|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1701/QĐ-UBND 2022 Khung theo dõi Chương trình vì trẻ em Đà Nẵng
Số hiệu:
|
1701/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Ngô Thị Kim Yến
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1701/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 24 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
VÌ TRẺ EM THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung theo dõi,
đánh giá thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2021 - 2030.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và đánh giá việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐTBXH;
- CT UBND TP;
- UB MTTQVNTP;
- Cáo sở, ngành, hội, đoàn thể;
- Lưu: VT, SLĐTBXH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Kim Yến
|
KHUNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 1701/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Phần thứ nhất
KHUNG LÔ GIC
Mục
tiêu và hoạt động, giải pháp của Chương trình
hành động vì trẻ em TP Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
|
Chỉ
số đo đếm phục vụ theo dõi, đánh giá Chương trình hành động vì trẻ em TP. Đà
Nẵng giai đoạn 2021-2030
|
Nguồn
thông tin cho chỉ số
|
Cơ
quan chịu trách nhiệm thu thập thông tin
|
I. MỤC TIÊU
CHUNG
Bảo đảm thực hiện các quyền trẻ em,
phát triển toàn diện trẻ em... Tạo lập môi trường sống an toàn, lành mạnh và
thân thiện; đảm bảo quyền sống còn và phát triển; quyền được tiếp cận giáo dục
chất lượng và công bằng; quyền được bảo vệ khỏi xâm hại, bạo lực, tai nạn
thương tích,...
|
Chỉ số tổng hợp thực hiện quyền trẻ
em (PCRI)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
II. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
|
|
|
|
1. Mục tiêu 1
Bảo đảm mọi trẻ em được sống và
phát triển, được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, dinh dưỡng
và tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ
xã hội thiết yếu có chất lượng; được tiếp cận nước sạch và vệ sinh trong gia
đình và trường học; được coi trọng, tôn trọng và đối xử công bằng trong cộng đồng, có cơ hội phát triển toàn diện; ưu tiên những năm
đầu đời.
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1: Tử vong trẻ em.
|
|
|
|
+ Giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh
xuống 5,5‰ vào năm 2025 và 4,13‰ vào năm 2030.
|
Tỷ suất chết sơ sinh
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Y tế (Cục Thống kê phối hợp)
|
+ Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi xuống 6‰ vào năm 2025 và 4,5‰ vào năm 2030.
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
|
Hồ sơ hành
chính; Điều tra khảo sát
|
Cục Thống kê (Sở Y tế phối hợp)
|
+ Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5
tuổi xuống 7‰ vào năm 2025 và 5,25‰ vào năm 2030.
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Cục Thống kê (Sở Y tế phối hợp)
|
- Chỉ tiêu 2: Dinh dưỡng trẻ em.
|
|
|
|
+ Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể cân nặng theo tuổi dưới 4% trong giai đoạn 2021- 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể cân nặng theo tuổi
|
Điều tra dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
+ Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi xuống 12,8% vào năm 2025 và 12,5% vào
năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi
|
Điều tra dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
+ Khống chế tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
thừa cân, béo phì dưới 11% vào năm 2025 và dưới 10% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể cân nặng theo chiều cao
|
Điều tra dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin đạt 99% vào năm 2025 và 99,5% vào
năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ 8 loại vắc xin
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Y tế
|
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ lây truyền HIV
từ mẹ sang con giảm xuống dưới 2% vào năm 2030. Phấn đấu 100% trẻ em bị ảnh
hưởng bởi HIV trong diện quản lý được cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục, tư
vấn, hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất, chăm sóc
thay thế, vui chơi giải trí và các chính sách xã hội
theo quy định vào năm 2025 và được duy trì đến năm 2030.
|
Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV
trong diện quản lý được trợ giúp
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Y tế
|
- Chỉ tiêu 5: Phấn đấu đạt 100% trẻ
em được tiếp cận với nước sạch, hợp vệ sinh trong môi trường gia đình và trường học vào năm 2025 và duy trì đến
năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em được
tiếp cận với nước sạch, hợp vệ sinh trong môi trường gia đình
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Y tế (UBND cấp quận, huyện phối
hợp)
|
Tỷ lệ trẻ em được tiếp cận với nước
sạch, hợp vệ sinh trong môi trường trường học
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Y tế (Sở GDĐT phối hợp)
|
- Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ trẻ em từ 0 đến
8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện đạt 90%
vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em từ 0 đến 8 tuổi được
tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ xã, phường đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em đạt 65% vào năm 2025 và 75% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn phù
hợp với trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
2. Mục tiêu 2
Bảo đảm mọi trẻ em đều được bảo vệ,
phòng ngừa xâm hại, bạo lực, bóc lột và mua bán; ưu tiên
hỗ trợ trẻ em có nguy cơ bị xâm hại, trẻ em thuộc các hộ
gia đình nghèo, dân tộc thiểu số và trẻ em trong các gia đình nhập cư; phòng,
chống tai nạn thương tích trẻ em.
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi được đăng ký khai sinh đạt 100% vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng
ký khai sinh
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở Tư pháp (Cục thống kê và UBND
các quận, huyện phối hợp)
|
- Chỉ tiêu 9: Phấn đấu giảm 15% tỷ lệ trẻ em vi phạm pháp luật giai đoạn 2021-2025 và 20%
giai đoạn 2026-2030 so với giai đoạn trước.
|
Mức giảm tỷ lệ trẻ em vi phạm pháp
luật
|
Hồ sơ hành chính
|
Công an TP
|
- Chỉ tiêu 10: Giảm tỷ lệ trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt (HCĐB) trên tổng số trẻ em xuống dưới
1,2% vào năm 2025 và dưới 1% vào năm 2030; 100% trẻ em có HCĐB được thống kê, quản lý và được trợ giúp phù hợp vào năm
2025 và duy trì đến năm 2030
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
Tỷ lệ trẻ em có HCĐB được chăm sóc,
trợ giúp
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 11: Phấn đấu giảm 15% tỷ
lệ trẻ em bị xâm hại giai đoạn 2021-2025 và 20% giai đoạn 2026-2030 so với
giai đoạn trước.
|
Mức giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 12: Tai nạn thương tích.
|
|
|
|
+ Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn
thương tích xuống 500/100.000 trẻ em vào năm 2025 và 400/100.000 vào năm
2030.
|
Tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương
tích
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở LĐTBXH
|
+ Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do
tai nạn thương tích xuống dưới 12/100.000 trẻ em vào năm 2025 và dưới
10/100.000 vào năm 2030.
|
Tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn
thương tích
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 13: Phấn đấu không có lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi
trong giai đoạn 2021-2030.
|
Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa
thành niên từ 5 đến 17 tuổi trái quy định pháp luật.
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 14: Phấn đấu 100% trẻ em
gặp rủi ro bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh được cứu trợ, hỗ trợ lập thời.
|
Tỷ lệ trẻ em gặp thiên tai, thảm họa
được cứu trợ, hỗ trợ
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở LĐTBXH
|
3. Mục tiêu 3
Bảo đảm mọi trẻ em được tiếp cận
giáo dục có chất lượng và điều kiện vui chơi, giải trí, văn hóa, nghệ thuật,
thể thao, du lịch lành mạnh phù hợp với điều kiên thực
tiễn của từng địa phương.
