ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1308/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHIÊN ÂM, DỊCH NGHĨA,
BẢO QUẢN VÀ PHÁT HUY NGUỒN TƯ LIỆU HÁN, NÔM TẠI THƯ VIỆN TỈNH VĨNH PHÚC ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thư viện số 46/2019/QH14
do Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 01 năm 2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
Căn cứ Nghị quyết số 33- NQ/TW
ngày 09 tháng 06 năm 2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tiếp tục
thực hiện việc xây dựng và phát triển văn hóa con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững đất nước;
Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về Đề án đẩy mạnh
các hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
Căn cứ Quyết định số 329/QĐ-TTg , ngày
15 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển văn hóa
đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4673/ QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về định
mức kinh tế, kỹ thuật trong hoạt động cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện,
phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Ban chấp hành đảng
bộ tỉnh về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2015/CT-UBND ,
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
08/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về
đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Thư viện khoa học tổng
hợp tỉnh Vĩnh Phúc thành Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Kế hoạch số 12-KH/BTV của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI phát triển văn hóa con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững đất nước;
Căn cứ Thông báo số 84/TB-UBND
ngày 26/4/2021, thông báo Kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 4/2021;.
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 89/TTr-SVHTTDL, ngày 14/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản
và phát huy nguồn tư liệu Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc ”
(Có Đề
án chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở: Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
ĐỀ ÁN
PHIÊN ÂM, DỊCH NGHĨA, BẢO QUẢN VÀ PHÁT HUY
NGUỒN TƯ LIỆU HÁN, NÔM TẠI THƯ VIỆN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021, của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN; THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LƯU TRỮ, KHAI THÁC, BẢO QUẢN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ NGUỒN
TƯ LIỆU HÁN, NÔM TẠI THƯ VIỆN TỈNH
I. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Vĩnh Phúc mảnh đất giàu truyền
thống lịch sử, văn hóa lâu đời. Lịch sử hình thành và phát triển Vĩnh Phúc gắn
liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, trong đó dấu ấn đậm nét nhất
được ghi nhận là dấu ấn về khảo cổ học thời tiền sơ sử với nền “Văn hóa Đồng Đậu”
nổi tiếng, cách nay hơn 3.000 năm. Nơi đây từng giữ vai trò là phên dậu bảo vệ
kinh đô qua các thời kỳ lịch sử. Vì đó, lòng dân và lòng đất Vĩnh Phúc còn lưu
giữ nhiều giá trị di sản văn hóa của dân tộc, trong đó có nguồn tư liệu di sản
Hán, Nôm tại các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử văn hóa,
trung tâm lưu trữ, bảo tàng, thư viện…ở trong và ngoài tỉnh.
Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc là một trong những thiết
chế văn hóa của tỉnh, hiện nay đang lưu giữ, bảo quản và phát huy nhiều vốn tài
liệu liên quan đến các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có số lượng lớn
nguồn tư liệu Hán Nôm ghi chép lại về lịch sử, truyền thống văn hóa, phong tục
tập quán, tôn giáo, tín ngưỡng của vùng đất Vĩnh Phúc qua các giai đoạn lịch sử.
Đây là những tư liệu cổ, quý hiếm, còn lại trong
xã hội hiện đại, tuy nhiên hiệu quả khai thác và sử dụng nguồn tư liệu này còn
hạn chế, số người hiểu và đọc nguồn Hán, Nôm rất hạn chế có nguy cơ ngày càng
ít đi. Nguồn tư liệu di sản Hán, Nôm chỉ thật sự phát huy giá trị khi được tổ
chức khai thác sử dụng để phục vụ các mặt hoạt động khác nhau của đời sống xã hội.
Do vậy cần cấp thiết có một quá trình khảo cứu, phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản
và phát huy giá trị của nó phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa, hiểu biết lịch sử
văn hóa của bạn đọc địa phương nói riêng và cộng đồng xã hội có nhu cầu nói
chung.
II. CĂN CỨ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị quyết
số 33 - NQ/TW ngày 09 tháng 06 năm 2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về tiếp tục thực hiện việc xây dựng và phát triển văn hóa con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
di sản văn hóa ngày 29 tháng 01 năm 2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật
Lưu trữ năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg, ngày 06/6/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg , ngày 08/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về Đề án đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
Căn cứ Quyết định số 329/QĐ-TTg , ngày
15 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển văn hóa
đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4673/ QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về định mức kinh
tế, kỹ thuật trong hoạt động cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện, phục vụ
lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật;
Căn cứ Kế hoạch số
12-KH/BTV của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
33 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI phát triển văn hóa con người Việt
Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh về
nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2015/CT-UBND ,
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 08/2006/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về đổi tên, quy định
chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Vĩnh Phúc
thành Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Căn cứ
thực tiễn
Hiện nay, trên trường quốc tế, xu thế hòa bình, ổn
định, độc lập, hợp tác để phát triển là xu thế chung, nổi bật. Trong bối cảnh
đó, các quốc gia trong đó có Việt Nam vừa chủ động, tích cực tham gia quá trình
toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, đặc biệt trên lĩnh vực văn hóa, vừa tiếp tục
đề cao bản sắc văn hóa dân tộc, coi trọng việc giữ gìn và phát huy giá trị văn
hóa truyền thống, đồng thời chọn lọc tiếp thu các giá trị tinh hoa văn hóa của
nhân loại. Trong thời đại công nghệ 4.0, cuộc sống ngày càng sôi động, thì con
người càng mong muốn được tìm về quá khứ, tìm về văn hóa và giá trị dân tộc. Hiện
thực đó không chỉ tạo ra cơ hội và điều kiện hoạt động bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa trong có lĩnh vực thư viện theo xu hướng trên là một đòi hỏi
cần thiết.
Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống thư
viện trên toàn quốc đã nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước,
ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả
hoạt động thư viện trong tình hình mới, các hoạt động nghiệp vụ trong đó nguồn
tư liệu Hán, Nôm được các thư viện quan tâm chú trọng bảo quản, khai thác và
phát huy.
Hiện nay, nguồn tài liệu Hán, Nôm được lưu giữ tại
các thư viện ở Việt Nam với số lượng khá nhiều, phong phú, đa dạng về mặt nội
dung và hình thức tài liệu, hầu hết nguồn tài liệu Hán, Nôm được sưu tầm và lưu
giữ chủ yếu trong các thư viện công cộng, thư viện của các viện nghiên cứu và
thư viện các trường đại học như: Thư viện Quốc gia Việt Nam, Thư viện Khoa học
Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, Thư viện Viện Nghiên cứu Hán, Nôm, Thư viện Viện
Thông tin Khoa học Xã hội, Thư viện Viện Sử học, Thư viện Viện Văn học, Trung
tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội, Thư viện Trung tâm - Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh…
Bên cạnh việc chú trọng bảo quản tốt tài liệu,
các thư viện ở Việt Nam đã rất quan tâm đến công tác phát huy giá trị tài liệu
Hán, Nôm thông qua việc tổ chức khai thác, sử dụng vốn tài liệu này thông qua
các cuộc triển lãm, trưng bày, giới thiệu tài liệu; thông qua các sản phẩm, dịch
vụ thư viện - thông tin như: hệ thống mục lục thư viện; thư mục, danh mục tài
liệu Hán, Nôm; các cơ sở dữ liệu điện tử, cơ sở dữ liệu toàn văn; dịch vụ tra cứu
tài liệu; dịch vụ cung cấp tài liệu, bao gồm: cung cấp tài liệu đọc tại chỗ, đọc
toàn văn, cung cấp các bản sao; dịch vụ hướng dẫn sử dụng thư viện; dịch vụ dịch
thuật, biên khảo, xuất bản tài liệu Hán, Nôm và khai thác thông qua mạng
Internet, điển hình là hoạt động dịch thuật và biên khảo.
Thực tiễn đó cũng gắn liền với
quá trình hoạt động của Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc. Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc được
thành lập theo Quyết định số 08/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006,
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Tổng số vốn
tài liệu Thư viện tỉnh hiện có: 205.450 bản sách; 150 loại báo, tạp chí được phân chia tại các
phòng: Phòng mượn: 42.342 bản; Phòng đọc: 29.989 bản; Phòng Tuyên truyền và
Phong trào cơ sở: 78.911 bản; Phòng Thiếu nhi: 33.098 bản; Phòng địa chí:
16.101 bản.
Trong thời gian qua, hoạt động
thư viện nói chung và công tác khai thác, sưu tầm và sử dụng phát huy nguồn tư
liệu Hán, Nôm luôn được tỉnh quan tâm đầu tư. Chất lượng của vốn tài liệu bổ
sung đa dạng hóa các nguồn thông tin, phong phú về thể loại, có chất lượng
thông tin cao, phù hợp với tình hình phát triển, đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã
hội của tỉnh và đáp ứng được nhu cầu thông tin đa dạng của bạn đọc; Công tác xử
lý tài liệu được thực hiện theo đúng các chuẩn nghiệp vụ thư viện, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong xử lý tài liệu; Công tác phục vụ bạn đọc ngày
càng tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu của nhiều đối tượng bạn đọc; Công tác truyền
thông vận động cũng được tăng cường qua các sự kiện trưng bày, triển lãm sách,
báo, các ngày kỉ niệm; ngoài ra, Thư viện tỉnh còn đẩy mạnh công tác phát triển
mạng lưới thư viện như hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho hệ thống Thư viện cơ sở
và các Thư viện, phòng đọc sách tại một số trường học trên địa bàn tỉnh. Phối hợp
với các thư viện, các viện lưu trữ trên toàn quốc trao đổi, khai thác nguồn tài
liệu, trong đó nguồn tư liệu Hán, Nôm chiếm tỷ lệ lớn, bước đầu đáp ứng nhu cầu
khai thác và nghiên cứu của bạn đọc và tuyên truyền giáo dục truyền thống lịch
sử văn hóa của quê hương, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
dân tộc.
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LƯU
TRỮ, KHAI THÁC, BẢO QUẢN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ NGUỒN TƯ LIỆU HÁN, NÔM TẠI THƯ VIỆN
TỈNH VĨNH PHÚC
1.
Tổng quan nguồn tư liệu Hán, Nôm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
là vùng đất cổ của người Việt mà ở đây còn lưu giữ nhiều di tích có giá trị
hàng đầu quốc gia như di chỉ khảo cổ học Đồng Đậu, danh thắng Tây Thiên - Tam Đảo,
Tháp Bình Sơn, đình Thổ Tang...cùng hàng trăm ngôi đình, chùa, văn miếu, văn chỉ,
văn từ. Không chỉ là vùng địa linh mà Vĩnh Phúc còn là miền nhân kiệt, minh chứng
rõ nét nhất là 86 vị tiến sỹ danh nho đề danh trong lịch sử khoa bảng nước nhà
từ triều Lý (thế kỷ XI) đến triều Nguyễn (thế kỷ XIX) tiêu biểu như: Phạm Công
Bình, Đào Sư Tích, Đỗ Khắc Chung, Nguyễn Duy Thì, Triệu Thái… Đây là nơi trước
kia người dân trong tỉnh lập bia, đúc chuông, đúc khánh, lập hương ước, sao thần
tích, lập địa bạ cùng nhiều loại hình như thư tịch khác…
Theo thống
kê, hiện nay Vĩnh Phúc có hơn 1000 văn bia, văn khánh, văn chuông, 700 đạo thần
sắc, trên 400 bản thần tích cùng hàng ngàn hương ước gồm cả hương ước cổ và
hương ước cải lương cùng các nguồn tư liệu Hán, Nôm khác. Các di sản Hán, Nôm
này hiện nay nằm ở hầu hết các các loại hình di tích lịch sử văn hóa, trong các
gia đình dòng họ, làng xã… của tỉnh.
Có thể nói,
những tư liệu Hán, Nôm hiện còn lưu lại trên mảnh đất Vĩnh Phúc rất phong phú
và đa dạng từ hình thức thể hiện đến nội dung, gồm sắc phong thần cho các đình
làng, điền bạ, trát văn, gia phả, đơn khai, văn tế, văn cúng, di chúc, thơ văn,
văn bia, văn chuông, hoành phi, câu đối, mộc bản...phần nào đã phản ánh rõ nét
tư duy khoa học, văn học nghệ thuật, tổ chức làng xã cũng như sinh hoạt xã hội
của các bậc tiền nhân. Những thư tịch Hán, Nôm được viết hoặc khắc theo 4 kiểu
chữ cơ bản là chữ triện, chữ lệ, chữ hành và chữ thảo trên các chất liệu đá, đồng,
vải, gỗ, giấy… Đây chính là nguồn là di sản văn hóa thành văn vô cùng quí báu
mà những bậc tiền nhân ở Vĩnh Phúc để lại.
Trong nhiều
năm qua, tỉnh Vĩnh Phúc đã quan tâm đến công tác bảo tồn và phát huy giá trị loại
hình di sản văn hóa này như khảo sát, nghiên cứu, biên dịch và xuất bản giới
thiệu văn hóa Hán, Nôm trên địa bàn tỉnh. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học
chuyên ngành Hán, Nôm được đánh giá cao như: Sắc phong Vĩnh Phúc, Văn bia Vĩnh
Phúc, Di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu tỉnh Vĩnh Phúc, danh nhân Vĩnh Phúc...Đặc
biệt, tỉnh đã quan tâm đầu tư xây dựng Văn miếu tỉnh trên cơ sở nguồn tư liệu
Hán, Nôm về truyền thống hiếu học và khoa bảng Vĩnh Phúc lưu giữ nhiều nguồn tư
liệu Hán, Nôm có giá trị, đã thành lập Câu lạc bộ Hán, Nôm tỉnh và và hình
thành các lớp học Hán, Nôm ở một số di tích, địa phương trong tỉnh…những kết quả
đó đã để lại những giá trị nhất định về mặt học thuật, giúp cho việc nghiên cứu
về lịch sử cũng như văn hóa của tỉnh góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di sản
văn hóa dân tộc.
Tuy nhiên,
bên cạnh những kết quả đạt được, còn những tồn tại, hạn chế trong việc bảo tồn
và phát huy giá trị nguồn tư liệu này như: Việc điều tra, khảo sát, nghiên cứu,
sưu tầm, khai thác chưa nhiều, công tác bảo quản, phát huy chưa cao, ngoài những
tư liệu Hán, Nôm được khắc trên các chất liệu bền vững thì những tư liệu còn lại
được viết trên giấy, trên vải như các sắc phong thần đều được xếp cẩn thận vào
tráp rồi khóa lại cất giấu kỹ hoặc để trên bàn thờ, đến ngày vía thần tại đình,
miếu chúng mới được mở ra. Do đó, nếu không thiết lập được mối quan hệ với ban
quý tế của các đình làng, tộc họ và cá nhân lưu giữ tài liệu Hán, Nôm. Công tác
truyền dạy chữ Hán, Nôm cho cộng đồng, cá nhân còn hạn chế, số người biết đọc
chữ Hán, chữ Nôm còn lại không nhiều. Nhiều di tích lưu giữ trong mình một khối
lượng di sản Hán, Nôm đồ sộ nhưng để giải mã ý nghĩa của nó thật khó khăn, nên ảnh
hưởng đến việc bảo tồn và trùng tu di tích, cũng như phục vụ khách tham quan muốn
tìm hiểu về vùng đất và con người Vĩnh Phúc.
Do đó,
trong thời gian tới, việc bảo tồn di sản văn hóa Hán, Nôm chính là bảo tồn và
phát huy di sản văn hóa của dân tộc nói chung, Vĩnh Phúc nói riêng cần có những
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, đó vừa là biểu lộ sự trân trọng đối với di sản tinh
thần của các bậc tiền nhân để lại, góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
trong tiến trình nước ta hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
2. Thực trạng
công tác lưu trữ, khai thác, bảo quản phát huy giá trị nguồn tư liệu Hán, Nôm tại
Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc.
2.1. Kết quả đạt được
Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc hiện có
1.765 tài liệu Hán, Nôm, được lưu giữ tại phòng Địa chí. Nguồn tài liệu Hán,
Nôm ở đây rất đa dạng, phong phú, bao gồm các loại hình: Hương ước, thần tích,
thần sắc của các địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, châu bản triều Nguyễn,
kinh lược Bắc Kỳ.
Trong những năm qua, được sự
quan tâm của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự chỉ đạo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc đã tiến hành nghiên cứu, sưu tầm, phân loại, bảo quản
và bước đầu khai thác nguồn tư liệu Hán, Nôm này, góp phần vào kết quả công tác
thư viện và công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
- Thần tích, thần sắc.
Thần tích là sự tích về vị thần
được thờ tại các làng xã ở Việt Nam. Thần sắc là những đạo sắc do nhà nước
phong kiến mà người đại diện là nhà vua ban cho các làng xã trong việc thờ phụng
các vị thần tại địa phương.
Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc hiện
lưu giữ 530 bản thần tích và thần sắc. Nội dung ghi sự tích và các đạo sắc
phong cho các vị thần được thờ tại các làng xã thuộc tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên
trước đây. Nguồn tư liệu này được Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc khai thác tại Thư viện
Khoa học Xã hội (Hà Nội) năm 2008.
Qua nghiên cứu bước đầu cho thấy,
về mặt hình thức: Các bản thần tích, thần sắc được kê khai theo các mẫu câu hỏi
và trả lời. Trong các bản khai thần tích, có làng liệt kê các câu hỏi rồi trả lời,
có làng trả lời trực tiếp vào toàn bộ các câu hỏi. Về mặt nội dung: Một bản thần
tích, thần sắc thông thường mở đầu và kết thúc ngắn gọn. Phần mở đầu nêu tên tuổi
và chức sắc của người khai cùng nguyên do khai bản thần tích, thần sắc. Phần kết
thúc là cam kết lời khai chính xác, tên tuổi, chữ ký, con dấu và xác nhận của
Lý trưởng và Chánh hội. Phần nội dung chính dài nhất gồm 3 phần rõ rệt: Sự tích
của đức thánh, tôn thần; Sắc của đức thánh, tôn thần; Nghi thức thờ cúng.
Nguồn tài liệu này một số nội
dung tuy đã có phần đính kèm bằng chữ quốc ngữ, song những thông tin đính kèm
chỉ là những thông tin chung chung như một bản tóm tắt nội dung tài liệu. Phần
cụ thể, chi tiết của tài liệu vẫn tồn tại dưới dạng chữ Hán. Điều này thực sự
khó khăn trong việc khai thác tài liệu đối với các bạn đọc khi không biết chữ
Hán.
Đối với các tài liệu Hán, Nôm
là thần tích, thần sắc được Thư viện tỉnh phân loại tập hợp theo các huyện,
thành trong tỉnh Vĩnh Phúc, được bảo quản định kỳ hàng năm phục vụ cho công tác
tra cứu của bạn đọc.
Danh mục
tài liệu thần tích, thần sắc theo các huyện, thành trong tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục 01)
- Hương ước
Hương ước là những quy ước, điều lệ của một cộng đồng chung sống
trong một khu vực, là văn bản pháp lý đầu tiên của các làng, xã nhằm góp phần
điều hòa các mối quan hệ xã hội trong cộng đồng, hương ước còn được gọi bằng những
tên khác như: hương biên, hương khoán, hương lệ khoán ước, khoán lệ, cựu khoán
tục lệ, điều ước, điều lệ. Hương ước của làng, xã được xem như là một hệ thống
luật tục, tồn tại song song nhưng không đối lập với pháp luật của quốc gia.
Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc đang
lưu giữ 338 bản hương ước của các làng, xã thuộc hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên
thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Qua nghiên cứu bước đầu, cho thấy
hầu hết các hương ước được ra đời thời kỳ trước năm 1945. Nội dung của các
chính của hương ước là những bản ghi chép các điều lệ quy định đến tổ chức xã hội,
mối quan hệ giữa các thành viên với nhau, giữa thành viên với cộng đồng; và giữa
các cộng đồng nhỏ trong làng (phe, giáp, họ...) với làng. Tuy trong mỗi nội
dung hương ước của các làng, xã có đôi chỗ khác nhau; nhưng tựu chung các nội
dung này tập trung chính ở một số điểm; đó là: Quy ước tổ chức xã hội và trách
nhiệm của các chức dịch trong làng, xã; quy ước chế độ ruộng đất, thuế, khoán,
đăng lính; quy ước khuyến nông, thuỷ lợi; quy ước bảo vệ sản xuất, chăn nuôi;
quy ước bảo vệ môi trường; qui ước khuyến khích học tập và hỗ trợ học tập, khen thưởng người học hành chăm chỉ, thi cử đỗ đạt; quy
ước đón mừng năm mới và tiết xuân thu; quy ước tế lễ thờ thần thành hoàng làng;
quy ước phòng và cứu hoả hoạn của dân làng; quy
ước về việc hiếu, hỷ; quy ước tuổi lên lão (từ 50 tuổi), đăng thượng thọ (từ 70
tuổi trở lên) và quy định mức quà tặng người lên thọ; quy ước về động thổ, người
nhập cư, táng ký; quy ước cứu người bị trộm, cướp. Và
lệ phạt kẻ ăn trộm hoặc chứa chấp kẻ gian, đồ lấy trộm...
