ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
18 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HẠT KIỂM LÂM
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN - VĂN HÓA ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản số 17/2003/QH11 ngày
26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số
29/2004/QH11 ngày 03/12/ 2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12
ngày 13/11/ 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày
16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/
2010 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày
13/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống khu bảo
tồn vùng nước nội địa đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV
ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Khu Bảo tồn thiên
nhiên – Văn hóa Đồng Nai tại Tờ trình số 426/TTr-KBTTNVHĐN ngày 29/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt
động của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 10230/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành bản quy định về tổ chức và hoạt động Hạt Kiểm lâm Khu
Bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Khu Bảo tồn Thiên nhiên
– Văn hóa Đồng Nai; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Kiểm lâm;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, CNN, VX.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HẠT KIỂM LÂM KHU BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN - VĂN HÓA ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05 /2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2014
của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai (Hạt
Kiểm lâm Khu Bảo tồn) là đơn vị trực thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng
Nai (Khu Bảo tồn) có chức năng bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản vùng đất ngập nước nội địa, tham gia bảo tồn đa dạng sinh học,
bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa quốc gia trong Khu Bảo tồn; đảm bảo thực thi
các Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Đa dạng sinh học, Luật Di sản văn hóa,
Luật Thủy sản, Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Đất đai, Luật Du lịch, Luật Bảo
vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước.
Điều 2. Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp
của Giám đốc Khu Bảo tồn, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đồng Nai.
Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn có tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước, được mở
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, trụ sở Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn đặt tại ấp 1,
xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn
1. Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn là đơn vị thực thi pháp
luật, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản vùng đất ngập nước nội địa; phát hiện, ngăn chặn
và xử lý các hành vi xâm phạm, hủy hoại tài nguyên đa dạng sinh học, lấn chiếm
đất lâm nghiệp và mặt nước hồ Trị An; phòng cháy chữa cháy rừng; bảo vệ các di
tích lịch sử văn hóa quốc gia;
2. Trong quá trình thực thi nhiệm vụ, kiểm lâm
Khu Bảo tồn được phép quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng và công cụ hỗ trợ theo
quy định của pháp luật;
3. Kiểm lâm Khu Bảo tồn được phép thành lập các
trạm kiểm soát cửa rừng, được quyền dừng và kiểm tra các phương tiện và người
khi lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi Khu Bảo tồn; được thành lập
các trạm kiểm lâm để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên đa
dạng trong hồ Trị An theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng chương trình, phương án, kế hoạch bảo
vệ tài nguyên rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng trừ sâu bệnh hại rừng; bảo
vệ nguồn lợi thủy sản trên các vùng đất ngập nước nội địa; tổ chức thực hiện
chương trình, phương án, kế hoạch đã được phê duyệt;
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền
và nhân dân địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng, đất lâm nghiệp,
bảo vệ nguồn lợi thủy sản và phòng cháy chữa cháy rừng;
6. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng, Luật Đa dạng sinh học, Luật Di sản văn hóa, Luật Thủy sản,
Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Đất đai, Luật Du lịch, Luật Bảo vệ môi trường,
Luật Tài nguyên nước;
7. Yêu cầu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra, điều tra; tiến
hành kiểm tra hiện trường, thu thập chứng cứ theo quy định của pháp luật;
8. Phổ biến, tuyên truyền vận động nhân dân tham
gia bảo vệ tài nguyên rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phòng cháy chữa cháy rừng
và các quy định của Nhà nước có liên quan;
9. Tổ chức, quản lý, chỉ đạo hoạt động của các
đơn vị kiểm lâm trực thuộc;
10. Tổ chức, tuần tra, truy quét và xử lý các tổ
chức, cá nhân phá hoại rừng; khai thác, tàng trữ, mua bán, vận chuyển lâm sản,
săn bắt động vật rừng trái phép.
11. Tổ chức tuần tra, truy quét và xử lý các tổ
chức, cá nhân nuôi, khai thác trái quy định hoặc tàng trữ, sử dụng các ngư cụ
Nhà nước cấm trong hoạt động khai thác thủy sản trên vùng đất ngập nước nội địa
thuộc địa bàn Khu Bảo tồn quản lý;
12. Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và phát triển
rừng trong phạm vi Khu Bảo tồn theo sự phân công của Giám đốc Khu Bảo tồn.
13. Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và thực
hiện các nhiệm vụ khác của Giám đốc Khu Bảo tồn và của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đồng
Nai.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn
của công chức kiểm lâm Khu Bảo tồn
1. Hạt trưởng
a) Hạt trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều
hành toàn bộ hoạt động của Hạt Kiểm lâm và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
trước Giám đốc Khu Bảo tồn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Hạt Kiểm
lâm;
b) Hạt trưởng có trách nhiệm chỉ đạo các Phó Hạt
trưởng, các đơn vị, cá nhân thuộc cấp mình quản lý thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ,
quyền hạn của Hạt Kiểm lâm theo quy định của pháp luật.
