BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2113/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG QUY TRÌNH
VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN, SƯU TẦM, PHỤC CHẾ TÀI
NGUYÊN THÔNG TIN TRONG THƯ VIỆN CÔNG LẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thư viện và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
bảo quản, sưu tầm, phục chế tài nguyên thông tin trong thư viện công lập.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Thư viện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Thư viện Quốc gia Việt Nam;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL;
- Lưu: VT, TV, TS.30.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ
THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN, SƯU TẦM, PHỤC CHẾ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN TRONG
THƯ VIỆN CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động bảo
quản, sưu tầm, phục chế tài nguyên thông tin trong thư viện công lập (sau đây gọi
là dịch vụ sự nghiệp công)
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức các hoạt động bảo quản, sưu tầm,
phục chế tài nguyên thông tin trong thư viện công lập.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Bảo quản tài nguyên thông
tin là quá trình áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm duy trì tính
toàn vẹn, kéo dài tuổi thọ và giá trị sử dụng của tài nguyên thông tin trong
thư viện. Bảo quản tài nguyên thông tin bao gồm: bảo quản dự phòng, bảo quản phục
chế và chuyển dạng tài nguyên thông tin.
2. Bảo quản phục chế là
biện pháp bảo quản tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên
giấy bao gồm các hoạt động tu bổ, sửa chữa lại tình trạng xuống cấp về mặt lý
tính, hóa tính nhằm đưa tài nguyên thông tin đã bị hư hại trở về trạng thái ban
đầu hoặc gần giống với trạng thái ban đầu.
3. Sưu tầm tài nguyên thông
tin là quá trình thực hiện các biện pháp liên quan đến việc xác định hình
thức, thể loại tài liệu để tìm kiếm thu thập một cách có hệ thống. Sưu tầm tài
nguyên thông tin trong thư viện áp dụng đối với tài nguyên thông tin là tài liệu
cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hoá,
khoa học.
Điều 4. Hướng
dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn,
nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật trong tổ chức
các dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng trong việc xây dựng dự toán
kinh phí của các hoạt động bảo quản, sưu tầm, phục chế tài nguyên thông tin
trong thư viện.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật là
mức hao phí cần thiết về lao động tính theo thời gian thực hiện, vật liệu,
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một
khối lượng công việc nhất định của các hoạt động bảo quản, sưu tầm, phục chế
tài nguyên thông tin trong thư viện.
3. Định mức kinh tế-kỹ thuật tại
Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị
xem xét, xác định định mức cho phù hợp làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của
các hoạt động bảo quản, sưu tầm, phục chế tài nguyên thông tin trong thư viện.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự
nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các khoản chi phí thực tế, các dịch
vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá hợp đồng, hoá đơn và chứng
từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Đối với các nội dung chi trả dịch
vụ thuê ngoài, nếu thuộc hạn mức đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những
phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí báo cáo
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ
sở xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Luật Thư viện năm 2019.
2. Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
3. Thông tư số
02/2020/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên
thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.
4. Thông tư số
18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
Điều 6. Nguyên
tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả
nhiệm vụ được giao.
2. Bảo đảm sự tiếp cận bình đẳng
của người sử dụng đến tài nguyên thông tin, dịch vụ và tiện ích của thư viện.
3. Tuân thủ quy tắc, quy trình
của nghiệp vụ thư viện trong các hoạt động bảo quản, sưu tầm, phục chế tài
nguyên thông tin trong thư viện.
4. Các nội dung, định mức không
vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tính
chất của nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Các
tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo quản tài nguyên thông
tin trong thư viện tuân thủ tiêu chí, tiêu chuẩn như sau:
a) Bảo đảm điều kiện kỹ thuật,
môi trường trong lưu giữ, bảo quản trong thư viện;
b) Bảo quản an toàn, triệt để,
phù hợp với từng căn nguyên gây hại và phù hợp với từng loại tài nguyên thông
tin;
c) Bảo đảm cơ sở dữ liệu được bảo
quản an toàn, xác thực, bảo mật trên các phương tiện, bảo đảm khả năng truy cập,
quản lý, tìm kiếm, cập nhật cơ sở dữ liệu được lưu giữ trong thư viện.
