BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4831/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH
VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU, BỘ MÁY TRA CỨU CÁC LOẠI TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN CÔNG LẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thư viện và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động
xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại
các thư viện công lập.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Thư viện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT;
- Lưu: VT, TV, TS.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU, BỘ MÁY
TRA CỨU CÁC LOẠI TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN CÔNG LẬP
(Ban hành theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động xử
lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các
thư viện công lập (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Xử lý kỹ thuật là quá
trình thực hiện việc xử lý nội dung và xử lý hình thức theo quy tắc nghiệp vụ
thư viện.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu là
quá trình hệ thống hóa kết quả xử lý kỹ thuật bao gồm xây dựng cơ sở dữ liệu
thư mục, xây dựng cơ sở dữ liệu dữ kiện và xây dựng cơ sở dữ liệu toàn văn theo
quy tắc nghiệp vụ thư viện.
3. Tổ chức bộ máy tra cứu là
việc xây dựng hệ thống mục lục phục vụ tra cứu, tìm thông tin có trong thư viện.
Điều 4. Hướng
dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn,
nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế-kỹ thuật trong tổ chức
các dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng trong việc xây dựng dự toán
kinh phí của các hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu
các loại tài liệu.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật là
mức hao phí cần thiết về lao động tính theo thời gian thực hiện, vật liệu,
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một
khối lượng công việc nhất định của các hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở
dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu.
3. Định mức kinh tế-kỹ thuật tại
Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị
xem xét, xác định định mức cho phù hợp làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán của
các hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại
tài liệu.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp
công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các khoản chi phí thực tế, các dịch
vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá hợp đồng, hoá đơn và chứng
từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Đối với các nội dung chi trả dịch
vụ thuê ngoài, nếu thuộc hạn mức đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những
phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí báo cáo
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ
sở xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 .
2. Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư
viện.
3. Thông tư số 18/2014/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
4. Thông tư số
13/2016/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định quy chế mẫu hoạt động của thư viện công cộng cấp tỉnh, huyện,
xã.
Điều 6.
Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2. Tuân thủ quy tắc, quy trình
của nghiệp vụ thư viện trong các hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu
và bộ máy tra cứu các loại tài liệu.
3. Các nội dung, định mức không
vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tính
chất của nhiệm vụ được giao.
Điều 7.
Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Xử lý tài liệu phải tuân thủ
tiêu chí, tiêu chuẩn như sau:
a) Bảo đảm tính kịp thời, bao
quát vốn tài liệu của thư viện, chậm nhất 10 ngày sau khi tài liệu được bổ
sung, thư viện phải tiến hành xử lý kỹ thuật;
b) Bảo đảm tính chính xác khi
áp dụng các chuẩn nghiệp vụ thư viện trong xử lý kỹ thuật;
c) Bảo đảm tính thống nhất, tận
dụng kết quả xử lý của các thư viện lớn, đầu ngành để tiết kiệm thời gian, công
sức và kinh phí.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu và tổ
chức bộ máy tra cứu phải tuân thủ tiêu chí, tiêu chuẩn như sau:
a) Bảo đảm tính cập nhật, bao
quát toàn bộ vốn tài liệu hiện có của thư viện;
b) Thân thiện, dễ tiếp cận với
người sử dụng, bảo đảm sự hài lòng khi tra tìm tài liệu;
c) Bảo đảm tính đa dạng, đáp ứng
yêu cầu của người sử dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI
DUNG, QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 8. Xử
lý kỹ thuật
1. Xử lý kỹ thuật được triển
khai thực hiện theo quy trình sau:
- Bước 1: Xác định ký hiệu phân
loại;
- Bước 2: Vào sổ đăng ký cá biệt;
- Bước 3: Ghi số đăng ký cá biệt
vào tài liệu;
- Bước 4: Nhập số đăng ký cá biệt
các kho vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu;
- Bước 5: Xác định ký hiệu xếp
giá (tác giả/tên sách);
- Bước 6: Định từ khoá;
- Bước 7: Định chủ đề;
- Bước 8: Làm chú giải;
- Bước 9: Làm tóm tắt;
- Bước 10: Nhập dữ liệu về tài liệu
vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu;
- Bước 11: Hiệu đính biểu ghi
trong cơ sở dữ liệu;
- Bước 12: Lưu lại biểu ghi;
- Bước 13: Phân chia tài liệu
theo các kho của thư viện;
- Bước 14: Sắp xếp tài liệu
theo khổ cỡ;
- Bước 15: Đóng dấu;
- Bước 16: In nhãn và dán nhãn;
- Bước 17: Dán mã màu, dán chỉ
từ, tem từ.
