|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình cá nhân vùng Thiên tai Quảng Trị
Số hiệu:
|
34/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
28 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ CÁC VÙNG: THIÊN TAI, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI, DI CƯ TỰ DO, KHU RỪNG
ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày
18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc
dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia
đình, cá nhân thuộc chương trình bố trí, ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách
hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025 với nội dung và các phụ lục kèm
theo như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ cho hộ
gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư theo quy hoạch, kế
hoạch của Nhà nước tại các vùng: Thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ,
lũ quét, ngập lụt, nước dâng); đặc biệt khó khăn (thiếu đất, thiếu nước sản xuất,
nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu; ô nhiễm môi trường; các làng
chài trên sông nước, đầm phá); biên giới, vùng dân di cư tự do và khu rừng đặc
dụng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo
hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2022 - 2025 theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở
đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có
nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó
khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng
thiết yếu; các làng chài trên sông nước, ô nhiễm môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên
giới đất liền, khu kinh tế - quốc phòng.
- Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến các địa
bàn trong tỉnh không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống còn khó khăn; hộ gia
đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rùng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định
lâu dài.
- Các hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình
bố trí, ổn định dân cư đã di chuyển đến làm nhà tại nơi ở mới trong năm 2022
nhưng chưa nhận hỗ trợ.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Địa bàn áp dụng
Các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
(trừ địa bàn thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025).
4. Nguyên tắc thực hiện
a) Bố trí dân cư phải phù hợp các quy hoạch các cấp
theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có
liên quan. Ưu tiên bố trí ổn định dân cư để phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại
do thiên tai.
b) Bố trí ổn định dân cư là mục tiêu nhưng đồng thời
cũng là giải pháp để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội gắn với quốc phòng an
ninh; bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới quốc gia, an ninh quốc phòng, môi trường
sinh thái, tài nguyên nước. Tuân thủ các quy định của pháp luật và điều ước Quốc
tế về biên giới quốc gia. Bố trí ổn định dân cư phải tập trung, có trọng điểm,
đảm bảo kết cấu hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất để người dân đến nơi ở
mới có điều kiện sống ổn định lâu dài; hướng tới hình thành các điểm dân cư đạt
chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an
ninh nhân dân; phù hợp với phong tục, tập quán văn hóa của từng dân tộc.
c) Bố trí ổn định dân cư là trách nhiệm của các
ngành, các cấp chính quyền địa phương. Hộ gia đình, cá nhân bố trí ổn định theo
quy hoạch, kế hoạch được Nhà nước hỗ trợ về di chuyển (nếu có) và các điều kiện
để ổn định đời sống, phát triển bền vững cộng đồng dân cư. Ngân sách nhà nước hỗ
trợ thực hiện các nội dung thuộc Chương trình theo quy định và huy động các nguồn
vốn hợp pháp khác trên địa bàn để thực hiện Chương trình.
d) Việc bố trí ổn định dân cư chủ yếu trên địa bàn
trong xã, huyện, tỉnh. Ưu tiên thực hiện bố trí dân cư xen ghép là chủ yếu, kết
hợp với di dân tập trung và ổn định tại chỗ.
e) Đối với nội dung hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình,
người dân là chủ thể thực hiện, nhà nước hỗ trợ theo định mức. Trong cùng thời
điểm mà có nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì hộ hưởng lợi được chọn
chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
5. Điều kiện hỗ trợ
Các hộ thuộc đối tượng của Chương trình chỉ được hỗ
trợ khi đảm bảo các điều kiện sau:
- Hộ gia đình có nhà ở riêng tại vị trí cần phải di
dời đến nơi ở mới theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đất ở đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định của
pháp luật và thực hiện làm nhà mới đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2
(đối với những hộ đơn thân, có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn
nhưng không thấp hơn 18m2); đảm bảo tiêu chuẩn an toàn “3 cứng” (nền
cứng, khung - tường cứng, mái cứng), các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh);
đáp ứng yêu cầu công năng, an toàn trong sử dụng; đảm bảo mỹ quan và phù hợp với
phong tục tập quán của địa phương.
6. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình, cá nhân
theo hình thức tập trung và xen ghép thuộc đối tượng của Chương trình, bao gồm:
Di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực, nước sinh hoạt.
- Vùng miền núi: 70 triệu đồng/hộ, trong đó: Ngân
sách tỉnh 50 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 20 triệu đồng.