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 15:
Phấn đấu tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp
về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội đạt 99,9% vào năm 2025 và duy trì đến
năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát
triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
Hồ sơ hành chính; Điều tra khảo sát
|
Sở GDĐT
|
- Chỉ tiêu 16: Tỷ lệ trẻ em trong độ
tuổi mẫu giáo được chăm sóc giáo dục trong các cơ sở
giáo dục mầm non đạt 99,5% vào năm 2025 và duy trì đến
năm 2030; duy trì tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt 99,9%.
|
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo được đi học mẫu giáo
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
- Chỉ tiêu 17; Tỷ lệ trẻ em hoàn
thành tiểu học đạt 99,75% vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em hoàn thành tiểu học
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
- Chỉ tiêu 18: Duy trì tỷ lệ trẻ em
hoàn thành THCS đạt 99,75% đến năm 2025 và đạt 99,8% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em hoàn thành trung học
cơ sở
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
- Chỉ tiêu 19: Phấn đấu 100% trường
học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030
|
Tỷ lệ trường học có dịch vụ hỗ trợ
tâm lý trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
- Chỉ tiêu 20: Tỷ lệ trường có cơ sở
hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật đạt 70% vào
năm 2025 và 90% vào năm 2030. Tỷ lệ trẻ khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp
cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù
hợp đạt 80% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật.
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật có nhu cầu học
tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi
chức năng phù hợp
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
- Chỉ tiêu 21: Phấn đấu tỷ lệ các
xã, phường có điểm vui chơi dành cho trẻ em đạt 85% vào năm 2025 và 90% vào
năm 2030.
|
Tỷ lệ các xã, phường có điểm vui
chơi dành cho trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở VHTT
|
4. Mục tiêu 4
Bảo đảm mọi trẻ em được tham gia
vào các vấn đề về trẻ em phù hợp với độ tuổi và khả năng của trẻ; tiếng nói,
nhu cầu và ưu tiên của mỗi trẻ em được lắng nghe và xem xét trong các chính
sách và quyết định có ảnh hưởng đến trẻ em của các cấp chính quyền thành phố.
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 22: Phấn đấu 30% trẻ em
từ 7 tuổi trở lên được hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức
phù hợp vào năm 2025 và 35% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em từ 7 tuổi trở lên được
hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp
|
Hồ sơ hành
chính
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 23: Phấn đấu 85% trẻ em từ 11 tuổi trở lên được truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em vào năm
2025 và 90% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được
truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ
em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
- Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ trẻ em từ 11
tuổi trở lên được tham gia vào các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em
đạt 30% vào năm 2025 và 35% vào năm 2030.
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được
tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
5. Mục tiêu 5
Xây dựng thành phố thân thiện với
trẻ em vào năm 2030 phù hợp với tiêu chí quốc tế.
- Mang lại kết quả rõ rệt cho trẻ
em trong khuôn khổ nhiều lĩnh vực mục tiêu để bảo đảm phương pháp tiếp cận
quyền trẻ em mang tính toàn diện;
- Trẻ em tham gia một cách có ý
nghĩa và hòa nhập;
- Thể hiện sự quyết tâm và cam kết
trong việc loại trừ tình trạng phân biệt trẻ em và thanh thiếu niên trong các
chính sách và hành động của chính quyền địa phương, có trong CFCI.
(Sẽ tham khảo theo các tiêu chí
cụ thể tại Khung kết quả và giám sát đánh giá của
sáng kiến Thành phố thân thiện với trẻ em tại Việt Nam của UNICEF)
|
Thành phố đạt tiêu chuẩn thành phố
thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu chí quốc tế
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH
|
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
|
|
|
|
1. Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình
|
|
|
|
a) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp
ủy Đảng, chính quyền địa phương đối với công tác trẻ em, đưa các mục tiêu về
trẻ em vào các chương trình phát triển kinh tế xã hội của
các cấp, các ngành và chỉ đạo bố trí nhân lực, kinh phí
thực hiện
|
Số lượng quận, huyện của thành phố
đã đưa, lồng ghép các mục tiêu trẻ em vào chương trình, đề án, kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội địa phương với sự bố trí nhân lực, kinh phí thực hiện
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, UBND quận, huyện
|
Số các mục
tiêu, chỉ tiêu liên quan đến trẻ em đã được đưa, lồng ghép trong kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của các quận, huyện
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, UBND quận, huyện
|
b) Tăng cường sự chỉ đạo, hướng dẫn,
phối hợp của các ban, ngành, địa phương đối với việc thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu của Chương trình. Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch cụ thể để
thực hiện các mục tiêu về trẻ em
|
Số lượng sở, ban, ngành của thành
phố đã đưa, lồng ghép các mục tiêu trẻ em vào chương trình, đề án, kế hoạch
ngành với sự bố trí nhân lực, kinh phí thực hiện
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, sở, ban ngành liên quan
|
Số các mục
tiêu, chỉ tiêu liên quan đến trẻ em đã được đưa, lồng ghép trong chương trình, đề án, kế hoạch hàng năm và 5 năm của các
sở, ban, ngành
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, Sở KHĐT, sở, ban, ngành
liên quan
|
2. Hoàn thiện
và thực hiện cơ chế chính sách của thành phố
|
|
|
|
a) Hoàn thiện quy trình cung cấp dịch
vụ bảo vệ trẻ em ba cấp độ, quy trình quản lý trường hợp đối với trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp và xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cung cấp dịch
vụ bảo vệ trẻ em; xã hội hóa việc cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
|
Số lượng văn bản chính sách về cung
cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được hoàn thiện và ban hành
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
b) Nghiên cứu xây dựng chính sách
trợ giúp xã hội bảo đảm quyền tiếp cận với các dịch vụ xã hội của mọi trẻ em
(ưu tiên các nhóm yếu thể và khó khăn như trẻ em có HCĐB, trẻ em thuộc hộ
nghèo, cận nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em di cư
cùng gia đình, nhất là nhóm trẻ em trong các gia đình công nhân di cư làm việc
tại các khu công nghiệp…)
|
Số lượng chính sách trợ giúp xã hội
bảo đảm quyền tiếp cận với các dịch vụ xã hội của mọi trẻ em (ưu tiên các
nhóm yếu thế và khó khăn) được nghiên cứu xây dựng và ban hành
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành,
liên quan
|
c) Nghiên cứu xây dựng, bổ sung
chính sách, biện pháp hỗ trợ chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em đến 8 tuổi,
đặc biệt giai đoạn 36 tháng tuổi; hướng tới gói trợ giúp xã hội phổ quát cho
trẻ em dưới 36 tháng tuổi vào năm 2030 phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của thành phố và chính sách trợ giúp xã hội trong trường hợp khẩn cấp cho gia
đình và trẻ em.
|
Số lượng chính
sách hỗ trợ chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em đến 8 tuổi, đặc biệt giai
đoạn 36 tháng tuổi được nghiên cứu xây dựng, bổ sung và ban hành
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
d) Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ
trợ trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học; nghiên cứu xây dựng và thực hiện chính
sách không thu học phí đối với trẻ em bậc mầm non (không phân biệt công lập
hay ngoài công lập). Xây dựng đề án tăng số lượng trường mầm non công lập ở mỗi
xã, phường để đảm bảo cơ hội học tập cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em yếu thế
(có hoàn cảnh khó khăn, mồ côi, khuyết tật...). Bảo đảm
đủ lớp, đủ trường cho trẻ em độ tuổi mầm non, mẫu giáo ở khu vực nông thôn. Bảo
đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực cho trẻ em
khuyết tật được đến trường. Phát triển văn phòng hỗ trợ tâm lý trường học và
phát triển dịch vụ công tác xã hội (CTXH) trường học. Rà soát tình hình trẻ
em ngoài nhà trường; tuyên truyền giáo dục, vận động và hỗ trợ trẻ em ngoài
nhà trường trở lại trường học phù hợp
với nhu cầu.