Các bản hương ước hiện lưu tại
Thư viện tỉnh chủ yếu là các hương ước cải lương (ghi bằng chữ quốc ngữ), có một
số bản kèm chữ Hán, Nôm.
Danh mục
tài liệu hương ước theo các huyện, thành trong tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục
02)
- Thác bản văn khắc
Văn khắc là một bộ
phận quan trọng trong nền văn hóa thành văn nói chung và di sản Hán, Nôm nói riêng. Văn khắc
được dựng ở hầu hết các thôn, xóm, xã, phường và gắn liền
với các di tích lịch sử văn hóa lâu đời ở nước ta như bia đá, chuông đồng, biển gỗ, khánh…Việc sưu tầm đối với loại hình văn bản này được tiến hành thông qua biện
pháp in rập thành thác bản để sử dụng cho công tác lưu trữ và nghiên cứu.
Hiện nay, Thư
viện tỉnh Vĩnh Phúc đang lưu giữ 658 thác bản văn khắc của huyện Lập Thạch và Bạch
Hạc trước đây. Một số bản dập thác bản, tiêu biểu như: chùa Niết Bàn Thạch
Bi ký (ghi chép ở bia đá chùa Niết Bàn) xã Bàn Giản, huyện Lập Thạch; “Đình Hậu
thần bi ký” (ghi chép trên bia đá về các vị thần ở đình Hậu) xã An Lập, huyện Lập
Thạch (nay là xã Tứ Yên, huyện Sông Lô0…Thư viện tỉnh đã tiến hành nghiên cứu,
phân loại, bảo quản định kỳ hàng năm.
- Châu bản triều Nguyễn
Châu bản là các văn bản có bút tích phê của nhà vua bằng mực
son (“châu” có nghĩa là màu đỏ son, “bản” chỉ văn bản tài liệu), được hình
thành trong quá trình hoạt động quản lý nhà nước, bộ máy chính quyền triều Nguyễn
(từ năm 1802 đến năm 1945). Hệ thống văn bản này do nội các triều Nguyễn tập hợp
và quản lý thống nhất thành một khối văn thư của triều đình gọi chung là “Châu
bản triều Nguyễn”.
Hiện nay Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc đang lưu giữ 55 bản gồm 226 trang, nội
dung phản ánh tình hình mọi mặt của các huyện thuộc tỉnh Vĩnh Yên, Phúc Yên (thời
Nguyễn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX). Nguồn tư liệu này được sưu tầm, khai
thác tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia I - Hà Nội, năm 2010.
Qua nghiên cứu bước đầu, các châu bản này
gồm một số loại được sử dụng thường
xuyên như: chiếu, dụ, chỉ, tấu, khải, bẩm, tư trình, phúc trình, phiếu
trình, thông tri, phiếu nghĩ… nội dung phản ánh tình hình xã hội ở các huyện của
tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên, giai đoạn thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20 trên các
lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế…
Một số châu bản tiêu biểu như: Tâu
báo tình hình trong hạt huyện Yên Lạc, huyện Tam Dương, Vĩnh Tường; Đề cử quan
chức có tài, có đức ở huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường; Về việc quan lại tiếp đón binh
lính nhà Thanh tại các huyện; Tình hình an ninh ở phủ Vĩnh Tường, tình hình thu
hoạch mùa màng của huyện Bình Xuyên…
Danh mục châu bản triều Nguyễn
được phân loại và lưu giữ và bảo quản tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết
tại Phụ lục 03)
- Kinh lược Bắc Kỳ
Kinh lược Bắc
Kỳ là khối tài được viết chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm và một số thư từ được dịch từ
tiếng Pháp sang chữ Nôm, phản ánh tương đối đầy đủ các mặt hoạt động chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội ở Bắc Kỳ từ năm 1886-1897 (Thời kỳ 11 năm hoạt động
của Nha Kinh lược Bắc Kỳ - cơ quan hành chính nhà nước phong kiến cao nhất ở Bắc
kỳ do thực dân Pháp lập ra, được thay mặt vua trực tiếp điều hành và giải quyết
mọi việc ở Bắc Kỳ).
Hiện nay, Thư
viện tỉnh Vĩnh Phúc đang lưu giữ 172 bản gồm 756 trang. Nguồn tư liệu này được sưu tầm, khai thác tại Trung tâm
Lưu trữ Quốc gia I - Hà Nội, năm 2010.
Qua nghiên cứu bước đầu cho thấy: Về thể loại, tài liệu vừa có văn bản hành chính thời phong kiến, vừa
có văn bản hành chính của chính quyền thực dân. Văn bản hành chính của chính
quyền phong kiến như: chỉ, dụ, tấu, tư, tư di, tư trình, trình, trát, sức, bẩm…;
văn bản hành chính của chính quyền thực dân như: nghị định, báo cáo, hiệp định…Về
nội dung, tài liệu đã phản ánh sâu sắc bộ máy hành chính nước ta những năm cuối
thế kỷ XIX. Bên cạnh đó, khối tài liệu đã tái hiện được bức tranh về đời sống
cùng cực của người dân trong chế độ phong kiến nửa thực dân.
Một số tài liệu
tiêu biểu thuộc phông Nha kinh lược Bắc Kỳ đã được sao chụp: quan binh Pháp
đi càn quét vùng Lập Thạch; Ngụy điền, Ngụy quát đánh phá phủ Vĩnh Tường; xã Bạch
Lưu huyện Lập Thạch (nay là Sông Lô) và xã Lê Mỹ huyện Phù Ninh cho lệ thuộc
vào Tuyên Quang cho dễ làm việc…
Danh mục tài
liệu Nha kinh lược Bắc Kỳ lưu giữ bảo quản tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc (Chi
tiết tại Phụ lục 04).
Bên cạnh công tác nghiên cứu,
sưu tầm, khai thác, công tác bảo quản, phục vụ các
tài liệu Hán, Nôm được Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc chú trọng, quan tâm. Nguồn
tài liệu Hán, Nôm sau khi được đưa về kho, Thư viện tỉnh đã tiến hành
phân loại, bảo quản bước đầu và đưa ra phục vụ độc giả. Quá trình
phục vụ độc giả loại tài liệu này, Thư viện tỉnh có thể phân ra
được 3 nhóm độc giả như sau:
- Nhóm độc giả thứ nhất
là những người làm công tác quản lý di tích trên địa bàn tỉnh dùng
làm căn cứ trong công tác xếp hạng các di tích văn hóa. Cụ thể là các
nhà quản lý trên lĩnh vực di tích, di sản, cán bộ làm công tác bảo tồn, bảo
tàng. Trong những năm qua đã phục
vụ bạn đọc là các nhà quản lý 250 lượt đến sử dụng tài liệu Hán Nôm tại thư viện
tỉnh với 1815 lượt tài liệu luân chuyển. Các tư liệu phục vụ nhu cầu nghiên cứu
chủ yếu là thần tích thần sắc như: Thần tích thần sắc làng Phú Thứ, tổng Thượng Trưng, phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên; Thần tích
thần sắc làng Bằng Hoàng xã Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên; Thần tích
thần sắc làng Yên Lan tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên; Thần tích
thần sắc làng Ái Liên tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên; Thần tích thần
sắc Thôn Bắc Bình làng Hữu Phúc tổng Đại Lượng huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên…
- Nhóm độc giả thứ hai là
những người nghiên cứu về các giá trị văn hóa cổ của Vĩnh Phúc là
các sinh viên, thạc sĩ, nghiên cứu sinh.
Cung cấp
tài liệu cho bạn đọc nghiên cứu thành công các công trình nghiên cứu khoa học sử dụng tài liệu Hán - Nôm tại Thư viện tỉnh: Sắc phong Vĩnh Phúc
(tác giả Lê Kim Thuyên), Lễ Hội Vĩnh Phúc (tác giả Lê Kim Thuyên), Văn hoá dân
gian Vĩnh Phúc (tác giả Bùi Đăng Sinh), Đồng Đậu Vĩnh Phúc thời tiền sử, sơ sử;
Nhà Mạc và hậu duệ trên đất Vĩnh Phúc...
- Nhóm độc giả thứ ba: Người
dân trên địa bàn tỉnh tìm hiểu về các di tích hiện có ghi dấu những
thành tựu về văn hóa, lịch sử của địa phương mình.
Về việc bảo quản tài liệu
Hán, Nôm: Hiện tại các tài liệu này được sắp xếp cẩn thận trong các
hộp để tài liệu. Tuy nhiên những tài liệu này đều là những bản phô
tô tài liệu gốc, theo thời gian, chữ phô tô sẽ bị mờ dần. Để đảm
bảo lưu trữ lâu dài ngoài việc cất giữ cẩn thận tránh gió, ẩm cũng
nên số hóa và lưu trữ trên cơ sở dữ liệu. Việc lưu trữ tài liệu số
vừa có giá trị lưu trữ lại vừa có giá trị về mặt quảng bá nguồn
tài liệu.
2.2. Những tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân
2.2.1. Tồn tại, hạn chế
- Nguồn tư liệu Hán, Nôm lưu giữ
tại Thư viện tỉnh hiện mới được phiên âm, dịch nghĩa sang tiếng Việt phần tiêu
đề và một số thông tin tổng quát (chiếm 10% nội dung tài liệu). Đây là một rào
cản gây khó khăn cho bạn đọc trong việc sử dụng nguồn tài liệu.
- Việc bảo quản tài liệu hiện nay mới chỉ áp dụng
hình thức bảo quản đơn thuần là để trong các hộp đựng tài liệu và đặt trên giá
sách. Chưa thực hiện chống mối mọt, chống ẩm mốc. Chưa được trang bị các thiết
bị bảo quản như máy hút bụi, hút ẩm, máy điều hoà không khí, hệ thống báo cháy
và chữa cháy tự động...
- Hệ thống các công cụ
tra cứu tìm tin còn thiếu gây khó khăn cho người đọc trong quá trình tìm kiếm,
khai thác, sử dụng tài liệu, cũng như ảnh hưởng đến quá trình phổ biến thông
tin của thư viện.
Công cụ tra cứu đang được áp dụng tại thư viện
là danh mục tài liệu Hán, Nôm. Tài liệu được sắp xếp theo từng nhóm (thần tích,
thần sắc; hương ước; châu bản triều Nguyễn, Kinh lược Bắc kỳ), và theo từng địa
danh của từng huyện trong tỉnh.
- Hình thức khai thác, sử dụng tài liệu còn lạc
hậu và bị “bó cứng” trong một số hình thức nhất định. Chủ yếu là tra cứu, khai
thác và sao chụp tài liệu tại thư viện gây khó khăn không nhỏ cho đại bộ phận
người sử dụng tài liệu Hán - Nôm trong thời đại công nghệ thông tin và mạng
Internet là một phần tất yếu không thể tách rời của đời sống xã hội.
- Công tác quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu vốn
tài liệu Hán, Nôm tại Thư viện chưa được quan tâm, nhất là trên hệ thống trang web,
trang thông tin điện tử của tỉnh.
- Đội ngũ cán bộ, thủ thư trong hoạt động thư viện
chưa đồng đều, thiếu cán bộ có trình độ tin học, ngoại ngữ, đặc biệt việc sử dụng
và dịch thuật nguồn tư liệu Hán, Nôm.
Hiện nay thư viện tỉnh có 17 cán bộ, trong đó 13
cán bộ được đào tạo về nghiệp vụ thư viện, 01 cán bộ được đào tạo nghiệp vụ kế
toán, 02 cán bộ được đào tạo về công nghệ thông tin; 01 nhân viên thư viện có
trình độ phổ thông. Hầu hết cán bộ có trình độ B, C ngoại ngữ tiếng Anh. Chưa
có cán bộ nào được đào tạo về ngôn ngữ Hán, Nôm. Đây là một hạn chế cho việc tổ
chức, phục vụ và khai thác nhóm tài liệu Hán, Nôm.
2.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại hạn
chế
- Ngôn ngữ của tài liệu là một trong những rào cản
lớn nhất trong việc tiếp cận và khai thác nội dung của tài liệu vì đa phần tài
liệu đều là chữ Hán, chữ Nôm, sẽ rất khó khăn đối với người đọc không biết chữ
Hán, chữ Nôm.
- Đối tượng người dùng không đồng nhất
hiểu biết về ngôn ngữ và lịch sử, di tích: Người biết chữ Hán, chữ
Nôm lại không có nhiều hiểu biết về lịch sử, văn hóa và ngược lại,
người có kiến thức về văn hóa, lịch sử lại hạn chế về ngôn ngữ
Hán Nôm.
- Cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ cho công tác khai thác, sử dụng tài liệu Hán, Nôm còn
nghèo nàn, lạc hậu. Từ đó, dẫn đến hiệu quả khai thác tài liệu chưa cao, giá trị
của tài liệu chưa được phát huy đúng mức.
- Chưa có
chính sách khai thác, sử dụng tài liệu nói chung, cũng như tài liệu Hán, Nôm
nói riêng, hoặc chính sách không phù hợp với tình hình phát triển thực tế của
thư viện.
- Hệ thống các
công cụ tra cứu tìm tin thiếu thốn, lạc hậu gây khó khăn cho người đọc trong
quá trình tìm kiếm, khai thác, sử dụng tài liệu, cũng như ảnh hưởng đến quá
trình phổ biến thông tin của thư viện.
- Khả năng tạo
lập, phát triển các sản phẩm và dịch vụ thư viện, khả năng xử lý hình thức và nội
dung tài liệu Hán, Nôm, công tác phục vụ người đọc khai thác, sử dụng tài liệu
Hán, Nôm của đội ngũ cán bộ thư viện nhiều hạn chế.
2.3. Đánh
giá chung
Nguồn tài liệu Hán, Nôm hiện được
lưu giữ tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc rất đa dạng, phong phú. Với 1.765 tài liệu
bao gồm các loại hình: Hương ước, thần tích, thần sắc của các địa phương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc, châu bản triều Nguyễn, kinh lược Bắc Kỳ. Đây là nguồn tư liệu
vô giá cho việc nghiên cứu, tìm hiểu truyền thống văn hóa lịch sử của tỉnh, của
dân tộc.
Với các bản thần tích, thần sắc
là nguồn tư liệu rất quý, làm căn cứ cho việc xếp hạng các di tích đình chùa,
miếu, các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cũng như giúp cho người dân nắm bắt được
những giá trị văn hóa của địa phương mình thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
Các bản hương ước có những giá
trị tích cực của hương ước xưa dường như vẫn còn nguyên vẹn, có thể là tài liệu
tham khảo hữu ích cho việc xây dựng nông thôn mới ngày nay.
Các châu bản
nội dung phản ánh tình hình xã hội ở các huyện của tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên,
giai đoạn thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20 trên các lĩnh vực chính trị, quân sự,
ngoại giao, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế …phục vụ cho việc nghiên cứu địa
giới hành chính và các mặt đời sống xã hội đồng thời tái hiện được bức tranh về đời sống cùng cực của người dân trong chế độ phong
kiến nửa thực dân…
Như vậy, nguồn tư liệu di sản
Hán, Nôm đang lưu giữ tại Thư viện tỉnh là những thư tịch, tài liệu được viết bằng
chữ Hán và chữ Nôm là kho tàng tư liệu thành văn vô cùng phong phú của tỉnh.
Nguồn tư liệu này đã, đang sẽ tiếp tục trở thành một bộ phận quan trong trong hệ
thống di sản văn hóa quý giá của tỉnh. Nó sẽ càng có giá trị hơn nếu được khai
thác phát huy hiệu quả thì là sợi dây liên kết giữa quá khứ với hiện tại, là
nguồn tư liệu quan trọng giúp cho thế hệ hôm nay và mai sau có cơ hội tìm về cội
nguồn lịch sử, văn hóa của quê hương nên việc phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản
phát huy giá trị của nguồn tư liệu này là hết sức cần thiết, góp phần xây dựng
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Phần thứ hai
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. MỤC
TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung
- Phát huy giá
trị khối tài liệu Hán, Nôm thông qua việc phiên âm dịch nghĩa, tuyên truyền nhằm
cung cấp thông tin cho bạn đọc tiếp cận, hiểu được giá trị nội dung, ý nghĩa của
tài liệu Hán, Nôm; Góp phần nâng cao nhận thức của xã hội, đặc biệt là thế hệ
trẻ Việt Nam về vai trò của công tác lưu trữ, giá trị của tài liệu lưu trữ thông
qua tư liệu quý hiếm này.
- Bảo quản an
toàn tài liệu Hán, Nôm, hạn chế sự hư hỏng của tài liệu nhằm gìn giữ tài liệu
lâu dài tại Thư viện tỉnh.
- Tuyên truyền,
giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa quê hương Vĩnh Phúc tới các tầng lớp nhân
dân trong tỉnh, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2022:
+ Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ cho 530 bản thần tích, thần sắc ghi công trạng của các vị
thần được thờ tại các địa phương trong tỉnh Vĩnh Phúc; 338 bản hương ước của
các làng, xã thuộc hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên thời kỳ trước Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
+ Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ cho 658 thác bản văn khắc tại các di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Năm 2022-
2023:
+ Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ cho 55 bản gồm 226 trang châu bản triều Nguyễn phản ánh
các lĩnh vực của đời sống xã hội của nhân dân hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Phiên âm, dịch nghĩa từ
tiếng Hán sang chữ quốc ngữ cho 172 tài liệu gồm 756 trang Kinh lược
Bắc Kỳ phản ánh các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội thuộc
tỉnh Vĩnh Yên.
- Năm 2024:
+ Bảo quản 100% nguồn tài liệu Hán Nôm bằng
các phương pháp truyền thống kết hợp với công nghệ thông tin.
+ Biên soạn, xuất bản các ấn phẩm giới thiệu tài liệu thành 5 nội dung: Thần tích, thần sắc; hương ước;
thác bản văn khắc; châu bản triều Nguyễn; kinh lược Bắc Kỳ làm các sản phẩm quà tặng,
quảng bá tài liệu.
+ Xây dựng, duy
trì trang thông tin điện tử về nguồn
tài liệu Hán Nôm.
+ Xây dựng kho cơ sở dữ liệu Hán, Nôm hoàn chỉnh tích
hợp đa ngôn ngữ theo thứ tự Thần tích, thần sắc, hương ước, thác bản văn khắc,
châu bản triều Nguyễn, kinh lược Bắc Kỳ.
- Năm
2025:
+ Số hóa nguồn tài liệu Hán,
Nôm để phục vụ bạn đọc qua đĩa CD rom đơn lẻ trên máy tính cá nhân, tiếp theo
tích hợp dữ liệu và xây dựng chương trình đọc duyệt tra cứu thư tịch trên mạng
LAN.
+ Nâng cao chất lượng phục vụ đọc tại theo các hình thức: đọc tại chỗ, cho mượn về nhà,
cung cấp các bản sao, bản chứng thực tài liệu Hán - Nôm.
+ Khai thác
tài liệu Hán, Nôm qua mạng nội bộ và mạng toàn cầu, phát triển mô hình “Phòng đọc
trực tuyến”.
+ Luân chuyển, phát huy giá trị nguồn tư liệu Hán, Nôm đến
các Thư viện xã, phường, các Ban Quản ý di tích và các trường học trên địa bàn
tỉnh.
II. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Phạm vi
Phạm vi thực
hiện đề án gồm phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản và phát huy các tài liệu
Hán, Nôm sang chữ quốc ngữ tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc, gồm 1.765 tài liệu.