2. Phó Hạt trưởng
a) Các Phó Hạt trưởng là những người giúp Hạt
trưởng thực hiện những công việc do Hạt trưởng phân công; chịu trách nhiệm trước
Hạt trưởng, trước Giám đốc Khu Bảo tồn và trước pháp luật về lĩnh vực công tác
được phân công;
b) Khi được Hạt trưởng ủy quyền thì Phó Hạt trưởng
có quyền điều hành toàn bộ hoạt động và giải quyết các công việc của Hạt Kiểm
lâm.
3. Trạm trưởng
a) Trạm trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều
hành toàn bộ hoạt động của Trạm Kiểm lâm địa bàn và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Khu Bảo tồn, trước Hạt trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Trạm Kiểm lâm được giao quản lý;
b) Trạm trưởng có trách nhiệm chỉ đạo các Phó Trạm
trưởng, các kiểm lâm viên thuộc cấp mình quản lý; thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ,
quyền hạn của Hạt Kiểm lâm theo quy định của pháp luật.
4. Phó Trạm trưởng
a) Các Phó Trạm trưởng là những người giúp Trạm
trưởng thực hiện những công việc do Hạt trưởng phân công; chịu trách nhiệm trước
Trạm trưởng, trước Hạt trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân
công;
b) Khi được Trạm trưởng ủy quyền thì Phó Trạm
trưởng có quyền điều hành toàn bộ hoạt động và giải quyết các công việc của Trạm
Kiểm lâm được giao quản lý;
5. Kiểm lâm viên
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ tuần tra, kiểm
tra rừng, ngăn chặn các hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý bảo
vệ rừng; phối hợp với các đơn vị kiểm lâm hoặc cơ quan chức năng quản lý bảo vệ
rừng;
b) Chịu trách nhiệm trước Trạm trưởng, trước Hạt
trưởng về những nhiệm vụ được phân công và theo quy định pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Hạt
a) Hạt trưởng do Giám đốc Khu Bảo tồn bổ nhiệm,
miễn nhiệm sau khi có sự thỏa thuận với Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đồng
Nai.
b) Phó Hạt trưởng do Giám đốc Khu Bảo tồn bổ nhiệm
theo đề nghị của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và Trưởng Phòng Tổ chức - Hành chính.
2. Bộ máy giúp việc, gồm:
a) Bộ phận Hành chính – Tổng hợp;
b) Bộ phận Thanh tra - Pháp chế;
c) Bộ phận Quản lý bảo vệ rừng và hồ Trị An;
d) Các Trạm kiểm lâm (Quản lý bảo vệ rừng, hồ Trị
An và di tích);
đ) Các Trạm kiểm soát cửa rừng;
e) Các Trạm kiểm lâm cơ động;
Trưởng, Phó bộ máy giúp việc của Hạt Kiểm lâm do
Giám đốc Khu Bảo tồn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hạt trưởng Hạt Kiểm
lâm và Trưởng Phòng Tổ chức - Hành chính.
Điều 6. Biên chế
1. Biên chế Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn thuộc biên
chế công chức Nhà nước được UBND tỉnh giao cho Khu Bảo tồn theo quy định hiện
hành;
2. Chịu sự quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và được
cấp trang, thiết bị chuyên ngành của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đồng Nai.
Chương IV
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Đối với Khu Bảo tồn
1. Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn chịu sự lãnh đạo, chỉ
đạo, quản lý trực tiếp của Khu Bảo tồn, chấp hành sự chỉ đạo của Giám đốc Khu Bảo
tồn; báo cáo công tác và mọi hoạt động của Hạt Kiểm lâm đến Giám đốc Khu Bảo tồn.
2. Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn có trách nhiệm phối
hợp với các đơn vị trực thuộc Khu Bảo tồn trong việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ.
Điều 8. Đối với Chi cục Kiểm
lâm tỉnh Đồng Nai
1. Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn chịu sự quản lý về
nghiệp vụ và sự kiểm tra, quản lý các trang, thiết bị chuyên ngành của Chi cục
Kiểm lâm tỉnh Đồng Nai.
2. Báo cáo định kỳ đến Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm tỉnh Đồng Nai về tình hình hoạt động của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn.
Điều 9. Đối với Hạt Kiểm
lâm, cơ quan chức năng của các huyện và các xã có liên quan đến hoạt động của
Khu Bảo tồn
Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn có trách nhiệm phối hợp
với Hạt Kiểm lâm, cơ quan chức năng của các huyện và các xã có liên quan tổ chức
triển khai các nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng, đất lâm nghiệp; bảo vệ, phát triển
nguồn lợi thủy sản và bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi quản lý của Khu Bảo
tồn.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Giám đốc Khu Bảo tồn có trách nhiệm chỉ đạo và giao Hạt Kiểm
lâm Khu Bảo tồn xây dựng quy chế làm việc của Hạt Kiểm lâm và tổ chức triển
khai thực hiện theo quy định ban hành.
Điều 11. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh cần sửa đổi, bổ sung Quy định này, Giám đốc Khu Bảo tồn báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét, quyết định./.