|
Số lượng trường mầm non
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
Số trẻ em khuyết tật được đến trường
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
Số lượng trẻ em bỏ học
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
Số trường có dịch vụ hỗ trợ tâm lý
trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở GDĐT
|
3. Tiếp tục
thực hiện chương trình, kế hoạch về trẻ em và liên quan đến trẻ em
|
|
|
|
a) Tiếp tục xây dựng và thực hiện
các chương trình về trẻ em.
|
Số lượng chương trình, dự án về trẻ
em đang được thực hiện tại thành phố
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban,
ngành liên quan
|
b) Tiếp tục xây dựng và thực hiện
các chương trình, đề án liên quan đến trẻ em.
|
Số lượng các chương trình, đề án
liên quan đến trẻ em đang được thực hiện tại thành phố
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban,
ngành liên quan
|
4. Tăng cường
hoạt động truyền thông đến các đối tượng mục tiêu
|
|
|
|
a) Tăng cường
hoạt động truyền thông, vận động nâng cao nhận thức của người dân, gia đình,
trẻ em, cộng đồng xã hội, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội chung tay
góp sức thúc đẩy việc thực hiện quyền trẻ em, tạo lập môi trường sống an toàn, thân thiện cho trẻ em bằng các biện
pháp, mô hình trợ giúp thích hợp, trên cơ sở hình thành các chiến dịch truyền
thông bài bản, mang tính chuyên nghiệp. Đa dạng sản phẩm và các hình thức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động xã hội trên
các phương tiện thông tin đại
chúng, môi trường mạng và truyền thông trực tiếp.
|
Số sản phẩm truyền thông được xây dựng
và phát triển nhằm giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em (tách riêng từng loại sản phẩm)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH; địa phương, sở, ban,
ngành liên quan
|
Số người được tiếp cận tới sản phẩm
truyền thông trực tiếp (được tham dự các hội nghị, hội thảo, sự kiện, tham vấn
cộng đồng, trường học ...) nhằm giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác thực
hiện quyền trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
b) Tăng cường công tác truyền
thông, giáo dục và thúc đẩy các hoạt động về chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ
em, quản lý thai, can thiệp sàng lọc trước khi có thai, sàng lọc trước sinh;
đảm bảo cơ sở vật chất, thuốc, trang thiết bị y tế phục vụ công tác chăm sóc
thiết yếu cho bà mẹ có thai và trẻ sơ sinh, trẻ em tại
các cơ sở y tế theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế.
|
Tỷ lệ trẻ em sơ sinh được sàng lọc
|
Hồ sơ hành
chính
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ ca sinh được nhân viên y tế
có kỹ năng đỡ
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có hộ
sinh hoặc y sỹ sản nhi
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ trẻ em có Bảo hiểm y tế
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, sở,
ban ngành liên quan
|
c) Tăng cường hoạt động tuyên truyền
phổ biến pháp luật về đăng ký khai sinh cho trẻ em và tổ chức khai sinh cho
trẻ em, bảo vệ trẻ em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính;
tuyên truyền phổ biến pháp luật, truyền thông, giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ
năng về phòng ngừa xâm hại, bạo lực trẻ em; bảo vệ trẻ em trong thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh; ngăn ngừa tình trạng trẻ em lang thang, học sinh bỏ học;
phòng ngừa tình trạng trẻ em tham gia lao động sớm, lao động trái quy định;
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, nhất là tai nạn đuối nước trẻ em;
thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề của trẻ em.
|
Số sản phẩm truyền thông được xây dựng
và phát triển nhằm giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền trẻ
em.
(Tách riêng từng loại sản phẩm)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
5. Thí điểm xây
dựng quận, huyện thân thiện với trẻ em và tiếp tục mở rộng sự tham gia của Việt
Nam vào các sáng kiến toàn cầu như Sáng kiến thành phố an toàn cho phụ nữ và
trẻ em gái
|
|
|
|
a) Giai đoạn 2021-2025 chọn 02-03
quận, huyện thí điểm, trong đó mỗi quận, huyện chọn 02-03 phường triển khai
thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với trẻ em” gắn kết với xây dựng xã,
phường phù hợp với trẻ em và hướng tới xây dựng quận, huyện phù hợp với trẻ
em; xây dựng tiêu chí đánh giá Cộng đồng thân thiện với trẻ em phù hợp với
tiêu chí của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.
|
Đã xây dựng và ban hành bộ tiêu chí
đánh giá Cộng đồng thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu chí của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (chỉ số 0/1; Có = 1; Chưa = 0)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số đơn vị hành chính địa phương được
chọn thí điểm triển khai thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với trẻ em”
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
b) Năm 2025 rà soát, đánh giá việc
thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với trẻ em” làm cơ sở cho việc nhân rộng
ra toàn thành phố trong giai đoạn 2026- 2030 và phấn đấu đến năm 2030 đạt
tiêu chí thành phố thân thiện với trẻ em.
|
Hoàn thành rà soát, đánh giá việc
thực hiện mô hình “Cộng đồng: thân thiện với trẻ em”
(chỉ số 0/1; Có = 1; Chưa = 0)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
6. Phát triển đồng
bộ hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
Phát triển mạnh mạng lưới cung cấp
dịch vụ bảo vệ trẻ em tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cung cấp dịch vụ, gắn kết,
lồng ghép với mạng lưới cung cấp dịch vụ CTXH, mạng lưới
chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng; bảo đảm đủ nhân lực có trình độ chuyên môn
phù hợp và nguồn tài chính ổn định để cung cấp dịch vụ cho trẻ em và gia đình
trẻ, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu
tiếp cận các dịch vụ xã hội của trẻ em và gia đình trẻ, nhất là nhóm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn cần sự trợ giúp xã hội và nhóm
trẻ em có nguy cơ bị tổn thương.
|
Số đơn vị hành chính địa phương đã
phát triển các mạng lưới cung cấp dịch vụ, có sự lồng ghép, phối hợp thực hiện
quyền trẻ em, bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số lượng mô hình thực hiện quyền trẻ
em, kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em được xây dựng, triển khai tại địa
phương
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ
em
|
Hồ sơ hành
chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số cán bộ,
nhân viên làm việc trong các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
7. Củng cố tổ
chức, nhân lực làm công tác trẻ em và phối hợp liên ngành
|
|
|
|
a) Kiện toàn, củng cố tổ chức, nhân
lực làm công tác trẻ em ở tất cả các cấp, các ngành và nâng cao năng lực, bảo
đảm đủ kiến thức, kỹ năng bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, thúc đẩy quyền
tham gia của trẻ em; đặc biệt chú trọng cập nhật kiến thức, phương pháp tiếp
cận, kỹ năng thực hành CTXH trong việc cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và trợ
giúp trẻ em cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em ở cấp xã, phường, thôn
xóm, tổ dân phố; đào tạo, nâng cao năng lực cho nhân viên y tế trong việc
chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
|
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức
làm công tác trẻ em tại các cấp, các ngành (LĐTBXH, các ban ngành, đoàn thể,
các tổ chức...)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số cuộc tập huấn, hội nghị, hội thảo
nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
trẻ em về thực hiện quyền trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số cán bộ, công chức, viên chức,
người làm công tác trẻ em được nâng cao năng lực về thực hiện quyền trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
b) Huy động sự tham gia và nâng cao
năng lực cho cán bộ của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội tham
gia bảo vệ trẻ em, nhất là trong ngăn chặn và ứng phó với các trường hợp xâm
hại và bạo lực trẻ em. Hình thành mạng lưới nhân viên
CTXH trong các tổ chức làm việc với trẻ em, các tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội, đặc biệt là Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Từ thiện và Bảo vệ quyền trẻ em.