2. Đối tượng
Nguồn tài liệu Hán, Nôm gồm:
Thần tích, thần sắc, hương ước, thác bản văn khắc, châu bản triều Nguyễn,
kinh lược Bắc Kỳ hiện đang lưu trữ tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Phiên
âm, dịch nghĩa các tài liệu Hán, Nôm sang chữ quốc ngữ giúp cho người đọc tiếp
cận nguồn tài liệu một cách dễ dàng, đồng thời phát huy hiệu quả một cách tối
đa việc khai thác và sử dụng tài liệu Hán, Nôm, cụ thể:
- Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ cho 530 bản thần tích ghi công trạng của các vị thần được
thờ tại các địa phương trong tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ 530 bản thần sắc của các triều đại phong kiến phong cho
các vị thần được thờ tại các di tích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ cho 658 thác bản văn khắc tại các di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phiên âm, dịch nghĩa từ tiếng
Hán sang chữ quốc ngữ cho 55 bản gồm 226 trang châu bản triều Nguyễn phản ánh
các lĩnh vực của đời sống xã hội của nhân dân hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Phiên âm, dịch nghĩa từ
tiếng Hán sang chữ quốc ngữ cho 172 tài liệu gồm 756 trang Kinh lược
Bắc kỳ phản ánh các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội thuộc
tỉnh Vĩnh Yên.
2. Tổ chức phân loại khoa học, biên mục tư liệu Hán, Nôm tại
Thư viện tỉnh theo nguyên tắc và phương pháp thư viện học, cụ thể:
- Phân loại, xác định giá trị tài liệu,
sắp xếp các thần tích theo địa chí địa phương và nhân vật, sự kiện lịch sử các
vị thần được ghi trong thần tích.
-
Phân loại, xác định giá trị tài liệu, sắp xếp các thần sắc theo địa chí địa
phương trong tỉnh và niên đại sắc phong của các triều đại vua trị vì qua các thời
kỳ.
-
Phân loại, xác định giá trị tài liệu, sắp xếp các hương ước theo địa giới hành
chính và thời gian ra đời
-
Phân loại, xác định giá trị tài liệu, sắp xếp các thác bản văn khắc theo niên đại
và theo mảng nội dung văn học, lịch sử, triết học, tôn giáo…
-
Phân loại, xác định giá trị tài liệu, sắp xếp các châu bản triều Nguyễn
và kinh lược Bắc Kỳ, phân định theo nội dung kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội, giáo dục, y tế…
3. Tổ chức
thực hiện công tác bảo quản an toàn và phục vụ sử dụng nguồn tài liệu Hán, Nôm
tại Thư viện tỉnh, cụ thể:
- Lập các phiếu
quản lý các tài liệu Hán, Nôm, nhằm nêu lên những đặc điểm về nội dung và hình
thức của sách, để kiến nghị những biện pháp bảo quản và triển khai nghiên cứu
khai thác một cách hữu hiệu nhất.
- Tiến hành bồi vá, tu bổ, phục
chế nguồn tài liệu Hán, Nôm bị rách nát, hư hỏng.
- Làm hộp bảo
quản nguồn tư liệu Hán, Nôm.
- Ghi phim bảo hiểm
tất cả nguồn tài liệu
- Bổ sung trang
thiết bị và phương tiện kỹ thuật cho hoạt động nghiệp vụ bảo
quản tài liệu như: chống mối mọt, chống ẩm mốc, máy hút bụi, hút ẩm, máy
điều hoà không khí, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động, các máy móc phục vụ
cho công tác số hoá như: máy scan, hệ thống phần mềm xử lý dữ liệu, hệ thống mạng,
hệ thống phần mềm diệt virus, phần mềm bảo vệ dữ liệu…
4. Tổ chức
thực hiện công tác phát huy giá trị, đa dạng hoá các hình thức, phương thức
tuyên truyền, giá trị tài liệu Hán, Nôm được lưu giữ tại Thư viện tỉnh, cụ thể:
- Biên soạn, xuất bản các ấn phẩm giới thiệu tài liệu
thành 5 nội dung: Thần tích, thần sắc;
hương ước; thác bản văn khắc; châu bản triều Nguyễn; kinh lược Bắc Kỳ làm các sản phẩm quà tặng, quảng bá tài liệu.
- Trưng bày, triển
lãm ở trong và ngoài tỉnh (08 cuộc); xây dựng các bộ phim
tài liệu (05 bộ); hội thảo chuyên đề (05 hội thảo),
hội nghị bạn đọc (04 cuộc); tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại
chúng như báo, đài phát thanh truyền hình (04 kì); tuyên truyền trực quan bằng
pano, khẩu hiệu (04 lần)
- Xây dựng, duy trì trang thông tin điện tử về nguồn tài liệu Hán Nôm.
5. Số hóa nguồn tài liệu Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh tạo thuận
lợi cho việc nghiên cứu, phục vụ bạn đọc, cụ thể:
- Số hóa nguồn tài liệu Hán,
Nôm để phục vụ bạn đọc qua đĩa CD rom đơn lẻ trên máy tính cá nhân, tiếp theo
tích hợp dữ liệu và xây dựng chương trình đọc duyệt tra cứu thư tịch trên mạng
LAN, sử dụng nguồn dữ liệu số hóa đã đủ lớn để phục vụ bạn đọc dưới một phương
thức mới thuận lợi, nhanh chóng.
- Xây dựng kho cơ sở dữ liệu Hán, Nôm hoàn chỉnh
tích hợp đa ngôn ngữ theo thứ tự Thần tích, thần sắc, hương ước, thác bản văn
khắc, châu bản triều Nguyễn, kinh lược Bắc Kỳ.
6. Đa dạng hoá và đổi mới các hình thức khai thác, sử dụng tài
liệu Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh, cụ thể:
- Nâng cao chất lượng phục vụ đọc tại theo các hình thức: đọc tại chỗ, cho mượn về nhà,
cung cấp các bản sao, bản chứng thực tài liệu Hán - Nôm.
- Cung cấp tài
liệu Hán, Nôm theo hợp đồng với các đơn vị, cá nhân có nhu cầu khai thác và
nghiên cứu
- Khai thác
tài liệu Hán, Nôm qua mạng nội bộ và mạng toàn cầu, phát triển mô hình “Phòng đọc
trực tuyến”.
7. Tăng cường năng lực cán bộ chuyên môn đối với nguồn tài liệu
Hán, Nôm.
- Đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, kỹ thuật cho những người làm trực tiếp công tác bảo quản
và phát huy giá trị nguồn tài liệu Hán, Nôm;
- Tổ chức
khảo sát kinh nghiệm bảo quản và phát huy giá trị tài liệu nguồn tài liệu Hán
Nôm tại các Trung tâm lưu trữ; các Viện nghiên cứ Hán, Nôm và một số thư viện tỉnh,
thành phố…
- Cử cán bộ
tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác bảo quản các tài liệu
Hán, Nôm tại các Viện nghiên cứu Hán Nôm; Thư Viện Quốc Gia Việt Nam; Trung tâm
lưu trữ Quốc gia.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Giải pháp
về cơ chế, chính sách, tăng cường sự lãnh đạo
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất sửa
đổi bổ sung các quy định pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc
khai thác, phát huy hiệu quả nguồn tài liệu quý hiếm.Trước mắt xây dựng các quy định cụ thể và đặt ra các cơ chế, chính sách đối với
thư viện bao gồm việc đầu tư kinh phí cho sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị
tài liệu cổ, quý hiếm theo Luật Thư viện và Nghị
định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Thư viện quy định tại Khoản 1, Điều 5.
- Tăng cường
vai trò tham mưu xây dựng chính sách, chương trình, kế hoạch, kinh phí, điều phối
và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch. Chú trọng phối hợp, liên kết giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của
Đề án.
2. Xây dựng các dự án
thành phần triển khai thực hiện đề án
Phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản và phát huy nguồn
tư liệu Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, gồm các dự án sau:
- Dự án: Phiên âm, dịch nghĩa
tư liệu Hán, Nôm sang chữ quốc ngữ bao gồm 1.765 tài liệu Hán, Nôm.
- Dự án: Biên tập các tài liệu
đã được phiên âm, dịch nghĩa, in ấn, xuất bản sách phục vụ công tác lưu trữ,
tuyên truyền: Biên tập thành 05 loại sách, in ấn, xuất bản mỗi loại 10.000 bản,
cụ thể:
+ Thần tích, thần sắc;
+ Hương ước;
+ Thác bản Văn khắc Hán Nôm;
+ Châu bản Triều Nguyễn;
+ Kinh lược Bắc Kỳ.
- Dự án: Số hóa một phần tài liệu
Hán, Nôm sau khi đã phiên âm, dịch nghĩa sang chữ quốc ngữ.
- Dự án: Bảo quản tài liệu Hán,
Nôm sau phiên âm, dịch nghĩa.
3. Giải
pháp về tăng cường nguồn lực
- Sắp xếp, phân bổ theo phân cấp đầu
tư cho thiết chế văn hóa, nguồn kinh phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước theo phân cấp đầu tư thiết chế văn hóa, đảm bảo phân bổ hàng năm
theo tỷ lệ chi ngân sách hợp lý trong tổng chi ngân sách của tỉnh để đầu tư,
khai thác phát huy hiệu quả hoạt động.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa,
huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, các đoàn thể nhân
dân để xây dựng và tổ chức hoạt động thư viện nói chung
và nguồn tư liệu Hán, Nôm nói riêng (nếu có).
4. Giải
pháp về đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Xây dựng kế hoạch tuyển chọn,
đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ viên chức
làm công tác quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu, phục vụ, hướng dẫn người đọc
khai thác, sử dụng tài liệu Hán, Nôm; xây dựng đội ngũ chuyên trách thực hiện
các công tác này, ưu tiên những người có kiến thức nhất định về chữ Hán, chữ
Nôm, cũng như am hiểu về thành phần, nội dung, giá trị vốn tài liệu Hán, Nôm tại
đơn vị.
- Đẩy mạnh việc giao lưu, học tập
kinh nghiệm giữa các thư viện và cơ quan chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
liên kết hợp tác với những cơ quan có chức năng đào tạo, nghiên cứu khoa học về
Hán, Nôm (các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu) để thực hiện tốt công
tác khai thác, sử dụng tài liệu Hán, Nôm tại đơn vị.
- Xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích, thu hút ưu đãi đối với các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực thông
tin - thư viện, tin học, ngoại ngữ, dịch thuật các tài liệu cổ, quý hiếm về
công tác tại thư viện.
- Khen thưởng, động viên các tổ
chức, cá nhân có những đóng góp xuất sắc trong sự nghiệp thư viện nói chung và
nguồn tư liệu Hán, Nôm nói riêng ở địa phương.
5. Giải pháp
về hoạt động thông tin, tuyên truyền, quảng bá
- Tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng và toàn xã hội về tầm quan trọng của việc
giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa quê hương Vĩnh Phúc tới các tầng lớp
nhân dân trong tỉnh, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thành
văn của dân tộc.
- Huy động sự
tham gia hiệu quả của các phương tiện thông tin, truyền thông trên địa bàn tỉnh
với nhiều hình thức đa dạng, phù hợp. Khuyến khích các phương tiện thông tin đại
chúng có nhiều chuyên trang, chuyên mục thường kỳ về bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hóa của dân tộc (chuyên mục hành trình về miền di sản, dư địa chí
Vĩnh Phúc…);
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
ký kết với cơ quan thông tin, truyền thông liên quan ở Trung ương và địa phương
thực hiện chương trình giới thiệu quảng bá về hoạt động Thư viện nói chung và
nguồn tài liệu Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh với nội dung hình thức hấp dẫn, phù hợp
với các đối tượng.
- Phối hợp với các cấp, các ngành
trong tỉnh như Sở Giáo dục & Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng
Văn hoá Thông tin các huyện, thị tổ chức nói chuyện chuyên đề về tài liệu Hán, Nôm
(02 cuộc/năm) tại các trường học trong tỉnh hoặc tại các thư viện huyện, xã,
phường, hoặc tại các nhà văn hoá xã, thôn.
- Thường xuyên đưa tin, bài, tuyên
truyền nâng cao nhận thức của người đọc hiểu được giá
trị của tài liệu Hán, Nôm, thúc đẩy họ tìm kiếm, khai thác và sử dụng nguồn tài
liệu này cho những mục đích thiết thực liên quan đến nhu cầu học tập, nghiên cứu.
6. Giải pháp về tăng cường phối
hợp hoạt động
- Tăng cường
trao đổi hợp tác giữa Thư viện tỉnh cùng với các thư viện, cơ quan lưu trữ trong
và ngoài tỉnh để liên kết bổ sung, trao đổi nguồn tài liệu Hán, Nôm (các bản gốc,
bản sao) cho nhau để hoàn chỉnh các bộ sách, hoặc cũng có thể xây dựng cơ sở dữ
liệu Hán, Nôm toàn văn sử dụng chung do một thư viện chịu trách nhiệm điều phối,
quản lý.
- Thực hiện mượn liên thư viện
trong hiệp hội thư viện đồng bằng sông Hồng và các thư viện trong cả nước, giao
lưu, trao đổi, chia sẻ nhằm cung cấp và quảng bá nguồn tư liệu quý hiếm bằng
các các cuộc trưng bày, triển lãm.
- Tăng cường luân chuyển tài liệu Hán, Nôm (02 lần/năm) tới hệ thống thư viện công cộng trên
toàn tỉnh. Chú trọng luân chuyển từ hệ thống thư viện
công cộng tới các địa bàn nông thôn, miền núi và các trường học trên địa bàn.
- Tăng cường
giao lưu văn hóa trong lĩnh vực bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa của
dân tộc. Đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá các tài liệu Hán -
Nôm có giá trị của tỉnh Vĩnh Phúc tới công chúng qua
website của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Phúc
và của Thư viện tỉnh. Đồng thời lựa chọn tài liệu
Hán Nôm có chất lượng hiện đang lưu trữ tại các Trung
tâm lưu trữ Quốc gia để giới thiệu và phổ biến tới toàn thể bạn đọc trong tỉnh.
7. Giải pháp lồng ghép bảo vệ và phát huy di sản văn hóa trong sự
nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa, du lịch ở địa phương, với giáo dục truyền
thống.
- Quan tâm đến
việc chuyển tải kết quả thực hiện đề án về các địa bàn làng xã có di tích lịch
sử - văn hóa liên quan đến nguồn tư liệu Hán, Nôm hiện đang lưu trữ tại Thư viện
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Gắn việc
phát huy di sản Hán, Nôm nói riêng và di sản văn hóa nói chung với sựtham gia của
ngành giáo dục và các tổ chức chính trị xã hội như Đoàn thanh niên, Mặt trận Tổ
quốc, Hội Cựu chiến binh.
V. DỰ
TOÁN, NGUỒN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Dự toán kinh phí
Các dự án thành phần và nội
dung chi thực hiện đề án được dự toán theo thực tế và định mức chi đã được cơ
quan chuyên môn thẩm định đơn giá (nếu có).
Tổng kinh phí dự kiến:
33.880.000.000 đồng (Ba mươi ba tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng). (Theo
phụ lục số 05).
Trong đó: Năm 2022: 5.300 triệu
đồng; năm 2023: 7.650 triệu đồng; năm 2024: 12.850 triệu đồng; năm 2025: 8.080
triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện đề án từ nguồn
ngân sách tỉnh, được giao trong dự toán chi hàng năm của sự nghiệp văn hóa cấp
tỉnh và nguồn xã hội hóa (nếu có).
3. Phân kỳ thực hiện: Đề án được thực hiện trong 05 năm (từ năm 2021 đến năm 2025), cụ
thể:
- Năm 2021: Xây dựng Đề án
Phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản và phát huy nguồn tài liệu Hán, Nôm tại Thư viện
tỉnh.
- Năm 2022:
+ Thực hiện dự án: Phiên âm, dịch
nghĩa tư liệu Hán, Nôm sang chữ quốc ngữ.
+ Phân loại các tư liệu Hán,
Nôm hiện có tại Thư viện tỉnh
+ Tuyên truyền, phát huy giá trị
nguồn tư liệu
+ Bảo quản tư liệu
- Năm 2023:
+ Thực hiện dự án: Phiên âm, dịch
nghĩa tư liệu Hán, Nôm sang chữ quốc ngữ.
+ Tuyên truyền, phát huy giá trị
nguồn tư liệu
+ Bảo quản tư liệu
- Năm 2024:
+ Biên tập, in ấn, xuất bản
sách phục vụ công tác lưu trữ, tuyên truyền: Thần tích, thần sắc; Hương ước; Thác
bản Văn khắc Hán, Nôm; Châu bản Triều Nguyễn; Kinh lược Bắc Kỳ.
+ Tổ chức hội thảo xin ý kiến
các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu Trung ương và địa phương.
+ Luân chuyển, phát huy giá trị
nguồn tư liệu Hán, Nôm đến các Thư viện xã, phường, các Ban quản lý di tích và
các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Năm 2025:
+ Số hóa một số tài liệu Hán,
Nôm
+ Tuyên truyền, phát huy giá trị
nguồn tư liệu
+ Bảo quản tư liệu
+ Luân chuyển, phát huy giá trị
nguồn tư liệu Hán, Nôm đến các Thư viện xã, phường, các Ban quản lý di tích và
các trường học trên địa bàn tỉnh.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch
- Là cơ quan thường trực tổ chức
thực hiện Đề án; xây dựng nội dung, các dự án thành phần, chủ trì phối hợp với các
Sở, Ngành có liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức
thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện
Đề án theo từng giai đoạn.
- Lựa chọn và mời các nhà
nghiên cứu văn hóa trung ương, địa phương thuộc lĩnh vực Hán, Nôm, tham gia thực
hiện dự án Phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản và phát huy giá trị nguồn tư liệu
Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản Hán - Nôm trên địa bàn tỉnh và
tư liệu Hán, Nôm của dân tộc, của tỉnh Vĩnh Phúc lưu giữ tại các trung tâm lưu
trữ, thư viện, bảo tàng…trên toàn quốc thông qua các đề tài nghiên cứu khoa học,
dự án, kế hoạch, đề án với các nội dung khai thác, sưu tầm, mua, trao đổi, phục
dựng…
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, UBND các huyện, thành phố trong việc tuyên truyền, phát huy giá trị của
tài liệu Hán, Nôm.
- Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội, dự toán ngân sách thực đề án trong dự toán kinh phí của ngành
văn hóa hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức, kiểm tra, đánh giá,
tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp đưa nội dung thực hiện
Đề án trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung hàng năm của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán, báo cáo UBND
tỉnh cấp kinh phí thực hiện Đề án này trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp văn
hóa hàng năm; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, quyết toán theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch nghiên cứu, ứng dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ vào lưu trữ, khai thác và phát huy nguồn tài liệu
Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh.
- Cấp giấy phép xuất bản ấn phẩm liên quan đến nguồn tư liệu Hán, Nôm tại
Thư viện tỉnh.
5. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát
thanh - truyền hình tỉnh; Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh:
Phối hợp với Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch tuyên truyền ý nghĩa, tác dụng của nguồn tài liệu Hán, Nôm trong
việc nghiên cứu, tìm hiểu những giá trị văn hóa, lịch sử của Vĩnh Phúc thời kỳ
cổ xưa.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép với các chương trình, đề
án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan trong việc nghiên cứu, triển khai
phù hợp với chương trình của từng bậc học, cấp học.
