ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4655/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI KẾT LUẬN SỐ 69-KL/TW NGÀY 11/01/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
KHOÁ XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Căn cứ Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 23/4/2024 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính
trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về phát triển khoa học và công nghệ
(KH&CN) phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây viết
tắt là Kế hoạch số 116-KH/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định các nội dung nhiệm vụ và giải pháp để
thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch số 116-KH/TU.
2. Gắn nhiệm vụ phát triển KH&CN phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
3. Tổ chức quán triệt sâu sắc, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số
116-KH/TU đến các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.
4. Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích nghiên cứu phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống của tỉnh.
5. Thu hút nguồn lực đầu tư phát triển KH&CN
phù hợp trong tình hình mới và đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2025
a) Đảm bảo việc tuyên truyền, phổ biến các cơ chế,
chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; 100% các văn bản quy phạm
phát luật được đăng tải, cung cấp thông tin trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
b) Quản lý, triển khai thực hiện 02-03 nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia, 15-20 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, 50-60 nhiệm vụ ứng dụng
chuyển giao tiến bộ KH&CN; 60% nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh
sau khi nghiệm thu được triển khai nhân rộng, ứng dụng vào thực tiễn.
c) Thành lập 05-10 doanh nghiệp và tổ chức
KH&CN; có ít nhất 5 ý tưởng, dự án khởi nghiệp, 02 doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ, cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ hỗ
trợ khởi nghiệp.
d) Tạo lập, phát triển và quản lý chỉ dẫn địa lý đối
với 02 sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh; đăng ký bảo hộ ra nước ngoài từ 02
nhãn hiệu chứng nhận có tiềm năng xuất khẩu; hỗ trợ từ 20-30 tổ chức, cá nhân
đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; hỗ trợ 20-30 doanh nghiệp áp dụng các
hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực; các công cụ cải tiến
năng suất chất lượng.
đ) Tăng cường tiềm lực, tăng dần mức độ tự chủ về
tài chính của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và công nghệ.
2. Đến năm 2030
a) Tỷ lệ đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo vào tăng trưởng GRDP của tỉnh thuộc nhóm khá của cả nước; trên 60% nhiệm
vụ KH&CN ứng dụng vào thực tiễn.
b) Hỗ trợ từ 2-3% doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
sản phẩm chủ lực áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế,
khu vực; các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; tham gia Chương trình hỗ trợ
đo lường; tham gia và đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
c) Hỗ trợ 5-10 ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo/năm.
d) 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, 100% sản phẩm
OCOP từ 4 sao trở lên được đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục quán triệt, tuyên
truyền cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về phát triển
KH&CN trong tình hình mới
a) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số
116-KH/TU đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ
quan đơn vị; tạo nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của phát triển
KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế.
b) Lồng ghép với các nhiệm vụ của từng ngành, địa
phương triển khai các biện pháp tuyên truyền, vận động phù hợp đến từng nhóm đối
tượng (viện, trường, trung tâm nghiên cứu, tổ chức KH&CN; chuyên gia...) và
theo từng lĩnh vực; định hướng đúng và tạo chuyển biến mạnh mẽ việc phát triển ứng
dụng KH&CN vào sản xuất và đời sống phù hợp với điều kiện, khả năng thực tế.
c) Thường xuyên rà soát, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp cụ thể về phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế vào Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội theo nhiệm kỳ và hằng năm của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị,
gắn với kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết theo quy định.
2. Xây dựng và triển khai các
chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
a) Thực hiện rà soát các cơ chế chính sách có liên
quan đến phát triển KH&CN của Trung ương, địa phương; đánh giá khả năng triển
khai và xác định nguồn lực cụ thể để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển
KH&CN trên địa bàn tỉnh hiệu quả.
b) Nghiên cứu, áp dụng thí điểm các cơ chế chính
sách mới, trong đó có các cơ chế chính sách tạo đột phá nhằm phát triển
KH&CN trong một số lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh như ứng dụng
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,.... Nghiên cứu xây dựng hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về các sản phẩm chủ lực của tỉnh cho
phù hợp trong từng giai đoạn.
c) Hỗ trợ và hướng dẫn các nhà đầu tư, các doanh
nghiệp, các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách hỗ trợ về KH&CN, áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.... thuận lợi, quy trình thủ tục đơn giản,
hiệu quả; hướng dẫn các tổ chức cá nhân hoạt động trong lĩnh vực KH&CN nâng
cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; thành lập doanh nghiệp
KH&CN.
d) Huy động các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư
nghiên cứu, ứng dụng phát triển KH&CN vào các lĩnh vực sản xuất và đời sống
của tỉnh, trong đó ưu tiên khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới
tiên tiến, đặc biệt là các dự án tại khu công nghiệp và cụm công nghiệp của tỉnh.