|
Có mạng lưới nhân viên công tác xã
hội trong các tổ chức làm việc với trẻ em, các tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội được hình thành và hoạt động
(chỉ số 0/1; Có = 1; Chưa = 0)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
c) Củng cố, kiện
toàn và duy trì hoạt động thường xuyên của tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ
em cấp thành phố, quận, huyện và xã, phường theo quy định tại Điều 94 Luật trẻ
em năm 2016, đặc biệt là Nhóm thường trực cấp xã, phường;
bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, hướng dẫn của các các ngành trong
việc thực hiện các mục tiêu về trẻ em; phát triển đội ngũ cộng tác viên, xây
dựng nhóm trẻ nòng cốt, tăng cường các hoạt động bảo vệ
chăm sóc trẻ em.
|
Số đơn vị hành
chính địa phương các cấp đã thành lập Tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
Số lượng Nhóm trẻ em nòng cốt được
thành lập
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
Số lượng cộng tác viên về công tác
trẻ em (Cộng tác viên thôn tổ dân phố)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
đ) Nghiên cứu xây dựng chính sách
thù lao cho đội ngũ cộng tác viên làm công tác trẻ em thôn, tổ dân phố; chính
sách, cơ chế đối với người làm công tác trẻ em kiêm nhiệm phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của thành phố
|
Đã có cơ chế, chính sách thù lao
cho đội ngũ cộng tác viên công tác trẻ em và người làm công tác trẻ em kiêm
nhiệm được xây dựng và ban hành
(chỉ số 0/1; Có = 1; Chưa = 0)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
8. Tăng cường
công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
a) Tăng cường công tác theo dõi,
đánh giá, kiểm tra việc thực hiện Chương trình ở tất cả các cấp, các ngành, bảo
đảm Chương trình đạt các mục tiêu đề ra; bao gồm cả việc phân bổ và sử dụng
nguồn lực cho trẻ em một cách thường xuyên, định kỳ.
|
Số đơn vị các
cấp, các ngành gửi đầy đủ và đúng hạn
thông tin về việc thực hiện Chương trình theo yêu cầu quy định
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, Sở, ban
ngành liên quan
|
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu của thành
phố về trẻ em dựa trên các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em trong Chương trình
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (SDGs) và các chỉ
tiêu trong bộ chỉ số xếp hạng thực hiện quyền tham gia của
trẻ em, thành phố thân thiện với trẻ em. Định kỳ hai năm một lần, thu thập
thông tin, xử lý số liệu và công bố kết quả xếp hạng về chỉ số thực hiện quyền
trẻ em ở các địa phương.
|
Có cơ sở dữ liệu của thành phố về
trẻ em phân tổ theo giới, lứa tuổi và khu vực địa lý, hoàn cảnh, dân tộc đáp ứng
nhu cầu thông tin phục công tác quản lý của Thành phố được xây dựng và vận
hành
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
c) Định kỳ, thanh tra việc thực hiện
các chính sách trợ giúp trẻ em và việc thực hiện các quyền của trẻ em ở tất cả
các cấp, nhằm bảo đảm thực hiện đầy đủ các chính sách trợ giúp và các quyền của
trẻ em.
|
Số cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện pháp luật, chính sách về trẻ em được tiến hành
|
Hồ sơ hành
chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
9. Xã hội hóa
việc huy động nguồn lực thực hiện Chương trình
|
|
|
|
a) Việc huy động nguồn lực thực hiện
Chương trình được thực hiện theo tinh thần xã hội hóa, bao gồm nhiều nguồn:
Ngân sách thành phố và các quận, huyện, xã, phường; huy động sự ủng hộ, trợ
giúp từ các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong
nước và sự đóng góp của cộng đồng; hình thành cơ chế, chính sách khuyến khích
để huy động sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hình thành phong trào tình nguyện, mạng lưới tình nguyện tham gia vào các hoạt động
thực hiện quyền trẻ em
|
Số đối tác tham gia đóng góp nguồn
lực trong việc thực hiện quyền trẻ em, các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em và giải
quyết các vấn đề về trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số lượng kinh phí huy động được từ
sự tham gia của xã hội để thực hiện quyền trẻ em, các mục tiêu, chỉ tiêu về
trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số đơn vị hành
chính địa phương có mạng lưới tình nguyện hỗ trợ việc thực
hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
Số lượng tình nguyện viên tham gia
hỗ trợ việc thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành liên quan
|
Số đơn vị hành chính địa phương đã
thành lập Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, ban ngành
liên quan
|
c) Phát huy vai trò của các tổ chức
xã hội trong việc phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện
và giám sát thực hiện Chương trình
|
Số lượng các tổ chức xã hội, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp... có tham gia phối hợp với các
sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện và giám sát thực hiện
Chương trình hành động vì trẻ em thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
10. Tăng cường
hội nhập và hợp tác quốc tế
|
|
|
|
Tăng cường thúc đẩy quan hệ hợp tác
quốc tế để tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính nhằm hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách; phương pháp tiếp cận và thúc đẩy các mô hình thực hiện quyền trẻ em hiệu quả và bền vững.
|
Số chương trình, dự án hợp tác với
các quốc gia, các tổ chức khu vực và quốc tế có liên quan đến vấn đề quyền trẻ
em được thực hiện trên địa bàn thành phố
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Số đơn vị hành chính địa phương được
tiếp cận tới các chương trình, dự án hợp tác với các quốc gia, các tổ chức
khu vực và quốc tế có liên quan đến vấn đề quyền trẻ em
được thực hiện trên địa bàn thành phố
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
IV. KINH PHÍ
|
Số lượng kinh phí hàng năm cho triển
khai Chương trình hành động vì trẻ em thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
(Phân theo cấp quản lý và nguồn)
|
Hồ sơ hành chính
|
Sở LĐTBXH, địa phương, sở, ban
ngành liên quan
|
Phần thứ hai
DANH MỤC CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ PHỤC
VỤ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIAI ĐOẠN 2021-2030
TT
|
Chỉ
số đo đếm phục vụ theo dõi, đánh giá Chương trình
hành động vì trẻ em thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
|
Đơn
vị tính
|
Phương pháp tính
|
Kỳ
báo cáo
|
Số
liệu các năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2023
|
2024
|
2030
|
I
|
CHỈ SỐ
THEO DÕI MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ số
theo dõi mục tiêu chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số tổng hợp
thực hiện quyền trẻ em (PCRI)
|
-
|
Chỉ số tổng hợp thực hiện quyền trẻ
em được tính từ 5 chỉ số trung gian phản ánh 5 lĩnh vực quan trọng của thực
hiện quyền trẻ em trên cơ sở các chỉ số con (chỉ số cơ sở).
- Chỉ số trung gian I1
- Đầu tư nguồn lực cho công tác thực hiện quyền trẻ em, gồm 2
chỉ số con:
I1.1 - Tỷ lệ ngân sách đầu
tư cho lĩnh vực trẻ em trong tổng chi ngân sách trong năm;
I1.2 - Số cán bộ làm công tác trẻ em thuộc ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội và cộng tác viên làm công tác trẻ em ở thôn, khu phố, trên 1.000 trẻ em.
- Chỉ số trung gian I2
- Chăm sóc sức khỏe trẻ em, gồm 4 chỉ số con:
I2.1 - Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;
I2.2 - Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi;
I2.3 - Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi bị suy dinh, dưỡng thể nhẹ cân;
I2.4 - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thế thấp còi.