- Chỉ đạo hệ
thống thư viện trường học, khuyến khích và tạo điều kiện để các trường xây dựng,
thu thập, phổ biến các nguồn tài liệu Hán - Nôm nhằm giáo dục truyền thống lịch
sử, văn hóa Vĩnh Phúc tới toàn thể học sinh trong tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện,
tuyên truyền nội dung Đề án “Phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản và phát huy nguồn
tư liệu Hán, Nôm tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc. Bố trí ngân sách, huy động nguồn
lực để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền và xây dựng các chuyên mục
tuyên truyền giá trị của tài liệu Hán, Nôm trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cơ quan liên quan trong việc chỉ đạo, gắn kết với phong
trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng nông thôn mới tại địa
phương;
Căn cứ nội dung Đề án, các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả thực hiện theo đúng quy định./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TÀI LIỆU THẦN TÍCH THẦN SẮC
(tại Thư viện tỉnh sắp xếp theo từng huyện)
HUYỆN
BÌNH XUYÊN
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc làng Ái Liên
tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
2
|
Thần tích thần sắc làng Bá Cầu
tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Bắc Kế
tổng Thiện Kế huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Bảo Đức
tổng Hương Canh huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
5
|
Thần tích thần sắc làng Cam
Lâm tổng Tam Lộng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Can
Bi tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Địa
Muội tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Gia
Du tổng Tam Lộng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
9
|
Thần tích thần sắc làng Hợp Lễ
tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
10
|
Thần tích thần sắc làng Lương
Câu Nghĩa tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
11
|
Thần tích thần sắc làng Lưu
Quang tổng Tam Lộng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
12
|
Thần tích thần sắc làng Lý
Nhân tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
13
|
Thần tích thần sắc làng Nội
Phật tổng Quất Lưu huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
14
|
Thần tích thần sắc làng Quất
Lưu tổng Quất Lưu huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
15
|
Thần tích thần sắc làng Tam Lộng
tổng Tam Lộng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
16
|
Thần tích thần sắc làng Thiện
Kế tổng Thiện Kế huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
17
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Mầu tổng Thiện Kế huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
18
|
Thần tích thần sắc làng Vị
Trù tổng Quất Lưu huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
19
|
Thần tích thần sắc làng Vị Thanh
tổng Quất Lưu huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
20
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Lãng tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
21
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Lãng, Hợp Lễ, Yên Lan tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
22
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Lan tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
23
|
Thần tích thần sắc làng Yên Lỗ
tổng Hương Canh huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
24
|
Thần tích thần sắc thôn An
Lão làng Sơn Lôi tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
25
|
Thần tích thần sắc thôn Hàm Rồng
làng Hữu Bằng tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
26
|
Thần tích thần sắc thôn Hoàng
Đê làng Đê Hiến tổng Bá Hạ huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
27
|
Thần tích thần sắc thôn Lương
Câu Cụ tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
28
|
Thần tích thần sắc thôn Lương
Câu Nghĩa tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
29
|
Thần tích thần sắc thôn Miêng
Lương làng Yên Lan tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
30
|
Thần tích thần sắc thôn Minh
Lương làng Xuân Lan, Hợp Lễ, Yên Lan tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh
Vĩnh Yên
|
31
|
Thần tích thần sắc thôn Minh
Lương làng Yên Lan tổng Xuân Lãng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
32
|
Thần tích thần sắc thôn Mộ Đạo
tổng Hương Canh huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
33
|
Thần tích thần sắc thôn Na Hiến
làng Đê Hiến tổng Bá Hạ huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
34
|
Thần tích thần sắc thôn Nga
Hoàng làng Xạ Hưng tổng Tam Lộng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
35
|
Thần tích thần sắc thôn Nga Hoàng
làng Xạ Hương tổng Tam Lộng huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
36
|
Thần tích thần sắc thôn Ngoại
Trạch tổng Quất Lưu huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
37
|
Thần tích thần sắc thôn Ngọc
Bảo làng Sơn Lôi tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
38
|
Thần tích thần sắc thôn Phục
Khải làng Thiện Kế tổng Thiện Kế huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
39
|
Thần tích thần sắc thôn Phục
Phải làng Thiện Kế tổng Thiện Kế huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
40
|
Thần tích thần sắc thôn Thích
Ung, Mỹ Khê... làng Bá Hạ tổng Bá Hạ huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
41
|
Thần tích thần sắc thôn Văn
Trù làng Sơn Lôi tổng Sơn Lôi huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
HUYỆN LẬP THẠCH
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc làng Bạch
Lưu Hạ tổng Bạch Lưu huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
2
|
Thần tích thần sắc làng Bàn
Giản tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Bàn
Giản xã Bàn Giản tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Bản Hậu
tổng Tử Du huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
5
|
Thần tích thần sắc làng Bằng
Hoàng tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Bằng
Hoàng xã Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Bồ Tỉnh
tổng Tử Du huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Đại Lữ
tổng Đại ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
9
|
Thần tích thần sắc làng Đại
Lương tổng Đại Lương huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
10
|
Thần tích thần sắc làng Đạo Nội
tổng Nhân Mục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
11
|
Thần tích thần sắc làng Đôn Mục
tổng Nhân Mục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
12
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Đạo tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
13
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Định tổng Đại Lương huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
14
|
Thần tích thần sắc làng Đông Mật
tổng Đông Mật huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
15
|
Thần tích thần sắc làng Đức
Bác tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
16
|
Thần tích thần sắc làng Dương
Thọ tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
17
|
Thần tích thần sắc làng Gia Hoà,
tổng Tử Du huyện Lập Thạch - Vĩnh Yên
|
18
|
Thần tích thần sắc làng Gia Hội
tổng Thuỵ Sơn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
19
|
Thần tích thần sắc làng Hạ
ích tổng Hạ ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
20
|
Thần tích thần sắc làng Hải Lựu
tổng Bạch Lưu huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
21
|
Thần tích thần sắc làng Hữu
Phúc xã Hữu Phúc tổng Đại Lượng huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
22
|
Thần tích thần sắc làng Khoan
Bộ, Nhân Mục tổng Nhân Mục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
23
|
Thần tích thần sắc làng Lai Châu
tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
24
|
Thần tích thần sắc làng Lãng
Sơn tổng Nhân Mục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
25
|
Thần tích thần sắc làng Lãng
Sơn xã Lãng Công huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
26
|
Thần tích thần sắc làng Lập
Thạch tổng Yên Xá huyện Lập Thạc tỉnh Vĩnh Yên
|
27
|
Thần tích thần sắc làng Lập
Thạch tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
28
|
Thần tích thần sắc làng Liễn
Sơn tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
29
|
Thần tích thần sắc làng Ngọc
Liễn tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
30
|
Thần tích thần sắc làng Nhân
Mục tổng Nhân Mục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
31
|
Thần tích thần sắc làng Nhạo
Sơn tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
32
|
Thần tích thần sắc làng Phan Dư
tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
33
|
Thần tích thần sắc làng Phan
Lãng tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
34
|
Thần tích thần sắc làng Phú
Thị tổng Đông Mật huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
35
|
Thần tích thần sắc làng Phú Thọ
tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
36
|
Thần tích thần sắc làng Phú
Thọ tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
37
|
Thần tích thần sắc làng
Phương Chỉ tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
38
|
Thần tích thần sắc làng
Phương Ngạc xã Phương Khoan huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
39
|
Thần tích thần sắc làng
Phương Ngọc tổng Nhân Mục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
40
|
Thần tích thần sắc làng Quan
Tử tổng Đông Mật huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
41
|
Thần tích thần sắc làng Quảng
Cư tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
42
|
Thần tích thần sắc làng Quang
Viễn tổng Bạch Lưu huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
43
|
Thần tích thần sắc làng Sen Hồ
tổng Đại Lương huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
44
|
Thần tích thần sắc làng Sơn
Bình tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
45
|
Thần tích thần sắc làng Sơn Cầu
tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
46
|
Thần tích thần sắc làng Sơn Kịch,
Yên Mỹ tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
47
|
Thần tích thần sắc làng Tây Thượng
tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
48
|
Thần tích thần sắc làng Thân
Sơn tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
49
|
Thần tích thần sắc làng Thản
Sơn tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
50
|
Thần tích thần sắc làng Thiều
Xuân tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
51
|
Thần tích thần sắc làng Thượng
Đạt tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
52
|
Thần tích thần sắc làng Thượng
Yên tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
53
|
Thần tích thần sắc làng Thuỵ Điền
tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
54
|
Thần tích thần sắc làng Tiên
Lữ tổng Hạ ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
55
|
Thần tích thần sắc làng Tử Du
tổng Tử Du huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
56
|
Thần tích thần sắc làng Xuân Đán
tổng Hạ ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
57
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Lôi tổng Hạ ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
58
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Vu, Yên Mỹ xã Yên Mỹ tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
59
|
Thần tích thần sắc làng Yên Lập
tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
60
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Lương tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
61
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Thiết tổng Bạch Lưu huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
62
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Tĩnh tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
63
|
Thần tích thần sắc Quế Lâm,
Quế Nham làng Lưỡng Quế tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
64
|
Thần tích thần sắc thôn Phao
Chàng làng Bồ Tỉnh tổng Tử Du huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
65
|
Thần tích thần sắc Thôn Bắc Bình
làng Hữu Phúc tổng Đại Lượng huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
66
|
Thần tích thần sắc thôn Bạch
Lưu Thượng làng Hạ Lưu tổng Bạch Lưu huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
67
|
Thần tích thần sắc thôn Bằng
Chỉ làng Bằng Hoàng tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
68
|
Thần tích thần sắc thôn Bằng
Chỉ làng Bằng Hoàng tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
69
|
Thần tích thần sắc thôn Bì Lạ
làng Hạ ích tổng Hạ ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
70
|
Thần tích thần sắc thôn Bỉ La
làng Hạ ích tổng Hạ ích huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
71
|
Thần tích thần sắc thôn Bình
Di Tuỳ Sơn làng Tuỳ Sơn tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
72
|
Thần tích thần sắc thôn Bỉnh
Di, Tuỳ Sơn tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
73
|
Thần tích thần sắc thôn Bình Đô
xã Đại Đề tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
74
|
Thần tích thần sắc thôn Cầu
Lũng, Nội Mỹ làng Yên Xá tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
75
|
Thần tích thần sắc thôn Cầu
Lũng, Nội Mỹ làng Yên Xá tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
76
|
Thần tích thần sắc thôn Đại Đề
làng Bình Đô xã Đại Đề tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
77
|
Thần tích thần sắc thôn Đại Đề
làng Đại Đề tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
78
|
Thần tích thần sắc thôn Đại
Đình làng Đại Đề tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
79
|
Thần tích thần sắc thôn Gia Hội
làng Thuỵ Sơn tổng Đào Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
80
|
Thần tích thần sắc thôn Long
Cương xã Thạc ục huyện Lập Thạch - Vĩnh Yên
|
81
|
Thần tích thần sắc thôn Mộc Cụ
làng Bình Sơn tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
82
|
Thần tích thần sắc thôn Mộc Kỵ
làng Bình Sơn tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
83
|
Thần tích thần sắc thôn Phú Cả
làng Thượng Đạt tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
84
|
Thần tích thần sắc thôn Quảng
Khuân làng Liễn Sơn tổng Thượng Đạt huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
85
|
Thần tích thần sắc thôn Quế
Lâm, Quế Nham làng Lưàng Quế tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
86
|
Thần tích thần sắc thôn Rim Nội,
Đạo Nội, Cẩm Bình làng iệu Xá tổng Sơn Bình huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
87
|
Thần tích thần sắc thôn Thiều
Xuân tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
88
|
Thần tích thần sắc thôn Thọ
Linh làng Bằng Hoàng tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
89
|
Thần tích thần sắc thôn Thương
Thịnh làng Thạc ục tổng Tử Du huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
90
|
Thần tích thần sắc thôn Thuỵ
Sơn làng Như Sơn tổng Đạo Kỷ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
91
|
Thần tích thần sắc thôn Vinh Hoa,
Vân Du, Văn Tú làng Bản Lập tổng Tử Du huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
92
|
Thần tích thần sắc thôn Xuân
Cương, Nghệ Uyển làng Yên Mỹ tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
93
|
Thần tích thần sắc thôn Xuân
Vu, Yên Mỹ xã Yên Mỹ tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
94
|
Thần tích thần sắc thôn Yên
Phú Làng Yên Lập tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
95
|
Thần tích thần sắc thôn Yên
Phú làng Yên Lập tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
96
|
Thần tích thần sắc thôn Yên Phú
làng Yên Lập tổng Yên Xá huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
97
|
Thần tích thần sắc thôn Yên
Thích làng Bằng Hoàng tổng Hoàng Chỉ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
98
|
Thầnt tích thần sắc làng Xuân
Cương, Nghê Uyển làng Yên Mỹ huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Yên
|
HUYỆN TAM DƯƠNG
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc làng Bảo
Sơn tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
2
|
Thần tích thần sắc làng Bình
Hoà tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Bồ Lý
tổng Yên Dương huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Cẩm
Trạch tổng Đạo Tú huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
5
|
Thần tích thần sắc làng Chấu
Yên tổng Hội Hạ huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Đan
Trì tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Đạo
Lù tổng Yên Dương huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Đạo
Tú tổng Đạo Tú huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
9
|
Thần tích thần sắc làng Di Nậu
tổng Miêu Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
10
|
Thần tích thần sắc làng Điền
Chù tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
11
|
Thần tích thần sắc làng Đôn Hậu
tổng Định Trung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
12
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Đạo tổng Hội Thượng huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
13
|
Thần tích thần sắc làng Duy
Hàn tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
14
|
Thần tích thần sắc làng Hạ Nậu
tổng Miêu Duệ huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
15
|
Thần tích thần sắc làng Hoàng
Vân tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
16
|
Thần tích thần sắc làng Hội
Thịnh tổng Hội Hạ huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
17
|
Thần tích thần sắc làng Hướng
Đạo tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
18
|
Thần tích thần sắc làng Hữu
Thư tổng Miêu Duệ huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
19
|
Thần tích thần sắc làng Long
Trì tổng Đạo Tú huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
20
|
Thần tích thần sắc làng Lũng
Hữu tổng Tĩnh Luyện huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
21
|
Thần tích thần sắc làng Miêu
Duệ tổng Miêu Duệ huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
22
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Liễn tổng Tĩnh Luyện huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
23
|
Thần tích thần sắc làng Quan
Đình tổng Quan Ngoại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
24
|
Thần tích thần sắc làng Quan
Ngoại tổng Quan Ngoại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
25
|
Thần tích thần sắc làng Quan
Nội tổng Quan Ngoại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
26
|
Thần tích thần sắc làng Tần
Lũng tổng Tĩnh Luyện huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
27
|
Thần tích thần sắc làng Thanh
Vân tổng Đạo Tú huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
28
|
Thần tích thần sắc làng Thư
Lâu tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
29
|
Thần tích thần sắc làng Thuỵ
Yên tổng Đạo Tú huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
30
|
Thần tích thần sắc làng Tích
Sơn tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
31
|
Thần tích thần sắc làng Tĩnh
Luyện tổng Tĩnh Luyện huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
32
|
Thần tích thần sắc làng Vân Hội
tổng Hội Hạ huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
33
|
Thần tích thần sắc làng Vạn
Phẩm tổng Quan Ngoại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
34
|
Thần tích thần sắc làng Vĩnh
Ninh tổng Yên Dương huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
35
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Dương tổng Yên Dương huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
36
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Thượng tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
37
|
Thần tích thần sắc thôn An Lẫm,
Thanh Giã làng Hán Nữ tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
38
|
Thần tích thần sắc thôn Cao
Thọ, Phú Thọ làng Xuân àng tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
39
|
Thần tích thần sắc thôn Chu
Phiên làng Phú Vinh tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
40
|
Thần tích thần sắc thôn Điền
Lương làng Yên Hạ tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
41
|
Thần tích thần sắc thôn Đông
Hộ làng Sơn Đình tổng Quan Ngoại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
42
|
Thần tích thần sắc thôn Lực
Điền làng Hoàng Chuế, Yên Lỗ tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
43
|
Thần tích thần sắc thôn Minh
Quyết làng Hán Nữ tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
44
|
Thần tích thần sắc thôn Ngọc
Thạch làng Yên Hạ tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
45
|
Thần tích thần sắc thôn Phú
Ninh làng Nhân Mỹ tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
46
|
Thần tích thần sắc thôn
Phương Lâu làng Yên Hạ tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
47
|
Thần tích thần sắc thôn Sơn
Lãm, Thiện Kế, Thượng Chù, Lương Phao, Gia Viễn, Yên Lập làng Định Trung tổng
Định Trung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
