ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 359/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
10 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021
- 2030
Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em
giai đoạn 2021-2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động vì trẻ em tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là Kế
hoạch), với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
Bảo đảm thực hiện các quyền trẻ em, phát
triển toàn diện trẻ em về thể chất, trí tuệ, tinh thần nhằm đáp ứng yêu cầu xây
dựng nguồn nhân lực có chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập
quốc tế; nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi
trẻ em; tạo lập môi trường sống an toàn, lành mạnh và thân thiện; góp phần hoàn
thành các mục tiêu của Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu 1: Về phát triển toàn diện
trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em đạt 82% vào năm 2025 và 87% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch
vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm
2030.
- Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1.000 trẻ
đẻ sống dưới 9 vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030; giảm tỷ suất tử vong của
trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống xuống dưới 10 vào năm 2025 và dưới 8
vào năm 2030; giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống dưới
15 vào năm 2025 và dưới 12 vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể cân nặng theo tuổi xuống 5% vào năm 2025 và dưới 5% vào năm
2030; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi xuống 11% vào
năm 2025 và xuống 10% vào năm 2030; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng thể béo phì xuống dưới 5% đối với nông thôn và dưới 10% đối với thành thị
vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy
đủ 8 loại vắc xin đạt 98% vào năm 2025 và 98% vào năm 2030; 98% trẻ em dưới 5
tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con là 2% vào
năm 2030.
- Chỉ tiêu 7: Duy trì 100% cơ sở giáo dục cho trẻ em có
công trình vệ sinh.
2.2.
Mục tiêu 2: Về bảo vệ trẻ em
- Chỉ tiêu 8: Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên
tổng số trẻ em dưới 2% vào năm 2025 và 1,5% vào năm 2030; 90% trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 9: Giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại trên tổng số trẻ
em xuống dưới 0,004% vào năm 2025 và xuống dưới 0,005% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 10: Phấn đấu giảm tỷ lệ lao động trẻ em và người
chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi xuống dưới 1% vào năm 2025 và duy trì đến năm
2030.
- Chỉ tiêu 11: Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích
xuống 54/100.000 trẻ em vào năm 2025 và 50/100.000 trẻ em vào năm 2030; giảm tỷ
suất trẻ em bị tử vong do tai nạn thương tích xuống còn 8/100.000 trẻ em vào
năm 2025 và xuống còn 7/100.000 vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 12: Phấn đấu 100% trẻ em gặp thiên tai, thảm họa
được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời.
- Chỉ tiêu 13: Phấn đấu xóa bỏ tình trạng tảo hôn từ năm
2025 đến năm 2030.
- Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai
sinh đạt 100% vào năm 2025 và duy trì tỷ lệ 100% ở các năm tiếp theo.
2.3.
Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em
- Chỉ tiêu 15: Phấn đấu tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát
triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội đạt 99,1% vào năm 2025 và
99,3% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 16: Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo
đạt 100% vào năm 2025 và duy trì tỷ lệ 100% ở các năm tiếp theo.
- Chỉ tiêu 17: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu học đạt
99,5% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 18: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành trung học cơ sở đạt
98,5% vào năm 2025 và 99,5% đến năm 2030.
- Chỉ tiêu 19: Phấn đấu 100% trường học có dịch vụ hỗ trợ
tâm lý cho trẻ em vào năm 2025 và duy trì tỷ lệ 100% ở các năm tiếp theo.
- Chỉ tiêu 20: Tỷ lệ trường học có cơ sở hạ tầng và tài liệu
phù hợp với học sinh khuyết tật đạt 55% vào năm 2025 và 60% vào năm 2030; tỷ lệ
trẻ em khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục
hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp đạt 80% vào năm 2025 và đạt 90%
vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 21: Phấn đấu tỷ lệ các xã, phường, thị trấn có
điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm
2030.
2.4.
Mục tiêu 4: Về sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em
- Chỉ tiêu 22: Phấn đấu 30% trẻ em từ 07 tuổi trở lên được
hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp vào năm 2025 và
35% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 23: Phấn đấu 85% trẻ em được nâng cao nhận thức,
năng lực về quyền tham gia của trẻ em vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được tham
gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em đạt 30% vào
năm 2025 và 35% vào năm 2030.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự chỉ đạo,
hướng dẫn, phối hợp của các Sở, ngành, địa phương đối với việc thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch.
1.1. Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch cụ thể để thực hiện
các mục tiêu về trẻ em và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh.