đ) Tăng cường mối liên kết giữa các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp chia sẻ thông tin, phối hợp trong việc đề xuất, nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng kết quả KH&CN để phát huy tối đa hiệu quả đầu tư cho
KH&CN.
3. Đẩy mạnh phát triển ứng dụng
hiệu quả KH&CN
a) Lĩnh vực nông nghiệp
- Ứng dụng giải pháp IOT trong canh tác nông nghiệp;
nghiên cứu canh tác nông nghiệp công nghệ cao, thông minh, kinh tế tuần hoàn gắn
với tín chỉ cacbon hướng đến sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu,
an toàn môi trường.
- Nghiên cứu, ứng dụng KH&CN nâng cao giá trị
các sản phẩm chủ lực của tỉnh: rau, hoa, chè, cà phê, dược liệu, bò sữa, bò thịt,
cá nước lạnh, nấm ăn, nấm dược liệu; ứng dụng công nghệ sơ chế, bảo quản, chế
biến sau thu hoạch các nông sản chủ lực.
- Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm các giống cây trồng,
vật nuôi phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Bảo tồn, di thực và thương mại hóa nguồn gen đặc
hữu các loại cây trồng.
- Nghiên cứu xử lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
trong các sản phẩm nông nghiệp.
- Nghiên cứu đánh giá tác động nhà kính đối với cảnh
quan môi trường và hệ sinh thái nông nghiệp.
- Nghiên cứu các biện pháp cải tạo, phục hồi chất
lượng đất trong nhà kính đáp ứng yêu cầu sản xuất ngoài trời, sản xuất hữu cơ.
- Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống
rau hoa phù hợp với sản xuất ngoài trời có hiệu quả kinh tế cao phục vụ vùng
rau hoa tỉnh Lâm Đồng.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất, số hóa cơ
sở dữ liệu các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm
chủ lực của tỉnh, xúc tiến hoạt động bảo hộ ra nước ngoài; đồng thời khai thác
có hiệu quả các thương hiệu đã được bảo hộ trong thời gian qua.
b) Lĩnh vực công nghiệp
- Xây dựng và mở rộng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sinh học, công nghệ nano, công nghệ mới trong sản xuất, chế biến sâu, bảo quản
sản phẩm... để giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch, đa dạng hóa và nâng cao giá
trị sản phẩm; đẩy mạnh thu hút các nhà máy chế biến nông sản quy mô lớn.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới phục vụ sản xuất
các loại vật liệu tiên tiến, vật liệu xây dựng như: ứng dụng công nghệ bao gói
MAP (Modified atmosphere packaging), màng sinh học, ứng dụng công nghệ chín chậm
trong bảo quản rau quả; sản xuất các loại chế phẩm vi sinh, sản phẩm thứ cấp từ
công nghiệp vi sinh, công nghệ sinh khối vi sinh vật và các sản phẩm enzyme sử
dụng trong công nghiệp chế biến các loại thực phẩm từ bột, tinh bột, trái cây,
thịt, sữa; chế biến các loại thực phẩm, đồ uống lên men, đồ uống chứa probiotic,
sản phẩm đồ uống có độ cồn thấp, nước giải khát có nguồn gốc tự nhiên,...
- Nghiên cứu công nghệ, thiết bị phục vụ quá trình
tái chế, tái sử dụng chất thải trong hoạt động sản xuất của các ngành.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng
KH&CN, nhất là ứng dụng tạo sản phẩm sợi sinh học từ thực vật, vi sinh vật
sử dụng trong xây dựng và gia dụng; thực hiện nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm
các sản phẩm sinh học, hữu cơ... trên địa bàn tỉnh.
c) Lĩnh vực y dược
- Tiếp tục bảo tồn, di thực và phát triển các loài
dược liệu quý hiếm, đặc hữu như artiso, đương quy, diệp hạ châu, trà dược liệu,
các loại nấm dược liệu ... hỗ trợ hình thành một số chuỗi nhằm phát triển Lâm Đồng
thành vùng trồng cây dược liệu, sản xuất, chế biến dược liệu, phát triển thị trường
sản phẩm.