48
|
Thần tích thần sắc thôn Tiên
Khám làng Bảo Chú tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
49
|
Thần tích thần sắc thôn Tiên
Sơn, Tiên Nga làng Hội Hợp tổng Hội Thượng huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
50
|
Thần tích thần sắc thôn Viên
Dụ làng Lai Sơn tổng Đạo Tú huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
51
|
Thần tích thần sắc thôn Vinh
Thịnh, Chung Lậu làng Khai Quang tổng Định ung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
52
|
Thần tích, thần sắc làng Bảo
Chúc tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
53
|
Thần tích, thần sắc làng
Hoàng Vân tổng Hoàng Chuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
54
|
Thần tích, thần sắc thôn
Hương Đình làng Yên Hạ tổng Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
HUYỆN VĨNH TƯỜNG
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc Đông Cương
tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
2
|
Thần tích thần sắc làng An
Lão tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Bạch
Hạc tổng Nghĩa Yên phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Bảo
Chưng tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
5
|
Thần tích thần sắc làng Bích
Chu tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Bích
Đại tổng Đồng Vệ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Bình
Chu tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Bồ Điền
tổng Thượng ưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
9
|
Thần tích thần sắc làng Cẩm
Chiền tổng Đồng Vệ huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
10
|
Thần tích thần sắc làng Cam
Giá tổng Tang Đô phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
11
|
Thần tích thần sắc làng Cẩm Vực
tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
12
|
Thần tích thần sắc làng Cao
Xá tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
13
|
Thần tích thần sắc làng Đại Định
tổng Mộ Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
14
|
Thần tích thần sắc làng Đan
Dương Hạ tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
15
|
Thần tích thần sắc làng Dậu Tự
tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
16
|
Thần tích thần sắc làng Dậu Tự
tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
17
|
Thần tích thần sắc làng Diện Xuân
tổng Mộ Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
18
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Phú tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
19
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Phú tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
20
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Vệ tổng Đồng Vệ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
21
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Vệ tổng Đồng Vệ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
22
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Viên tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
23
|
Thần tích thần sắc làng Duy
Bình tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
24
|
Thần tích thần sắc làng Gia
Cát tổng Nghĩa Yên phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
25
|
Thần tích thần sắc làng Hạ
Chuế tổng Đồng Vệ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
26
|
Thần tích thần sắc làng Hậu Lộc
tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
27
|
Thần tích thần sắc làng Hoà Lạc
tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
28
|
Thần tích thần sắc làng Hoà
Loan tổng Mộ Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
29
|
Thần tích thần sắc làng Hoàng
Xá Hạ tổng Đồng Vệ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
30
|
Thần tích thần sắc làng Hoàng
Xá Thượng tổng Đồng Vệ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
31
|
Thần tích thần sắc làng Hoàng
Xá, tổng Tang Đô phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
32
|
Thần tích thần sắc làng Hồi
Cương tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
33
|
Thần tích thần sắc làng Hồi
Cương tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
34
|
Thần tích thần sắc làng Hưng
Lục tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
35
|
Thần tích thần sắc làng Huy
Ngạc tổng Thượng ưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
36
|
Thần tích thần sắc làng Kiên
Cương tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
37
|
Thần tích thần sắc làng Kim
Đê tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
38
|
Thần tích thần sắc làng Lạc
Trung tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
39
|
Thần tích thần sắc làng Lang
Đài tổng Mộ Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
40
|
Thần tích thần sắc làng Lũng
Ngoại tổng Mộ Chu huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
41
|
Thần tích thần sắc làng Lũng
Ngoại tổng Mộ Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
42
|
Thần tích thần sắc làng Lương
Điền tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
43
|
Thần tích thần sắc làng Mộ
Chu Hạ huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
44
|
Thần tích thần sắc làng Mộ
Chu Thượng tổng Mộ Chu huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
45
|
Thần tích thần sắc làng Nghĩa
Lập tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
46
|
Thần tích thần sắc làng Phong
Doanh tổng Lương Diền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
47
|
Thần tích thần sắc làng Phú
Trưng tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
48
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Chính tổng Tuân Lộ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
49
|
Thần tích thần sắc làng Phù Cốc
tổng Tuân Lộ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
50
|
Thần tích thần sắc làng Phú
Đa tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
51
|
Thần tích thần sắc làng Phú Hạnh
tổng Thượng ưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
52
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Xá, Kim Xá tổng Tang Đố huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
53
|
Thần tích thần sắc làng Phủ
Yên, Hạc Đình tổng Nghĩa Yên phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
54
|
Thần tích thần sắc làng Phúc
Lập, tổng Tuân Lộ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
55
|
Thần tích thần sắc làng
Phương Viên tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
56
|
Thần tích thần sắc làng Quảng
Cư xã Tuân Lộ tổng Tuân Lộ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
57
|
Thần tích thần sắc làng Sơn
Kiêu tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
58
|
Thần tích thần sắc làng Sơn
Tang tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
59
|
Thần tích thần sắc làng Tang
Đố tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
60
|
Thần tích thần sắc làng Thổ
Tang tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
61
|
Thần tích thần sắc làng Thủ Độ
tổng Tang Đô phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
62
|
Thần tích thần sắc làng Thượng
Chưng tổng Thượng Chưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
63
|
Thần tích thần sắc làng Thượng
Lạp tổng Nghĩa Yên huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
64
|
Thần tích thần sắc làng Thượng
Lạp tổng Nghĩa Yên huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
65
|
Thần tích thần sắc làng Thượng
Thọ tổng Mộ Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
66
|
Thần tích thần sắc làng Tuân
Lộ, tổng Tuân Lộ phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
67
|
Thần tích thần sắc làng Văn
Trưng, Thế ưng, Vĩnh ưng tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
68
|
Thần tích thần sắc làng Vân
Giang tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
69
|
Thần tích thần sắc làng Văn
Hà tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
70
|
Thần tích thần sắc làng Vân Ổ
tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
71
|
Thần tích thần sắc làng Vĩnh
Lại Thượng tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
72
|
Thần tích thần sắc làng Vĩnh
Lại Thượng tổng Hưng Lục(Chấn Hưng) phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
73
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Chiển tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
74
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Húc tổng Lương Điền phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
75
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Trù tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
76
|
Thần tích thần sắc làng Yên Lỗ
tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
77
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Nhiên tổng Thượng ưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
78
|
Thần tích thần sắc làng Yên Nội
tổng Hưng Lục phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
79
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Thọ tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
80
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Xuyên tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
81
|
Thần tích thần sắc thôn Trình
làng Yên Nhiên tổng Thượng Trưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
82
|
Thần tích thần sắc thôn Hạ
làng Bàn Mạch tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
83
|
Thần tích thần sắc thôn Hạ
làng Bình Trù tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
84
|
Thần tích thần sắc thôn Hệ
làng Tang Đố tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
85
|
Thần tích thần sắc thôn Hội
Chữ xã Nghĩa Yên tổng Nghĩa Yên huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
86
|
Thần tích thần sắc thôn Long
Tân làng Nghĩa Yên tổng Nghĩa Yên phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
87
|
Thần tích thần sắc thôn Môn
Trì làng Tang Đố tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
88
|
Thần tích thần sắc thôn Phù Xa
làng Kim Xa tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
89
|
Thần tích thần sắc thôn Phù
Xa làng Kim Xa tổng Tang Đố phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
90
|
Thần tích thần sắc thôn Phượng
Lâu tổng Nghĩa Yên huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
91
|
Thần tích thần sắc thôn Tân
Yên làng Hội Cương tổng Kiên Cương phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
92
|
Thần tích thần sắc thôn Thượng
làng Bàn Mạch tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
93
|
Thần tích thần sắc thôn Thượng
làng Bình Chu tổng Đồng Chu phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
94
|
Thần tích thần sắc thôn Xuân
Lai xã Vũ Di tổng Thượng Trưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
95
|
Thần tích thần sắc xã Đan
Dương Thượng tổng Đồng Phú phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
96
|
Thần tích thần sắc xã Phú Thứ
tổng Thượng Chưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
97
|
Thần tích thần sắc xã Phủ
Yên, Hạc Đình huyện Bạch Hạc phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
98
|
Thần tích thần sắc xã Thọ
Trưng tổng Thượng Trưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
99
|
Thần tích thần sắc xã Yên Cát
tổng Thượng Trưng phủ Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Yên
|
HUYỆN YÊN LẠC
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc làng An
Nghiệp tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
2
|
Thần tích thần sắc làng Báo
Văn tổng Yên Lạc huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Bình
Lâm tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Cẩm
La tổng Nhật Chiểu huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
5
|
Thần tích thần sắc làng Cẩm
Viên tổng Nhật Chiểu huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Cổ Nha
tổng Nhật Chiểu huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Lạc tổng Yên Lạc huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Mẫu tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
9
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Tâm tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
10
|
Thần tích thần sắc làng Dương
Cốc tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
11
|
Thần tích thần sắc làng Hùng
Vĩ tổng Yên Lạc huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
12
|
Thần tích thần sắc làng Lâm Xuyên
tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
13
|
Thần tích thần sắc làng Lâm
Xuyên tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
14
|
Thần tích thần sắc làng Lũng
Hạ tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
15
|
Thần tích thần sắc làng Lưỡng
Quán tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
16
|
Thần tích thần sắc làng Mai
Khê tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
17
|
Thần tích thần sắc làng
Nghinh Tiên tổng Vân Đài huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
18
|
Thần tích thần sắc làng Nhật
Chiểu tổng Nhật Chiểu huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
19
|
Thần tích thần sắc làng Nho
Lâm tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
20
|
Thần tích thần sắc làng Phần
Sa tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
21
|
Thần tích thần sắc làng Sa
Khoát tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
22
|
Thần tích thần sắc làng Tiên
Đài tổng Vân Đài huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
23
|
Thần tích thần sắc làng Tràng
Lan tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
24
|
Thần tích thần sắc làng Ứng
Hà tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
25
|
Thần tích thần sắc làng Ứng
Yên tổng Nhật Chiểu huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
26
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Đài tổng Vân Đài huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
27
|
Thần tích thần sắc làng Yên Ổn
Ngoại tổng Lưỡng Quán huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
28
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Tâm tổng Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
29
|
Thần tích thần sắc thôn Cẩm
La làng Vân Đài tổng Vân Đài huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
30
|
Thần tích thần sắc thôn Đồng
Cao làng Vân Đài tổng Vân Đài huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
31
|
Thần tích thần sắc thôn Gia
Phúc làng Xuân Đài tổng Vân Đài huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
HUYỆN MÊ LINH
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc làng Đạm Nội
xã Tiền Châu huyện Mê Linh
|
2
|
Thần tích thần sắc làng Khê
Ngoại xã Văn Khê huyện Mê Linh
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Thịnh
Kỷ xã Tiền Châu huyện Mê Linh
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Văn
Quán xã Văn Khê huyện Mê Linh
|
5
|
Thần tích thần sắc thôn Tiên
Non xã Tiền Châu huyện Mê Linh
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Chi
Đông xã Quang Minh huyện Mê Linh
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Đạm
Xuyên xã Tiền Châu huyện Mê Linh
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Giai
Lạc xã Quang Minh huyện Mê Linh
|
9
|
Thần tích thần sắc thôn Đông
làng Gia Ưng xã Quang Minh huyện Mê Linh
|
TỈNH PHÚC YÊN
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Thần tích thần sắc làng An Lạc
tổng Trung Giã phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
2
|
Thần tích thần sắc làng An
Nhân tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
3
|
Thần tích thần sắc làng Bắc
Giã tổng Phù Xa huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
4
|
Thần tích thần sắc làng Bạch
Trữ tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
5
|
Thần tích thần sắc làng Bồng
Mạc tổng Xa Mạc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
6
|
Thần tích thần sắc làng Cán
Khê tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
7
|
Thần tích thần sắc làng Chi Đông
tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
8
|
Thần tích thần sắc làng Chi
Đông tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
9
|
Thần tích thần sắc làng Chiêm
Trạch tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
10
|
Thần tích thần sắc làng Chu
Trần tổng Lạc Tân phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
11
|
Thần tích thần sắc làng Chu
Lão tổng Đông Đô huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
12
|
Thần tích thần sắc làng Chu
Phan tổng Phương Quan phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
13
|
Thần tích thần sắc làng Chu
Phan tổng Phương Quan phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
14
|
Thần tích thần sắc làng cổ
Bái tổng Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
15
|
Thần tích thần sắc làng Cổ Điển
tổng Hải Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
16
|
Thần tích thần sắc làng Cổ
Đương tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
17
|
Thần tích thần sắc làng Cổ
Loa tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
18
|
Thần tích thần sắc làng Cự An
tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
19
|
Thần tích thần sắc làng Đại Bồi
tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãngtỉnh Phúc Yên
|
20
|
Thần tích thần sắc làng Đại Độ
tổng Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
21
|
Thần tích thần sắc làng Đại Đồng
tổng Sáp Mai huyện An Dương tỉnh Phúc Yên
|
22
|
Thần tích thần sắc làng Đạm Nội
tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
23
|
Thần tích thần sắc làng Đạm Xuyên
tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
24
|
Thần tích thần sắc làng Đào
Thục tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
25
|
Thần tích thần sắc làng Điền
Xá tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
26
|
Thần tích thần sắc làng Điệp
Thôn tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
27
|
Thần tích thần sắc làng Đình
Phú tổng Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
28
|
Thần tích thần sắc làng Đô
Tân tổng Xuân Bảng phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
29
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Cao tổng Thạch Đà phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
30
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Đô tổng Đông Đô huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
31
|
Thần tích thần sắc làng Đồng
Nhân tổng Hải Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
32
|
Thần tích thần sắc làng Đông
Tảo tổng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
33
|
Thần tích thần sắc làng Dục Nội
tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
34
|
Thần tích thần sắc làng Đường
Yên tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
35
|
Thần tích thần sắc làng Gia Lộc
tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
36
|
Thần tích thần sắc làng Gia
Thượng tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
37
|
Thần tích thần sắc làng Giai
Lạc tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
38
|
Thần tích thần sắc làng Hạ
Giã tổng ung Giã phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
39
|
Thần tích thần sắc làng Hạ Lôi
tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
40
|
Thần tích thần sắc làng Hải Bối
tổng Hải Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
41
|
Thần tích thần sắc làng Hậu
Dưỡng tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
42
|
Thần tích thần sắc làng Hiền
Lương tổng Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
43
|
Thần tích thần sắc làng Hoàng
Xá, Hoàng Kim tổng Thạch Đà phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
44
|
Thần tích thần sắc làng Hương
Đình tổng Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
45
|
Thần tích thần sắc làng Hương
Gia tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
46
|
Thần tích thần sắc làng Khả
Do tổng Kim Anh huyên Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
47
|
Thần tích thần sắc làng Khê
Ngoại tổng Thạch Đà phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
48
|
Thần tích thần sắc làng Khê Nữ
tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
49
|
Thần tích thần sắc làng Kim
Anh tổng Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
50
|
Thần tích thần sắc làng Kim
Giao tổng Phú Mỹ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
51
|
Thần tích thần sắc làng Kim
Lũ tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
52
|
Thần tích thần sắc làng Kim Tiên
tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
53
|
Thần tích thần sắc làng Kính
Nỗ tổng Uy Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
54
|
Thần tích thần sắc làng Kỳ Đồng,
Yên Lão Giáp, Yên Lão Thị tổng Lạc Tân huyện Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
55
|
Thần tích thần sắc làng Lai
Sơn tổng Xuân Bảng phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
56
|
Thần tích thần sắc làng Lâm Hộ
tổng Thanh Lâm phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
57
|
Thần tích thần sắc làng Lập