2. Trong trường hợp thư viện sử
dụng kết quả xử lý kỹ thuật của các thư viện khác, quy trình triển khai thực hiện
như sau:
- Bước 1: Tra cứu kết quả xử lý
tài liệu của các thư viện lớn;
- Bước 2: Tải dữ liệu kết quả xử
lý tài liệu của các thư viện lớn về cơ sở dữ liệu của thư viện;
- Bước 3: Hiệu đính kết quả xử
lý tài liệu phù hợp với đặc thù của thư viện;
- Bước 4: Lưu lại biểu ghi;
- Triển khai thực hiện theo các
bước: 2,3,4,10,11,12,13,14,15,16 và 17 khoản 1 Điều này.
Điều 9. Xây
dựng cơ sở dữ liệu
1. Các cơ sở dữ liệu được tạo lập
ở thư viện bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thư mục;
b) Cơ sở dữ liệu dữ kiện;
c) Cơ sở dữ liệu toàn văn.
2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu
thư mục và cơ sở dữ liệu dữ kiện được triển khai theo quy trình của hoạt động xử
lý kỹ thuật quy định tại Điều 8 Quy định này.
3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ
liệu toàn văn được xác định như sau:
a) Đối với
xây dựng cơ sở dữ liệu toàn văn trên cơ sở số hóa tài liệu:
- Bước 1: Lựa chọn tài liệu để
số hoá;
- Bước 2: Thực hiện quét (thiết
lập thông số cấu hình, căn chỉnh lại trang tài liệu);
- Bước 3: Sao chép ảnh về vị
trí tiền xử lý, kiểm tra chất lượng ảnh;
- Bước 4: Chỉnh sửa và ghép ảnh
cho phù hợp;
- Bước 5: Nhận dạng ký tự quang
học;
- Bước 6: Xử lý định dạng ngôn
ngữ sau nhận dạng;
- Bước 7: Biên tập hình thức
cho dữ liệu sau khi nhận dạng;
- Bước 8: Chuyển đổi nhận dạng;
- Bước 9: Kiểm tra chất lượng
sau chuyển đổi;
- Bước 10: Tra cứu và nhập ký
hiệu phân loại, định chủ đề, định từ khoá, tóm tắt, chú giải, làm tóm tắt vào
biểu mẫu;
- Bước 11: Xử lý liên kết biểu
ghi (trong biểu mẫu) tài liệu số hoá với tài liệu truyền thống;
- Bước 12: Tổng hợp dữ liệu mô
tả của biểu ghi tài liệu số hoá vào danh mục;
- Bước 13: Hiệu đính dữ liệu mô
tả các biểu ghi tài liệu số hoá trong thư mục;
- Bước 14: Tạo điểm liên kết từng
biểu ghi tài liệu trong danh mục với các tệp tin tài liệu số hoá;
- Bước 15: Đóng gói dữ liệu;
- Bước 16: Nhập dữ liệu hàng loạt
vào hệ thống;
- Bước 17: Sao lưu dữ liệu số
hoá trên hệ thống;
b) Đối với xây dựng cơ sở dữ liệu
toàn văn trên cơ sở bổ sung tài liệu số:
- Bước 1: Lựa chọn nguồn tin;
- Bước 2: Tài liệu số;
- Bước 3: Thu thập, biên soạn
tài liệu số từ internet;
- Bước 4: Liên kết đến nguồn
ngoài;
- Bước 5: Đánh giá tính xác thực
của tài liệu số;
- Bước 6: Biên tập hình thức
tài liệu số
- Bước 7: Chuyển đổi định dạng;
- Bước 8: Kiểm tra chất lượng
chuyển đổi;
- Bước 9: Thực hiện phân loại, định
chủ đề, định từ khoá, tóm tắt, chú giải tài liệu số;
- Bước 10: Tổng hợp dữ liệu mô
tả của biểu ghi tài liệu số vào danh mục;
- Bước 11: Hiệu đính dữ liệu mô
tả các biểu ghi tài liệu số vào danh mục;
- Bước 12: Tạo điểm liên kết từng
biểu ghi tài liệu trong danh mục vơi các tệp tin tài liệu số vừa biên soạn;
- Bước 13: Đóng gói dữ liệu;
- Bước 14: Nhập dữ liệu hàng loạt
vào hệ thống;
- Bước 15: Sao lưu tài liệu số
trên hệ thống.
