giới thiệu, mục lục thư mục, thiết kế trang bìa cho thư
mục
|
01 thư mục
|
960
|
|
5
|
Biên tập và trình bày thư mục
|
01 thư mục
|
480
|
|
6
|
Thực hiện công bố thư mục
|
01 thư mục
|
|
|
a
|
Đối với thư mục hiện đại:
|
|
|
|
Đưa lên trang thông tin điện tử
|
01 thư mục
|
10
|
|
b
|
Đối với thư mục truyền thống:
|
|
|
|
In thư mục
|
01 thư mục
|
15
|
|
Bảng
2: TRƯNG BÀY TRIỂN LÃM, GIỚI THIỆU SÁCH, BÁO, TƯ LIỆU PHỤC VỤ NGÀY LỄ LỚN
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xác định quy mô, chủ đề, đối
tượng tham gia triển lãm
|
01 triển lãm
|
60
|
|
2
|
Lựa chọn địa điểm tổ chức,
xây dựng văn bản gửi cơ quan/đơn vị đăng cai, phối hợp
|
01 triển lãm
|
120
|
|
3
|
Làm việc với cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
01 cuộc
|
120
|
|
4
|
Làm việc với đơn vị cung ứng
các trang thiết bị phục vụ triển lãm
|
01 cuộc
|
60
|
|
5
|
Khảo sát địa điểm diễn ra
trưng bày, triển lãm (không gian, âm thanh, ánh sáng, bàn ghế..)
|
01 cuộc
|
30
|
Không kể thời gian đi lại
|
6
|
Xây dựng biên bản ghi nhớ làm
việc giữa đơn vị chủ trì và đơn vị đăng cai tổ chức
|
01 biên bản
|
120
|
|
7
|
Ban hành kế hoạch, thành lập
ban chỉ đạo, ban tổ chức
|
01 kế hoạch
|
180
|
|
8
|
Xây dựng và phê duyệt dự toán
kinh phí tổ chức
|
01 dự toán
|
480
|
|
9
|
Ban hành các văn bản liên
quan đến triển lãm
|
01 bản
|
90
|
|
10
|
Tổng hợp các đơn vị tham gia
và đề cương, thuyết minh triển lãm
|
01 bản
|
420
|
|
11
|
Xây dựng kịch bản tổng thể
cho triển lãm
|
01 kịch bản
|
360
|
|
12
|
Xây dựng kịch bản chi tiết lễ
khai mạc, nội dung chi tiết từng hoạt động
|
01 kịch bản
|
480
|
|
13
|
Xây dựng kịch bản dẫn chương
trình
|
01 kịch bản
|
480
|
|
14
|
Xác định nội dung thông tin
báo chí
|
01 bản
|
180
|
|
15
|
Tổ chức họp báo (tùy thuộc
vào quy mô, tính chất của từng triển lãm)
|
01 cuộc
|
120
|
|
16
|
Thiết kế maket sân khấu, băng
rôn, pano, áp phích, giấy mời
|
01 bản
|
960
|
|
17
|
Xây dựng lời dẫn chương
trình, bài phát biểu khai mạc cho lãnh đạo
|
01 cuộc
|
480
|
|
18
|
Các hoạt động hậu cần khác
như: làm biển tên, thẻ Ban tổ chức, chuẩn bị chỗ ăn, nghỉ, đi lại cho ban tổ
chức, rà soát, kiểm tra địa điểm tổ chức…
|
01 hoạt động
|
840
|
|
19
|
Ban hành giấy mời đại biểu
tham dự
|
01 triển lãm
|
120
|
|
20
|
Lập danh mục tài liệu để lựa
chọn mang đi triển lãm
|
01 triển lãm
|
960
|
|
21
|
Viết lời giới thiệu chung cho
triển lãm
|
01 bài
|
300
|
|
22
|
Rút sách từ kho để mang đi triển
lãm và lập danh mục, biên bản bàn giao
|
01 triển lãm
|
480
|
|
23
|
Sắp xếp đóng gói tài liệu
chuyển đi
|
01 triển lãm
|
120
|
|
24
|
Nhận và vận chuyển tài liệu từ
kho/thư viện đến địa điểm triển lãm
|
01 triển lãm
|
60
|
Không kể thời gian đi về
|
25
|
Vệ sinh tài liệu trước khi
trưng bày
|
01 tài liệu
|
180