2. Phục chế tài nguyên thông
tin trong thư viện tuân thủ tiêu chí, tiêu chuẩn như sau:
a) Lựa chọn biện pháp kỹ thuật
phù hợp theo từng loại hình, mức độ hư hỏng của tài liệu;
b) Bảo đảm khôi phục lại gần nhất
các đặc điểm ban đầu chính xác của tài nguyên thông tin ngay trên tài liệu bị
hư hại hoặc trên một nền vật mang tin khác có cùng chất liệu của bản gốc;
c) Bảo đảm nội dung thông tin
so với bản gốc, không được thêm bớt, cắt xén làm ảnh hưởng đến nội dung thông
tin của bản gốc.
3. Sưu tầm tài nguyên thông tin
là tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử,
khoa học trong thư viện tuân thủ tiêu chí, tiêu chuẩn sau:
a) Bảo đảm tính đầy đủ toàn diện
tài liệu quý hiếm về đất nước, ngành, lĩnh vực;
b) Sưu tầm các tài liệu có giá
trị đặc biệt về tư tưởng, chính trị, kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại
giao, khoa học-công nghệ, giáo dục, y tế, văn hoá-nghệ thuật lịch sử của Việt
Nam và của địa phương;
c) Sưu tầm các tác phẩm là tài
liệu quốc chí, địa chí, được hình thành trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt về thời
gian, không gian, địa điểm, tác giả;
d) Sưu tầm tài liệu được thể hiện
trên vật mang tin độc đáo, tiêu biểu của từng thời điểm lịch sử.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI
DUNG QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CÔNG
Điều 8. Bảo
quản tài nguyên thông tin trong thư viện
1. Bảo quản dự phòng được thực
hiện theo quy trình như sau:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch,
tính toán rủi ro trong việc thực hiện bảo quản dự phòng tài liệu;
- Bước 2: Khảo sát các điều kiện
liên quan đến kho bảo quản;
- Bước 3: Xác định điều kiện về
độ ẩm, ánh sáng, hệ thống điện, hệ thống nước, nhiệt độ, thông gió, điều kiện về
phòng cháy, chữa cháy và các điều kiện bảo đảm an toàn cho tài nguyên thông
tin;
- Bước 4: Thực hiện biện pháp
chống ẩm, chống nấm mốc cho tài nguyên thông in bao gồm: thông gió, hút ẩm;
- Bước 5: Thực hiện phòng chống
côn trùng, chống mối, chống chuột và các động vật khác gây nguy hại cho tài
nguyên thông tin;
- Bước 6: Thực hiện các biện
pháp phòng tránh yếu tố từ thiên tai, thảm hoạ hoặc yếu tố chủ quan từ con người
gây hại cho tài nguyên thông tin;
- Bước 7: Thực hiện các biện
pháp vệ sinh kho tài liệu, giá sách.
2. Phục chế tài nguyên thông
tin được thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 9 Quy định này.
3. Chuyển dạng tài nguyên thông
tin thực hiện theo quy trình như sau:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch
chuyển dạng tài nguyên thông tin;
- Bước 2: Lập danh mục các tài
nguyên thông tin cần bảo quản dưới hình thức chuyển dạng tài nguyên thông tin;
- Bước 3: Thực hiện số hoá tài
nguyên thông tin hoặc sử dụng các biện pháp chuyển dạng tài liệu khác.
