Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 42/KH-UBND 2023 thực hiện công tác trẻ em Hưng Yên

Số hiệu: 42/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Duy Hưng
Ngày ban hành: 06/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 06 tháng 3 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẺ EM TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023

Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/01/202 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em tỉnh Hưng Yên năm 2023 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm và hành động của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, các ngành, đoàn th, người đứng đầu chính quyền, cơ quan, đơn vị trong bảo đảm thực hiện quyn trẻ em, giải quyết các vn đ vtrẻ em, các vụ việc vi phạm quyền trẻ em; tạo sự chuyn biến mạnh mẽ hơn trong thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em và phòng chống xâm hại, tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh.

b) Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện và lành mạnh để thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em; chủ động phòng ngừa, giảm thiu các nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; bảo đảm thực hiện các chính sách trgiúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

2. Yêu cầu

a) Các sở, ngành, địa phương chđộng xây dựng kế hoạch, phù hợp với nội dung Kế hoạch của tỉnh, đồng thời, gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị và điều kiện cụ thể của sở, ngành, địa phương.

b) Các hoạt động triển khai đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.

II. MỤC TIÊU CHỦ YẾU

1. 10/10 huyện, thành phố, thị xã thường xuyên rà soát, thu thập số liệu về trẻ em và quản lý, theo dõi số liệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em có nguy cơ bị xâm hại; đảm bảo trên 92% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được hỗ trợ, chăm sóc dưới các hình thức.

2. Giảm tỷ ltrẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em xuống còn dưới 1%.

3. 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.

4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai sinh đạt 100%.

5. Phấn đấu giảm tối đa số vụ trẻ em bị tai nạn, thương tích và trẻ em bị xâm hại.

6. 93% đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp và cộng tác viên thôn, khu phđược tập huấn nâng cao năng lực về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP

1. Tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch để thực hiện pháp luật, chính sách về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của tỉnh

a) Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chương trình, đề án, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện pháp luật, chính sách về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em: Kế hoạch số 106/KH-UBND về thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 05/5/2021 về thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 10/01/2019 về chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đi tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019 - 2025; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 10/01/2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019 - 2025; Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 28/11/2019 về thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự đánh giá và công nhận xã, phưng, thị trn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 02/KH-UBND về thực hiện Quyết định số 1472/QĐ-TTg ngày 28/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em;...

b) Bố trí nguồn lực, phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án, kế hoạch khác đã ban hành; lồng ghép xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bố trí, lồng ghép hiệu quả ngân sách địa phương, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và trong các chương trình, kế hoạch công tác của các sở, ban, ngành có liên quan.

c) Bảo đảm thực hiện các chính sách trợ giúp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, chú trọng đến đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa được hỗ trợ chăm sóc thay thế, ưu tiên chăm sóc thay thế tại môi trường gia đình.

d) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các cấp, các ngành, người đứng đầu chính quyền, cơ quan, đơn vị trong bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, giải quyết các vn đề về trẻ em, các vụ việc vi phạm quyền trẻ em. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các thành viên tham gia Ban điều hành, Ban bảo vệ trẻ em các cấp, nhóm Thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã và đội ngũ cộng tác viên dân số kiêm công tác gia đình và trẻ em tại cơ sở. Đẩy mạnh phối hợp liên ngành giữa các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước, cơ quan tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội trong phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp, xử lý các vụ việc xâm hại trẻ em; phòng, chống bạo lực trẻ em trong gia đình, trong trường học; bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; hỗ trợ và chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh; phòng ngừa, giảm thiu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật; phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là đuối nước, tai nạn giao thông ở trẻ em; chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời; hỗ trợ thực hiện tiêu chí xây dựng xã, phường, thị trn phù hợp với trẻ em.