- Chỉ số trung gian I3 - Bảo vệ trẻ em, gồm 4 chỉ số con:
I3.1 - Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tính trên tổng số trẻ em;
I3.2 - Tỷ lệ trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh
đặc biệt tính trên tổng số trẻ em;
I3.3 - Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp trên tổng số trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt;
I3.4 - Tỷ lệ trẻ em có
nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp trên tổng số trẻ em có nguy
cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.
- Chỉ số trung gian I4 -
Tham gia của trẻ em, gồm:
I41
- Tỷ lệ trẻ em được hỏi ý kiến, được tham vấn qua các
kênh khác nhau trên 10.000 trẻ em;
I42
- Tỷ lệ trẻ em tham gia hoạt động tại Hội đồng trẻ em, Diễn đàn trẻ em, các
câu lạc bộ hoặc các nhóm trẻ trong năm trên 10.000 trẻ em
I43
- Tỷ lệ trẻ em được tham gia vào các sự kiện trong Tháng hành động vì trẻ em trong năm trên tổng số trẻ em;
I44
- Tỷ lệ trẻ em được tham gia vào các sự kiện hoặc nhận quà nhân dịp Tết Trung
thu trên tổng số trẻ em.
- Chỉ số trung gian I5 -
Phát triển của trẻ em, gồm:
I5.1 - Tỷ lệ đi học mẫu giáo đúng tuổi;
I5.2 - Tỷ lệ đi học tiểu học đúng tuổi;
I53
- Tỷ lệ đi học trung học cơ sở đúng tuổi;
I5.4 - Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở;
I5.5 - Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm vui chơi dành cho trẻ em do xã, phường, thị trấn quản lý.
Cách tính các chỉ số trung gian
Các chỉ số trung gian được tính bằng cách lấy trung bình cộng các chỉ số con của chỉ số trung gian, sau
khi giá trị chỉ số con đã được quy chuẩn về cùng một thang điểm. Cụ thể:
Trong đó: Ii là
các chỉ số trung gian i (i = 1...5); n là số chỉ số con trong thành phần i;
Tính chỉ số tổng hợp thực hiện quyền
trẻ em PCRI
Trong đó: Ii
là các chỉ số trung gian i (i = 1...5); PCRI nhận giá trị
từ 0 đến 1; giá trị càng cao, càng lớn, càng tiến gần tới 1, thì việc thực hiện
quyền trẻ em càng tốt (1 là lý tưởng); còn nếu giá trị càng thấp, càng nhỏ,
càng gần số 0, thì việc thực hiện quyền trẻ em càng kém,
càng yếu.
|
2
năm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ số
theo dõi mục tiêu cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mục tiêu 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất chết sơ sinh
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo ngày tuổi:
+ Dưới 7 ngày tuổi
+ Dưới 28 ngày tuổi
|
‰
|
Tỷ suất chết sơ sinh (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ đẻ
ra sống bị chết trước 28 ngày sau sinh;
B là tổng số trẻ đẻ ra sống trong
năm.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
‰
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
(R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em chết ở độ
tuổi dưới 1 tuổi trong năm;
B là tổng số trẻ đẻ ra sống trong
năm.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
‰
|
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
(R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em chết ở độ
tuổi dưới 5 tuổi trong năm;
B là tổng số trẻ đẻ ra sống trong
năm.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể cân nặng theo tuổi
- Phân tổ theo
giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tháng tuổi:
+ Dưới 36 tháng tuổi
+ 36 - dưới 60 tháng tuổi
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng thể cân nặng theo tuổi (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi;
B là tổng số trẻ em dưới 5 tuổi được
cân.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng thể chiều cao theo tuổi
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tháng tuổi:
+ Dưới 36 tháng tuổi
+ 36 - dưới 60 tháng tuổi
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thế chiều cao theo tuổi (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi;
B là tổng số trẻ em dưới 5 tuổi được
đo chiều cao.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể cân nặng theo chiều cao
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tháng tuổi:
+ Dưới 36 tháng tuổi
+ 36 - dưới 60 tháng tuổi
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thế cân nặng theo chiều cao (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao;
B là tổng số trẻ em dưới 5 tuổi được
cân và đo chiều cao.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ 8 loại vắc xin
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ 8 loại vắc xin (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em dưới
1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin;
B là tổng số trẻ em dưới 1 tuổi.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con
Trong đó:
- Con trai
- Con gái
|
%
|
Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con
(R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em mới
sinh trong năm bị phát hiện nhiễm vi rút HIV/AIDS;
B là tổng số phụ nữ nhiễm HIV sinh
con trong cùng năm.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV trong
diện quản lý được trợ giúp
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV
trong diện quản lý được trợ giúp (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em bị ảnh
hưởng bởi HIV trong diện quản lý được trợ giúp;
B là tổng số trẻ em bị ảnh hưởng bởi
HIV trong diện quản lý.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em được tiếp cận với nước
sạch, hợp vệ sinh trong môi trường gia đình
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em được tiếp cận với nước
sạch, hợp vệ sinh trong môi trường gia đình (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em được tiếp
cận với nước sạch, hợp vệ sinh trong môi trường gia đình;
B là tổng dân số trẻ em của thành
phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em được tiếp cận với nước
sạch, hợp vệ sinh trong môi trường trường học
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo cấp học:
+ Mầm non
+ Tiểu học
+ Trung học cơ sở
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em được tiếp cận với nước
sạch, hợp vệ sinh trong môi trường trường học (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em được tiếp
cận với nước sạch, hợp vệ sinh trong môi trường trường học;
B là tổng số học sinh mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em từ 0 đến 8 tuổi được tiếp
cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo độ tuổi:
+ 0-5 tuổi
+ 6-8 tuổi
- Phân theo loại hình dịch vụ:
+ Chăm sóc sức khỏe
+ Giáo dục
+ Dinh dưỡng
+ Chăm sóc nuôi dưỡng
+ Bảo vệ trẻ em
+ Phúc lợi xã hội
+ Khác
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em từ 0 đến 8 tuổi được
tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện (R) được tính như
sau:
Trong đó: A là số trẻ em từ 0-8 tuổi
được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện;
B là tổng số trẻ em từ 0 đến 8 tuổi.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn phù
hợp với trẻ em
|
%
|
Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn phù
hợp với trẻ em (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số xã, phường đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em;
B là tổng số xã, phường của thành
phố.
|
2 lần/
5 năm
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Mục tiêu 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng
ký khai sinh
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng
ký khai sinh (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em dưới 5 tuổi
được đăng ký khai sinh tính đến ngày 31/12 năm báo cáo;
B là tổng số trẻ em dưới 5 tuổi
tính đến ngày 31/12 năm báo cáo.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giảm tỷ lệ trẻ em vi phạm pháp
luật
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
|
Mức giảm tỷ lệ trẻ em vi phạm pháp
luật (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em vi phạm
pháp luật năm trước (t-1);
B là số trẻ em vi phạm pháp luật
năm sau (t).
