HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 25 tháng 07 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC
ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày
12/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 354/BC-HĐND ngày 26/6/2019 của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chính sách hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long
An, cụ thể:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long
An áp dụng đối với các sản phẩm trong Danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông
nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực
hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Long An đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt gồm: Cây lúa, cây thanh long, cây rau, cây chanh, con
gia cầm, con bò thịt, con cá tra và con tôm (tôm sú, tôm
thẻ chân trắng).
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nội
dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
3.1. Tư vấn xây dựng liên kết: Chủ
trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng
liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển
thị trường. Tổng mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng.
3.2. Hạ tầng phục vụ liên kết: Dự án
liên kết được hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công
trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản
xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 03 tỷ đồng.
3.3. Xây dựng mô hình khuyến nông: Mức
hỗ trợ áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật,
nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản
lý chuỗi và phát triển thị trường: Mức hỗ trợ áp dụng theo các quy định pháp luật
hiện hành.
3.5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản
phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã.
a) Giống, vật tư
thiết yếu: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu
(các loại phân bón, hóa chất, thức ăn), thời gian và mức hỗ trợ như sau:
- Cây lúa: Hỗ trợ chi phí mua giống
và vật tư thiết yếu 03 vụ, mức hỗ trợ không quá 04 triệu đồng/ha/vụ. Tổng mức hỗ
trợ không quá 600 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.
- Cây rau: Hỗ trợ chi phí mua giống
và vật tư thiết yếu 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, mức hỗ trợ không quá 12 triệu
đồng/ha/vụ hoặc 01 chu kỳ. Tổng mức hỗ trợ không quá 72
triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.
- Cây chanh: Hỗ trợ 01 lần chi phí
mua giống không quá 05 triệu đồng/ha; Hỗ trợ chi phí mua vật tư trong 03 năm, mức
hỗ trợ không quá 14 triệu đồng/ha/năm. Tổng mức hỗ trợ
không quá 940 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.
- Cây thanh long: Hỗ trợ 01 lần chi
phí mua giống không quá 11 triệu đồng/ha; Hỗ trợ chi phí mua vật tư trong 03
năm, mức hỗ trợ không quá 17 triệu đồng/ha/năm. Tổng mức hỗ trợ không quá 1.240
triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.
- Bò thịt: Hỗ trợ 01 lần chi phí mua
giống không quá 05 triệu đồng/con; Hỗ trợ chi phí mua thức ăn trong 03 năm, mức
hỗ trợ không quá 07 triệu đồng/con/năm. Tổng mức hỗ trợ không quá 520 triệu đồng
đối với dự án hoặc kế hoạch.
- Gia cầm: Hỗ trợ chi phí mua giống,
thức ăn, hóa chất của 03 vụ nuôi hoặc 03 chu kỳ sản xuất (03 tháng/vụ hoặc 01
chu kỳ), mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/1.000 con/vụ hoặc 01 chu kỳ. Tổng mức
hỗ trợ không quá 180 triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.
- Tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng): Hỗ
trợ chi phí mua giống, thức ăn, hóa chất của 03 vụ nuôi hoặc 03 chu kỳ sản xuất
(04 tháng/vụ hoặc chu kỳ), mức hỗ trợ không quá 28 triệu đồng/1.000m2/vụ
hoặc 01 chu kỳ. Tổng mức hỗ trợ không quá 168 triệu đồng đối với dự án hoặc kế
hoạch.
- Cá tra giống: Hỗ trợ chi phí mua giống,
thức ăn, hóa chất trong 03 vụ nuôi (03 tháng/vụ), mức hỗ trợ không quá 08 triệu
đồng/1.000m2/vụ. Tổng mức hỗ trợ không quá 48 triệu đồng đối với dự
án hoặc kế hoạch.
b) Hỗ trợ 100% chi phí bao bì, nhãn
mác sản phẩm trong 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất. Tổng mức hỗ trợ không quá 30
triệu đồng đối với dự án hoặc kế hoạch.
3.6. Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Tổng mức hỗ
trợ không quá 01 tỷ đồng.
3.7. Trong trường hợp một thời điểm,
nội dung thực hiện có nhiều chính sách, hỗ trợ khác nhau thì đối tượng thụ hưởng
lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
4. Điều kiện
và nguồn vốn hỗ trợ
4.1. Điều kiện để được hỗ trợ: Các
bên tham gia liên kết để được hỗ trợ phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
4.2. Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện:
a) Đối với nội dung chi và mức chi tại
Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 thì sử dụng nguồn chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình dự án hợp pháp
khác.
b) Đối với nội dung chi và mức chi tại
Khoản 2 Điều 2 thì sử dụng nguồn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống
giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình dự
án hợp pháp khác.
c) Đối với nội dung chi và mức chi tại
Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 thì sử dụng nguồn của các chương trình, dự án về khuyến
nông; chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã và nguồn vốn từ các chương
trình, dự án hợp pháp khác.
d) Nguồn kinh phí thực hiện trong
giai đoạn 2020 - 2024: khoảng 131,2 tỷ đồng.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp các bên tham gia liên kết
đang thực hiện theo Nghị quyết số 259/2016/NQ-HĐND ngày
26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh
Long An (giai đoạn 2016-2020) trước khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục được hưởng các chính sách đã được phê duyệt hoặc hưởng các chính sách
theo quy định tại Nghị quyết này cho đến khi hết hợp đồng liên kết đã ký nếu
đáp ứng được các điều kiện hỗ trợ
theo quy định tại Nghị quyết này. Trường hợp đã trình cơ
quan có thẩm quyền để được hưởng chính sách trước khi Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành mà chưa phê duyệt thì tiếp tục hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
259/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020).
Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực,
các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày
18/7/2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2019./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc
hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|