d) Tổ chức sơ kết, đánh giá việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, trách nhiệm về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

a) Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục pháp luật, chính sách về thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại, tai nạn, thương tích trẻ em; quyền tham gia của trẻ em; các chương trình, kế hoạch hằng năm, giai đoạn về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; quan tâm giáo dục kiến thức, kỹ năng làm cha, mẹ và kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ em. Tuyên truyền vận động nhân dân và toàn xã hội xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện và lành mạnh cho mọi trẻ em.

b) Tăng cường và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, chuyn đi hành vi về thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em phù hợp với từng nhóm đối tượng: truyền thông qua các hội nghị, hội thi, hội thảo, tọa đàm; chú trọng truyn thông qua mạng xã hội, truyền thông trực tiếp đến từng gia đình, trường học, lớp học, cộng đồng dân cư và trẻ em; xây dựng phóng sự, video clip, phát thanh, bản tin, tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng, cng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương...; chăng treo băng zôn, khu hiệu, pano, áp phích; tổ chức các hội thi, sinh hoạt cộng đồng...; xây dựng, sản xuất, phát hành các sản phẩm truyền thông đa dạng, phù hợp với từng đối tượng (tài liệu, tờ rời, tờ gấp, sách mỏng...) cấp phát cho trẻ em, phụ huynh, cộng đồng dân cư, cộng tác viên, cán bộ làm công tác trẻ em...

c) Truyn thông, quảng bá, phối hợp, kết nối với Tng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em (s111); đường dây nóng Tng đài của Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh (số 1800588850) để mọi người dân và trẻ em liên hệ khi có nhu cầu được hỗ trợ.

3. Củng cố, phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em

a) Tiếp tục củng c, phát triển hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em, bảo đảm hỗ trợ, can thiệp kịp thời đối với trẻ em có nguy cơ bị xâm hại, trẻ em bị xâm hại; giao trách nhiệm Ban Điều hành bảo vệ trẻ em cấp huyện và Ban Bảo vệ trẻ em cấp xã, nhất là nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã và đội ngũ cộng tác viên dân s thôn, khu phtham gia nắm bắt tình hình trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn, kịp thời phát hiện các trường hp trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, xâm hại, nhất là trem sống trong gia đình có cha mẹ ly hôn, ly thân, cha mẹ đi làm ăn xa hoặc có người liên quan đến tệ nạn xã hội; làm tốt công tác phòng ngừa, hướng dẫn việc phát hiện, thông báo, tố giác hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em có nguy cơ bị xâm hại đến Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan có thẩm quyền và Tng đài 111.

b) Triển khai, nhân rộng các mô hình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, tập trung các mô hình: phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp trẻ em bị xâm hại; phòng, chng tai nạn, thương tích, đuối nước trẻ em, an toàn giao thông cho trẻ em; mạng lưới kết nối dịch vụ chăm sóc phát trin toàn diện trẻ em trong những năm đu đời và các mô hình thúc đy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em thông qua việc tổ chức Diễn đàn trẻ em, câu lạc bộ quyền trẻ em...

c) Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em có sự kết nối và phối hợp liên ngành với các dịch vụ công tác xã hội, bảo trợ xã hội, y tế, giáo dục và trợ giúp pháp lý nhằm đáp ứng việc bảo vệ trẻ em ở cả 03 cấp độ (phòng ngừa; hỗ trợ; can thiệp).

4. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, phòng, chống xâm hại, tai nạn, thương tích trẻ em cho chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, cho cán bộ, cộng tác viên làm công tác trẻ em, cho cha mẹ và trẻ em.

5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và thực hiện quyền trẻ em tại địa phương

a) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc bảo đảm thực hiện quyền trẻ em. Kiểm tra việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định; công tác phòng, chống xâm hại trẻ em; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, trong đó chú trọng tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông; công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, hỗ trợ trẻ em của các cơ sở trợ giúp xã hội. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền trẻ em ở địa phương, đặc biệt các vụ xâm hại, tai nạn, thương tích, đui nước gây tử vong ở trẻ em.

b) Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiến hành thanh tra tại ít nhất 01 địa bàn cấp huyện; các cơ sở trợ giúp xã hội do cấp tỉnh thành lập và tổ chức, đơn vị chăm sóc, nuôi dưỡng, cung cấp dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em nhưng không đăng ký hoạt động hoặc không được cấp phép hoạt động chưa được thanh tra trong năm 2022.

Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục thực hiện kiểm tra tại địa phương; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra tại các cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện, xã thành lập chưa được kiểm tra trong năm 2022.

6. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em (từ ngày 01/6 đến ngày 30/6), Diễn đàn trẻ em các cấp, Tết Trung thu năm 2023

a) Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em năm 2023 với chủ đề “Chung tay giảm thiu tn hại trẻ em”. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên tổ chức Lễ phát động Tháng hành động vì trẻ em tại thành phố Hưng Yên.

b) Tổ chức Diễn đàn trẻ em các cấp với chủ đề “Trẻ em tham gia xây dựng môi trường sng an toàn, thân thiện, lành mạnh. Các địa phương tổ chức Diễn đàn trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị; cử đại biểu trẻ em tham gia Diễn đàn trẻ em cấp tỉnh. Thực hiện việc lấy ý kiến trẻ em trong quá trình xây dựng chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em của địa phương.

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các sở, ngành liên quan tổ chức Diễn đàn trẻ em cấp tỉnh, dự kiến tổ chức vào cuối tháng 5 hoặc ngày 01/6/2023.

c) Tổ chức Tết Trung thu cho trẻ em gắn với văn hóa vì trẻ em, các giá trị văn hóa dành cho trẻ em.

7. Các sở, ngành, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiếp nhận thông tin, giải quyết kịp thời và xử lý nghiêm các vụ việc bạo lực, xâm hại trẻ em theo quy định của pháp luật và quy trình, thủ tục quy định tại Nghị định số 56/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; triển khai thu thập chỉ tiêu thống kê, báo cáo theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em; quan tâm, chỉ đạo Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp, đặc biệt là Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp xã tiếp tục thực hiện chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu để cập nhật dữ liệu trẻ em vào phần mềm quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở theo quy trình hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2513/LĐTBXH-TTTT ngày 14/7/2022 và Công văn số 5000/LĐTBXH-TE&BĐG ngày 13/12/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chuẩn hóa và làm sách dữ liệu trẻ em thực hiện Đề án 06; duy trì việc thu thập thông tin trẻ em vào sổ theo dõi trẻ em trong gia đình và cập nhật lên phần mềm quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở.

8. Tổ chức biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có sáng kiến, đóng góp tích cực, hiệu quả cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng và phát triển Quỹ Bảo trợ trẻ em để chăm lo cho trẻ em.

9. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp

Xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực cho Quỹ Bảo trợ trẻ em; tăng cường công tác vận động Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp để tổ chức các hoạt động chăm lo cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn và thực hiện các mục tiêu về bảo vệ, chăm sóc trẻ em của tỉnh. Tranh thủ nguồn kinh phí hỗ trợ từ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để hỗ trợ, chăm lo cho trẻ em, nhất là đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em thuộc hộ nghèo và trẻ em bị bệnh him nghèo.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Sử dụng nguồn kinh phí đã được bố trí trong dự toán ngân sách của sở, ngành, địa phương năm 2023 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SLao động - Thương binh và Xã hội

a) Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện Kế hoạch; tng hợp kết quả thực hiện theo quy định; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác trẻ em; điều phối việc thực hiện quyền trẻ em được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc ủy quyền.

b) Hướng dẫn, cung cấp tài liệu và triển khai các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng, chng tai nạn, thương tích và phòng, chống xâm hại trẻ em; Tháng hành động vì trẻ em và Diễn đàn trẻ em.

c) Tập huấn, nâng cao năng lực bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho cán bộ, cộng tác viên làm công tác trẻ em các cấp, các ngành, các tổ chức, đặc biệt là cấp cơ sở; cho cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.

d) Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc bảo đảm thực hiện quyền trẻ em; chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em và kiểm tra việc đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với tr em.

đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Tháng hành động vì trẻ em và Diễn đàn trẻ em cấp tỉnh năm 2023; tổ chức các hoạt động vận động nguồn lực chăm lo cho trẻ em nhân Tháng hành động vì trẻ em; tổ chức điểm Tết Trung thu cấp tỉnh tại 01 địa phương.

e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành sơ kết, đánh giá việc thực hiện các chương trình, kế hoạch về trẻ em; tổ chức các hoạt động biểu dương khen thưởng những tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực trong việc thực hin công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và công tác hỗ trợ, chăm lo cho trẻ em.

2. Sở Tư pháp

a) Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật liên quan về bảo vệ trẻ em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính; hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý cho trẻ em theo quy định của pháp luật; bảo đảm hiệu lực quản lý nhà nước về công tác nuôi con nuôi.

b) Hướng dẫn đăng ký khai sinh cho trẻ em có hoàn cảnh đặc bit, đảm bảo 100% trẻ em trên địa bàn tỉnh được đăng ký khai sinh.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, không có bạo lực; nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh về quyn tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trem; tổ chức các mô hình đối thoại học đường, diễn đàn trẻ em, câu lạc bộ trẻ em trong trường học...; mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong trường học.

b) Tăng cường giáo dục lối sống văn hóa, rèn luyện đạo đức cho học sinh. Tích hợp, lng ghép các nội dung có sự tham gia của trẻ em vào các chương trình chính khóa và hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học, năng lực, sự phát triển của trẻ em.

c) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho trẻ em được sử dụng Internet để học tập, giao tiếp trên website của nhà trường và trên mạng xã hội an toàn, hiệu quả.

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh, nhất là các cơ sở mầm non, kịp thời phát hiện những vi phạm của tổ chức, cá nhân trong công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em, có các biện pháp xử lý kịp thời.

4. Sở Y tế

a) Thực hiện các giải pháp, chương trình, đề án về chăm sóc sức khỏe dinh dưỡng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em trong hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo.

b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi.

c) Hướng dẫn, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trem bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường; xây dựng, hướng dẫn thực hiện và phát triển mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong cơ sở khám, chữa bnh.

5. Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch

a) Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình và kỹ năng phòng, chống xâm hại trẻ em trong gia đình; trách nhiệm phát hiện, tố giác hành vi xâm hại trẻ em của gia đình.

b) Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, phòng ngừa xâm hại trẻ em trong các các hoạt động văn hóa, ththao, du lịch; hướng dẫn, trang bị kiến thức và kỹ năng cho gia đình về thực hiện quyền trem; triển khai hiệu quả Chương trình bơi an toàn, phòng chống đui nước trẻ em trong trường học và ngoài cộng đồng.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý chặt chẽ các sản phẩm văn hóa và việc tổ chức các hoạt động văn hóa nhằm đảm bảo cho trẻ em được tiếp cận môi trường văn hóa lành mạnh.

6. Công an tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, địa phương trong việc phối hợp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ an toàn cho trẻ em là nạn nhân bị xâm hại; phòng ngừa tái phạm, quản lý, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật; đu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và tội phạm mua bán người nhằm giảm thiểu tình trạng xâm hại trẻ em; phi hợp tuyên truyền và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi xâm hại trẻ em, người chưa thành niên vi phạm pháp luật.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác truyền thông tới toàn thxã hội về hoạt động bảo vệ trẻ em, hỗ trợ trẻ em trên môi trường mạng.

b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thông tin, báo chí, xuất bản, thông tin trên Internet dành cho trẻ em, liên quan đến trẻ em, các dịch vụ Internet đchủ động tuyên truyền, ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi sử dụng môi trường mạng đxâm hại trẻ em.

c) Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, thiết lập các kênh thông tin đtiếp nhận, phản ánh thông tin về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; hướng dẫn trẻ em cách tiếp cận, sử dụng nguồn thông tin an toàn, lành mạnh trên mạng xã hội.

8. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, tham mưu bố trí và cân đối nguồn lực thực hiện chương trình, kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; lng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bảo vệ, chăm sóc trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh; hướng dẫn lng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bảo vệ, chăm sóc trẻ em vào việc xây dựng và đánh giá kết quthực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.

9. Sở Tài chính

Chủ trì, bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong dự toán ngân sách hàng năm cho các sở, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

10. Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng khác của tỉnh tăng thời lượng phát sóng, số lượng tin, bài và nâng cao chất lượng truyền thông về bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên Báo, Đài và hệ thống truyền thanh cơ sở; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và nn tảng strong các hoạt động truyền thông về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Quan tâm bố trí nguồn lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; củng chệ thng, tổ chức phối hợp liên ngành làm công tác bảo vệ trẻ em ở địa phương; giao nhiệm vụ cụ thể cho người làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã và cộng tác viên dân số tham gia công tác trẻ em tại địa phương; chỉ đạo T công tác trin khai Đề án 06, đặc biệt là T công tác trin khai Đề án 06 cấp xã tiếp tục thực hiện chun hóa, làm sạch dữ liệu để cập nhật dữ liệu trẻ em vào phn mm quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở; duy trì việc thu thập thông tin trẻ em vào stheo dõi trẻ em trong gia đình và cập nhật lên phần mềm quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở.

c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và kiểm tra, rà soát việc đảm bảo môi trường sng an toàn, lành mạnh, thân thiện với trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em, tai nạn, thương tích trẻ em; chỉ đạo xử lý nghiêm và kịp thời các hành vi vi phạm quyền trẻ em trên địa bàn, đặc biệt là các vụ việc xâm hại trẻ em; đảm bảo triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách của Trung ương và của tỉnh dành cho trẻ em; bảo đảm trẻ em bị xâm hại và trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi được hỗ trợ, can thiệp kịp thời; báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.

12. Đề nghị Tòa án nhân dân, Viện kim sát nhân dân tỉnh quan tâm việc truy tố, xét xử các vụ việc liên quan đến hành vi xâm hại trẻ em. Chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kim sát nhân dân cấp huyện tiếp nhận giải quyết kịp thời, xử lý nghiêm các vụ việc bạo lực, xâm hại trẻ em đảm bảo tính răn đe, đúng pháp luật. Rà soát hồ sơ, vụ việc bạo lực, xâm hại trẻ em đxử lý dt điểm, không để tn đọng, kéo dài.

13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tnh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chỉ đạo tổ chức tham gia thực hiện tốt các hoạt động của Kế hoạch; tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia phong trào “Toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em”; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và giám sát việc thực quyền trẻ em, đặc biệt về bảo vệ trẻ em.

14. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức, kỹ năng sng, kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ em thông qua các hoạt động của Đoàn Đội và hoạt động sinh hoạt hè. Tăng cường vai trò của Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em; tiếp tục triển khai mô hình Hội đồng trẻ em cấp tỉnh; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em; các mô hình thúc đy quyền tham gia của trẻ em như: câu lạc bộ trẻ em; mô hình lấy ý kiến, kiến nghị của trẻ em về các vấn đề về trẻ em; Diễn đàn trẻ em...

V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Kịp thời xác minh, báo cáo những vấn đề, vụ việc đột xuất, nổi cộm liên quan đến trẻ em cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, UBND tỉnh đhỗ trợ giải quyết, tháo gỡ.

2. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về công tác trẻ em theo định kỳ 06 tháng (trước 15/5) và cả năm (trước 15/11) qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KGVXT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Duy Hưng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 42/KH-UBND ngày 06/03/2023 thực hiện công tác trẻ em tỉnh Hưng Yên năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.018

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.184.136
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!