- Tiếp nhận, nghiên cứu và triển khai ứng dụng các
quy trình kỹ thuật hiện đại là kết quả của các nhiệm vụ KH&CN nhằm nâng cao
hơn nữa chất lượng công tác y tế dự phòng, chẩn đoán, khám và điều trị bệnh,
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu KH&CN trong hỗ
trợ chẩn đoán, điều trị bệnh để bảo đảm sức khỏe cho người dân.
- Phát triển sản xuất, ứng dụng các sản phẩm công
nghệ sinh học trong y dược: chiết xuất hoạt chất từ dược liệu; sản xuất, bảo quản
và bào chế dược liệu; các loại thực phẩm chức năng, sản phẩm bổ dưỡng, giải độc
từ dược liệu phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
d) Lĩnh vực tài nguyên môi trường
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ ứng
dụng KH&CN trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học, xử lý chất thải và quan
trắc môi trường.
- Hỗ trợ thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao các tiến
bộ KH&CN sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý môi trường từ nguyên liệu địa
phương đối với các dự án đầu tư mới; ưu tiên áp dụng các công nghệ xử lý môi
trường bằng công nghệ sinh học trong triển khai các dự án về bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các bên liên quan để đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, làm chủ công nghệ hiện đại sản xuất
các sản phẩm công nghiệp sinh học bảo vệ môi trường; ưu tiêu ứng dụng các công
nghệ hiện đại trong tái chế chất thải, xử lý phụ phẩm nông nghiệp, sản xuất
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo từ thiên nhiên và các nguồn chất thải phát
sinh từ nông nghiệp, công nghiệp.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực thông qua công tác quản lý
kỹ thuật, ứng dụng khoa học, công nghệ mới, ứng dụng công nghệ tự động hóa
trong hoạt động kinh doanh vận tải; các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Lĩnh vực xã hội nhân văn và quản lý
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch mới
phù hợp tiềm năng, lợi thế của tỉnh, ưu tiên du lịch văn hóa bản địa, du lịch
canh nông.
- Nghiên cứu bảo tồn và khai thác các giá trị di sản
văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý nhà nước, tập
trung các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số (chính quyền số, kinh tế số....).
4. Đẩy mạnh đầu tư phát triển
nguồn lực KH&CN
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số
20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo phát triển và nâng cao nguồn
nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; trong đó, chú trọng
xây dựng, phát triển đội ngũ nhà khoa học đầu ngành, hình thành và phát triển
các nhóm nghiên cứu có uy tín trong từng lĩnh vực công nghệ sinh học; tăng cường
hợp tác đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao; xây dựng cơ chế thu hút đội ngũ
cán bộ chuyên gia trong từng lĩnh vực có trình độ cao.
b) Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư phát triển
KH&CN, trong đó ngân sách nhà nước chủ yếu hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực
nghiên cứu, hiện đại hóa cơ sở vật chất nhằm làm chủ các công nghệ mới, trong
đó ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến, công nghệ môi trường, công nghệ sản
xuất mới... cho những sản phẩm có lợi thế của tỉnh.
c) Hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp và cơ sở ươm
tạo khoa học công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học công nghệ,
đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ, thiết bị nhằm tăng hiệu quả sản xuất
sản phẩm công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng, đảm bảo
chất lượng sản phẩm hàng hóa. Hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu phát triển, chuyển
giao công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực KH&CN.
d) Phối hợp với các viện, trường đại học, cơ quan
nghiên cứu trên địa bàn để triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao KH&CN trong sản xuất và đời sống; hình thành các khu nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, chuyển giao và áp dụng công nghệ cao, công nghệ mới.... tiếp
tục hoàn thiện hệ thống dữ liệu thông tin khoa học công nghệ phục vụ công tác
nghiên cứu, ứng dụng và phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh.