Số hóa tài nguyên thông tin thực
hiện theo các bước 3, 4, 5, 6, 7, 8 của quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu toàn
văn được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật trong hoạt động
xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại
các thư viện công lập (theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch);
Các biện pháp chuyển dạng tài
nguyên thông tin khác bao gồm các biện pháp tác động đến hình thức của tài
nguyên thông tin như: vi phim, vi phiếu và các dạng khác; tác động đến nội dung
của tài nguyên thông tin như: chuyển thể nội dung từ mai rùa, thẻ tre, giấy dó
và các vật chứa đựng thông tin khác sang dạng giấy thông thường được thực hiện
tùy theo thực tế của thư viện và đặc trưng của tài liệu.
d) Bước 4: Kiểm tra chất lượng
sau khi chuyển dạng;
đ) Bước 5: Sao lưu dữ liệu đã
được chuyển dạng trên hệ thống;
e) Bước 6: Thực hiện các biện
pháp bảo quản đối với các tài nguyên thông tin đã được số hoá hoặc chuyển dạng
tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tài nguyên thông tin đã được
số hóa hoặc chuyển dạng được bảo quản theo quy trình như sau:
a) Đối với tài nguyên thông tin
đã được số hóa:
- Bước 1: Sao lưu siêu dữ liệu
các tài nguyên thông tin là tài liệu số hoặc tài liệu được chuyển dạng;
- Bước 2: Sao lưu tài nguyên
thông tin là tài liệu số hoặc tài liệu được chuyển dạng;
- Bước 3: Lưu trữ dữ liệu sao
lưu vào thiết bị lưu trữ;
- Bước 4: Bảo quản thiết bị lưu
trữ;
- Bước 5: Kiểm tra định kỳ thiết
bị lưu trữ;
- Bước 6: Thực hiện diệt mã độc,
bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
b) Đối với tài nguyên thông tin
được chuyển dạng theo hình thức khác, thực hiện bảo quản tài liệu tương ứng với
các hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều này.
Điều 9. Phục
chế tài nguyên thông tin trong thư viện
1. Phục chế tài liệu được triển
khai theo quy trình như sau:
- Bước 1: Lựa chọn tài nguyên
thông tin;
- Bước 2: Giao nhận tài nguyên
thông tin;
- Bước 3: Báo cáo tình trạng
tài nguyên thông tin;
- Bước 4: Tu bổ, phục chế tài
nguyên thông tin dạng in;
- Bước 5: Đóng bìa cứng;
- Bước 6: Đóng bìa mềm hoặc bìa
bảo vệ;
- Bước 7: Nghiệm thu, kiểm tra
chất lượng kỹ thuật;
- Bước 8: Hoàn thiện hồ sơ phục
chế tài nguyên thông tin;
- Bước 9: Tập hợp, thống kê,
làm danh mục tài nguyên thông tin phục chế hoàn thành.
2. Việc phục chế tài nguyên
thông tin là tài liệu in được thực hiện đối với các loại tài liệu theo khổ cỡ
như sau:
a) Tài liệu khổ nhỏ hơn A4 hoặc
khổ A4;
b) Tài liệu khổ A3;
c) Tài liệu khổ A2;
d) Tài liệu khổ A1;
đ) Tài liệu khổ A0.
Điều 10.
Sưu tầm tài nguyên thông tin trong thư viện
Sưu tầm tài nguyên thông tin
trong thư viện thực hiện theo quy trình như sau:
1. Bước 1: khảo sát, xác định
nguồn sưu tầm tài nguyên thông tin;
2. Bước 2: liên hệ, làm việc với
cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý tài nguyên thông tin;
3. Bước 3: thực hiện việc mua
tài liệu hoặc tiếp nhận, chuyển giao các tài liệu được tổ chức, cá nhân đóng
góp, hiến tặng;
4. Bước 4: Thực hiện việc xử lý
tài nguyên thông tin và lưu giữ, bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện.
Mục 2. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 11. Vật
tư, trang thiết bị
1. Vật tư, trang thiết bị để
triển khai thực hiện bảo quản và phục chế tài nguyên thông tin bao gồm:
a) Thiết bị báo và chữa cháy,
thiết bị phát hiện khói, thiết bị phát hiện ngọn lửa, thiết bị cảm ứng nhiệt,
vòi phun sương;
b) Máy đo độ ẩm, đo nhiệt độ và
máy điều hoà nhiệt độ;
c) Máy hút bụi chuyên dụng;
d) Hộp, giá để bảo quản tài liệu
theo tiêu chuẩn do Bộ Nội vụ hướng dẫn;
đ) Dụng cụ làm vệ sinh tài liệu;
vật tư chuyên dụng cho hoạt động phục chế tài liệu khác;
e) Máy tính, máy scan, máy quét
và các công cụ phục vụ chuyển dạng tài liệu khác.
