ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là
QĐ số 90/QĐ-TTg); Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày
10/5/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, UBND tỉnh xây dựng Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 (sau
đây viết tắt là Chương trình) như sau:
I. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Triển khai thực hiện kịp thời,
đúng quy định 5/5 dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
và chính sách hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo giai đoạn 2023-2025
trên địa bàn tỉnh nhằm đạt mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; giảm
dần khoảng cách giàu nghèo giữa các địa phương; hạn chế tái nghèo và phát sinh
nghèo mới; hỗ trợ người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy đủ các
dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo hài hòa giữa phát
triển kinh tế và an sinh xã hội bền vững. Phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm nghèo năm
2023 để góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo giai đoạn 2021-2025.
2. Các chỉ tiêu cần đạt đến
cuối năm 2023
a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo
toàn tỉnh 0,25% (khoảng 767 hộ) theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
b) Hỗ trợ xây dựng trên 50 mô
hình, dự án giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch,
khởi nghiệp phù hợp nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với
biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên
địa bàn các huyện, thành phố.
c) Phấn đấu trên 80% người có
khả năng và nhu cầu lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện,
thành phố tham gia Chương trình được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, tăng thu nhập.
d) 100% cán bộ làm công tác giảm
nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về các nội dung triển khai công tác giảm
nghèo năm 2023.
e) Các chỉ tiêu giải quyết mức
độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
- Chiều thiếu hụt về việc làm:
Phấn đấu hỗ trợ 1.000 lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
có khả năng, nhu cầu lao động được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp,
cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.
- Chiều thiếu hụt về y tế: Toàn
bộ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh
phí đóng bảo hiểm y tế; người thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đóng bảo hiểm
y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi còn tối đa
18,4.% và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn tối đa 10,7%.
- Chiều thiếu hụt về giáo dục
và đào tạo: 100% trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi; 100%
người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động
có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.
- Chiều thiếu hụt về nước sinh
hoạt và vệ sinh: Trên 97% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh; ít nhất 95,2% hộ gia đình trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà
tiêu hợp vệ sinh.
- Chiều thiếu hụt về thông tin:
87% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn
thông, internet; 87% hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận thông tin về giảm
nghèo bền vững thông qua các hình thức xuất bản sản phẩm truyền thông.
(Cụ
thể theo biểu số 01, 02 đính kèm)
II. NỘI DUNG
1. Dự án
2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ
trợ theo quy định tại điểm 2, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện,
thành phố.
2. Dự án
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp;
b) Tiểu dự án 2. Cải thiện
dinh dưỡng
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ
trợ theo quy định tại điểm 3, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì Tiểu dự án 1; Sở Y tế chủ trì Tiểu dự án 2.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện,
thành phố.
3. Dự án
4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp
b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ việc
làm bền vững
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ
trợ theo quy định tại điểm 4, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện,
thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Dự án
6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1. Giảm nghèo
về thông tin
b) Tiểu dự án 2. Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ
trợ theo quy định tại điểm 6, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì Tiểu dự án 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì Tiểu dự án 2.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện,
thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Dự án
7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1. Nâng cao
năng lực
b) Tiểu dự án 2. giám sát,
đánh giá Chương trình
Mục tiêu, đối tượng, nội dung
thực hiện theo quy định tại điểm 7, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
90/QĐ-TTg .
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện: Các sở ban,
ngành; các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 được giao tại Quyết định số
1116/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
(Chi
tiết tại biểu số 03 đính kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Các Sở ban ngành, cơ quan, đơn
vị, UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại biểu số 03 của Kế
hoạch này, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đúng quy định, đồng thời thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện kế hoạch. Kiểm tra,
giám sát theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban chỉ đạo các chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh về giảm nghèo bền vững.
Tham mưu UBND tỉnh thành lập
Đoàn công tác của Ban chỉ đạo tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương
trình của các sở ban ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổng hợp kết quả thực hiện
Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp thẩm quyền
theo quy định.
2. Sở Tài
chính
Căn cứ Quyết định số
1116/QĐ-UBND ngày 12/12/2022, thực hiện cấp phát kinh phí cho các cơ quan, đơn
vị đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
3. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án
2 thuộc Dự án 3 Cải thiện dinh dưỡng. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo
cáo kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án
1 thuộc Dự án 3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án
1 thuộc Dự án 6; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội
Tổ chức triển khai tuyên truyền,
vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia thực hiện
phong trào “Vì người nghèo - Không để ai bỏ lại phía sau” đảm bảo phù hợp,
hiệu quả. Vận động tổ chức, cá nhân tham gia giúp đỡ người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
năm 2023, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương khẩn trương triển khai thực
hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời đề xuất
phương án giải quyết báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội) xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Bình, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP3, VP4, VP5, VP6, THCB.
NP_VP6_KHLĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|