Điều 10. Tổ
chức bộ máy tra cứu
1. Tổ chức bộ máy tra cứu bao gồm:
a) Xây dựng mục lục truyền thống;
b) Xây dựng mục lục điện tử.
2. Quy trình thực hiện tổ chức
bộ máy tra cứu như sau:
a) Đối với xây dựng mục lục
truyền thống:
- Bước 1: In phiếu sau khi xử
lý kỹ thuật;
- Bước 2: Xếp phiếu vào các mục
lục (mục lục chữ cái, mục lục phân loại, mục lục chủ đề);
- Bước 3: Chỉnh lý mục lục.
b) Đối với mục lục tra cứu điện
tử:
- Bước 1: Xác định các trường
đánh chỉ mục;
- Bước 2: Xác định kỹ thuật
đánh chỉ mục cho từng trường;
- Bước 3: Cấu hình đánh chỉ mục;
- Bước 4: Cấu hình tra cứu trên
internet;
- Bước 5: Kiểm tra kỹ thuật tối
ưu hoá công cụ tìm kiếm;
- Bước 6: Sao lưu kết quả.
Mục 2. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 11. Vật
tư, trang thiết bị
1. Vật tư, trang thiết bị để
triển khai thực hiện dịch vụ sự nghiệp công bao gồm:
a) Văn phòng phẩm;
b) Các vật tư trang thiết bị
khác phục vụ cho hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu và tổ chức bộ
máy tra cứu;
2. Các vật tư trang thiết bị sau
được đầu tư ban đầu cho các đơn vị sự nghiệp công lập để triển khai dịch vụ
công bao gồm:
a) Máy tính có kết nối mạng
internet, phần mềm thư viện;
b) Máy quét, máy in mã vạch;
c) Khung phân loại, khung đề mục
chủ đề, bộ từ khóa;
d) Trang thông tin điện tử thư
viện.
3. Tùy theo mô hình, vị trí, điều
kiện kinh tế, thư viện có thể đầu tư thiết bị số hóa tài liệu phục vụ triển
khai dịch vụ công.
4. Tuỳ theo thực tế, quy mô,
tính chất của từng dịch vụ sự nghiệp công, các đơn vị cân đối, dự toán kinh phí
đầu tư trang thiết bị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Định
mức lao động
1. Nhân lực bố trí cho việc thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công được cân đối trong tổng số nhân lực của thư viện
theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công được quy định tại Quy định này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
a) Đối với người thực hiện các
nội dung công việc tại các Bước: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16 và 17 khoản 1 và khoản 2 Điều 8; điểm a khoản 2 Điều 10 Quy định này, phải bảo
đảm điều kiện:
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng
về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp
trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Đối với người thực hiện các
nội dung công việc quy định tại các Bước 8 và 9 Điều 8, Điều 9 và điểm b Khoản
2 Điều 10 Quy định này, phải bảo đảm điều kiện:
Tốt nghiệp đại học về chuyên
ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Định mức lao động theo thời
gian thực hiện được quy định như sau:
a) Đối với hoạt động xử lý tài
liệu, định mức lao động theo thời gian thực hiện theo quy định tại Phụ lục số
01 Quy định này;
b) Đối với hoạt động xây dựng
cơ sở dữ liệu và tổ chức bộ máy tra cứu, định mức lao động theo thời gian thực
hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 Quy định này.
Điều 13.