5. Hợp tác về KH&CN
a) Tăng cường hợp tác với các viện nghiên cứu, trường
đại học trong nghiên cứu khoa học, thử nghiệm công nghệ, trao đổi kinh nghiệm
trong các lĩnh vực hoạt động của từng ngành trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh kết nối
chia sẻ để giới thiệu các thành tựu trong lĩnh vực KH&CN trên địa bàn tỉnh;
tạo điều kiện, hỗ trợ các doanh nghiệp hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công
nghệ từ nước ngoài và những công nghệ sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
KH&CN; trong đó, quan tâm hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới,
công nghệ có giá trị cao phù hợp với đặc điểm của tỉnh; chủ động tìm hiểu, nắm
bắt thông tin, xây dựng các nhiệm vụ KH&CN để đề xuất tài trợ, hỗ trợ thông
qua các chương trình hợp tác trong và ngoài nước, ưu tiên các dự án đầu tư vào
khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học
quốc gia, quốc tế; tổ chức các cuộc thi sáng tạo, triển lãm giới thiệu thành tựu
KH&CN tiên tiến trong và ngoài nước.
6. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
các Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh
- Kế hoạch số 1819/KH-UBND ngày 02/4/2019 thực hiện
Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào
Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”.
- Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 thực hiện
Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng”.
- Kế hoạch số 7886/KH-UBND ngày 03/12/2019 thực hiện
Kế hoạch số 101-KH/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 50/KL-TW
ngày 30/5/2019 của Ban Bí Thư Trung ương Đảng Khóa XII “Tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 6 Khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập
quốc tế”.
- Kế hoạch số 5267/KH-UBND ngày 15/6/2020 thực hiện
Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
- Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 24/6/2020 thực hiện
Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 2225/KH-UBND ngày 13/4/2021 thực hiện
Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Kế hoạch số 8206/KH-UBND ngày 15/11/2021 thực hiện
Chương trình Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Kế hoạch số 9025/KH-UBND ngày 10/12/2021 thực hiện
“Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2025”.
- Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước theo quy định pháp
luật; lồng ghép với các chương trình, đề án và kết hợp với nguồn tài chính hợp
pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến tài liệu hướng dẫn
về hoạt động KH&CN, Luật KH&CN và các văn bản quản lý nhà nước về
KH&CN; biểu dương, giới thiệu những tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến và
có đóng góp vào sự phát triển KH&CN của tỉnh;
- Rà soát, tham mưu điều chỉnh và ban hành các cơ
chế chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh; đề xuất bổ sung kế
hoạch đầu tư công thực hiện các chương trình, dự án phát triển KH&CN.
b) Tổ chức hướng dẫn về hoạt động KH&CN theo
phân cấp đảm bảo khoa học, hiệu quả.
c) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển
khai Kế hoạch và tổng hợp đề xuất, kiến nghị về nhiệm vụ, giải pháp phát triển
KH&CN trong giai đoạn mới, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân
dân tỉnh định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Công Thương; Y tế; Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ động lồng ghép kinh phí từ các nguồn vốn được
giao để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Khoản 3 mục III Kế hoạch
này.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng
các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN; đề xuất, ứng dụng và phát
triển KH&CN trong lĩnh vực phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả.
c) Tổ chức quán triệt đầy đủ đến cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan, đơn vị về Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số
116-KH/TU.
d) Căn cứ Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch
thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan mình, làm cơ sở để bố trí
nguồn lực từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham
mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ động phối
hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh
tuyên truyền các nội dung của Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU.
5. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu chính sách sử dụng và trọng dụng đối
với đội ngũ nhà khoa học đầu ngành, cán bộ khoa học trẻ, có trình độ chuyên môn
cao; tổng hợp nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực từ các cơ quan, đơn vị, tham mưu lồng
ghép vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tích cực viết bài, đưa tin và đa dạng hóa
các hình thức tuyên truyền về hoạt động KH&CN, xây dựng các chương trình,
chuyên trang, phóng sự về hoạt động KH&CN. Kết nối chuyên trang để truy cập
tài liệu, video clip hướng dẫn về hoạt động KH&CN.
7. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện thống kê, đánh giá tỷ trọng đóng góp của KH&CN vào
GRDP của tỉnh và các chỉ tiêu khác của Kế hoạch.
8. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế tại địa phương,
ban hành Kế hoạch thực hiện phù hợp với Kế hoạch này, trong đó cần chú ý một số
nhiệm vụ sau:
a) Các cấp ủy đảng, chính quyền, quán triệt sâu sắc
nội dung Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU; xác định nội dung, nhiệm
vụ và trách nhiệm của các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện. Quan tâm chỉ đạo tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến
sâu sắc về nhận thức của các cấp, ngành và toàn xã hội đối với công tác phát
triển KH&CN trong giai đoạn mới.
b) Tăng cường các nguồn lực phát triển KH&CN.
