ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 25 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 (GIAI ĐOẠN II)
Thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015 - 2025"; công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày
09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tại tờ trình số 08/TTr-BDT ngày 19/02/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng dân tộc thiểu số" trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2021-2025" (sau đây gọi tắt là Đề án) cụ thể như sau.
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội
dung, nhiệm vụ của Đề án được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày
18/11/2019 của Quốc hội;
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và ý thức
tự giác chấp hành pháp luật, trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân
vùng dân tộc thiểu số trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình, đảm bảo chất lượng dân số dân tộc thiểu
số góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực dân tộc thiểu số; tăng cường vai
trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp trong
việc ngăn ngừa, đẩy lùi, tiến tới chấm dứt tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ,
các hoạt động liên quan phải bám sát nội dung của Đề án;
hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc về việc thực hiện Đề án giai
đoạn II; phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế địa phương;
- Phương pháp, nội dung các hoạt động
đa dạng, cụ thể, dễ thực hiện và phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, phong tục, tập
quán mỗi dân tộc, tính chất địa lý vùng miền và đúng quy định pháp luật;
- Tăng cường công tác truyền thông,
tuyên truyền, vận động; áp dụng, đề cao phương pháp, cách thức tuyên truyền hiện
đại gắn với phương pháp tuyên truyền truyền thống;
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm
tra nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời các trường hợp nguy
cơ có thể xảy ra; xử lý nghiêm túc, đúng quy định các trường hợp cố tình vi phạm;
- Trong giai đoạn II, 100% công chức
làm công tác dân tộc cấp huyện, xã; cán bộ Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cấp huyện,
xã; cán bộ thôn bản, già làng, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
được tiếp tục tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng vận động, tư vấn, tuyên truyền
các nội dung liên quan đến Đề án;
- Cơ bản người dân sinh sống trong
vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được tuyên truyền và tự giác
thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh gồm 56 xã,
48 thôn trên địa bàn tỉnh[1].
2. Đối tượng
2.1. Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ)
là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
2.2. Phụ huynh học sinh/cha mẹ của
nam nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành niên;
2.3. Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền,
ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;
2.4. Cán bộ trưởng thôn, bản, già
làng, thầy mo, thầy cúng, người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số;
2.5. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện Đề án giai đoạn II.
3. Thời
gian thực hiện Đề án (giai đoạn II): Từ năm 2021 -
2025.
III. NỘI DUNG VÀ
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Nghiên cứu,
xây dựng, biên soạn, tiếp nhận, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền
thông về hôn nhân và gia đình, về thực hiện các quy định của pháp luật về tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống.
1.1. Đối với các tài liệu, sản phẩm do Trung ương biên soạn
Tiếp nhận, cấp phát và hướng dẫn sử dụng,
áp dụng đối với các đơn vị, địa phương làm cơ sở tổ chức thực hiện.
1.2. Đối với các tài liệu, sản phẩm do các
đơn vị, địa phương biên soạn
Nghiên cứu, xây dựng, biên soạn, sản
xuất, phát hành các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền như: đoạn phim (clip), phóng
sự; tờ rơi, tờ gấp, panô, áp phích, khẩu hiệu, các sản phẩm truyền hình (kịch,
truyện...) đảm bảo chất lượng về hình thức và nội dung, phù hợp, hiệu quả.
1.3. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.
2. Tổ chức các hoạt
động thông tin, tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi của người dân tộc thiểu số trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
2.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức các hội thảo, hội nghị
tuyên truyền; diễn đàn; giao lưu văn hóa, văn nghệ; học tập nâng cao kinh nghiệm;
b) Sản xuất các sản phẩm truyền thông
chuyên đề trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, trang thông tin
điện tử, phát thanh, truyền hình...) đảm bảo phù hợp với mục tiêu, đối tượng
tuyên truyền;
c) Sân khấu hóa các nội dung tuyên
truyền trong các trường học; tại các xã, thôn, bản vùng dân tộc số miền núi;
d) Tăng thời lượng giáo dục kỹ năng sống;
sinh hoạt ngoại khóa hướng trọng tâm giáo dục đạo đức, giữ
gìn văn hóa truyền thống, các phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trên
địa bàn tỉnh; lồng nội dung giáo dục chăm sóc sức khỏe sinh sản cho học sinh
nói chung, học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông
vùng dân tộc thiểu số miền núi nói riêng trong các môn học: Khoa học tự nhiên,
Giáo dục công dân, Sinh học, Giáo dục kiến thức địa phương...;
e) Sản xuất, lắp đặt panô, áp phích
tuyên truyền tại các vị trí trọng yếu, trung tâm thôn bản, nơi nhiều người qua
lại.