2. Vật tư trang thiết bị để triển
khai thực hiện sưu tầm tài nguyên thông tin bao gồm:
a) Máy tính có kết nối mạng
internet;
b) Phần mềm quản lý thư viện;
c) Trang thông tin điện tử thư
viện.
3. Tuỳ theo thực tế, quy mô,
tính chất của từng dịch vụ sự nghiệp công, các đơn vị cân đối, dự toán kinh phí
đầu tư trang thiết bị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Định
mức lao động
1. Nhân lực bố trí cho việc thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công được cân đối trong tổng số nhân lực của thư viện
theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công được quy định tại Quy định này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
a) Tốt nghiệp đại học về chuyên
ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Đối với người thực hiện các
dịch vụ công quy định tại Điều 7 của Quy định này, ngoài đáp ứng các yêu cầu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, phải có kinh nghiệm trong bảo quản, phục
chế tài nguyên thông tin.
2. Định mức lao động theo thời
gian thực hiện được quy định như sau:
a) Đối với hoạt động bảo quản,
phục chế tài nguyên thông tin, định mức lao động theo thời gian thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 01 Quy định này;
b) Đối với hoạt động sưu tầm
tài nguyên thông tin, định mức lao động theo thời gian thực hiện theo quy định
tại Phụ lục số 02 Quy định này.
Điều 13.
Triển khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN, PHỤC CHẾ
TÀI NGUYÊN THÔNG TIN TRONG THƯ VIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG
1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN DỰ PHÒNG
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, tính toán rủi
ro trong việc thực hiện bảo quản dự phòng tài nguyên thông tin
|
01 kho tài liệu
|
60
|
|
2
|
Khảo sát các điều kiện liên
quan đến kho bảo quản bao gồm: địa điểm kho, quy mô, mặt bằng, diện tích, giá
sách, hệ thống điện, nước và các điều kiện có liên quan
|
01 kho tài liệu
|
120
|
|
3
|
Xác định các điều kiện về độ ẩm,
ánh sáng, hệ thống điện, hệ thống nước, nhiệt độ, thông gió, điều kiện về
phòng cháy chữa cháy và điều kiện bảo đảm an toàn cho tài nguyên thông tin
|
01 kho tài liệu
|
30
|
|
4
|
Thực hiện biện pháp chống ẩm,
chống nấm mốc cho tài nguyên thông tin
|
01 kho tài liệu
|
480
|
|
5
|
Thực hiện phòng chống côn
trùng, chống mối, chống chuột và các động vật khác gây nguy hại cho tài
nguyên thông tin
|
01 kho tài liệu
|
960
|
|
6
|
Thực hiện các biện pháp phòng
tránh yếu tố từ thiên tai, thảm hoạ hoặc yếu tố chủ quan từ con người gây hại
cho tài nguyên thông tin
|
01 kho tài liệu
|
240
|
|
7
|
Thực hiện các biện pháp vệ
sinh kho tài liệu, giá sách
|
01 mét giá tài liệu
|
20
|
|
BẢNG
2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG PHỤC CHẾ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN LÀ TÀI LIỆU