Rà soát, hoàn thiện quy hoạch, phát triển mạng lưới KH&CN đồng bộ tại địa
phương; chủ động bố trí các nguồn lực để triển khai các hoạt động KH&CN phù
hợp; đẩy mạnh tuyên truyền về các hoạt động KH&CN tại địa phương.
c) Chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc xây dựng Kế hoạch
triển khai đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục đích, chỉ
tiêu, yêu cầu đề ra. Kịp thời đề xuất bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách, giải
pháp để triển khai có hiệu quả Kế hoạch.
d) Bố trí nguồn ngân sách và các điều kiện đảm bảo
cần thiết khác để thực hiện Kế hoạch.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương triển khai
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công
nghệ, UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc, đề nghị thông tin kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 4655/KH-UBND, ngày 10 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian
|
I
|
Quán triệt, tuyên truyền cho cán bộ công chức,
viên chức và nhân dân về phát triển KH&CN trong tình hình mới
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, cụ thể hóa thông tin trên
các phương tiện truyền thông với nhiều hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận
thức của xã hội về vai trò, vị trí quan trọng của khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
|
Sở KH&CN
|
Thường xuyên hàng
năm
|
2
|
Kịp thời biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân
có nhiều hoạt động đổi mới sáng tạo, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hoá sản xuất, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới mang lại hiệu quả
thiết thực.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên hàng
năm
|
II
|
Xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ
phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các Chương trình, Kế
hoạch về KH&CN đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành để tiếp tục
phát triển KH&CN trong giai đoạn mới.
|
Sở KH&CN
|
Thường xuyên hàng
năm
|
2
|
Rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế,
chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đúng quy định và phù hợp
thực tế địa phương nhằm tạo sự đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong tổ chức thực
hiện.
|
Sở KH&CN
|
Thường xuyên hàng
năm
|
III
|
Đẩy mạnh phát triển ứng dụng hiệu quả
KH&CN
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách
nhằm thúc đẩy phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới
và chuyển đổi số.
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Tập trung nghiên cứu phát triển công nghệ thay thế,
công nghệ sử dụng nguồn nguyên liệu từ chất thải tái chế, công nghệ năng lượng
xanh.
|
Sở Công Thương
|
Năm 2024-2025
|
3
|
Tăng cường hoạt động chuyển giao công nghệ của
các Viện, Trường, tổ chức KH&CN, doanh nghiệp. Tiếp tục thúc đẩy, khuyến
khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư KHCN và khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo.
|
Sở Công Thương
|
Năm 2024-2025
|
4
|
Tiếp tục ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
trong nghiên cứu, phát triển sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, giá trị cao, thân
thiện với môi trường, tham gia có hiệu quả vào chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng,
chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2024-2025
|
5
|
Đề xuất ý tưởng, đề xuất đặt hàng và đề xuất ứng
dụng, nhân rộng các nhiệm vụ KH&CN phù hợp từng lĩnh vực, đối tượng.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên hàng
năm
|
IV
|
Đẩy mạnh đầu tư phát triển nguồn lực KH&CN
|
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm để tăng cường
năng lực cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh nhằm đáp ứng
yêu cầu phân tích, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thương hiệu
“Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Sở KH&CN
|
Năm 2024-2025
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm để phục vụ
công tác lưu trữ bảo tồn nguồn gen, sản xuất dịch vụ của Trung tâm Ứng dụng
KH&CN tỉnh Lâm Đồng.
|
Sở KH&CN
|
Năm 2026-2030
|
V
|
Hợp tác về KH&CN
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh hợp tác giữa doanh nghiệp và các tổ chức
KH&CN trong và ngoài nước
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên hàng
năm
|
2
|
Hợp tác để phát triển hạ tầng, phát triển nguồn
nhân lực, thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực về tài chính cũng như về công
nghệ tiên tiến, hiện đại.
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên hàng
năm
|
3
|
Tăng cường thu hút, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
từ nước ngoài và các đối tác quốc tế đối với hoạt động nghiên cứu, ứng dụng,
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên hàng
năm
|