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tuổi:
+ Dưới 6 tuổi
+ 6-dưới 16 tuổi
- Phân tổ theo nhóm đối tượng:
(1) Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ;
(2) Trẻ em bị bỏ rơi;
(3) Trẻ em không nơi nương tựa;
(4) Trẻ em khuyết tật;
(5) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS;
(6) Trẻ em vi phạm pháp luật;
(7) Trẻ em nghiện ma túy;
(8) Trẻ em phải bỏ học kiếm sống
chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
(9) Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng
về thể chất và tinh thần do bị bạo lực;
(10) Trẻ em bị bóc lột;
(11) Trẻ em bị xâm hại tình dục;
(12) Trẻ em bị mua bán;
(13) Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh
phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo;
(14) Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn,
tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
(R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
B là tổng số trẻ em của Thành phố;
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
được chăm sóc, trợ giúp
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tuổi:
+ Dưới 6 tuổi
+ 6-dưới 16 tuổi
- Phân tổ theo nhóm đối tượng:
(1) Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ;
(2) Trẻ em bị bỏ rơi;
(3) Trẻ em không nơi nương tựa;
(4) Trẻ em khuyết tật;
(5) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS;
(6) Trẻ em vi phạm pháp luật;
(7) Trẻ em nghiện ma túy;
(8) Trẻ em phải bỏ học kiếm sống
chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
(9) Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng
về thể chất và tinh thần do bị bạo lực;
(10) Trẻ em bị bóc lột;
(11) Trẻ em bị xâm hại tình dục;
(12) Trẻ em bị mua bán;
(13) Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh
phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo;
(14) Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn,
tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
được chăm sóc, trợ giúp (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt được chăm sóc, trợ giúp;
B là tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
|
%
|
Mức giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại
(R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em bi xâm hại năm trước (t- 1);
B là số trẻ em bị xâm hại năm sau
(t).
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương
tích
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tuổi:
+ 0 đến 4 tuổi
+ 5 đến 14 tuổi
+ 15-dưới 16 tuổi
- Phân tổ theo loại tai nạn:
+ Đuối nước
+ Tai nạn khác
|
%oo
|
Tỷ suất trẻ em
bị tai nạn thương tích (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em bị tai nạn
thương tích;
B là tổng số trẻ em của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn
thương tích
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tuổi:
+ 0 đến 4 tuổi
+ 5 đến 14 tuổi
+ 15-dưới 16 tuổi
- Phân tổ theo loại tai nạn:
+ Đuối nước
+ Tai nạn khác
|
%oo
|
Tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn
thương tích (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em bị tử vong
do tai nạn thương tích;
B là tổng số trẻ em của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa
thành niên làm việc trái quy định của pháp luật từ 5 đến 17 tuổi
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tuổi:
+ 5 - dưới 16 tuổi
+ 16-17 tuổi
|
%
|
Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa
thành niên từ 5 đến 17 tuổi (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng người từ
5-17 tuổi tham gia lao động trái pháp luật;
B là dân số từ 5-17 tuổi của thành
phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em gặp thiên tai, thảm họa
được cứu trợ, hỗ trợ
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhóm tuổi:
+ 0-5 tuổi
+ 6-10 tuổi
+ 11-dưới 16 tuổi
- Phân tổ theo loại thiên tai, thảm
họa:
+ Bão, lốc xoáy
+ Lũ, lụt
+ Dịch bệnh
+ Thiên tai, thảm họa khác
- Phân tổ theo loại hỗ trợ:
+ Trợ giúp xã hội
+ Chăm sóc sức khỏe
+ Hỗ trợ khác
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em gặp thiên tai, thảm họa
được cứu trợ, hỗ trợ (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em gặp thiên
tai, thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ;
B là tổng số trẻ em gặp thiên tai,
thảm họa.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Mục tiêu 3:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát
triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo tình trạng khuyết tật:
+ Trẻ không khuyết tật
+ Trẻ em khuyết tật
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát
triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em dưới 5 tuổi
được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội;
B là tổng số trẻ em dưới 5 tuổi.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo
được đi học mẫu giáo
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo tình trạng khuyết tật:
+ Trẻ không khuyết tật
+ Trẻ em khuyết tật
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo
được đi học mẫu giáo (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em trong độ
tuổi mẫu giáo được đi học mẫu giáo;
B là tổng số trẻ em trong độ tuổi mẫu
giáo (3-5 tuổi).
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo tình trạng khuyết tật:
+ Trẻ không khuyết tật
+ Trẻ em khuyết tật
|
%
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em 5 tuổi được
đi học mẫu giáo;
B là tổng số trẻ em 5 tuổi.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em hoàn thành tiểu học
- Phân tổ theo
giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo tình trạng khuyết tật:
+ Trẻ không khuyết tật
+ Trẻ em khuyết tật
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em hoàn thành tiểu học
(R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng học sinh được
công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t+4);
B là tổng số học sinh lớp 1 đầu năm
học t.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em hoàn thành trung học
cơ sở
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo tình trạng khuyết tật:
+ Trẻ không khuyết tật
+ Trẻ em khuyết tật
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em hoàn thành trung học cơ
sở (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng học sinh được
công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở năm học (t+3);
B là tổng số học sinh lớp 6 đầu năm
học t.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường học có dịch vụ hỗ trợ
tâm lý trẻ em Phân tổ theo trường học:
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học cơ sở
- Cơ sở giáo dục khác
|
%
|
Tỷ lệ trường học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trường học
có dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em;
B là tổng số trường học.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
Phân tổ theo trường học:
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học cơ sở
- Cơ sở giáo dục khác
|
%
|
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trường có
cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật;
B là tổng số trường học.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật có nhu cầu học
tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi
chức năng phù hợp
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo nhu cầu giáo dục:
+ Giáo dục chuyên biệt
+ Giáo dục hòa nhập
+ Hỗ trợ phục hồi chức năng
|
: %
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ
trợ phục hồi chức năng phù hợp (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ khuyết
tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập
và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp;
B là tổng số trẻ khuyết tật.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ các xã, phường có điểm vui
chơi dành cho trẻ em
|
%
|
Tỷ lệ các xã, phường có điểm vui
chơi dành cho trẻ em (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng các xã, phường
có điểm vui chơi dành cho trẻ em (các điểm công cộng, không thu phí);
B là tổng số xã, phường của thành
phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Mục tiêu 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em từ 7 tuổi trở lên được
hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo hình thức tham gia:
i) Diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, cuộc thi, sự kiện
ii) Thông qua tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em
iii) Hoạt động của câu lạc bộ, đội,
nhóm của trẻ em được thành lập theo quy định của pháp luật
iv) Tham vấn, thăm dò, lấy ý kiến trẻ em
v) Bày tỏ ý kiến, nguyện vọng trực
tiếp hoặc qua kênh truyền thông đại chúng, truyền thông xã hội và các hình thức
thông tin khác
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em từ 7 tuổi trở lên được
hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp (R) được tính
như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em từ 7
tuổi trở lên được hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp;
B là tổng số trẻ em từ 7 tuổi đến
dưới 16 tuổi của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được
truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ
em
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được
truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ
em (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em từ
11 tuổi trở lên được truyền thông, tập huấn nâng cao nhận
thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em;
B là tổng số trẻ em từ 11 tuổi đến
dưới 16 tuổi của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được
tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham
gia của trẻ em
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo mô hình, hoạt động:
+ Diễn đàn trẻ em
+ Thăm dò tham vấn ý kiến trẻ em
+ Hội đồng trẻ em
+Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ
em
+ Các chương trình, hoạt động do trẻ
em khởi xướng và thực hiện
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được
tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham
gia của trẻ em (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số lượng trẻ em từ 11 tuổi trở lên được tham gia vào các mô hình, hoạt động
thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em;
B là tổng số trẻ em từ 11 tuổi đến
dưới 16 tuổi của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Mục tiêu 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố đạt tiêu chuẩn thành phố
thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu chí quốc tế
|
-
|
Đây là chỉ số định tính dạng
CÓ/KHÔNG:
+ Nếu đã đạt
tiêu chuẩn thành phố thân thiện với trẻ em phù hợp với
tiêu chí quốc tế, thì ghi 1;
+ Nếu chưa đạt
tiêu chuẩn thành phố thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu chí quốc tế, thì
ghi 0.