2.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.
3. Tổ chức các hoạt
động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án.
3.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức các hội nghị tập huấn; bồi
dưỡng kiến thức pháp luật; nâng cao kỹ năng tuyên truyền,
vận động; kỹ năng xử lý các tình huống trong giải quyết các vụ việc liên quan đến
tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống;
b) Tổ chức các hoạt động tham quan, học
tập trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về thực hiện
các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình; về đảm bảo chất lượng dân số
vùng dân tộc thiểu số.
3.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hằng năm.
4. Xây dựng các
hoạt động mô hình điểm
4.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Tiếp tục duy trì, củng cố và nhân
rộng các mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản; các câu lạc bộ “Phòng
ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết” tại các xã vùng dân tộc thiểu số miền
núi.
b) Rà soát, phát triển nhân rộng các
câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật, trong đó có pháp luật về hôn
nhân và gia đình, pháp luật hình sự liên quan đến chế định
hôn nhân - gia đình và các văn bản pháp luật khác liên
quan để góp phần tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
c) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và
thực hiện các mô hình tuyên truyền, vận động phù hợp trong tình hình mới.
d) Tổ chức tổng kết, đánh giá hoạt động
của các mô hình.
4.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Hoạt động chỉ
đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, báo cáo, tổng kết thực hiện Đề án
5.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
này và thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tại cơ sở; xử lý nghiêm các
trường hợp liên quan đến việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá thực
trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống ở đầu giai đoạn II
(năm 2021), giữa giai đoạn II (năm 2023) và cuối giai đoạn II (tháng 3/2025);
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo, sơ kết, tổng kết theo quy định.
5.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hằng năm.
(Nhiệm vụ chi tiết theo phụ lục gửi
kèm)
IV. DỰ TOÁN VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Khái toán kinh phí thực hiện giai đoạn
2021 - 2025 là 9.445 triệu đồng cho 06 Sở, ngành[2] và Ủy ban nhân các huyện, thị xã thành phố
trong tỉnh.
1. Đối với các nhiệm vụ cấp tỉnh thực
hiện: Căn cứ nội dung của Kế hoạch,
hàng năm Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành có liên quan lập dự toán theo quy định
của Luật ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
2. Đối với các nhiệm vụ do cơ quan cấp
huyện thực hiện: Căn cứ các nội dung của Kế hoạch, cơ quan làm công tác Dân tộc
cấp huyện và các đơn vị liên quan lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí từ nguồn ngân sách địa phương.
3. Ngân sách nhà nước hỗ trợ thông
qua các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Khuyến khích huy động nguồn kinh
phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ trợ các hoạt động thực hiện Đề
án.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
Là đơn vị thường trực, hướng dẫn, chủ trì, phối hợp các sở, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Kế
hoạch;
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổng hợp các nội dung nhiệm vụ và nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;
Chủ trì, phối hợp
các sở, ngành, địa phương đề xuất chính sách phát triển bền vững kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao
trình độ phát triển, trình độ nhận thức, tạo cơ hội việc làm, chuyển đổi cơ cấu
lao động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh;
Chủ trì khảo sát thực trạng tảo hôn,
hôn nhân cận huyết thống đầu giai đoạn và rà soát đánh giá thực trạng giữa và
cuối giai đoạn; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra; tổ chức sơ kết, tổng kết; tổng hợp,
định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc và Ủy ban Nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường, cơ sở giáo dục trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh thực hiện nội dung liên quan
tại điểm d, c tiểu mục 2.1. mục III Kế hoạch này;
Tiếp tục chỉ đạo, định hướng việc
phân luồng giáo dục sau trung học cơ sở để tạo cơ hội đào tạo nghề và định hướng việc làm cho học sinh dân tộc thiểu số;
Phối hợp các sở,
ngành, địa phương thực hiện công tác tuyên truyền; tổ chức các hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế và từng lứa tuổi học sinh dân tộc thiểu số
trong việc thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, các quy định của pháp luật về
ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống tại các trường học thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Y tế (Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình)
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thuộc tiết a tiểu mục 4.1 mục III Kế hoạch này; chỉ đạo,
giám sát các đơn vị có chức năng quản lý dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản bà
mẹ, trẻ em ở cơ sở tăng cường tuyên truyền, tư vấn; vận động các vị thành niên
nữ dân tộc thiểu số được tư vấn sức khỏe sinh sản; mở sổ theo dõi, quản lý các
đối tượng được tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản và quản lý dân số ở tuyến xã;
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện hoạt động tuyên truyền, tư vấn liên quan đến việc phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
lồng ghép các chương trình, dự án có cùng mục tiêu để thực hiện hiệu quả Kế
hoạch này.
