HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 30
tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng
dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng
01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng
3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1427/TTr-UBND ngày 26 tháng 5
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về ban hành Nghị quyết quy định nội
dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
439/BC-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và mức hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 10 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 5 năm 2023 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (B/c);
- Chính phủ (B/c);
- VP. Quốc hội, VP.CP (TPHCM) (B/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (B/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động - TB và XH;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng Công báo tỉnh);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số: 07/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025, gồm: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2); Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (Tiểu dự án 1 Dự án 3).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa
bàn tỉnh Long An; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có
thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 quy định này.
Điều 3. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm: Nguồn hỗ trợ
từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững; vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh, huyện, xã.
Nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân, cộng đồng
dân cư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Mức hỗ trợ chung
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị: Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện một dự án
liên kết trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn; Hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu
tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Mức hỗ trợ cụ thể tối đa không quá 01 tỷ
đồng.
2. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:
Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn xã đặc
biệt khó khăn; hỗ trợ tối đa không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự
án trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia Mức
hỗ trợ cụ thể tối đa không quá 01 tỷ đồng.
3. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm
vụ: Hỗ trợ kinh phí thực hiện một (01) dự án tối đa không quá 03 tỷ đồng.
Điều 5. Hỗ trợ đa dạng hoá sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị
a) Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý,
năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết là HĐND tỉnh) về việc ban hành quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
(sau đây viết là Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND) và Nghị quyết số
18/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của HĐND tỉnh về quy định nội dung
chi và mức chi cho hoạt động tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Nghị quyết số
18/2022/NQ-HĐND).
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ; vật tư,
nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật
nuôi. Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7
năm 2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND) và Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của
HĐND tỉnh “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày
25 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An”(sau đây viết là Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND) và thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông
tư 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, theo
quy định của pháp luật về đấu thầu trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ: Thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh.
d) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
đ) Xây dựng, quản lý dự án: Mức hỗ trợ không quá 5%
tổng kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức
chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách
nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND); Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
HĐND tỉnh về việc Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND) và các quy định hiện hành của tỉnh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng
a) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ; vật tư,
nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật
nuôi: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5 của Quy định này;
b) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành
viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm: Thực hiện theo quy
định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
c) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình tư vấn,
hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả gồm:
- Chế độ công tác phí: Thực hiện theo Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ;
- Hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí theo
chế độ quy định): 40.000 đồng/người/buổi thực địa.
d) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được
giao:
- Chi công tác phí cho cán bộ, thuê xe, tiền ăn, tiền
thuê phòng ngủ (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND .
- Chi tiền công cho báo cáo viên: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND .
đ) Xây dựng, quản lý dự án: Mức hỗ trợ không quá 5%
tổng kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức
chi cụ thể thực hiện theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 5 của Quy định
này.
3. Nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ
a) Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý,
năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Thực hiện
theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ; vật tư,
nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật
nuôi: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 5 của Quy định
này.
d) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Thực hiện theo
quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
đ) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành
viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm: Thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
e) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả: Thực hiện theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
g) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được
giao: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
h) Xây dựng, quản lý dự án: Mức hỗ trợ không quá 5%
tổng kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức
chi cụ thể thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
1. Nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp
a) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật: Thực hiện theo quy định
tại điểm a, khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
b) Hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển
giao kỹ thuật theo các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của
Quy định này.
c) Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo các
lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày
11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND .
d) Xây dựng, quản lý dự án: Mức hỗ trợ không quá 5%
tổng kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức
chi cụ thể thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
2. Nội dung và mức hỗ trợ phát triển hệ thống
lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
a) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật: Thực hiện theo quy định
tại điểm a, khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
b) Hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển
giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông
nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng theo tài liệu
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
c) Hỗ trợ theo các lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
1 Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND .
d) Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong
sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị nông sản,
an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng: Thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu thầu trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Xây dựng, quản lý dự án: Mức hỗ trợ không quá 5%
tổng kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức
chi cụ thể thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Đối với các dự án đã, đang triển khai các
thủ tục để hỗ trợ trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì mức hỗ trợ được
áp dụng theo quy định của giai đoạn trước. Đối với các dự án triển khai các thủ
tục hỗ trợ sau khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì mức hỗ trợ được áp dụng
theo Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó./.