|
2030
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHỈ SỐ
THEO DÕI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số lượng quận, huyện của thành phố
đã lồng ghép các mục tiêu trẻ em vào chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội địa phương với sự bố trí nhân lực, kinh phí thực hiện
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan
đến trẻ em đã được lồng ghép trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng
năm và 5 năm của các quận, huyện
Trong đó:
+ Mục tiêu
+ Chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số lượng sở, ban ngành của thành phố
đã lồng ghép các mục tiêu trẻ em vào chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
ngành với sự bố trí nhân lực, kinh phí thực hiện
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
đ)
|
Số các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến trẻ em đã được lồng ghép trong kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của các sở, ban ngành
Trong đó:
+ Mục tiêu
+ Chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn thiện
và thực hiện cơ chế chính sách của thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số lượng văn bản
chính sách về cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được hoàn thiện và ban hành
|
Văn
bản
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số lượng chính sách trợ giúp xã hội
bảo đảm quyền tiếp cận với các dịch vụ xã hội của trẻ em (ưu tiên các nhóm yếu
thế và khó khăn) được xây dựng và ban hành
|
Chính
sách
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số lượng chính sách hỗ trợ chăm
sóc, phát triển toàn diện trẻ em đến 8 tuổi, đặc biệt giai đoạn 36 tháng tuổi được xây dựng, bổ sung và ban hành
|
Chính
sách
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Số lượng trường mầm non
Phân tổ theo sở hữu:
+ Công lập
+ Ngoài công lập
|
Trường
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Số trẻ em khuyết tật được đến trường
Phân tổ theo giới:
+ Nam
+ Nữ
Phân tổ theo cấp
học:
+ Mầm non
+ Tiểu học
+ Trung học cơ sở
|
Trẻ
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Số lượng trẻ em bỏ học
Phân tổ theo giới:
+ Nam
+ Nữ
Phân tổ theo cấp học:
+ Tiểu học
+ Trung học cơ sở
|
Trẻ
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
g)
|
Số trường có dịch vụ hỗ trợ tâm lý
trẻ em
Phân tổ theo cấp học:
+ Mầm non
+ Tiểu học
+ Trung học cơ sở
|
Trường
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiếp tục
thực hiện chương trình, kế hoạch về trẻ em và liên quan đến trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số lượng chương trình, dự án về trẻ
em đang được thực hiện tại thành phố
|
Dự
án
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số lượng các
chương trình, đề án liên quan đến trẻ em đang được thực
hiện tại thành phố
|
Dự
án
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tăng cường
hoạt động truyền thông đến các đối tượng mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số sản phẩm truyền
thông được xây dựng và phát triển nhằm giáo dục, vận động xã hội về thực hiện
quyền trẻ em
|
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
Tách riêng từng loại sản phẩm:
|
|
(1) Số bản tin phát thanh và truyền
hình
|
Bản
tin
|
(2) Số bản tin qua các cơ quan báo
chí
|
Bản
tin
|
(3) Số video clip
|
Clip
|
(4) Số tờ rơi, tờ gấp được phát hành
|
Tờ
|
(5) Số Pa-nô,
áp-phích được lắp đặt
|
Tấm
|
(6) Số buổi tọa đàm, hội nghị đưa
tin, tham vấn
|
Buổi
|
(7) Số sự kiện được tổ chức
|
Sự
kiện
|
8) Sản phẩm khác
|
…
|
b)
|
Số người được tiếp cận tới sản phẩm
truyền thông trực tiếp (được tham dự các hội nghị, hội thảo, sự kiện, tham vấn
cộng đồng, trường học ...) nhằm giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác thực
hiện quyền trẻ em
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo các đối tượng đích:
+ Lãnh đạo, công chức, viên chức
các ngành, các cấp
+ Cán bộ, nhân viên công tác trong lĩnh
vực trẻ em
+ Cha mẹ, người chăm sóc trẻ em
+ Trẻ em
- Phân tổ theo cấp hành chính:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp phường, xã
|
Người
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Tỷ lệ trẻ em sơ sinh được sàng lọc
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em sơ sinh được sàng lọc (R)
được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ mới sinh được
sàng lọc sơ sinh 05 bệnh bẩm sinh phổ biến của Thành phố trong năm;
B là tổng số trẻ sinh sống trong
năm của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Tỷ lệ ca sinh được nhân viên y tế
có kỹ năng đỡ
|
%
|
Tỷ lệ ca sinh được nhân viên y tế
có kỹ năng đỡ (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số ca sinh được nhân
viên y tế có kỹ năng đỡ;
B là tổng số ca sinh trong năm của
thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Tỷ lệ cơ sở y tế xã, phường có hộ
sinh hoặc y sỹ sản nhi
|
%
|
Tỷ lệ cơ sở y tế xã, phường có hộ
sinh hoặc y sỹ sản nhi (R) được tính như sau:
Trong đó: A là số cơ sở y tế xã, phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản
nhi;
B là tổng số cơ sở y tế xã, phường
của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Tỷ lệ trẻ em có bảo hiểm y tế:
Trong đó:
+ Nam
+ Nữ
|
%
|
Tỷ lệ trẻ em có bảo hiểm y tế (R)
được tính như sau:
Trong đó: A là số trẻ em có bảo hiểm
y tế;
B là tổng số trẻ em (người dưới 16
tuổi) của thành phố.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
g)
|
Số sản phẩm truyền thông được xây dựng
và phát triển nhằm giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền trẻ
em
Tách riêng từng loại sản phẩm:
|
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
(1) Số đầu tên tài liệu in
|
Tài
liệu
|
Trong đó: số bản in
|
Bản
|
(2) Số bài viết trên báo in
|
Bài
|
(3) Số bài đăng trên báo điện tử, mạng
internet
|
Bài
|
(4) Số hội nghị, hội thảo, tọa đàm
được tổ chức
|
Cuộc
|
(5) Số sự kiện
được tổ chức
|
Sự
kiện
|
(6) Sản phẩm khác
|
...
|
5
|
Thí điểm
xây dựng quận, huyện thân thiện với trẻ em và tiếp tục mở rộng sự tham gia của
Việt Nam vào các sáng kiến toàn cầu như Sáng kiến thành phố an toàn cho phụ nữ
và trẻ em gái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã xây dựng và ban hành bộ tiêu chí
đánh giá Cộng đồng thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu chí của Quỹ Nhi đồng
Liên hợp quốc
|
-
|
Đây là chỉ số định tính dạng CÓ/KHÔNG:
+ Nếu đã ban
hành bộ tiêu chí đánh giá Cộng đồng thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu
chí của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc, thì ghi 1;
+ Nếu chưa ban
hành bộ tiêu chí đánh giá Cộng đồng thân thiện với trẻ em phù hợp với tiêu
chí của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc, thì ghi 0.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số đơn vị hành chính địa phương được
chọn thí điểm triển khai thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với trẻ em”
Trong đó:
+ Số quận, huyện
+ Số xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Hoàn thành rà soát, đánh giá việc
thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với trẻ em”
|
-
|
Đây là chỉ số định tính dạng CÓ/KHÔNG:
+ Nếu đã hoàn thành rà soát, đánh
giá việc thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với trẻ em”, thì ghi 1;
+ Nếu chưa
hoàn thành rà soát, đánh giá việc thực hiện mô hình “Cộng đồng thân thiện với
trẻ em”, thì ghi 0.