4. Sở Văn hóa - Thể thao
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương nghiên cứu, đưa các quy định về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trong các thiết chế văn hóa, tiêu chuẩn bản làng văn
hóa, gia đình văn hóa vùng dân tộc thiểu số;
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động sân khấu hóa các nội dung tuyên
truyền tại cơ sở theo điểm c); và các hoạt động thuộc điểm
e tiểu mục 2.1 mục III của Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc tiết b tiểu mục 2.1 mục III
Kế hoạch này;
Phối hợp các sở, ngành, địa phương tổ
chức các hoạt động truyền thông để đảm bảo thực hiện hiệu
quả Kế hoạch này.
6. Sở Tư pháp
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nêu tại
tiết b tiểu mục 4.1 mục III Kế hoạch này; tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc đăng ký kết hôn, khai sinh trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi để đảm bảo quản lý chặt chẽ về hộ tịch.
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương tổ chức đa dạng các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
7. Sở
Tài Chính
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này, chủ trì thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
8. Đề nghị Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh Đoàn Thanh niên
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với cơ quan nhà nước cùng cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận
động để thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này.
9. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành liên quan chủ động phối hợp Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân
các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả thiết thực.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Giao cơ quan làm công tác dân tộc
chủ trì tham mưu thực hiện Kế hoạch này: Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm
vụ theo phạm vi thẩm quyền và phù hợp với thực tiễn địa
phương; chủ trì rà soát, khảo sát thực trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trên địa bàn; chủ trì, tham mưu các chính sách phát triển kinh tế bền vững, tạo
cơ hội việc làm ổn định cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp
các phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức nhân rộng và thực hiện
các mô hình do ngành dọc cấp tỉnh xây dựng tại địa phương; chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động
phù hợp; thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình hình tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn; tham mưu các biện pháp cụ thể để ngăn
ngừa, xử lý các trường hợp tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tại cơ sở; tham mưu công tác sơ kết, tổng kết, thông tin, báo cáo định kỳ của Ủy
ban Nhân dân cấp huyện.
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp,
giải pháp hữu hiệu để đẩy lùi tiến tới xóa bỏ tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận
huyết thống trên địa bàn;
- Bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch
đảm bảo hiệu quả; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình và kết quả thực
hiện về qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 31/12 hàng năm.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- CT, P3 UBND tỉnh
(b/c);
- UBMTTQ tỉnh, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh Đoàn
TN;
- Công an tỉnh;
- BCH BĐBP tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các Sở: TC, TTTT, TP, VHTT,
YT, GDĐT, LĐTBXH;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- V0, V1, V2, NLN1,
3, TM5;
- Lưu: VT, NLN3 (5b, KH06).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch
số: 44/KH-UBND ngày 25/02/2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Cơ quan/ đơn vị
|
Nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
gian
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ban Dân tộc
|
1. Khảo sát thực
trạng tảo hôn và HNCHT đầu giai đoạn
|
Cuộc/
huyện
|
11
|
0
|
11
|
0
|
11
|
2. Biên tập, in, phát hành tờ gấp,
áp phích tuyên truyền
|
Tờ
|
100.000
|
0
|
100.000
|
0
|
0
|
3. Mua tài liệu, sách có nội dung
liên quan đến tảo hôn và HNCHT và các quy định của pháp luật theo luật HNGĐ cấp
phát UBND xã, và cán bộ thôn, bản để nghiên cứu, tuyên truyền.
|
Cuốn
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
4. Tổ chức tham quan, học tập trao
đổi kinh nghiệm ngoài tỉnh
|
Cuộc
|
01
|
01
|
0
|
0
|
0
|
5. Biên soạn, biên tập, phát hành
các sản phẩm: Tin, bài, ảnh, clip, PS tuyên truyền:
|
|
- Tin, bài
|
Tin/bài
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
- Đoạn phim (clip); phóng sự
|
|
01
|
01
|
01
|
0
|
01
|
6. Tổ chức các hội nghị tập huấn; bồi
dưỡng kiến thức pháp luật; nâng cao kỹ năng tuyên truyền,
vận động; kỹ năng xử lý các tình huống trong giải quyết các vụ việc liên quan đến TH
và HNCHT.