Triển khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT TÀI LIỆU
(Ban hành theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG
1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghichú
|
|
1. Đối với tài liệu tiếng
Việt
|
|
|
|
1
|
Xác định ký hiệu phân loại
|
01 tên tài liệu
|
15
|
|
2
|
Vào sổ đăng ký cá biệt
|
01 bản tài liệu
|
5
|
|
3
|
Ghi số đăng ký cá biệt vào
tài liệu
|
01 bản tài liệu
|
1
|
|
4
|
Nhập số đăng ký cá biệt các
kho vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
5
|
Xác định ký hiệu xếp giá (tác
giả/tên sách)
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
6
|
Định từ khóa
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
7
|
Định chủ đề
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
8
|
Làm chú giải
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
9
|
Làm tóm tắt
|
01 tên tài liệu
|
15
|
|
10
|
Nhập dữ liệu về tài liệu vào biểu
ghi trong cơ sở dữ liệu
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
11
|
Hiệu đính biểu ghi trong cơ sở
dữ liệu
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
12
|
Lưu lại biểu ghi
|
01 biểu ghi
|
3
|
|
13
|
Phân chia tài liệu theo các
kho của thư viện
|
01 tên tài liệu
|
1
|
|
14
|
Sắp xếp tài liệu theo khổ cỡ
|
01 tên tài liệu
|
0,5
|
|
15
|
Đóng dấu
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
16
|
In nhãn và cắt nhãn
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
17
|
Dán nhãn
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
18
|
Dán mã màu
|
01 bản tài liệu
|
1
|
|
19
|
Dán chỉ từ/tem từ
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
|
2. Đối với tài liệu tiếng
nước ngoài
|
|
|
|
20
|
Định mức gấp 1,5 lần so với
tài liệu tiếng Việt (Chỉ riêng với các công đoạn theo số thứ tư: 1, 3, 4,
5, 6, 8,9 Các công đoạn khác áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật
đối với tài liệu tiếng Việt của Phụ lục này )
|
|
|
|
BẢNG
2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT
(Trong trường hợp sử dụng kết quả xử lý kỹ thuật của các thư viện khác)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghichú
|
1
|
Tra cứu kết quả xử lý tài liệu
của các thư viện
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
2
|
Tải dữ liệu kết quả xử lý tài
liệu của các thư viện về cơ sở dữ liệu của thư viện
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
3
|
Hiệu đính kết quả xử lý tài
liệu
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
4
|
Lưu lại biểu ghi
|
01 biểu ghi
|
3
|
|
5
|
Phân chia tài liệu theo các
kho của thư viện
|
01 tên tài liệu
|
1
|
|
6
|
Sắp xếp tài liệu theo khổ cỡ
|
01 tên tài liệu
|
0,5
|
|
7
|
Đóng dấu
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
8
|
Vào sổ đăng ký cá biệt
|
01 bản tài liệu
|
5
|
|
9
|
Ghi số đăng ký cá biệt vào
tài liệu
|
01 bản tài liệu
|
1
|
|
10
|
Nhập số đăng ký cá biệt các kho
vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
11
|
In nhãn và cắt nhãn
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
12
|
Dán nhãn
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
13
|
Dán mã màu
|
01 bản tài liệu
|
1
|
|
14
|
Dán chỉ từ/tem từ
|
01 bản tài liệu
|
0,5
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY TRA CỨU.
(Ban hành theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG
1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
Ghi chú
|
|
I. CƠ SỞ DỮ LIỆU TOÀN VĂN
|
|
|
|
|
1. Đối với tài liệu số hóa
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn tài liệu để số hóa
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
2
|
Thực hiện quét (thiết lập thông
số cấu hình, căn chỉnh lại trang tài liệu)
|
01 trang tài liệu
|
10
|
|
3
|
Sao chép ảnh về vị trí tiền xử
lý, kiểm tra chất lượng ảnh
|
01 trang tài liệu
|
3
|
|
4
|
Chỉnh sửa và ghép ảnh cho phù
hợp
|
01 trang tài liệu
|
7
|
|
5
|
Nhận dạng ký tự quang học
|
01 trang tài liệu
|
5
|
|
6
|
Xử lý định dạng ngôn ngữ sau
nhận dạng (chuyển đổi font chữ, định dạng font chữ, kiểm tra lỗi chính tả và
các lỗi kỹ thuật về nhận dạng ký tự ngôn ngữ (đặc biệt tiếng Việt))
|
01 trang tài liệu
|
20
|
|
7
|
Biên tập hình thức cho dữ liệu
sau khi nhận dạng
|
01 trang tài liệu
|
15
|
|
8
|
Chuyển đổi định dạng
|
01 trang tài liệu
|
5
|
|
9
|
Kiểm tra chất lượng sau chuyển
đổi
|
01 trang tài liệu
|
2
|
|
10
|
Tra cứu và nhập ký hiệu phân
loại vào biểu mẫu
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
11
|
Tra cứu và nhập ký hiệu xếp giá
