ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 04
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG
TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Thực hiện
Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện Chính sách công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Chỉ
thị số 23/2008/CT-TTg ngày 4/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy
mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Thực hiện
Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế
Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông
tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Nghị
quyết số 36/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về
chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 231/TTr-SYT ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn
2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 21/7/2009 về
chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn
2009-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Y tế, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND
ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng
áp dụng:
- Nhân dân các
dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Công chức,
viên chức thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi điều
chỉnh:
- Các hoạt động
công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn toàn tỉnh Lào Cai theo
quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp đối
tượng được hưởng chính sách quy định tại Quyết định này đồng thời thuộc đối tượng
áp dụng của chính sách cùng loại quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác
thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính sách đó.
Điều 2. Mục tiêu hỗ trợ nhằm
- Giảm tỷ suất
sinh thô bình quân 0,4‰/năm;
- Tỷ lệ áp dụng
biện pháp tránh thai hiện đại duy trì 70%;
- Khống chế
tăng tỷ số giới tính khi sinh dưới 115 trẻ trai/100 trẻ gái;
- Đến năm
2020, tỷ lệ sàng lọc trước sinh 25%; tỷ lệ sàng lọc sơ sinh 50%.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn dự ngân
sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Chính sách hỗ trợ đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình
1. Hỗ trợ triển
khai chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản, kế hoạch hóa gia đình tại vùng khó khăn:
- Hỗ trợ đội
lưu động 500.000 đồng/xã/năm; hỗ trợ công khám, tiền thuốc và vật tư tiêu hao
15.000 đồng/ca để đạt được chỉ tiêu kế hoạch giao.
- Hỗ trợ thanh
toán điều trị tai biến cho người sử dụng các biện pháp tránh thai lâm sàng thất
bại, định mức trung bình 500.000 đồng/ca.
2. Hỗ trợ bồi
dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên dân số: 12
triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
3. Hỗ trợ các
hoạt động truyền thông tuyến tỉnh (phát động chiến dịch dân số-kế hoạch hóa gia
đình; hưởng ứng ngày dân số thế giới (11/7); ngày dân số Việt Nam (26/12),
tháng hành động quốc gia về dân số): 50 triệu đồng/năm.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh
và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
1. Hỗ trợ duy
trì và mở rộng địa bàn triển khai mô hình giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống: 25 triệu đồng/xã mới triển khai; 5 triệu đồng/xã duy trì. Năm 2016
triển khai tại 4 xã, sau đó mỗi năm mở rộng 2 xã.
2. Hỗ trợ truyền
thông nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại 60 xã, phường: 2,5
triệu đồng/xã/năm.
Điều 6. Lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện chính sách
Hàng năm, Sở Y
tế (Chi cục Dân số-KHHGĐ) lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình nằm trong Kế hoạch chương trình mục
tiêu Dân số-KHHGĐ của tỉnh, thực hiện theo Quyết định 1131/QĐ-UBND ngày
25/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy trình đổi mới phương pháp lập kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nội dung, định
mức chi chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình thực hiện
theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài
chính - Bộ Y tế Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012-2015 và các quy định
hiện hành khác của Nhà nước.
Riêng năm
2016, Sở Y tế (Chi cục Dân số-KHHGĐ) lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia của tỉnh gửi Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư ngay sau khi Quyết định có hiệu lực để xem xét, thẩm
định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Quyết toán ngân sách
Kinh phí hỗ trợ
thực hiện chính sách do ngân sách cấp nào đảm bảo thì tổng hợp vào quyết toán
chi ngân sách cấp đó theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Y tế:
Hàng năm chủ
trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các Sở, ngành liên quan xây dựng
kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình
theo Quy định này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
Chỉ đạo tổ chức
thực hiện chính sách hỗ trợ thiết thực, hiệu quả; tổng hợp, đánh giá kết quả
tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan chức năng theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì, phối
hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ các nguồn kinh phí
hàng năm cho Chi cục Dân số - KHHGĐ, UBND các huyện, thành phố, đảm bảo nguồn vốn
thực hiện chính sách hỗ trợ công tác Dân số - KHHGĐ.
3. Sở Tài
chính:
Căn cứ kế hoạch,
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; dự toán của Sở Y tế, thẩm định dự toán
thực hiện; bố trí, phân bổ nguồn kinh phí chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình trong dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm đảm bảo đúng mục đích, tiết
kiệm và có hiệu quả.
Hướng dẫn, kiểm
tra việc thanh quyết toán nguồn kinh phí chính sách hỗ trợ của các đơn vị thực
hiện và báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Y tế
(Chi cục Dân số-KHHGĐ) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện
Quy định này./.