Trí tổng Thanh í huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
58
|
Thần tích thần sắc làng Liên
Lý tổng Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
59
|
Thần tích thần sắc làng Liễu
Trì tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
60
|
Thần tích thần sắc làng Lỗ
Giao tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
61
|
Thần tích thần sắc làng Lực
Canh tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
62
|
Thần tích thần sắc làng Lũng
Đông tổng Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
63
|
Thần tích thần sắc làng Lương
Nỗ tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
64
|
Thần tích thần sắc làng Lương
Quán tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
65
|
Thần tích thần sắc làng Lương
Quy tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
66
|
Thần tích thần sắc làng Mạch
àng tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
67
|
Thần tích thần sắc làng Mạch
Lũng tổng Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
68
|
Thần tích thần sắc làng Mai
Thôn tổng Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
69
|
Thần tích thần sắc làng Mạnh
Trữ tổng Phương Quan phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
70
|
Thần tích thần sắc làng Nại Tử
Châu tổng Phương Quan phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
71
|
Thần tích thần sắc làng Nại Tử
xã Phương Quan phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
72
|
Thần tích thần sắc làng Nam
Cường tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
73
|
Thần tích thần sắc làng Nam
Lý tổng Xuân Bảng phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
74
|
Thần tích thần sắc làng Ngọc
Giang tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
75
|
Thần tích thần sắc làng Nhạn
Tái tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
76
|
Thần tích thần sắc làng Nhuế Khúc
tổng Thanh Lâm phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
77
|
Thần tích thần sắc làng Nhuế
Khúc tổng Thanh Lâm phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
78
|
Thần tích thần sắc làng Ninh
Bắc tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
79
|
Thần tích thần sắc làng Ninh Môn
tổng Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
80
|
Thần tích thần sắc làng Nội
Phật tổng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
81
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Trì tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
82
|
Thần tích thần sắc làng Phú Hữu
tổng Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
83
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Lai tổng Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
84
|
Thần tích thần sắc làng Phù Lỗ
Đoài tổng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
85
|
Thần tích thần sắc làng Phù Lỗ
Đông tổng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
86
|
Thần tích thần sắc làng Phú Mỹ
tổng Phú Mỹ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
87
|
Thần tích thần sắc làng Phú
Ninh xã Đông Bài tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
88
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Xá Đoài tổng Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
89
|
Thần tích thần sắc làng Phù
Xá Đông tổng Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
90
|
Thần tích thần sắc làng
Phương ạch tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
91
|
Thần tích thần sắc làng Sáp
Mai tổng Sáp Mai huyện An Dương tỉnh Phúc Yên
|
92
|
Thần tích thần sắc làng Sơn
Du tổng Đông Đô huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
93
|
Thần tích thần sắc làng Song
Mai tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
94
|
Thần tích thần sắc làng Tây
Xá tổng Thạch Đà phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
95
|
Thần tích thần sắc làng Thạch
Đà tổng Thạch Đà phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
96
|
Thần tích thần sắc làng Thái
Lai tổng Phú Mỹ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
97
|
Thần tích thần sắc làng Thái
Lai tổng Phú Mỹ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
98
|
Thần tích thần sắc làng Thái
Phù tổng Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
99
|
Thần tích thần sắc làng Thắng
Trí tổng Thanh Trí huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
100
|
Thần tích thần sắc làng Thanh
Điềm tổng Lạc Tân phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
101
|
Thần tích thần sắc làng Thanh
Lỗi tổng Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
102
|
Thần tích thần sắc làng Thanh
Nhàn tổng Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
103
|
Thần tích thần sắc làng Thanh
Tríí tổng Thanh Tr í huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
104
|
Thần tích thần sắc làng Thanh
Tước tổng Thanh Lâm phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
105
|
Thần tích thần sắc làng Tháp
Miếu tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
106
|
Thần tích thần sắc làng Thế ạch
tổng Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
107
|
Thần tích thần sắc làng Thịnh
Kỷ tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
108
|
Thần tích thần sắc làng Thịnh
Kỷ tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
109
|
Thần tích thần sắc làng Thọ
Đa tổng Hải Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
110
|
Thần tích thần sắc làng Thọ
Lão tổng Lạc Tân phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
111
|
Thần tích thần sắc làng Thú Cưu
tổng Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
112
|
Thần tích thần sắc làng Thư
Lâm tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
113
|
Thần tích thần sắc làng Thu
Thuỷ tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
114
|
Thần tích thần sắc làng Thường
Lệ tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
115
|
Thần tích thần sắc làng Thụy
Hà tổng Đông Đô huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
116
|
Thần tích thần sắc làng Thuỵ
Hương tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
117
|
Thần tích thần sắc làng Thuỵ Lôi
tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
118
|
Thần tích thần sắc làng Tiên
Chu tổng Xuân Bảng phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
119
|
Thần tích thần sắc làng Tiên
Đài tổng Lạc Tân huyện Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
120
|
Thần tích thần sắc làng Tiên Kha
tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
121
|
Thần tích thần sắc làng Tráng
Việt tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
122
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Giã tổng Trung Giã phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
123
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Hà Châu tổng Lạc Tân huyện Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
124
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Hậu tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
125
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Oai tổng Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
126
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Oại tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
127
|
Thần tích thần sắc làng Trung
Oại tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
128
|
Thần tích thần sắc làng Vạn Lộc
tổng Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
129
|
Thần tích thần sắc làng Văn
Lôi tổng Hạ Lôi phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
130
|
Thần tích thần sắc làng Vạn
Phúc tổng Lạc Tân phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
131
|
Thần tích thần sắc làng Văn
Quán tổng Thạch Đà phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
132
|
Thần tích thần sắc làng Văn
Thượng tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
133
|
Thần tích thần sắc làng Vân
Trì tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
134
|
Thần tích thần sắc làng Viên
Nội tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
135
|
Thần tích thần sắc làng Võng
La tổng Hải Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
136
|
Thần tích thần sắc làng Vụ Bản
tổng Thanh Trí huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
137
|
Thần tích thần sắc làng Xa
Khúc tổng Phương Quan phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
138
|
Thần tích thần sắc làng Xa Mạc
tổng Xa Mạc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
139
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Dương tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
140
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Kỳ tổng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
141
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Lai tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
142
|
Thần tích thần sắc làng Xuân Nộn
tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
143
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Phương tổng Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
144
|
Thần tích thần sắc làng Xuân
Trạch tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
145
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Bài tổng Xa Mạc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
146
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Hà tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
147
|
Thần tích thần sắc làng Yên Mạc
tổng Liên Mạc phủ Liên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
148
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Ninh tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
149
|
Thần tích thần sắc làng Yên Nội
tổng Lạc Tân phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
150
|
Thần tích thần sắc làng Yên
Phú tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
151
|
Thần tích thần sắc thôn Bắc, Đông,
Đoài làng Kim Nỗ tổng Hải Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
152
|
Thần tích thần sắc thôn Biều
làng Đa Lộc tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
153
|
Thần tích thần sắc thôn Bình
An làng Bình Kỳ tổng ung Giã Phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
154
|
Thần tích thần sắc thôn Cát
Lai làng Phúc Lộc tổng Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
155
|
Thần tích thần sắc thôn Cầu Cả
làng Oai Nỗ tổng Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
156
|
Thần tích thần sắc thôn Chiều
Quan làng Tiền Châu tổng Bạch ữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
157
|
Thần tích thần sắc thôn Chung
làng Kim Lũ tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
158
|
Thần tích thần sắc thôn Cổ
Nhuế làng Đa Lộc tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
159
|
Thần tích thần sắc thôn Cửa Ải
làng Tuân Lễ tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
160
|
Thần tích thần sắc thôn Đài
Bi làng Oai Nỗ tổng Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
161
|
Thần tích thần sắc thôn Đản Nỗ,
Đản Dị, Phan Xá làng Cường Nỗ, Tằng My tổng Oai Nỗ, Đông Đồ huyện Đông Anh tỉnh
Phúc Yên
|
162
|
Thần tích thần sắc thôn Đông
Bài làng Đông Bài tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
163
|
Thần tích thần sắc thôn Đông
Đoài làng Vệ Sơn tổng ung Giã Phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
164
|
Thần tích thần sắc thôn Đông
làng Gia Ưng tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
165
|
Thần tích thần sắc thôn Hạ
làng Gio Nhân tổng Đa Lộc phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
166
|
Thần tích thần sắc thôn Hạ
làng Kim Lũ tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
167
|
Thần tích thần sắc thôn Hộ Nhất
xã Phúc Yên tổng Bạch Trữ phủ Yên Lãng tỉnh Phúc Yên
|
168
|
Thần tích thần sắc thôn Lễ
Pháp làng Tuân Lễ tổng Tuân Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
169
|
Thần tích thần sắc thôn Mơ
làng Mai Châu tổng Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
170
|
Thần tích thần sắc thôn Nghĩa
Lại làng Phúc Lộc tổng Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
171
|
Thần tích thần sắc thôn
Nguyên Khê làng Tán Khê tổng Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
172
|
Thần tích thần sắc thôn Tảo
Mai làng Mai Nội tổng Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
173
|
Thần tích thần sắc thôn Thanh
Lãm làng Xuân Bảng tổng Xuân Bảng phủ Đa Phúc huyện Phúc Yên
|
174
|
Thần tích thần sắc thôn Thanh
Lãm làng Xuân Bảng tổng Xuân Bảng phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
175
|
Thần tích thần sắc thôn Thượng
làng Kim Lũ tổng Xuân Lai phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
176
|
Thần tích thần sắc thôn Thượng
Lão làng Xuân Canh tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
177
|
Thần tích thần sắc thôn Tổ
làng Uy Nỗ tổng Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
178
|
Thần tích thần sắc thôn Văn
Binh làng Xuân Canh tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
179
|
Thần tích thần sắc thôn Vân
Hoạch làng Xuân Canh tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
180
|
Thần tích thần sắc thôn Vệ
Sơn Đông làng Vệ Sơn tổng ung Giã phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
181
|
Thần tích thần sắc thôn Xuân
Bách làng Xuân Bách tổng Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
182
|
Thần tích thần sắc thôn Xuân
Đình làng Xuân Canh tổng Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
183
|
Thần tích thần sắc thôn Xuân Sinh,
Đồng Hè làng Xuân Đồng tổng ung Giã phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
184
|
Thần tích thần sắc xã Thế Trạch
tổng Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC TÀI LIỆU HƯƠNG ƯỚC
(Tại Thư viện tỉnh sắp xếp theo từng huyện)
HUYỆN BÌNH XUYÊN
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước thôn Ái Liên xã Sơn
Lôi huyện Bình Xuyên
|
2
|
Hương ước thôn An Lão xã Sơn
Lôi huyện Bình Xuyên
|
3
|
Hương ước thôn Bá Cầu xã Sơn
Đông huyện Bình Xuyên
|
4
|
Hương ước thôn Bảo Đức xã Đạo
Đức huyện Bình Xuyên
|
5
|
Hương ước thôn Bảo Lộc xã Thiện
Kế huyện Bình Xuyên
|
6
|
Hương ước thôn Bảo Sơn xã Thiện
Kế huyện Bình Xuyên
|
7
|
Hương ước thôn Cam Lâm xã
Minh Quang huyện Bình Xuyên
|
8
|
Hương ước thôn Can Bi xã Phú
Xuân huyện Bình Xuyên
|
9
|
Hương ước thôn Đề Hiến xã Bá
Hiến huyện Bình Xuyên
|
10
|
Hương ước thôn Đê Hiến xã Bá
Hiến huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Yên
|
11
|
Hương ước thôn Gia Du xã Gia
Khánh huyện Bình Xuyên
|
12
|
Hương ước thôn Gia Du xã Gia
Khánh huyện Bình Xuyên
|
13
|
Hương ước thôn Hợp Lễ xã
Thanh Lãng huyện Bình Xuyên
|
14
|
Hương ước thôn Hương Canh thị
trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên
|
15
|
Hương ước thôn Hữu Bằng xã
Tam Hợp huyện Bình Xuyên
|
16
|
Hương ước thôn Lương Câu Cụ
xã Sơn Lôi huyện Bình Xuyên
|
17
|
Hương ước thôn Lương Câu
Nghĩa xã Sơn Lôi huyện Bình Xuyên
|
18
|
Hương ước thôn Lưu Quang xã
Minh Quang huyện Bình Xuyên
|
19
|
Hương ước thôn Lý Hải xã Phú
Xuân huyện Bình Xuyên
|
20
|
Hương ước thôn Lý Nhân xã Phú
Xuân huyện Bình Xuyên
|
21
|
Hương ước thôn Mộ Đạo xã Đạo
Đức huyện Bình Xuyên
|
22
|
Hương ước thôn Ngoại Trạch xã
Tam Hợp huyện Bình Xuyên
|
23
|
Hương ước thôn Ngọc Bảo xã
Sơn Lôi huyện Bình Xuyên
|
24
|
Hương ước thôn Ngọc Canh thị
trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên
|
25
|
Hương ước thôn Nội Phật xã
Tam Hợp huyện Bình Xuyên
|
26
|
Hương ước thôn Quảng Khai xã Thiện
Kế huyện Bình Xuyên
|
27
|
Hương ước thôn Quất Lưu xã Quất
Lưu huyện Bình Xuyên
|
28
|
Hương ước thôn Tam Lộng xã
Tam Lộng huyện Bình Xuyên
|
29
|
Hương ước thôn Thiện Kế xã
Thiện kế huyện Bình Xuyên
|
30
|
Hương ước thôn Tiên Hường thị
trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên
|
31
|
Hương ước thôn Trung Mầu xã
Trung Mỹ huyện Bình Xuyên
|
32
|
Hương ước thôn Văn Trù xã Sơn
Lôi huyện Bình Xuyên
|
33
|
Hương ước thôn Xạ Hương xã
Minh Quang huyện Bình Xuyên
|
34
|
Hương ước thôn Xuân Lãng xã
Thanh Lãng huyện Bình Xuyên
|
35
|
Hương ước thôn Yên Lan xã
Thanh Lãng huyện Bình Xuyên
|
36
|
Hương ước thôn Yên Lỗ xã Đạo
Đức huyện Bình Xuyên
|
|
|
HUYỆN LẬP THẠCH
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước làng Hải Lựu xã Hải
Lựu huyện Lập Thạch
|
2
|
Hương ước thôn Bạch Lưu Hạ xã
Bạch Lưu huyện Lập Thạch
|
3
|
Hương ước thôn Bạch Lưu Thượng
xã Bạch Lưu huyện Lập Thạch
|
4
|
Hương ước thôn Bàn Giản xã
Bàn Giản huyện Lập Thạch
|
5
|
Hương ước thôn Bản Hậu xã Tử
Du huyện Lập Thạch
|
6
|
Hương ước thôn Bản Lập xã Tử
Du huyện Lập Thạch
|
7
|
Hương ước thôn Bằng Hoàng huyện
Lập Thạch
|
8
|
Hương ước thôn Bình Sơn xã
Tam Sơn huyện Lập Thạch
|
9
|
Hương ước thôn Bồ Tỉnh xã Vân
Trục huyện Lập Thạch
|
10
|
Hương ước thôn Đại Đề xã Triệu
Đề huyện Lập Thạch
|
11
|
Hương ước thôn Đại Lữ xã Đồng
ích huyện Lập Thạch
|
12
|
Hương ước thôn Đạo Nội xã
Nhân Đạo huyện Lập Thạch
|
13
|
Hương ước thôn Đôn Mục xã Đôn
Nhân huyện Lập Thạch
|
14
|
Hương ước thôn Đông Định xã
Thái Hoà huyện Lập Thạch
|
15
|
Hương ước thôn Đông Mật xã
Sơn Đông huyện Lập Thạch
|
16
|
Hương ước thôn Đồng Văn xã Đồng
Quế huyện Lập Thạch
|
17
|
Hương ước thôn Đức Bác xã Đức
Bác huyện Lập Thạch
|
18
|
Hương ước thôn Dương Chỉ xã
Liễn Sơn huyện Lập Thạch
|
19
|
Hương ước thôn Đương Thọ xã Đức
Bác huyện Lập Thạch
|
20
|
Hương ước thôn Gia Hoà xã Xuân
Hoà huyện Lập Thạch
|
21
|
Hương ước thôn Hạ ích xã Đồng
ích huyện Lập Thạch
|
22
|
Hương ước thôn Hoàng Trung xã
Đồng Ích huyện Lập Thạch
|
23
|
Hương ước thôn Hoàng Trung xã
Đồng Ích huyện Lập Thạch
|
24
|
Hương ước thôn Hoàng Trung xã
Đồng ích huyện Lập Thạch
|
25
|
Hương ước thôn Hoàng Trung xã
Đồng ích huyện Lập Thạch
|
26
|
Hương ước thôn Hữu Phúc xã Bắc
Bình huyện Lập Thạch
|
27
|
Hương ước thôn Khoan Bộ xã
Phương Khoan huyện Lập Thạch
|
28
|
Hương ước thôn Lai Châu xã
Văn Quán huyện Lập Thạch
|
29
|
Hương ước thôn Lai Sơn xã Văn
Quán huyện Lập Thạch
|
30
|
Hương ước thôn Lãng Sơn xã
Lãng Công huyện Lập thạch
|
31
|
Hương ước thôn Lập Thạch xã
Yên Thạch huyện Lập Thạch
|
32
|
Hương ước thôn Liễn Sơn xã Liễn
Sơn huyện Lập Thạch
|
33
|
Hương ước thôn Nhân Lạc xã
Nhân Đạo huyện Lập Thạch
|
34
|
Hương ước thôn Nhân Mục Hạ xã
Đôn Nhân huyện Lập Thạch
|
35
|
Hương ước thôn Nhân Mục Thượng
xã Đôn Nhân huyện Lập Thạch
|
36
|
Hương ước thôn Nhân Mục Trung
xã Đôn Nhân huyện Lập Thạch
|
37
|
Hương ước thôn Nhạo Sơn xã Nhạo
Sơn huyện Lập Thạch
|
38
|
Hương ước thôn Như Sơn xã Như
Thuỵ huyện Lập Thạch
|
39
|
Hương ước thôn Phan Dư xã Cao
Phong huyện Lập Thạch
|
40
|
Hương ước thôn Phan Lãng xã
Cao Phong huyện Lập Thạch
|
41
|
Hương ước thôn Phú Hậu xã Sơn
Đông huyện Lập Thạch
|
42
|
Hương ước thôn Phú Thị xã Sơn
Đông huyện Lập Thạch
|
43
|
Hương ước thôn Phú Thọ xã
Liên Hoà huyện Lập Thạch
|
44
|
Hương ước thôn Phương Ngạc xã
Phương Khoan huyện Lập Thạch
|
45
|
Hương ước thôn Quan Tử xã Sơn
Đông huyện Lập Thạch
|
46
|
Hương ước thôn Quảng Cư xã
Quang Sơn huyện Lập Thạch
|
47
|
Hương ước thôn Quảng Khuân xã
Liễn Sơn huyện Lập Thạch
|
48
|
Hương ước thôn Quang Viễn xã
Quang Yên huyện Lập Thạch
|
49
|
Hương ước thôn Sơn Bình xã
Văn Quán huyện Lập Thạch
|
50
|
Hương ước thôn Sơn Cầu xã Tam
Sơn huyện Lập Thạch
|
51
|
Hương ước thôn Thạc Trục xã
Xuân Hoà huyện Lập Thạch
|
52
|
Hương ước thôn Thản Sơn xã Liễn
Sơn huyện Lập Thạch
|
53
|
Hương ước thôn Thiều Xuân xã
Đồng Thịnh huyện Lập Thạch
|
54
|
Hương ước thôn Thương Đạt xã
Liên Hoà huyện Lập Thạch
|
55
|
Hương ước thôn Thượng Đạt xã
Liễn Sơn huyện Lập Thạch
|
56
|
Hương ước thôn Thượng Yên xã
Đồng Thịnh huyện Lập Thạch
|
57
|
Hương ước thôn Thuỵ Điền xã
Tân Lập huyện Lập Thạch
|
58
|
Hương ước thôn Thuỵ Điền xã
Tân Lập huyện Lập Thạch
|
59
|
Hương ước thôn Thuỵ Sơn xã
Như Thuỵ huyện Lập Thạch
|
60
|
Hương ước thôn Tiên Lữ xã
Tiên Lữ huyện Lập Thạch
|
61
|
Hương ước thôn Triệu Xá xã
Triệu Đề huyện Lập Thạch
|
62
|
Hương ước thôn Tử Du xã Tử Du
huyện Lập Thạch
|
63
|
Hương ước thôn Tuỳ Sơn xã Hợp
Lý huyện Lập Thạch
|
64
|
Hương ước thôn Xuân Đán xã Đồng
ích huyện Lập Thạch
|
65
|
Hương ước thôn Xuân Đán xã Đồng
Ích huyện Lập Thạch
|
66
|
Hương ước thôn Xuân Lôi xã
Xuân Lôi huyện Lập Thạch
|
67
|
Hương ước thôn Xuân Trạch xã
Xuân Hoà huyện Lập Thạch
|
68
|
Hương ước thôn Yên Lập xã Tứ
Yên huyện Lập Thạch
|
69
|
Hương ước thôn Yên Lập xã Tứ
Yên huyện Lập Thạch
|
70
|
Hương ước thôn Yên Mỹ huyện Lập
Thạch
|
71
|
Hương ước thôn Yên Thiết xã
Quang Yên huyện Lập Thạch
|
72
|
Hương ước thôn Yên Tĩnh xã Đồng
Thịnh huyện Lập Thạch
|
73
|
Hương ước thôn Yên Xá xã Yên
Thạch huyện Lập Thạch
|
|
|
HUYỆN TAM DƯƠNG
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước thôn Bảo Phác xã Hợp
Châu huyện Tam Dương
|
2
|
Hương ước thôn Bình Hoà xã Hợp
Hoà huyện Tam Dương
|
3
|
Hương ước thôn Cẩm Trạch xã Đạo
Tú huyện Tam Dương
|
4
|
Hương ước thôn Chấn Yên xã
Vân Hội huyện Tam Dương
|
5
|
Hương ước thôn Cửu Yên xã Hợp
Châu huyện Tam Dương
|
6
|
Hương ước thôn Đan Trì xã
Hoàng Đan huyện Tam Dương
|
7
|
Hương ước thôn Đạo Tú xã Đạo
Tú huyện Tam Dương
|
8
|
Hương ước thôn Dị Nậu xã Hồ
Sơn huyện Tam Dương