IN
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
I
|
ĐỐI VỚI TÀI LIỆU KHỔ NHỎ
HƠN A4 ĐẾN KHỔ A4
|
1
|
Lựa chọn tài liệu
|
a
|
Lựa chọn, rút cơ sở dữ liệu,
lập danh mục tài liệu cần phục chế
|
01 tài liệu
|
5
|
|
b
|
Lấy, cất tài liệu trên giá
|
01 tài liệu
|
10
|
|
2
|
Giao nhận tài liệu
|
a
|
Vận chuyển và bàn giao tài liệu
cho bộ phận thực hiện phục chế tài liệu
|
01 tài liệu
|
5
|
|
b
|
Vận chuyển và bàn giao tài liệu
cho bộ phận kho sau khi thực hiện phục chế tài liệu
|
01 tài liệu
|
5
|
|
3
|
Báo cáo tình trạng tài liệu
|
a
|
Đánh số trang tài liệu
|
Trang tài liệu
|
0,7
|
Đối với báo, tạp chí, tài liệu
tờ rời
|
b
|
Báo cáo hình thức tài liệu
|
01 tài liệu
|
3
|
|
c
|
Báo cáo tình trạng hư hại của
tài liệu
|
01 trang tài liệu
|
1
|
16 tình trạng thường gặp
|
d
|
Thử phản ứng hóa học, độ hòa
tan của mực, chất màu
|
01 trang tài liệu
|
5 - 10
|
Tùy thuộc vào thiết bị và
tình trạng tài liệu
|
e
|
Xác định mức độ hư hại, đề
nghị phương án xử lý
|
01 tài liệu
|
3 - 5
|
Đánh giá chung về tình trạng
và cân nhắc đưa ra các phương án phù hợp
|
4
|
Tu bổ, phục chế sách
|
a
|
Vệ sinh tài liệu
|
|
|
|
|
Kiểm số trang trước khi khử
axit
|
01 trang tài liệu
|
0,5
|
|
Tháo gỡ ghim kẹp, keo gáy
|
01 trang tài liệu
|
1
|
|
Vệ sinh bụi bẩn mặt ngoài
|
01 trang tài liệu
|
1
|
|
b
|
Tẩy ố bẩn
|
|
|
|
|
Bút chì
|
01 trang tài liệu
|
0,5 - 1
|
Tùy thuộc vào tình trạng vết
chì
|
Bút màu
|
01 trang tài liệu
|
5 - 10
|
Tùy thuộc vào tình trạng vết
màu
|
Vết ố vàng, nấm mốc
|
01 trang tài liệu
|
30
|
Chuẩn bị hóa chất, bào bột tẩy,
vệ sinh, phơi khô tài liệu
|
c
|
Bóc tách
|
|
|
|
|
Giấy vá dán
|
01 trang tài liệu
|
15 - 30
|
|
Bìa cứng, tôn nền
|
01 trang tài liệu
|
30
|
|
Băng keo
|
01 trang tài liệu
|
20 - 180
|
|
d
|
Khử trùng
|
|
|
|
|
Vệ sinh dụng cụ (lưới khử, bồn
khử, giá phơi)
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Pha dung dịch
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Xếp tài liệu lên lưới khử
|
01 tờ tài liệu
|
0,5 - 1
|
Tùy thuộc vào mức độ rách nát
của tài liệu
|
Khử trùng, axit
|
01 tờ tài liệu
|
5
|
|
Ngâm rửa 3 lần
|
01 tờ tài liệu
|
15
|
|
Vớt tài liệu để ráo, tách tài
liệu khỏi lưới khử phơi lên giá
|
01 tờ tài liệu
|
5
|
|
Thu gom tài liệu sau khi khử,
xếp trang về trạng thái ban đầu
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
e
|
Vá dán
|
|
|
|
|
Xé giấy vá dán
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
Vệ sinh bàn vá dán
|
01 trang tài liệu
|
0,3
|
|
Pha hồ vá dán
|
01 trang tài liệu
|
0,1
|
|
Đặt tài liệu lên tấm lót, làm
ẩm tài liệu, quét hồ lên giấy dung để vá dán
|
01 trang tài liệu
|
5 - 7
|
|
Phơi khô tài liệu vá dán
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