1.2. Bảo đảm việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em
trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của sở, ngành, địa
phương và xác định cụ thể cơ chế, nguồn lực thực hiện.
1.3. Người đứng đầu các sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm
lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch, mục
tiêu, chỉ tiêu về trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em thuộc lĩnh vực, phạm
vi sở, ngành, địa phương quản lý.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách bảo đảm thực hiện quyền
trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
2.1. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền hoặc
ban hành theo thẩm quyền bổ sung chính sách hỗ trợ chăm sóc, phát triển toàn diện
trẻ em đến 8 tuổi, đặc biệt giai đoạn 36 tháng tuổi; các chính sách trợ giúp
nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em trong các hộ gia đình nghèo, cận
nghèo, trẻ em di cư và trong các gia đình công nhân tại khu công nghiệp, trẻ em
bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, thảm họa.
2.2. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em, phòng,
chống xâm hại trẻ em, tư pháp thân thiện với trẻ em và người chưa thành niên.
3. Phát triển hệ thống dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền trẻ em
có sự lồng ghép và phối hợp giữa các dịch vụ y tế, giáo dục, tư pháp và các dịch
vụ an sinh xã hội; ưu tiên hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em
3.1. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các mạng lưới, mô hình
cung cấp dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em có sự lồng ghép, phối hợp, chuyển tuyến
liên ngành, liên cấp theo hình thức dịch vụ một cửa và các gói dịch vụ tiếp cận
trẻ em, cha mẹ và người chăm sóc trẻ em tại gia đình và cộng đồng.
3.2. Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cộng tác viên, nhân
viên công tác xã hội chuyên nghiệp và kiêm nhiệm; đội ngũ cung cấp dịch vụ y tế,
giáo dục, tư pháp, bảo vệ trẻ em và các dịch vụ an sinh xã hội khác.
3.3. Duy trì, phát triển hệ thống cơ sở có chức năng, nhiệm vụ
chuyên biệt cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; duy trì và mở rộng hoạt động của
các cơ sở có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
4. Tăng cường truyền thông, giáo dục về kiến thức, kỹ năng thực
hiện quyền, bổn phận của trẻ em; vận động xã hội thực hiện các mục tiêu về trẻ
em và giải quyết các vấn đề về trẻ em
4.1. Sản xuất, nhân bản phát hành các sản phẩm truyền thông về
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em như: tờ rời, sổ tay, băng rôn; đa dạng các
hình thức truyền thông, giáo dục, vận động xã hội như: tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, môi trường mạng, truyền thông trực tiếp đến
gia đình, cơ sở giáo dục và cộng đồng.
4.2. Chú trọng truyền thông, giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ
năng thực hiện quyền trẻ em; chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em; tạo lập môi
trường sống an toàn, thân thiện cho trẻ em; phòng, chống xâm hại trẻ em; bảo vệ
trẻ em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính; bảo vệ trẻ em trong
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; thúc
đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề của trẻ em.
5. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về
thực hiện quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em
5.1. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ các
ngành, đoàn thể, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cộng tác viên, người làm
việc với trẻ em, người trực tiếp chăm sóc trẻ em về thực hiện quyền trẻ em và bảo
vệ, chăm sóc trẻ em.
5.2. Tập huấn cho trẻ em nòng cốt trong các nhà trường và cộng
đồng về quyền và bổn phận của trẻ em; kiến thức, kỹ năng tự bảo vệ, phòng, chống
xâm hại và phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
6. Bảo đảm nguồn lực thực hiện quyền trẻ em và các mục tiêu,
chỉ tiêu về trẻ em; ưu tiên bố trí nguồn lực về bảo vệ trẻ em
6.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nhân lực để tăng cường hiệu lực,
hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về trẻ em; tăng cường phối hợp liên
ngành; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong
các lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em; chú trọng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý điều hành, cung cấp dịch vụ thực hiện quyền trẻ
em.
6.2. Phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực người được giao
làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp, các ngành; ban hành chính sách hỗ trợ người
làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã và phát triển mạng lưới cộng tác viên bảo vệ
trẻ em tại cơ sở, cộng đồng dân cư.
6.3. Sở, ngành và địa phương có trách nhiệm bố trí ngân sách để
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; ưu tiên các
mục tiêu, chỉ tiêu về bảo vệ trẻ em.
7. Tăng cường công tác học tập, trao đổi kinh nghiệm với các
tỉnh bạn trong giải quyết các vấn đề về trẻ em.