vào biểu mẫu
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
12
|
Tra cứu và nhập kết quả định
chủ đề tài liệu số vào biểu mẫu
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
13
|
Tra cứu và nhập kết quả định
từ khóa tài liệu số vào biểu mẫu
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
14
|
Tra cứu và nhập kết quả làm tóm
tắt nội dung tài liệu số vào biểu mẫu
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
15
|
Tra cứu và nhập kết quả làm
chú giải tài liệu vào biểu mẫu
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
16
|
Xử lý liên kết biểu ghi
(trong biểu mẫu) tài liệu số hóa với tài liệu truyền thống
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
17
|
Tổng hợp dữ liệu mô tả của biểu
ghi tài liệu vào danh mục
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
18
|
Hiệu đính dữ liệu mô tả các
biểu ghi tài liệu trong danh mục
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
19
|
Tạo điểm liên kết từng biểu
ghi tài liệu trong danh mục với các tệp tin tài liệu số hóa
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
20
|
Đóng gói dữ liệu
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
21
|
Nhập dữ liệu hàng loạt vào hệ
thống
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
22
|
Sao lưu tài liệu số hóa trên
hệ thống
|
01 tên tài liệu/1 lần sao lưu
|
1
|
|
|
2. Đối với tài liệu số
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn nguồn tin
|
Nguồn tin
|
30
|
|
2
|
Tải tài liệu về
|
1 tài liệu hoặc 1 nguồn
|
3
|
|
3
|
Thu thập, biên soạn tài liệu
từ Internet
|
1 tài liệu hoặc 1 nguồn
|
60
|
|
4
|
Liên kết đến nguồn ngoài
|
Liên kết
|
5
|
|
5
|
Đánh giá tính xác thực của
tài liệu
|
1 trang
|
5
|
|
6
|
Biên tập hình thức tài liệu
|
1 trang
|
15
|
|
7
|
Chuyển đổi định dạng
|
01 trang tài liệu
|
5
|
|
8
|
Kiểm tra chất lượng sau chuyển
đổi
|
01 trang tài liệu
|
2
|
|
9
|
Phân loại tài liệu số
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
10
|
Định chủ đề tài liệu số
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
11
|
Định từ khóa tài liệu số
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
12
|
Tóm tắt nội dung tài liệu
|
01 tên tài liệu
|
15
|
|
13
|
Làm chú giải tài liệu
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
14
|
Tổng hợp dữ liệu mô tả của biểu
ghi tài liệu vào danh mục
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
15
|
Hiệu đính dữ liệu mô tả các
biểu ghi tài liệu trong danh mục
|
01 tên tài liệu
|
10
|
|
16
|
Tạo điểm liên kết từng biểu
ghi tài liệu trong danh mục với các tệp tin tài liệu số vừa biên soạn
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
17
|
Đóng gói dữ liệu
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
18
|
Nhập dữ liệu hàng loạt vào hệ
thống
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
19
|
Sao lưu tài liệu số trên hệ
thống
|
01 tên tài liệu/1 lần sao lưu
|
1
|
|
|
II. CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ MỤC
|
|
|
|
|
Định mức về thời gian thực hiện
theo phụ lục số 1 của Quy định này
|
|
|
|
|
III. CƠ SỞ DỮ LIỆU DỮ KIỆN
|
|
|
|
|
Định mức về thời gian thực hiện
theo phụ lục số 1 của Quy định này
|
|
|
|
BẢNG
2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC BỘ MÁY TRA CỨU
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Thời gian thực hiện (phút)
|
|
|
I. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỤC LỤC
TRUYỀN THỐNG
|
|
|
|
1
|
In phiếu mục lục
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
2
|
Xếp phiếu mục lục vào hệ thống
mục lục tra cứu
|
01 tên tài liệu
|
2
|
|
3
|
Chỉnh lý hệ thống mục lục
|
01 hộp phiếu
|
5
|
|
|
II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRA
CỨU ĐIỆN TỬ
|
|
|
|
1
|
Xác định các trường đánh chỉ
mục
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
2
|
Xác định kỹ thuật đánh chỉ mục
cho từng trường
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
3
|
Cấu hình đánh chỉ mục
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
4
|
Cấu hình đánh chỉ mục đa ngôn
ngữ
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
5
|
Thực hiện đánh chỉ mục
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
6
|
Kiểm tra kết quả
|
01 tên tài liệu
|
1
|
|
7
|
Cấu hình tra cứu trên mạng
Intenet
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|
8
|
Kiểm tra kỹ thuật tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm
|
01 tên tài liệu
|
3
|
|
9
|
Sao lưu kết quả
|
01 tên tài liệu
|
5
|
|