|
9
|
Hương ước thôn Điền Trù xã Hợp
Hoà huyện Tam Dương
|
10
|
Hương ước thôn Hạ Nậu xã Hồ
Sơn huyện Tam Dương
|
11
|
Hương ước thôn Hoàng Chuế xã
Hoàng Lâu huyện Tam Dương
|
12
|
Hương ước thôn Hoàng Vân xã
Hoàng Đan huyện Tam Dương
|
13
|
Hương ước thôn Hội Thịnh xã Hợp
Thịnh huyện Tam Dương
|
14
|
Hương ước thôn Hữu Thủ xã Kim
Long huyện Tam Dương
|
15
|
Hương ước thôn Lai Sơn xã
Thanh Vân huyện Tam Dương
|
16
|
Hương ước thôn Long Trì xã Đạo
Tú huyện Tam Dương
|
17
|
Hương ước thôn Lũng Hữu xã
Hoàng Hoa huyện Tam Dương
|
18
|
Hương ước thôn Miêu Duệ xã
Miêu Duệ huyện Tam Dương
|
19
|
Hương ước thôn Nhân Mỹ xã
Thanh Vân huyện Tam Dương
|
20
|
Hương ước thôn Phần Thạch xã
Đồng Tĩnh huyện Tam Dương
|
21
|
Hương ước thôn Phù Liễn xã Đồng
Tĩnh huyện Tam Dương
|
22
|
Hương ước thôn Phú Ninh xã
Hoàng Hoa huyện Tam Dương
|
23
|
Hương ước thôn Quan Ngoại xã
Tam Quan huyện Tam Dương
|
24
|
Hương ước thôn Sơn Đình xã Đại
Đình huyện Tam Dương
|
25
|
Hương ước thôn Tần Lũng xã Hoàng
Hoa huyện Tam Dương
|
26
|
Hương ước thôn Thanh Vân xã
Thanh Vân huyện Tam Dương
|
27
|
Hương ước thôn Thư Lâu xã
Hoàng Lâu huyện Tam Dương
|
28
|
Hương ước thôn Thuỵ Yên xã Đạo
Tú huyện Tam Dương
|
29
|
Hương ước thôn Tĩnh Luyện xã
Đồng Tĩnh huyện Tam Dương
|
30
|
Hương ước thôn Vân Hội xã Vân
Hội huyện Tam Dương
|
31
|
Hương ước thôn Xuân Trường xã
Thanh Vân huyện Tam Dương
|
32
|
Hương ước thôn Yên Hạ tổng
Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
33
|
Hương ước thôn Yên Lật tổng
Bình Hoà huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
34
|
Hương ước thôn Yên Thượng xã
An Hoà huyện Tam Dương
|
35
|
Hương ước xã Tích Sơn tổng Định
Trung huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Yên
|
THỊ XÃ VĨNH YÊN
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước thôn Bảo Sơn xã
Khai Quang thị xã Vĩnh Yên
|
2
|
Hương ước thôn Định Trung xã Định
Trung thị xã Vĩnh Yên
|
3
|
Hương ước thôn Đôn Hậu xã Định
Trung thị xã Vĩnh Yên
|
4
|
Hương ước thôn Đông Đạo phường
Hội Hợp thị xã Vĩnh Yên
|
5
|
Hương ước thôn Hán Lữ xã Khai
Quang thị xã Vĩnh Yên
|
6
|
Hương ước thôn Hội Hợp phường
Hội Hợp thị xã Vĩnh Yên
|
7
|
Hương ước thôn Khai Quang xã
Khai Quang thị xã Vĩnh Yên
|
8
|
Hương ước thôn Vị Thanh xã
Thanh Trù thị xã Vĩnh Yên
|
9
|
Hương ước thôn Vị Trù xã
Thanh Trù thị xã Vĩnh Yên
|
HUYỆN YÊN LẠC
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước làng Bình Hòa xã Bình
Hòa phủ Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
2
|
Hương ước làng Dịch Đồng tổng
Hồng Ngạc huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
3
|
Hương ước làng làng Bình Hoà
xã Bình Hoà huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
4
|
Hương ước làng Lỗ Quynh tổng
Đông Lỗ huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
5
|
Hương ước làng Lũng Thượng tổng
Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
6
|
Hương ước làng Lũng Thượng xã
Thư Xá huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
7
|
Hương ước thôn Bình Lâm xã
Tam Hồng huyện Yên Lạc
|
8
|
Hương ước thôn Cẩm La xã Hồng
Châu huyện Yên Lạc
|
9
|
Hương ước thôn Cẩm Thạch xã Đại
Tự huyện Yên Lạc
|
10
|
Hương ước thôn Cổ Tích làng Đồng
Cương xã Hồn Ngạc huyện Yên Lạc
|
11
|
Hương ước thôn Cốc Lâm xã
Bình Định huyện Yên Lạc
|
12
|
Hương ước thôn Cung Thượng xã
Bình Định huyện Yên Lạc
|
13
|
Hương ước thôn Đại Nội xã
Bình Định huyện Yên Lạc
|
14
|
Hương ước thôn Đại Tự xã Đại
Tự huyện Yên Lạc
|
15
|
Hương ước thôn Đinh Xá xã
Nguyệt Đức huyện Yên Lạc
|
16
|
Hương ước thôn Đồng Cương,
Tri Chỉ xã Đồng Cương huyện Yên Lạc
|
17
|
Hương ước thôn Đông Mẫu xã
Yên Đồng huyện Yên Lạc
|
18
|
Hương ước thôn Đồng Tâm xã
Yên Đồng huyện Yên Lạc
|
19
|
Hương ước thôn Dương Cốc xã
Trung Kiên huyện Yên Lạc
|
20
|
Hương ước thôn Gia Phúc xã
Nguyệt Đức huyện Yên Lạc
|
21
|
Hương ước thôn Hùng Vĩ xã Đồng
Văn huyện Yên Lạc
|
22
|
Hương ước thôn Lạc Trung xã
Trung Nguyên huyện Yên Lạc
|
23
|
Hương ước thôn Lâm Xuyên xã
Tam Hồng huyện Yên Lạc
|
24
|
Hương ước thôn Lũng Hạ xã Yên
Phương huyện Yên Lạc
|
25
|
Hương ước thôn Mai Khê xã
Trung Kiên huyện Yên Lạc
|
26
|
Hương ước thôn Man Để xã Tam
Hồng huyện Yên Lạc
|
27
|
Hương ước thôn Nho Lâm xã Tam
Hồng huyện Yên Lạc
|
28
|
Hương ước thôn Phần Xa xã
Trung Kiên huyện Yên Lạc
|
29
|
Hương ước thôn Phù Lưu xã Tam
Hồng huyện Yên Lạc
|
30
|
Hương ước thôn Phú Phong xã Hồng
Phương huyện Yên Lạc
|
31
|
Hương ước thôn Sa Khoát xã
Trung Kiên huyện Yên Lạc
|
32
|
Hương ước thôn Tảo Phú xã Tam
Hồng huyện Yên Lạc
|
33
|
Hương ước thôn Thiệu Tổ xã
Trung Nguyên huyện Yên Lạc
|
34
|
Hương ước thôn Tiên Đài xã
Văn Tiến huyện Yên Lạc
|
35
|
Hương ước thôn Tiên Mỗ thị trấn
Yên Lạc huyện Yên Lạc
|
36
|
Hương ước thôn Tràng Lan xã
Trung Kiên huyện Yên Lạc
|
37
|
Hương ước thôn Trung Hậu,
Nhân Lý xã Tề Lỗ huyện Yên Lạc
|
38
|
Hương ước thôn Tự Hạ xã Đại Tự
huyện Yên Lạc
|
39
|
Hương ước thôn Vật Cách xã Đồng
Cương huyện Yên Lạc
|
40
|
Hương ước thôn Vĩnh Mỗ Đoài thị
trấn Yên Lạc huyện Yên Lạc
|
41
|
Hương ước thôn Vĩnh Mỗ Đông
thị trấn Yên Lạc huyện Yên Lạc
|
42
|
Hương ước thôn Xuân Chiến xã
Trung Nguyên huyện Yên Lạc
|
43
|
Hương ước thôn Xuân Đài xã
Nguyệt Đức huyện Yên Lạc
|
44
|
Hương ước thôn Yên ổn xã
Trung Kiên huyện Yên Lạc
|
45
|
Hương ước thôn Yên Quán xã
Bình Định huyện Yên Lạc
|
46
|
Hương ước thôn Yên Thư xã Yên
Phương huyện Yên Lạc
|
47
|
Hương ước xã Đồng Cương tổng
Hồng Ngạc huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Yên
|
HUYỆN MÊ LINH
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước thôn Bạch Trữ xã Tiến
Thắng huyện Mê Linh
|
2
|
Hương ước thôn Bồng Mạc xã
Liên Mạc huyện Mê Linh
|
3
|
Hương ước thôn Cao Quang xã
Cao Minh huyện Mê Linh
|
4
|
Hương ước thôn Chi Đông xã
Quang Minh huyện Mê Linh
|
5
|
Hương ước thôn Chu Trần xã Tiến
Thịnh huyện Mê Linh
|
6
|
Hương ước thôn Chu Trần xã Tiến
Thịnh huyện Mê Linh
|
7
|
Hương ước thôn Đông Cao xã
Tráng Việt huyện Mê Linh
|
8
|
Hương ước thôn Đức Cung xã
Cao Minh huyện Mê Linh
|
9
|
Hương ước thôn Gia Thượng xã
Quang Minh huyện Mê Linh
|
10
|
Hương ước thôn Gia Trung xã
Quang Minh huyện Mê Linh
|
11
|
Hương ước thôn Hạ Gia Trung
xã Quang Minh huyện Mê Linh
|
12
|
Hương ước thôn Hạ Lôi xã Mê
Linh huyện Mê Linh
|
13
|
Hương ước thôn Hiển Lễ xã Cao
Minh huyện Mê Linh
|
14
|
Hương ước thôn Hoàng Xá xã
Hoàng Kim huyện Mê Linh
|
15
|
Hương ước thôn Khê Ngoại xã
Văn Khê huyện Mê Linh
|
16
|
Hương ước thôn Kim Giao xã Tiến
Thắng huyện Mê Linh
|
17
|
Hương ước thôn Lâm Hộ xã
Thanh Lâm huyện Mê Linh
|
18
|
Hương ước thôn Liễu Trì xã Mê
Linh huyện Mê Linh
|
19
|
Hương ước thôn Nại Tử Châu xã
Chu Phan huyện Mê Linh
|
20
|
Hương ước thôn Nam Cường xã
Tam Đồng huyện Mê Linh
|
21
|
Hương ước thôn Nội Đồng xã Đại
Thịnh huyện Mê Linh
|
22
|
Hương ước thôn Phú Mỹ xã Tự Lập
huyện Mê Linh
|
23
|
Hương ước thôn Phù Trì xã Kim
Hoa huyện Mê Linh
|
24
|
Hương ước thôn Tây Xá xã
hoàng Kim huyện Mê Linh
|
25
|
Hương ước thôn Thanh Tước xã
Thanh Lâm huyện Mê Linh
|
26
|
Hương ước thôn Tháp Miếu thị
trấn Phúc Yên huyện Mê Linh
|
27
|
Hương ước thôn Thịnh Kỷ xã Tiền
Châu huyện Mê Linh
|
28
|
Hương ước thôn Thường Lệ xã Đại
Thịnh huyện Mê Linh
|
29
|
Hương ước thôn Tiền Châu xã
Tiền Châu huyện Mê Linh
|
30
|
Hương ước thôn Tráng Việt xã
Tráng Việt huyện Mê Linh
|
31
|
Hương ước thôn Trung Hậu xã
Tiền Phong huyện Mê Linh
|
32
|
Hương ước thôn Trung Hậu xã Tiền
Phong huyện Mê Linh
|
33
|
Hương ước thôn Trung Hậu xã
Tiền Phong huyện Mê Linh
|
34
|
Hương ước thôn Văn Quán xã
Văn Khê huyện Mê Linh
|
35
|
Hương ước thôn Xa Mạc xã Liên
Mạc huyện Mê Linh
|
36
|
Hương ước thôn Xuân Hoà thị
trấn Xuân Hoà huyện Mê Linh
|
37
|
Hương ước thôn Yên Bài xã Tự
Lập huyện Mê Linh
|
38
|
Hương ước thôn Yên Điềm xã
Cao Minh huyện Mê Linh
|
39
|
Hương ước thôn Yên Điền xã
Cao Minh huyện Mê Linh
|
40
|
Hương ước thôn Yên Mỹ thị trấn
Xuân Hoà huyện Mê Linh
|
41
|
Hương ước thôn Yên Nhân xã Tiền
Phong huyện Mê Linh
|
TỈNH PHÚC YÊN
|
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Hương ước làng Bắc Giã tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
2
|
Hương ước làng Chiêm Trạch tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
3
|
Hương ước làng Chu Lão tổng
Đông Đồ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
4
|
Hương ước làng Cổ Điền tổng Hải
Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
5
|
Hương ước làng Cổ Loa tổng Cổ
Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
6
|
Hương ước làng Đa Lộc tổng Đa
Lộc phủ Yên Lãng - Phúc Yên
|
7
|
Hương ước làng Đại Độ tổng Sáp
Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
8
|
Hương ước làng Đại Đồng tổng
Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
9
|
Hương ước làng Đông Bài tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
10
|
Hương ước làng Đông Đồ tổng Cổ
Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
11
|
Hương ước làng Đồng Nhân huyện
Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
12
|
Hương ước làng Đức Cung tổng
Hiển Lễ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
13
|
Hương ước làng Dục Nội tổng Cổ
Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
14
|
Hương ước làng Đường Yên tổng
Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
15
|
Hương ước làng Hương Đình tổng
Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
16
|
Hương ước làng Hương Đình tổng
Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
17
|
Hương ước làng Kim Anh tổng
Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
18
|
Hương ước làng Kim Nỗ tổng Hải
Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
19
|
Hương ước làng Kim Tiên tổng
Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
20
|
Hương ước làng Liên Lý tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
21
|
Hương ước làng Lực Canh tổng Xuân
Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
22
|
Hương ước làng Lương Quán tổng
Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
23
|
Hương ước làng Mạch Lũng tổng
Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
24
|
Hương ước làng Mạch Tràng huyện
Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
25
|
Hương ước làng Mai Thôn tổng
Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
26
|
Hương ước làng Ngọc Giang tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
27
|
Hương ước làng Ninh Bắc tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
28
|
Hương ước làng Ninh Bắc tổng Ninh
Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
29
|
Hương ước làng Ninh Môn tổng
Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
30
|
Hương ước làng Ninh Môn tổng
Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
31
|
Hương ước làng Nội Bài tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
32
|
Hương ước làng Phù Lai tổng Cổ
Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
33
|
Hương ước làng Phù Lỗ Đoài tổng
Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
34
|
Hương ước làng Phù Lỗ Đông tổng
Phù Lỗ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
35
|
Hương ước làng Phù Trì tổng
Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
36
|
Hương ước làng Thằng Trí tổng
Thanh Trì huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
37
|
Hương ước làng Thanh Nhàn tổng
Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
38
|
Hương ước làng Thọ Đa tổng Hải
Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
39
|
Hương ước làng Thuỵ Hương tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
40
|
Hương ước làng Tiên Kha tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
41
|
Hương ước làng Trung Oai tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
42
|
Hương ước làng Vạn Lộc tổng
Oai Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
43
|
Hương ước làng Vân Trì tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
44
|
Hương ước làng Viên Nội tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
45
|
Hương ước làng Xuân Bách tổng
Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
46
|
Hương ước làng Xuân Hoà tổng
Hiển Lễ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
47
|
Hương ước làng Xuân Hòa tổng
Hiển Lễ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
48
|
Hương ước làng Xuân Phương tổng
Kim Anh huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
49
|
Hương ước làng Xuân Trạch tổng
Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
50
|
Hương ước làng Yên Điềm tổng
Hiển Lễ huyên Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
51
|
Hương ước làng Yên Mĩ tổng Hiển
Lễ huyên Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
52
|
Hương ước làng Yên Ninh tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
53
|
Hương ước thôn Đồng Nhân huyện
Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
54
|
Hương ước thôn Đông xã Song
Mai tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
55
|
Hương ước thôn Hạ xã Gia
Trung tổng Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
56
|
Hương ước thôn Lương Phúc tổng
Tăng Long huyện Kim Anh phủ Đa Phúc tỉnh Phúc Yên
|
57
|
Hương ước thôn Phú Ninh xã
Đông Bài huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
58
|
Hương ước thôn Tháp Miếu thị
trấn Phúc Yên huyện Mê Linh
|
59
|
Hương ước thôn Thượng xã Ninh
Bắc tổng Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
60
|
Hương ước xã Bắc Giã tổng Phù
Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
61
|
Hương ước xã Cao Quang tổng
Hiển Lễ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
62
|
Hương ước xã Chi Đông tổng
Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
63
|
Hương ước xã Cổ Đương huyện
Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
64
|
Hương ước xã Cường Nỗ tổng Uy
Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
65
|
Hương ước xã Đào Thục huyện
Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
66
|
Hương ước xã Điền Xá tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
67
|
Hương ước xã Gia Thượng tổng
Gia Thượng huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
68
|
Hương ước xã Hải Bối tổng Hải
Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
69
|
Hương ước xã Hiển Lễ tổng Hiển
Lễ huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
70
|
Hương ước xã Hiền Lương tổng
Cổ Bái huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
71
|
Hương ước xã Hương Gia tổng Ninh
Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
72
|
Hương ước xã Khả Do tổng Kim
Anh huyên Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
73
|
Hương ước xã Khê Nữ tổng Xuân
Nậu huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
74
|
Hương ước xã Kính Nỗ tổng Oai
Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
75
|
Hương ước xã Lô Giao tổng Cổ
Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
76
|
Hương ước xã Lương Nỗ tổng Tuần
Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
77
|
Hương ước xã Lương Quán tổng
Cổ Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
78
|
Hương ước xã Lương Quy tổng Cổ
Loa huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
79
|
Hương ước xã Mai Châu tổng
Sáp Mai huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
80
|
Hương ước xã Nguyên Khê tổng
Xuân Nộn huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
81
|
Hương ước xã Ninh Bắc tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
82
|
Hương ước xã Ninh Môn tổng
Hương Đình huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
83
|
Hương ước xã Oai Nỗ tổng Oai
Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
84
|
Hương ước xã Phù Xá Đoài tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
85
|
Hương ước xã Phù Xá Đoài tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
86
|
Hương ước xã Phù Xá Đông tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
87
|
Hương ước xã Phúc Lộc tổng Uy
Nỗ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
88
|
Hương ước xã Phương Chạch tổng
Tuần Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
89
|
Hương ước xã Song Mai tổng
Ninh Bắc huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
90
|
Hương ước xã Thái Phù tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
91
|
Hương ước xã Thế Trạch tổng
Phù Xá huyện Kim Anh tỉnh Phúc Yên
|
92
|
Hương ước xã Thư Lâm tổng Tuần
Lễ huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
93
|
Hương ước xã Trung Oai huyện
Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
94
|
Hương ước xã Trung Oai huyện
Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
95
|
Hương ước xã Tuần Lề tổng Tuần
Lề huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
96
|
Hương ước xã Xuân Canh tổng
Xuân Canh huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
97
|
Hương ước xã Yên Hà tổng Hải
Bối huyện Đông Anh tỉnh Phúc Yên
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC TÀI LIỆU CHÂU BẢN TRIỀU NGUYỄN
(tại Thư viện Tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Báo cáo
tình hình an ninh thổ phỉ ở các hạt Yên Lạc, Yên Lãng
|
2
|
Báo cáo
tình hình đê điều ở Bắc Kỳ
|
3
|
Báo cáo
tình hình dẹp cướp ở địa hạt phủ Vĩnh Tường
|
4
|
Báo cáo
tình hình quân sự phức tạp ở Sơn Hưng Tuyên
|
5
|
Báo cáo
tình hình sản xuất nông nghiệp ở các huyện Bình Xuyên
|
6
|
Báo cáo
tình hình trị an các huyện Bạch Hạc, Lập Thạch…
|
7
|
Báo cáo
tình hình trị an ở các huyện Bình Xuyên
|
8
|
Báo cáo về
thời tiết và sản xuất nông nghiệp
|
9
|
Báo cáo
việc tiểu phỉ ở các huyện
|
10
|
Bồi đắp
đê vỡ ở các phủ, hạt Vĩnh Tường
|
11
|
Cầu mưa ở
huyện Bình Xuyên
|
12
|
Chính sách
quân địa phương ở các huyện Bình Xuyên
|
13
|
Chọn bổ
quan chức tri huyện An Lạc
|
14
|
Công việc
phòng tiễu quân thứ ở các huyện
|
15
|
Đại đội
binh tượng hiện đến Vĩnh tường Tuần Tiễu
|
16
|
Đề cử
quan chức có tài có đức ở huyện Yên Lạc Vĩnh Tường
|
17
|
Được mùa ở
huyện Bình Xuyên
|
18
|
Gia hạn
hoãn các loại thuế ở các huyện
|
19
|
Giáng cấp
Huấn đạo huyện Yên Lạc Nguyễn Ngọc Côn vì để cháy văn bằng
|
20
|
Huyện
Bình Xuyên xin nộp thóc tô thành tiền
|
21
|
Kiểm tra
thuyền chở gạo phát hiện ra đoản kiếm phương Tây do cố quận công
Vĩnh Tường để lại
|
22
|
Lễ tế vật
ở các nhà thờ quận Vương Vĩnh Tường
|
23
|
Phái quân
binh đến các huyện Yên Lãng
|
24
|
Quân sự ở
huyện Vĩnh Tường giành thắng lợi
|
25
|
Tập tấu
về việc dân các xã ở huyện Yên Lạc xin cứu tế điều hòa
|
26
|
Tâu báo
huyện Phù Ninh, Lập Thạch chuyển tiền gạo cho Tuyên Quang
|
27
|
Tâu báo
tình hình an ninh ở huyện Bình Xuyên
|
28
|
Tâu báo
tình hình đời sống dân các huyện Bình Xuyên…
|
29
|
Tâu báo
tình hình thu hoạch lúa vụ hè của huyện Bình Xuyên
|
30
|
Tâu báo
tình hình tiểu phỉ ở các phân phủ Vĩnh Tường
|
31
|
Tâu báo
tình hình trong hạt huyện Yên Lạc, huyện Tam Dương, Vĩnh Tường
|
32
|
Tiểu
phỉ ở phủ hạt Vĩnh Tường
|
33
|
Tiểu
phỉ ở Sơn Tây, Lập Thạch
|
34
|
Tình hình
an ninh ở phủ Vĩnh Tường
|
35
|
Tình
hình chiến sự ở Sơn Hưng Tuyên
|
36
|
Tình
hình đê vỡ, dân tình đói khổ
|
37
|
Tình hình
diệt phỉ ở các huyện Yên Lạc, Tam Dương
|
38
|
Tình hình
mộ lính ở huyện Vĩnh Tường
|
39
|
Tình hình
mùa màng ở các huyện xã Yên Lạc, Tam Dương
|
40
|
Tình
hình mùa màng, thời tiết ở các huyện Tam Dương, Lập Thạch
|
41
|
Tình hình
phỉ đóng quân huyện Vĩnh Tường
|
42
|
Tình hình
thu hoạch lúa hè ở các huyện Yên Lạc
|
43
|
Tình hình
thu hoạch mùa màng của huyện Bình Xuyên
|
44
|
Trình về
việc tiểu phỉ ở huyện Tam Dương
|
45
|
Trình
việc xã Sa Khúc huyện Yên Lạc phủ Vĩnh Tường
|
46
|
Về tình
hình mùa màng, mưa lụt ở các phủ Vĩnh Tường, Tam Dương
|
47
|
Về việc
quan lại tiếp đón quân lính nhà Thanh ở các huyện
|
48
|
Về việc
tiêu nã phỉ ở các huyện Yên Lạc
|
49
|
Việc đánh
dẹp Phỉ ở huyện Yên Lạc
|
50
|
Việc tiểu
phỉ ở các huyện… Vĩnh Tường giành thắng lợi
|
51
|
Việc tiểu
phỉ ở các phủ huyện Vĩnh Tường
|
52
|
Việc
trưng thu tiền thóc ở huyện Lập Thạch
|
53
|
Vỡ đê ở
các huyện Vĩnh Tường, Lâm Thao
|
54
|
Xem xét
việc tranh chấp đất bồi ven sông huyện Yên Lạc
|
55
|
Xin chuyển
địa điểm xây từ đường quận Vương Vĩnh Tường
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC TÀI LIỆU NHA KINH LƯỢC
BẮC KỲ
(tại Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
TÊN TÀI LIỆU
|
1
|
Bẩm: bọn thanh phỉ hoạt động
cướp phá ở một số xã thuộc huyện Tam Dương
|
2
|
Bản kê nhân đinh, điền thổ của
xã Vị Lại, huyện Yên Lạc
|
3
|
Bang tá huyện Yên Lạc báo
cáo bọn cướp đến bắt mất tri huyện, lấy hết văn thư, sổ sách, ấn
triệ, đốt trụ sở, thả tù
|
4
|
Báo cáo có hơn 100 phỉ bao
vây phủ lị Vĩnh Tường, xông vào cướp súng, thả tù bắt lính và cướp văn bằng ấn
triện
|
5
|
Báo cáo cụ thể việc bị giặc
đánh phá phủ lị (kèm theo các tờ khai của các lệ, lại)
|
6
|
Báo cáo tình hình tiễu phỉ tại
hạt Bình Xuyên, huyện Kim Anh
|
7
|
Báo cáo tình hình tiễu phỉ tại
phủ Vĩnh Tường
|
8
|
Báo cáo việc đồn Sơn Đông (Lập
Thạch) và phủ Vĩnh Tường đã sơ hở để giặc lọt vào đánh phá cướp súng, hiện đã
kết án xử tử tên Nguyễn Cửu Chớ, đồ luyện Khắc Thâu và cách chắc Phan Hữu
Khang.