Thu gom tài liệu vá dán
|
01 trang tài liệu
|
0,5
|
|
Sắp xếp trang, kiểm trang trước
khi khâu
|
01 trang tài liệu
|
0,5
|
|
Ép phẳng bằng máy ép nguội
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
f
|
Bồi nền máy (vá dán
máy)
|
|
|
|
|
Vệ sinh máy
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Pha hồ bồi nền
|
01 tờ tài liệu
|
0,2
|
|
Ngâm, xay bột giấy
|
01 tờ tài liệu
|
1
|
|
Trải tấm lót vào máy và đặt
tài liệu lên trên tấm lót
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Thao tác máy
|
01 tờ tài liệu
|
4
|
|
Nhấc tài liệu ra khỏi máy đặt
lên mặt phẳng khác để quét hồ
|
01 tờ tài liệu
|
1,3
|
|
Quét hồ CMC cố định
|
01 tờ tài liệu
|
1
|
|
Phơi khô tài liệu bồi nền
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Thu gom tài liệu bồi nền
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Ép phẳng bằng máy ép nóng tài
liệu, thu gom thành tập để ép nguội
|
01 tờ tài liệu
|
0,5
|
|
Xén mép, sắp xếp tài liệu đã
bồi nền
|
01 tờ tài liệu
|
1
|
|
g
|
Tôn nền
|
|
|
|
|
Chọn loại giấy phù hợp cắt giấy
tôn nền
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
Vệ sinh bàn tôn nền
|
01 trang tài liệu
|
0,3
|
|
Pha hồ tôn nền
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
Đặt tài liệu lên tấm lót, làm
ẩm để cố định
|
01 trang tài liệu
|
2
|
|
Quét hồ CMC lên bề mặt tài liệu
|
01 trang tài liệu
|
0,5
|
|
Đặt tấm giấy tôn nền lên
trên, dùng chổi làm phẳng
|
01 trang tài liệu
|
5-8
|
Tùy thuộc dung loại giấy tôn
nền dày hay mỏng
|
Phơi khô tài liệu tôn nền
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
Thu gom tài liệu tôn nền
|
01 trang tài liệu
|
0,5
|
|
Sắp xếp trang, kiểm trang trước
khi khâu
|
01 trang tài liệu
|
0,5
|
|
Ép phẳng bằng máy ép nguội
tài liệu
|
01 trang tài liệu
|
0,2
|
|
5
|
Đóng bìa cứng
|
|
|
Áp dụng cho tài liệu hơn
100 trang
|
a
|
Đo kích thước bìa, cắt bìa
|
01 tài liệu
|
30
|
|
b
|
Lựa chọn, đo kích thước vải,
da gáy, góc
|
01 tài liệu
|
30
|
|
c
|
Lựa chọn, đo kích thước giấy,
da bọc bìa
|
01 tài liệu
|
30
|
|
d
|
Chuẩn bị keo hồ, dụng cụ
khâu, chỉ khâu, dùi, chổi quét hồ, kéo
|
01 tài liệu
|
20
|
|
e
|
Khâu tay sách tài liệu
|
01 tài liệu
|
60 - 500
|
Tùy thuộc vào độ dày và tình
trạng tài liệu
|
g
|
Vào keo gáy, vào bìa, hoàn
thiện sách
|
01 tài liệu
|
60
|
|
h
|
Dán nhãn sách
|
01 tài liệu
|
2
|
|
6
|
Đóng bìa mềm/bìa bảo vệ
|
|
|
Áp dụng cho tài liệu dưới
100 trang
|
a
|
Gia cố bìa gốc tài liệu
|
01 tài liệu
|
30 - 60
|
|
b
|
Khâu tay sách tài liệu
|
01 tài liệu
|
30 - 60
|
|
c
|
Vào bìa mềm gốc
|
01 tài liệu
|
30
|
|
d
|
Làm bìa cứng/túi bảo vệ, bao
nilon theo mẫu
|
01 tài liệu
|
5
|
|
7
|
Nghiệm thu, kiểm tra chất
lượng kĩ thuật
|
01 tài liệu
|
30
|
|
8
|
Hoàn thiện hồ sơ phục chế
tài liệu
|
01 hồ sơ
|
5
|
|
9
|
Tập hợp, thống kê, làm