|
2025
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phát triển
đồng bộ hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số đơn vị hành chính địa phương đã
phát triển các mạng lưới cung cấp dịch vụ, có sự lồng ghép,
phối hợp thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ, chăm sóc trẻ em
Trong đó:
+ Số quận, huyện
+ Số xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số lượng mô hình thực hiện quyền trẻ
em, kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em được xây dựng,
triển khai tại địa phương
|
Mô
hình
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ
em
- Phân tổ theo sở hữu:
+ Công lập
+ Ngoài công lập
- Phân tổ theo chức năng
+ Chuyên biệt
+ Một phần có trẻ em
- Phân tổ theo cấp quản lý:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận, huyện
|
Cơ sở
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Số cán bộ, nhân viên làm việc trong
các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo sở hữu:
+ Công lập
+ Ngoài công lập
- Phân tổ theo chức năng
+ Chuyên biệt
+ Một phần có trẻ em
- Phân tổ theo cấp quản lý:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận,
huyện
|
Người
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Củng cố
tổ chức, nhân lực làm công tác trẻ em và phối hợp liên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức
làm công tác trẻ em tại các cấp, các ngành
- Phân tổ theo giới tính:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo ngành:
+ Ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội
+ Các ban, ngành, tổ chức khác
- Phân tổ theo cấp quản lý:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp xã, phường
|
Người
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số cuộc tập huấn, hội nghị, hội thảo
nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác trẻ
em về thực hiện quyền trẻ em
Phân tổ theo cấp chủ trì:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp xã, phường
|
Cuộc
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số cán bộ, công chức, viên chức,
người làm công tác trẻ em được nâng cao năng lực về thực hiện quyền trẻ em
- Phân tổ theo giới:
+ Nam
+ Nữ
- Phân tổ theo đối tượng
+ Thuộc ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội
+ Thuộc các ban, ngành, tổ chức
khác
- Phân tổ theo cấp quản lý:
+ Thuộc cấp thành phố
+ Thuộc cấp quận, huyện
+ Thuộc cấp xã, phường
|
Người
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Có mạng lưới nhân viên công tác xã
hội trong các tổ chức làm việc với trẻ em, các tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội được hình thành và hoạt động
|
-
|
Đây là chỉ số định tính dạng
CÓ/KHÔNG:
+ Nếu đã có mạng
lưới nhân viên công tác xã hội trong các tổ chức làm việc với trẻ em, các tổ
chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội được hình thành và
hoạt động, thì ghi 1;
+ Nếu chưa có
mạng lưới nhân viên công tác xã hội trong các tổ chức làm việc với trẻ em,
các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, thì ghi 0.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
đ)
|
Số đơn vị hành chính địa phương các
cấp đã thành lập Tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em
Phân tổ theo cấp hành chính:
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Số lượng Nhóm trẻ em nòng cốt được thành
lập
Phân tổ theo môi trường hoạt động:
+ Cộng đồng
+ Trường học
+ Cơ sở nuôi dưỡng
|
Nhóm
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
g)
|
Số lượng cộng tác viên về công tác
trẻ em
Phân tổ theo giới:
+ Nam
+ Nữ
|
Người
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
h)
|
Đã có cơ chế, chính sách thù lao
cho đội ngũ cộng tác viên công tác trẻ em và người làm công tác trẻ em kiêm
nhiệm được xây dựng và ban hành
|
-
|
Đây là chỉ số
định tính dạng CÓ/KHÔNG:
+ Nếu đã có cơ
chế, chính sách thù lao cho đội ngũ cộng tác viên công tác trẻ em và người
làm công tác trẻ em kiêm nhiệm được ban hành, thì ghi 1;
+ Nếu chưa có cơ chế, chính sách
thù lao cho đội ngũ cộng tác viên công tác trẻ em và người làm công tác trẻ
em kiêm nhiệm, thì ghi 0.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tăng cường
công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số đơn vị các
cấp, các ngành gửi đầy đủ và đúng hạn thông tin về việc
thực hiện Chương trình theo yêu cầu quy định
Phân tổ theo cấp hành chính:
+ Ban, ngành cấp thành phố
+ Quận, huyện
+ Xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có cơ sở dữ liệu của thành phố về
trẻ em phân tổ theo giới, lứa tuổi và khu vực địa lý, hoàn cảnh, dân tộc đáp ứng
nhu cầu thông tin phục công tác quản lý của thành phố được xây dựng và vận
hành
|
-
|
Đây là chỉ số định tính dạng
CÓ/KHÔNG:
+ Nếu đã có cơ sở dữ liệu của thành
phố về trẻ em được vận hành, thì ghi 1;
+ Nếu chưa có cơ sở dữ liệu của
thành phố về trẻ em, thì ghi 0.
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách về trẻ em được tiến hành
Phân tổ theo cấp chủ trì:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp xã, phường
|
Cuộc
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã hội
hóa việc huy động nguồn lực thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số đối tác tham gia đóng góp nguồn lực trong việc thực
hiện quyền trẻ em, các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em và
giải quyết các vấn đề về trẻ em
Phân tổ theo loại đối tác
+ Tổ chức
+ Doanh nghiệp
+ Gia đình
+ Cá nhân
|
Đối
tác
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số lượng kinh phí huy động được từ
sự tham gia của xã hội để thực hiện quyền trẻ em, các mục tiêu, chỉ tiêu về
trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
Phân tổ theo đối tác
+ Tổ chức
+ Doanh nghiệp
+ Gia đình
+ Cá nhân
|
Triệu
đồng
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số đơn vị hành chính địa phương có
mạng lưới tình nguyện hỗ trợ việc thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn
đề về trẻ em Phân tổ theo cấp hành chính:
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Số lượng tình nguyện viên tham gia
hỗ trợ việc thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
Trong đó:
+ Nam
+ Nữ
|
Người
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
đ)
|
Số đơn vị hành chính địa phương đã
thành lập Quỹ Bảo trợ trẻ em
Phân tổ theo cấp hành chính:
+ Quận, huyện
+ Xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Số lượng các tổ chức xã hội, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp... có tham gia phối hợp với các
sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện và
giám sát thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em
thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
Phân tổ theo loại tổ chức:
+ Tổ chức chính trị xã hội
+ Tổ chức xã hội
+ Tổ chức xã hội nghề nghiệp
|
Tổ
chức
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tăng cường
hội nhập và hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số chương trình, dự án hợp tác với các
quốc gia, các tổ chức khu vực và quốc tế có liên quan đến vấn đề quyền trẻ em
được thực hiện trên địa bàn thành phố
|
Dự
án
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số đơn vị hành chính địa phương được
tiếp cận tới các chương trình, dự án hợp tác với các quốc
gia, các tổ chức khu vực và quốc tế có liên quan đến vấn
đề quyền trẻ em được thực hiện trên địa bàn thành phố
Phân tổ theo cấp hành chính:
+ Quận, huyện
+ Xã, phường
|
Đơn
vị
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
III
|
KINH PHÍ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng kinh phí hàng năm cho triển
khai Chương trình hành động vì trẻ em TPĐN giai đoạn 2021-2030
- Phân tổ theo cấp quản lý:
+ Cấp thành phố
+ Cấp quận, huyện
+ Cấp xã, phường
- Phân tổ theo nguồn:
+ Từ nguồn ngân sách TW
+ Từ nguồn Ngân sách địa phương
+ Từ nguồn huy động hợp pháp:
* Trong nước
* Ngoài nước
|
Triệu
đồng
|
Đếm thống kê
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2022 về Khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1701/QĐ-UBND ngày 24/06/2022 về Khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
2.593
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|