- Vùng đồng bằng: 60 triệu đồng/hộ, trong đó: Ngân
sách tỉnh 40 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 20 triệu đồng.
b) Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá
nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất để di
chuyển đến chỗ khác, phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp, sửa
chữa nhà ở. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ.
c) Ngoài định mức hỗ trợ quy định tại các điểm a, b
của khoản này, căn cứ tình hình thực tế, các huyện, thành phố, thị xã có thể hỗ
trợ thêm cho các hộ dân từ những nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
7. Kinh phí quản lý
Kinh phí quản lý Chương trình để thực hiện các nội
dung: Tuyên truyền, vận động; khảo sát, kiểm tra, nghiệm thu công tác bố trí ổn
định dân cư; văn phòng phẩm. Mức hỗ trợ:
- Vùng đồng bằng: 600.000 đồng/hộ
- Vùng miền núi: 800.000 đồng/hộ
Trong đó, ngân sách tỉnh 50%, ngân sách cấp huyện
50%. Kinh phí cấp nào do cấp đó đảm bảo theo Luật Ngân sách nhà nước.
8. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương
(ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện), nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp
khác.
b) Tổng kinh phí hỗ trợ trực tiếp thực hiện giai đoạn
2022-2025 là 14.875,8 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 10.212,9 triệu đồng
- Ngân sách cấp huyện: 4.662,9 triệu đồng
c) Trong trường hợp thiên tai xảy ra, đối tượng bị ảnh
hưởng buộc phải di dời với số lượng lớn hơn tổng kinh phí hỗ trợ tại điểm b,
khoản 8, Điều 1 Nghị quyết này thì bố trí từ ngân sách địa phương và các nguồn
hợp pháp khác để kịp thời hỗ trợ người dân ổn định cuộc sống.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã bố trí quỹ đất và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 08 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, NN&PTNT, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ
GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND ngày 28/3/2023 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Đối tượng
|
Số hộ
|
Ngân sách hỗ trợ
trực tiếp (1)
|
Chi phí quản lý
(2)
|
Tổng kinh phí
giai đoạn 2022-2025
|
|
(1+2)
|
|
Tổng
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
Tổng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Tổng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
|
I
|
Di dân tập trung, xen ghép
|
229
|
13.810
|
9.230,0
|
4.580
|
138,8
|
69,4
|
69,4
|
13.948,8
|
9.299,4
|
4.649,4
|
|
1
|
Di dân miền núi
|
7
|
490
|
350
|
140
|
5,6
|
2,8
|
2,8
|
495,6
|
352,8
|
142,8
|
|
2
|
Di dân đồng bằng
|
222
|
13.320
|
8.880
|
4.440
|
133,2
|
66,6
|
66,6
|
13.453,2
|
8.946,6
|
4.506,6
|
|
II
|
Ổn định tại chỗ
|
45
|
900
|
900
|
|
27,0
|
13,5
|
13,5
|
927,0
|
913,5
|
13,5
|
|
|
Tổng cộng
|
274
|
14.710
|
10.130
|
4.580
|
165,8
|
82,9
|
82,9
|
14.875,8
|
10.212,9
|
4.662,9
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ BÌNH
QUÂN HÀNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND ngày 28/03/2023 của HĐND tỉnh Quảng
Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Đối tượng
|
Bình quân số hộ/năm
|
Ngân sách hỗ trợ
trực tiếp (1)
|
Chi phí quản lý
(2)
|
Tổng kinh phí
(1+2)/năm
|
Tổng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Tổng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Tổng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
I
|
Di dân tập trung, xen ghép
|
76
|
4.580
|
3.060
|
1.520
|
46
|
23
|
23
|
4.626
|
3.083
|
1.543
|
1
|
Di dân vùng núi
|
2
|
140
|
100
|
40
|
1,6
|
0,8
|
0,8
|
141,6
|
100,8
|
40,8
|
2
|
Di dân vùng đồng bằng
|
74
|
4.440
|
2.960
|
1.480
|
44,4
|
22,2
|
22,2
|
4.484,4
|
2.982,2
|
1.502,2
|
II
|
Ổn định tại chỗ
|
15
|
300
|
300
|
|
9,0
|
4,5
|
4,5
|
309,0
|
304,5
|
4,5
|
|
Tổng
|
91
|
4.880
|
3.360
|
1.520
|
55,0
|
27,5
|
27,5
|
4.935,0
|
3.387,5
|
1.547,5
|
Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND ngày 28/03/2023 quy định chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân thuộc Chương trình bố trí, ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
756
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|