danh mục tài liệu phục chế hoàn thành
|
01 tài liệu
|
5
|
|
II
|
ĐỐI VỚI TÀI LIỆU KHỔ A3
Định mức gấp 1,5 lần so với
tài liệu khổ A4 và nhỏ hơn khổ A4
|
|
|
|
III
|
ĐỐI VỚI TÀI LIỆU KHỔ A2
Định mức gấp 4 lần so với
tài liệu khổ A4 và nhỏ hơn khổ A4
|
|
|
|
IV
|
ĐỐI VỚI TÀI LIỆU KHỔ A1
Định mức gấp 8 lần so với
tài liệu khổ A4 và nhỏ hơn khổ A4
|
|
|
|
V
|
ĐỐI VỚI TÀI LIỆU KHỔ A0
Định mức gấp 10 lần so với
tài liệu khổ A4 và nhỏ hơn khổ A4
|
|
|
|
BẢNG
3: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN DẠNG TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
|
01 kế hoạch
|
30
|
|
2
|
Lập danh mục các tài liệu cần
bảo quản dưới dạng chuyển dạng tài liệu
|
01 danh mục
|
30
|
|
3
|
Thực hiện số hoá hoặc sử dụng
các biện pháp chuyển dạng tài nguyên thông tin khác
(Thực hiện theo quy trình
Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn văn các bước 3, 4, 5, 6, 7, 8 của quy trình xây dựng
cơ sở dữ liệu toàn văn được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9
Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế kỹ
thuật trong hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu
các loại tài liệu tại các thư viện công lập theo Quyết định số 4831/QĐ-
BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và
Du lịch)
|
01 trang tài liệu
|
18,5
|
|
4
|
Kiểm tra chất lượng sau khi
chuyển đổi
|
01 trang tài liệu
|
01
|
|
5
|
Sao lưu dữ liệu số hoá trên hệ
thống
|
01 biểu ghi
|
01
|
|
6
|
Thực hiện các biện pháp bảo
quản đối với tài liệu đã được số hoá hoặc chuyển dạng tài liệu
|
01 tên tài liệu
|
Thực hiện theo Bảng 4 Phụ lục
này
|
BẢNG
4: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN LÀ TÀI LIỆU
SỐ
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (Phút)
|
Ghi chú
|
I
|
SAO LƯU TÀI LIỆU SỐ
|
|
|
|
1
|
Sao lưu siêu dữ liệu các tài
liệu số
|
Tài liệu
|
0,5
|
|
2
|
Sao lưu tài liệu số
|
1 MB
|
9,5
|
|
II
|
BẢO QUẢN TÀI LIỆU SỐ
|
|
|
|
1
|
Lưu trữ dữ liệu sao lưu vào
thiết bị lưu trữ
|
1 MB
|
1
|
|
2
|
Xử lý kỹ thuật và bảo quản
thiết bị lưu trữ
|
Thiết bị
|
10
|
|
3
|
Định kỳ kiểm tra
|
Thiết bị
|
60
|
Định kỳ 3 tháng/lần
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SƯU TẦM TÀI NGUYÊN
THÔNG TIN TRONG THƯ VIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
1
|
Khảo sát, xác định nguồn sưu
tầm
|
01 tên tài liệu
|
180
|
Không kể thời gian đi lại
|
2
|
Liên hệ, làm việc với cơ
quan, tổ chức, cá nhân sở hữu
|
01 tên tài liệu
|
120
|
3
|
Thực hiện việc mua tài liệu
hoặc tiếp nhận, chuyển giao tài liệu được tổ chức, cá nhân đóng góp, hiến tặng
|
01 tên tài liệu
|
60
|
4
|
Thực hiện việc xử lý kỹ thuật
tài nguyên thông tin, thực hiện lưu giữ và bảo quản tài nguyên thông tin
trong thư viện
|
01 tên tài liệu
|
Theo định mức về xử lý kỹ thuật
và bảo quản tài liệu
|