|
9
|
Bầu Đỗ Phú Tài, Vũ
Tuyển kỳ mục huyện Bình Xuyên; Dương Viết Châu, Dương Văn Đạm kỳ mục
Phú Bình làm hội viên hội hào kiệt
|
10
|
Bố chính trình: hoạt động của
phỉ ở phủ Vĩnh Tường, tình hình giao chiến với phỉ
|
11
|
Bố chính và án sát trình: hoạt
động của phỉ ở huyện Tam Dương. Tình hình tiễu nã phỉ
|
12
|
Bổ sung bang tá cho phủ Vĩnh
Tường
|
13
|
Bổ sung huấn đạo cho huyện Lập
Thạch
|
14
|
Bổ sung huấn đạo cho
huyện Tam Dương tỉnh Sơn Tây
|
15
|
Bổ sung huấn đạo cho
huyện Yên Lạc
|
16
|
Bổ sung tri phủ phân phủ
Vĩnh Tường
|
17
|
Bọn khách phỉ từ núi Tam
Đảo tràn xuống xã Ngọc Quang huyện Bình Xuyên cướp của giết người
|
18
|
Các hạt Kim Huy (Bắc Ninh)
và Bình Xuyên (Thái Nguyên) bị bọn phỉ Thanh Thổ Hán quấy nhiễu
|
19
|
Các huyện Đoan Hùng, Phù
Ninh, Lập Thạch, Tam Dương xin điều chỉnh vì bị lưu tán
|
20
|
Các tổng trong huyện phần nhiều
gần núi xa tỉnh lỵ, thường đi từ tổng lên tỉnh phải mất 2 ngày đường núi, vậy
cho theo nguyên lệ cũ là chế độ miền núi
|
21
|
Các tổng trong phủ Vĩnh
Tường xin lập đoàn ước và chọn đoàn trưởng
|
22
|
Cần lập thêm 2 đồn phía
trên đồn Liễn Sơn để chặn đường phỉ từ phía Tam Đảo kéo xuống
|
23
|
Cắt 2 xã Thanh Tước, Lâm
Hộ huyện Kim Anh vào phân phủ Vĩnh Tường
|
24
|
Chánh phó đoàn ước 2 huyện Phổ
Yên và Bình Xuyên trình tình hình hoạt động của phỉ và tình hình nhân dân
phiêu tán
|
25
|
Cử thông lại và chánh tổng
đem 60 cây quả lên nha đệ nạp để dự cuộc đấu xảo
|
26
|
Danh sách các tù phạm đầy đi
xa
|
27
|
Dãy núi Tam Đảo là nơi
yếu lộ cần phải hết sức phong triệt
|
28
|
Đề nghị cho lại mục huyện
Bình Xuyên (Sơn Tây) nghỉ hưu và xét bổ khuyết
|
29
|
Đề nghị cho phép tỉnh Vĩnh
Yên được thiết lập các dịch trạm chạy công văn
|
30
|
Góp ý về việc hoãn bổ
viên chức trong tỉnh Vĩnh Yên
|
31
|
Gửi Kinh lược tờ đơn của tri
huyện Lập Thạch
|
32
|
Hoạt động của phỉ ở phủ
Vĩnh Tường tỉnh Sơn Tây
|
33
|
Huyện Vụ Sơn Dương báo
cáo khách phỉ hoạt động vùng Lập Thạch bắt người cướp của
|
34
|
Huyện Yên Lạc cấp báo xin
quân cứu viện
|
35
|
Huyện Yên Lạc tự biện
binh phu, khí giới lập đồn phòng thủ
|
36
|
Kê khai các tù phạm phát vãng
đầy Côn Đảo và Tân Đảo
|
37
|
Kê số tiền ngân các xã ở huyện
Yên Lạc nạp
|
38
|
Lý dịch xã Thu Lâu huyện
Tam Dương xin miễn thuế vì bị quân cờ đen đốt phá
|
39
|
Mang ngay dũng trang chặn
phía sau Tam Đảo không cho giặc tiến
|
40
|
Nghị định: đổi xã Ba La (Vĩnh
Tường) thành xã Cẩm La
|
41
|
Nghị định: lập tổng Hội Hạ,
thuộc Tam Dương, Sơn Tây
|
42
|
Nghị định: thưởng phạt những
người đã truy quét bọn cướp và xảy ra vụ cướp ở xã Vi Thanh huyện Tam Dương
|
43
|
Ngụy Điền, Ngụy Quát
đánh phá phủ Vĩnh Tường
|
44
|
Phá cho được mấy thành Đa
Phúc, Kim Anh, Yên Lãng, Yên Lạc
|
45
|
Phân phủ Vĩnh Tường đệ
nạp văn bằng và sổ sách của Ngụy
|
46
|
Phỉ đánh phá phủ lị
Vĩnh Tường
|
47
|
Phỉ hoạt động tại huyện
Tam Dương tỉnh Sơn Tây
|
48
|
Phỉ tập trung quân ở thôn
Yên Nội huyện Yên Lạc
|
49
|
Phúc thư về việc cho phép 1
thương nhân khai khẩn vùng đất hoang thuộc huyện Bình Xuyên (Sơn Tây)
|
50
|
Quan binh Pháp đánh nhau
với phỉ tại xã Xuân Trạch huyện Lập Thạch
|
51
|
Quan binh Pháp đi càn quét
vùng Lập Thạch
|
52
|
Quản cơ và phó quản cơ 2 huyện
Phổ Yên và Bình Xuyên bẩm về tình hình quấy nhiễu của phỉ
|
53
|
Sao lục: đã cấp phát con dấu
đồng cho nha phủ Vĩnh Tường tỉnh Sơn Tây
|
54
|
Sổ đinh điền của huyện Yên Lạc
|
55
|
Sổ đinh điền của tỉnh Vĩnh
Yên
|
56
|
Sổ đinh sổ điền của huyện
Bình Xuyên
|
57
|
Sổ đinh sổ điền của huyện Tam
Dương
|
58
|
Sổ đinh sổ điền của phủ Vĩnh
Tường
|
59
|
Sơn Tây báo cáo Thanh phỉ
cướp người của xã Phan Dư (thuộc huyện Lập Thạch)
|
60
|
Sơn Tây báo cáo việc đánh
nhau với phỉ ở Tư Chỉ, Cổ Tích huyện Yên Lạc
|
61
|
Sơn Tây báo cáo: phỉ tụ tập
tại xã Vân Đài huyện Yên Lạc
|
62
|
Sơn Tây trình báo quận
Cồ, Đốc Giàng, lãnh Nhu cùng 500 đồ đảng tụ tập tại vùng Tam Dương
|
63
|
Sơn Tây tư báo việc tri
huyện Lập Thạch bị kẻ trộm lấy mất ấn kiếm
|
64
|
Sơn Tây xin đặt bang tá
huyện Tam Dương
|
65
|
Sơn Tây xin triệt bãi bang
tá tại các phủ huyện Vĩnh Tường, Quảng Oai, Quốc Oai, Lập Thạch,
Tùng Thiện, Bất Bạt
|
66
|
Thái Nguyên báo cáo phỉ
đánh phá xã Ngọc Quang huyện Bình Xuyên
|
67
|
Tinh giảm thuộc viên của
tỉnh Vĩnh Yên
|
68
|
Tình hình phỉ cướp phá
tại phủ Vĩnh Tường tỉnh Sơn Tây
|
69
|
Tình hình phỉ đánh phá
xã Phú Mỹ phân phủ Vĩnh Tường
|
70
|
Tình hình tiễu phỉ ở Bình
Xuyên
|
71
|
Tình hình tiễu phỉ ở
Lập Thạch
|
72
|
Tình hình tiễu phỉ ở Tam
Dương
|
73
|
Tình hình tiễu phỉ ở Yên Lạc
|
74
|
Tình hình tu bổ đê điều tại
các huyện: Vĩnh Tường, Bất Bạt, Yên Lạc, Phúc Thọ
|
75
|
Tỉnh Sơn Tây xin lập đội
quân bảo vệ phủ Vĩnh Tường
|
76
|
Tố giác quan huyện tham
nhũng
|
77
|
Tờ phúc thư việc bệnh dịch ở
phủ Vĩnh Tường bị tử vong tới hơn 100 người
|
78
|
Tờ thông sức của tri phủ Vĩnh
Tường tỉnh Sơn Tây sức các xã kê khai về sự nhiễu hại của tướng phỉ Đại Bạch
(kèm theo các tơ khai của các xã)
|
79
|
Tờ trình tình hình đắp đê ở một
số huyện An Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Quốc Oai...
|
80
|
Tờ trình về hoạt động của
toán phỉ ở huyện Tam Dương và công việc bố phòng, tiễu trừ các toán phỉ đó
|
81
|
Tờ trình về kết quả cuộc giao
tranh với phỉ ở tổng Tam Lộng huyện Tam Dương
|
82
|
Tờ trình về kết quả cuộc giao
tranh với phỉ ở xã Phong Doanh phủ Vĩnh Tường
|
83
|
Tờ trình việc khai khẩn
đất hoang ở huyện Bình Xuyên bị bỏ dở, nay xin tiếp tục khai khẩn
|
84
|
Tờ trình việc xin cấp lại một
số sắc văn phong thần hiện ở đình thuộc xã Quảng Văn huyện Bình Xuyên bị phỉ
đốt cháy
|
85
|
Tờ tư việc khẩn trương xác định
bệnh dịch ở một số xã phủ Vĩnh Tường và Lập Thạch để có phương chữa trị
|
86
|
Tổng đốc trình: hoạt động của
bọn Thanh phỉ ở huyện Lập Thạch
|
87
|
Tổng lý tổng Xuân Lãng
huyện Yên Lạc không muốn sáp nhập huyện Yên Lãng
|
88
|
Trả lời việc cấp con dấu cho
phủ Vĩnh Tường
|
89
|
Tri huyện Lập Thạch đi
theo quan một Pháp về càn quét các xã Phù Lập,Thụ Phúc kết quả
thắng lợi
|
90
|
Tri huyện trình: danh sách tú
tài và kì thi trúng tú tài
|
91
|
Tri huyện trình: danh sách tú
tài và kỳ thi trúng tú tài
|
92
|
Trích lục sớ văn của Kinh
lược đệ tấu triều đình về việc tuyển bổ viên chức cho các tỉnh
Hà Nam, Vĩnh Yên
|
93
|
Trình tình hình tại Vĩnh Tường,
Lập Thạch
|
94
|
Trình hoạt động của Phỉ tại
huyện Lập Thạch
|
95
|
Trình tình hình phối hợp với
lính ở đồn Do Khâm tiến hành càn quét phỉ
|
96
|
Trình tình hình đã kiểm nhận
số đinh, điền, thuế của các phủ huyện sáp nhập vào tỉnh sau khi đã bãi bỏ tỉnh
Vĩnh Yên
|
97
|
Trình Tình hình giao
chiến ở huyện Lập Thạch
|
98
|
Trình tình hình hoạt động của
Phỉ
|
99
|
Trình tình hình hoạt
động của phỉ ở huyện Lập Thạch
|
100
|
Trình tình hình hoạt động của
Phỉ tại phủ Vĩnh Tường
|
101
|
Trình tình hình phỉ cướp
phá ở xã Tử Du
|
102
|
Trình tình hình phỉ tại huyện
An Lạc
|
103
|
Trình tình hình phỉ cướp
tại huyện Lập Thạch
|
104
|
Trình tình hình tiễu phỉ tại
huyện Lập Thạch
|
105
|
Trình về tình hình đê điều ở
huyện Vĩnh Lạc và phủ Vĩnh Tường
|
106
|
Trình về việc bàn giao
sổ đinh, điền, thuế của các phụ huyện trong tỉnh Vĩnh Yên mới được
lập cho tỉnh ấy
|
107
|
Trình về việc chưa thấy tỉnh
Vĩnh Yên trình về tình hình đê điều
|
108
|
Trình về việc đánh trả toán
phỉ đề Tuyên vào cướp phá xã Vụ Bản huyện Bình Xuyên
|
109
|
Trình về việc khắc phục đê vỡ
tại huyện Yên Lạc
|
110
|
Trình về việc phân ngạch lệ dịch
cho các xã Huy Ngạc, Văn Trung và Bồ Điền thuộc phủ Vĩnh Tường
|
111
|
Trình về việc tỉnh đã xem xét
việc đảng ngụy Thân Văn Luân xin quy thuận được khai khẩn lập nghiệp tại vùng
Tam Đảo
|
112
|
Trình việc bắt được Sư
Xưởng và Thống Tửu
|
113
|
Trình việc bọn phỉ giả
dạng lính tập, cướp phá tại huyện Lập Thạch tỉnh Sơn Tây
|
114
|
Trình việc đắp lại đê ở các phủ
huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc đã hoàn thành và số tiền kho cấp cho các huyện để
hỗ trợ tình hình khó khăn của nhân dân
|
115
|
Trình việc phân chia xã Hoàng
Xá (Vĩnh Tường) làm 2 xã
|
116
|
Trình việc trưng thu thuế ở
xã Nhật Chiêu phủ Vĩnh Tường
|
117
|
Trình việc xem xét vụ xã Đại
Tự (phủ Vĩnh Tường) cùng 2 xã Phúc Lộc, Phương Kỳ tranh giành bãi đất mới bồi
|
118
|
Trình: bọn phỉ cướp phá tại
xã Triệu Xá huyện Lập Thạch
|
119
|
Trình: đã đổi con dấu cho phủ
Vĩnh Tường
|
120
|
Trình: hoạt động của phỉ tại
huyện An Lạc
|
121
|
Trình: hoạt động của Phỉ tại
huyện Lập Thạch
|
122
|
Trình: Hoạt động của phỉ tại
phủ Vĩnh Tường
|
123
|
Trình: hoạt động của phỉ tại
xã Nhân Mục huyện Lập Thạch
|
124
|
Trình: phỉ cướp phá tại xã An
Lương huyện Lập Thạch
|
125
|
Trình: phỉ vào cướp phá xã Đại
Đề huyện Lập Thạch
|
126
|
Trình: tình hình cướp phá ở
xã Hưng Mục phủ Vĩnh Tường
|
127
|
Trình: Tình hình đê điều ở 3
huyện: Vĩnh Tường, Tam Dương và Yên Lạc
|
128
|
Trình: Tình hình đê điều ở
huyện Yên Lạc
|
129
|
Trình: Tình hình đê điều ở phủ
Vĩnh Tường
|
130
|
Trình: tình hình dịch bệnh tại
xã Đại Đề huyện Lập Thạch
|
131
|
Trình: tình hình lũ lụt ở phủ
Vĩnh Tường, huyện Yên Minh (kết quả kiểm tra tình hình đời sống nhân dân)
|
132
|
Trình: Tình hình phỉ cướp tại
xã An Mỹ, huyện Bình Xuyên
|
133
|
Trình: tình hình phỉ tại 2
huyện Bình Xuyên, Lập Thạch
|
134
|
Trình: tình hình tiễu phỉ thắng
lợi ở xã An Nghiệp huyện An Lạc
|
135
|
Trình: Vây quét phỉ tại xã
Vân Ổ phủ Vĩnh Tường
|
136
|
Trình: về việc đổi cấp con dấu
cho phủ Vĩnh Tường
|
137
|
Trong bản đồ của hạt
phải cước rõ những núi sông, đường xá
|
138
|
Tư cho tỉnh kê khai họ tên những
người đề nghị khen thưởng trong trận chiến ở huyện Tam Dương
|
139
|
Tư đề nghị cho sáp nhập thêm
1 số xã vào huyện Tam Dương (Sơn Tây)
|
140
|
Tư phạt một số thôn thuộc xã
Lập Thạch vì không ứng cứu khi xã có cướp
|
141
|
Tư về việc lập thêm một số tổng
nhập vào huyện Bình Xuyên
|
142
|
Tư về việc phạt xã Liễn Sơn
huyện Lập Thạch 100 đồng
|
143
|
Tư: về việc bãi bỏ tỉnh Vĩnh
Yên
|
144
|
Tư: về việc cấp dấu ấn cho phủ
Vĩnh Tường
|
145
|
Tư: về việc chế cấp con dấu
cho huyện Tam Dương
|
146
|
Tư: về việc thu thuế ở
huyện An Lạc
|
147
|
Túc trình về tình hình an
ninh của huyện Lập Thạch
|
148
|
Túc trình về tình hình an
ninh trong phủ Vĩnh Tường
|
149
|
Về tình hình phỉ đánh phá
huyện lỵ huyện Lập Thạch
|
150
|
Về việc phỉ đốt phá phủ
lị Vĩnh Tường
|
151
|
Về việc phiỉ tấn công
phủ nha phủ Vĩnh Tường tỉnh Sơn Tây
|
152
|
Việc bổ thụ giáo thụ,
huấn đạo cho các phủ Vĩnh Tường, Quốc Oai thuộc tỉnh Sơn Tây
|
153
|
Việc các phủ huyện Đoan
Hùng, Phù Ninh, Lập Thạch, Tam Dương... Xin hoãn binh thuế
|
154
|
Việc chế cấp dấu ấn cấp
cho huyện Lập Thạch
|
155
|
Việc đã nối dây điện ở
vùng Yên Lạc, quân Pháp đã đi đánh Bãi Sậy
|
156
|
Việc đánh phá sào huyệt
của phỉ ở các huyện Kim Huy, Bình Xuyên
|
157
|
Việc đốc thuế ở các
huyện phân phủ Vĩnh Tường
|
158
|
Việc giáng cấp viên tri phủ
Vĩnh Tường Tôn Thất Đồng về việc thất thủ phủ thành chưa được quan Toàn quyền
trả lời
|
159
|
Việc phái binh đi tuần
tiễu 2 huyện Yên Lạc, Yên Lãng
|
160
|
Việc phát luật cho 2 tỉnh Hà
Nam, Vĩnh Yên; Hà Nam hiện đã nhận rồi còn Vĩnh Yên đã nhận được chưa mà chưa
thấy có giấy báo nhận
|
161
|
Việc phỉ cướp phá ở xã
Hải Lựu huyện Lập Thạch tỉnh Sơn Tây
|
162
|
Việc sửa đê đạp tại các
phủ huyện Vĩnh Tường, Tam Dương, Yên Lạc, Quốc Oai, Thạch Thất
|
163
|
Việc tiễu phỉ ở huyện
Lập Thạch tỉnh Sơn Tây
|
164
|
Việc tiễu phỉ ở phủ Vĩnh Tường
tỉnh Sơn Tây
|
165
|
Việc tri huyện Lập Thạch
bị mất một con dấu
|
166
|
Việc xử lý những hành vi
nhũng tệ của tri huyện Lập Thạch
|
167
|
Vĩnh Tường bẩm có 2000
phỉ từ hạt Bắc kéo vào xã Ny Nỗ đánh phá.
|
168
|
Xã Bạch Lưu huyện Lập
Thạch và xã Lê Mỹ huyện Phù Ninh cho lệ thuộc vào Tuyên Quang cho
dễ làm việc
|
169
|
Xã Sáp Mai phủ Vĩnh
Tường xin xây cống lấy nước
|
170
|
Xin đặt tạm bang tá cho
các phủ huyện Vĩnh Tường, Quảng Oai, Quốc Oai...
|
171
|
Xin kinh phí văn phòng
phẩm, dầu đèn
|
172
|
Xin xét bổ huấn đạo huyện An
Lạc (Sơn Tây)
|
PHỤ LỤC 05
DỰ TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Đề án:
Phiên âm, dịch nghĩa, bảo quản và phát huy nguồn tư liệu Hán, Nôm tại Thư viện
tỉnh Vĩnh Phúc
TT
|
Nội dung
|
Số tiền dự kiến
(Đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Phân
loại tài liệu trước khi phiên âm, dịch nghĩa
|
2,000,000,000
|
Năm 2022
|
2
|
Dự án
phiên âm dịch nghĩa nguồn tư liệu Hán- Nôm tại Thư viện tỉnh
|
9,000,000,000
|
03 năm, Năm 2022 -2024
|
3
|
Bảo quản
tư liệu Hán - Nôm sau khi phiên âm, dịch nghĩa
|
1,200,000,000
|
4 năm, 2022-2025 mỗi năm 300 triệu đồng
|
4
|
Biên tập
xuất bản sách tư liệu Hán Nôm sau khi phiên âm, dịch nghĩa 03 đầu sách, mỗi đầu
sách 10.000 bản
|
5,700,000,000
|
|
|
Thần
tích, thần sắc: 13.250 trang; 10.000 bản x 180.000
|
1,800,000,000
|
Năm 2024
|
|
Hương ước:
8.750 trang; 10.000 bản x 120.000
|
1,200,000,000
|
Năm 2024
|
|
Thác bản
Văn khắc Hán Nôm: 658 trang; 10.000 bản x 95.000
|
950,000,000
|
Năm 2024
|
|
Châu bản
Triều Nguyễn: 226 trang; 10.000 bản x 70.000
|
700,000,000
|
Năm 2024
|
|
Kinh lược
Bắc Kỳ: 756 trang; 10.000 bản x 105.000
|
1,050,000,000
|
Năm 2024
|
5
|
Luân
chuyển, phát huy giá trị nguồn tư liệu Hán - Nôm đến các Thư viện xã, phường,
các Ban QLDT và các trường học trên địa bàn tỉnh: 50.000 bản x 50.000 đồng
|
2,500,000,000
|
02 năm, năm 2024 - 2025
|
6
|
Số hóa
một số một số tài liệu Hán - Nôm
|
5,000,000,000
|
Năm 2025
|
7
|
Bổ
sung trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cho hoạt động bảo quản
|
2,000,000,000
|
Năm 2023
|
8
|
Cử cán
bộ tham gia lớp tập huấn bảo quản các Tài liệu Hán Nôm tại Thư viện Quốc gia:
3 lớp x 10.000.000
|
30,000,000
|
3 năm, Năm 2023-2025
|
9
|
Mở lớp
tập huấn bảo quản tư liệu Hán Nôm trên địa bàn tỉnh: 3 lớp x 300.000.000
|
900,000,000
|
3 năm, Năm 2023-2025
|
10
|
Trưng
bày triển lãm tài liệu Hán Nôm trong và ngoài tỉnh: 8 cuộc x 300.000.000
|
2,400,000,000
|
3 năm, Năm 2023-2025
|
11
|
Xây dựng
phim tài liệu: 5 bộ x 500.000.000
|
2,500,000,000
|
3 năm, Năm 2023-2025
|
12
|
Tổ chức
hội thảo chuyên đề: 5 hội thảo x 70.000.000
|
350,000,000
|
3 năm, Năm 2023-2025
|
13
|
Tuyên
truyền phát huy giá trị tài liệu Hán Nôm
|
300,000,000
|
3 năm, Năm 2023-2025
|
|
Tổng cộng
|
33,880,000,000
|
|