|
|
26
|
Sắp xếp tài liệu trưng bày
|
01 triển lãm
|
480
|
|
27
|
Làm chú thích cho các tài liệu
|
01 triển lãm
|
360
|
|
II
|
Triển khai triển lãm
|
|
|
|
1
|
Tổ chức khai mạc
|
01 triển lãm
|
40
|
|
2
|
Giới thiệu, thuyết minh về
tài liệu, ý tưởng của cuộc triển lãm
|
01 triển lãm
|
30
|
|
3
|
Quản lý và bảo đảm an toàn
tài liệu tại cuộc triển lãm
|
01 triển lãm
|
Tối thiểu 480
|
|
III
|
Kết thúc triển lãm
|
|
|
|
1
|
Thu dọn tài liệu đã trưng bày
|
01 triển lãm
|
240
|
|
2
|
Kiểm kê số lượng tài liệu phục
vụ triển lãm
|
01 triển lãm
|
120
|
|
3
|
Sắp xếp, đóng gói tài liệu
|
01 triển lãm
|
120
|
|
4
|
Vận chuyển tài liệu từ địa điểm
triển lãm về kho/thư viện (trong trường hợp triển lãm ngoài thư viện)
|
01 triển lãm
|
60
|
Không kể thời gian đi về
|
5
|
Thanh quyết toán kinh phí
theo quy định
|
01 triển lãm
|
720
|
|
6
|
Các công việc có liên quan
khác
|
01 triển lãm
|
180
|
|
Bảng
3: TỔ CHỨC GIỚI THIỆU SÁCH, BÁO, TƯ LIỆU PHỤC VỤ NGÀY LỄ LỚN
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
1
|
Xác định chủ đề, nội dung giới
thiệu
|
Chủ đề
|
60
|
|
2
|
Chuẩn bị hội trường, âm
thanh, ánh sáng, trang trí khánh tiết
|
01 cuộc
|
60
|
|
3
|
Xây dựng dự toán kinh phí tổ
chức
|
01 dự toán
|
480
|
|
4
|
Ban hành công văn mời diễn giả
(nếu có)
|
01 bản
|
90
|
|
5
|
Ban hành giấy mời đại biểu
tham dự
|
01 bản
|
120
|
|
6
|
Lập danh mục tài liệu được lựa
chọn, giới thiệu
|
01 danh mục
|
480
|
|
7
|
Xây dựng lời giới thiệu, thuyết
minh về tài liệu, tư liệu
|
01 bài
|
480
|
|
8
|
Xây dựng lời dẫn chương
trình, bài phát biểu khai mạc cho lãnh đạo
|
01 cuộc
|
480
|
|
II
|
Triển khai thực hiện
|
|
|
|
1
|
Tổ chức khai mạc
|
01 cuộc
|
30
|
|
2
|
Giới thiệu, thuyết minh về
tài liệu, tư liệu
|
01 cuộc
|
120
|
|
III
|
Kết thúc
|
|
|
|
1
|
Thanh quyết toán kinh phí
theo quy định
|
01 sự kiện
|
480
|
|
2
|
Các công việc có liên quan
khác
|
01 sự kiện
|
120
|
|
Bảng
4: THAM GIA SỰ KIỆN TUYÊN TRUYỀN GIỚI THIỆU SÁCH PHỤC VỤ KỶ NIỆM NHỮNG NGÀY LỄ
LỚN TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành Kế hoạch tham gia sự
kiện
|
01 kế hoạch
|
120
|
|
2
|
Ban hành quyết định thành lập
đội tuyển tham gia sự kiện
|
01 quyết định
|
90
|
|
3
|
Lập dự toán kinh phí tham gia
sự kiện
|
01 dự toán
|
240
|
|
4
|
Xây dựng kịch bản chương trình
tham gia sự kiện
|
01 kịch bản
|
2000
|
|
5
|
Gửi thông tin đăng ký và kịch
bản chương trình về Ban tổ chức sự kiện
|
01 văn bản
|
30
|
|
6
|
Tổ chức tập luyện
|
01 sự kiện
|
|
Tùy thuộc vào quy mô, tính chất
của sự kiện
|
7
|
Tổng duyệt chương trình tham
gia sự kiện
|
01 sự kiện
|
|
8
|
Công tác hậu cần chuẩn bị cho
việc tập luyện và tham gia sự kiện
|
01 sự kiện
|
|
9
|
Tham gia sự kiện
|
01 sự kiện
|
|
10
|
Thực hiện thanh quyết toán
|
01 sự kiện
|
480
|
|