|
Hội
nghị
|
04
|
06
|
06
|
04
|
04
|
7. Tổ chức các Hội nghị tuyên tuyền,
vận động nâng cao nhận thức, ý thức tự giác chấp hành pháp luật về tảo hôn và
HNCHT trong vùng đồng bào DTTS trên địa bàn.
|
Hội
nghị
|
06
|
06
|
06
|
06
|
06
|
8. Kiểm tra kết quả thực hiện Kế hoạch
tại địa phương, cơ sở
|
Cuộc/huyện
|
0
|
02/05
|
01/03
|
01/03
|
0
|
9. Tổ chức sơ
kết, tổng kết
|
Hội
nghị
|
0
|
0
|
01
|
0
|
01
|
2
|
Sở
Y Tế
|
1. Thành lập và duy trì CLB “Phòng
ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống”
|
CLB
|
74
|
80
|
84
|
90
|
95
|
- Tổ chức sinh hoạt CLB (4 lần/CLB/năm)
|
Buổi
|
296
|
320
|
336
|
360
|
380
|
- CBTP và CB Y tế tư vấn các cặp
đôi đến đăng ký kết hôn trong năm
|
Lần/xã
|
177
|
177
|
177
|
177
|
177
|
- Trạm Y tế lập hồ sơ quản lý đối
tượng khám sức khỏe trước khi đăng ký kết hôn
|
Hồ
sơ/xã
|
177
|
177
|
177
|
177
|
177
|
2. Tổ chức tư
vấn, hướng dẫn tập trung với các nhóm đối tượng là thanh niên, VTN, phụ
huynh, học sinh, cha mẹ nam nữ thanh niên trong độ tuổi VTN
|
Hội
nghị
|
74
|
80
|
84
|
90
|
95
|
3. Tổ chức tọa
đàm giao lưu tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình,
về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
|
Cuộc
/xã
|
74
|
80
|
84
|
90
|
95
|
4. Tuyên truyền quảng bá mô hình
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
Đợt
|
10
|
11
|
12
|
13
|
13
|
- Cấp xã
|
Lần/xã
|
74
|
80
|
84
|
90
|
95
|
5. Giám sát mô hình “Phòng ngừa tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống”
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Cuộc
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
- Cấp huyện
|
Lần/xã
|
74
|
80
|
84
|
90
|
95
|
3
|
Sở
Giáo Dục và Đào tạo
|
1. Tổ chức hội
nghị tập huấn và các hoạt động tư vấn, hướng dẫn tập trung
|
Hội
nghị
|
01
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2. Diễn đàn tuyên truyền
|
Diễn
đàn/Trường
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
3. Hội nghị tổng kết
|
Hội
nghị
|
0
|
0
|
0
|
0
|
01
|
4
|
Sở Tư pháp
|
1. Tổ chức Hội nghị Trợ giúp pháp
lý trên địa bàn huyện, thành phố
|
|
08
|
04
|
0
|
0
|
04
|
2. In Tài liệu pháp luật về hôn
nhân gia đình phát cho người dân tộc thiểu số
|
Quyển
|
3.110
|
2.085
|
2.500
|
2.500
|
2.640
|
5
|
Sở Thông tin - Truyền thông
|
1. Sản xuất 1 chương
trình tọa đàm trực tiếp (25-30 phút/CT) phát trên sóng phát thanh quốc gia và tuyên truyền sâu rộng ở cơ
sở qua hệ thống thông tin cơ sở
trên địa bàn tỉnh
|
Chương
trình
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
2. Sản xuất các thông điệp truyền
thanh tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở trên địa
bàn tỉnh
|
(Clip),
phóng sự
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
6
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
Tuyên truyền bằng hình thức sân khấu hóa “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 -
2025"
|
Buổi
biểu diễn
|
02
|
01
|
01
|
01
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Báo cáo số 16/BC-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kết quả phân định vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 - 2025.
[2] Gồm các Sở, ngành: Ban Dân tộc
tỉnh, Sở Giám dục và Đào tạo, Sở Y tế,
Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao, Sở Tư
pháp.