Tích cực trao đổi và
áp dụng sáng tạo các giải pháp, kinh nghiệm, mô hình của các các tỉnh, thành, các
tổ chức khu vực và quốc tế trong việc thực hiện quyền trẻ em, thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững và giải quyết các vấn đề liên quan đến trẻ em.
8. Vận động nguồn lực và sự tham gia của xã hội
8.1. Vận động sự tham gia đóng góp nguồn lực của các tổ chức,
doanh nghiệp, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền trẻ em, các mục
tiêu, chỉ tiêu về trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em.
8.2. Hình thành các phong trào, mạng lưới tình nguyện hỗ trợ việc
thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em; khuyến khích hoạt động
của các quỹ bảo trợ trẻ em để hỗ trợ việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của
Kế hoạch.
8.3. Tăng cường sự quản lý, điều phối của các cơ quan quản lý
nhà nước đối với việc huy động, sử dụng nguồn lực xã hội cho trẻ em bảo đảm
công bằng, minh bạch, hiệu quả.
9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra; xây dựng cơ sở dữ
liệu theo dõi, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, mục
tiêu, chỉ tiêu về trẻ em; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em
9.1. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật,
chính sách về trẻ em; giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về trẻ em; giải quyết, đôn đốc việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của
trẻ em, cha mẹ, người giám hộ, tổ chức đại diện tiếng nói nguyện vọng của trẻ
em.
9.2. Chuẩn hóa, nâng cấp hệ thống thông tin, thống kê, báo cáo
về tình hình trẻ em, thực hiện chính sách, pháp luật về quyền trẻ em; thực hiện
các khảo sát, điều tra, nghiên cứu về trẻ em, tình hình xâm hại trẻ em và các
tác động đến việc thực hiện quyền trẻ em.
9.3. Nâng cấp, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về trẻ em, bảo
đảm chất lượng thông tin về trẻ em, công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em từ cộng đồng dân cư và hộ gia đình; kết nối, liên thông cơ sở dữ liệu về trẻ
em với cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia và các cơ sở dữ liệu khác.
9.4. Tổ chức các hoạt động sơ kết, tổng kết,
biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực
trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em, các mục tiêu, chỉ tiêu vì
trẻ em.
III.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước
bố trí trong dự toán hằng năm của các Sở, ngành, đoàn thể và các địa phương; các
chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, đề án liên quan khác
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Nguồn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và huy động
cộng đồng, các nguồn hợp pháp khác.
3. Các sở, ngành, đoàn
thể tỉnh, các địa địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách
nhiệm chỉ đạo, lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
1.1. Chủ trì xây dựng, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch
và các chỉ tiêu 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12, 22, 23, 24 của Kế hoạch; đưa, lồng ghép
các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch thuộc trách nhiệm, thẩm quyền trong kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2. Hướng dẫn, triển khai các hoạt động tập huấn, truyền
thông, giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn
đề về trẻ em.
1.3. Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển các mô hình
phát triển toàn diện trẻ em, dịch vụ bảo vệ trẻ em và phòng, chống xâm hại trẻ
em, thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em; phối hợp với
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh thực hiện và phát triển mô hình Hội đồng
trẻ em các cấp.
1.4. Nâng cao năng lực quản lý, cung cấp dịch vụ, kỹ năng bảo vệ,
chăm sóc trẻ em cho đội ngũ người làm công tác trẻ em các cấp, các ngành, các tổ
chức, đặc biệt là cấp cơ sở; cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em; phối hợp
với các Sở, ngành, đoàn thể có liên quan củng cố hệ thống cơ sở, mô hình cung cấp
dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền trẻ em.
1.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về trẻ em, kết nối liên thông với
cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu khác; chủ trì, phối hợp thực hiện
các khảo sát, điều tra, nghiên cứu về trẻ em, tình hình xâm hại trẻ em và các
tác động đến việc thực hiện quyền trẻ em.
1.6. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, thanh tra
liên ngành và chuyên đề về trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em, chính sách, pháp
luật về bảo vệ trẻ em.
1.7. Chủ trì, phối hợp với các sở ngành đánh giá, tổng hợp kết
quả thực hiện Kế hoạch; tổ chức các hoạt động biểu dương
khen thưởng những tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực trong việc thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch; trao đổi kinh nghiệm để xây dựng và nhân rộng
các mô hình, sáng kiến vì trẻ em; định kỳ báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Sở Tư pháp
2.1. Hướng dẫn, thực hiện chỉ tiêu 14 của Kế hoạch.
2.2. Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện chính sách,
pháp luật về tư pháp liên quan đến trẻ em và người chưa thành niên.
2.3. Truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ trẻ
em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính. Tăng cường triển khai các
hoạt động trợ giúp pháp lý cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đảm bảo các quyền của
trẻ em theo quy định.
2.4. Hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình về cung cấp dịch
vụ nuôi con nuôi trong nước.
3. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thưng binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan, các địa phương
trong việc phối hợp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ an toàn cho trẻ em là nạn nhân bị
xâm hại; phòng ngừa tái phạm, quản lý, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên
vi phạm pháp luật; đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em để thực hiện
chỉ tiêu 9 của Kế hoạch.
4. Sở Giáo dục và
Đào tạo
4.1. Hướng dẫn triển khai, thực hiện các chỉ tiêu 7, 15, 16,
17, 18, 19, 20 của Kế hoạch.
4.2. Triển khai chính sách, giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng
trẻ em bỏ học; duy trì và mở rộng các trường bán trú.
4.3. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, không
có bạo lực; nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và
học sinh về quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em; xây dựng, hướng
dẫn, thực hiện và phát triển mô hình đối thoại học đường để thúc đẩy quyền tham
gia của trẻ em trong trường học; mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong
trường học.
4.4. Triển khai việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội
trong hoạt động giáo dục, đặc biệt là giáo dục lối sống văn hóa, rèn luyện đạo
đức cho học sinh. Tích hợp, lồng ghép các nội dung có sự tham gia của trẻ em
vào các chương trình chính khóa và hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học,
năng lực, sự phát triển của trẻ em.
5. Sở Y tế
5.1. Hướng dẫn triển khai, thực hiện các chỉ tiêu 3, 4, 5, 6 của
Kế hoạch.
5.2. Thực hiện các giải pháp, chương trình, đề án về chăm sóc sức
khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em
trong hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo.
5.3. Hướng dẫn, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trẻ em di cư, trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh, ôn nhiễm môi trường; xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và
phát triển mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong bệnh viện.
6. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
6.1. Hướng dẫn, triển khai, thực hiện chỉ tiêu 13, 21 của Kế hoạch;
ưu tiên xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao dành cho trẻ em, nhất là các địa
bàn kinh tế - xã hội khó khăn; bảo đảm hoạt động biểu diễn, sáng tác nghệ thuật
có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thống, phù hợp với trẻ em theo quy định
của pháp luật.
6.2. Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, phòng ngừa xâm hại
trẻ em trong các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, quản lý chặt chẽ các sản phẩm văn hóa và việc tổ chức các
hoạt động văn hóa bảo đảm cho trẻ em được tiếp cận môi trường văn hóa lành mạnh.
6.3. Hướng dẫn, trang bị kiến thức và kỹ năng cho gia đình về
thực hiện quyền trẻ em; xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình
nhóm gia đình đồng hành cùng trẻ em để thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong
gia đình.
7. Sở Thông tin và
Truyền thông
7.1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin
cơ sở thông tin, truyền thông, vận động xã hội thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo vệ
trẻ em, phòng ngừa xâm hại trẻ em trên môi trường mạng.
7.2. Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, thiết lập các kênh
thông tin để tiếp nhận, phản ánh thông tin về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng;
bảo đảm quyền bí mật đời sống riêng tư của trẻ em trong hoạt động thông tin,
truyền thông.
7.3. Nghiên cứu đề xuất các chính sách và giải pháp về công nghệ
thông tin để thúc đẩy thực hiện quyền trẻ em, hình thành văn hóa số cho trẻ em,
bảo đảm sự an toàn cho trẻ em khi tham gia môi trường mạng; xây dựng, hướng dẫn,
thực hiện và phát triển mô hình tăng cường năng lực của trẻ em tiếp cận cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
7.4. Nâng cao năng lực cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên
các cơ quan báo chí về thực hiện quyền trẻ em trong hoạt động thông tin, truyền
thông.
8. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào
các chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương,
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan rà
soát các nội dung hoạt động của kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định
hiện hành.
9. Các Sở, ngành,
đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn được giao có trách nhiệm đưa hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của sở, ngành; ban hành hoặc tham mưu ban hành
các chương trình, đề án, kế hoạch để giải quyết các vấn đề về trẻ em thuộc lĩnh
vực quản lý; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
10. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
10.1. Xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương, đồng
thời, đưa, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch
vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của
địa phương.
10.2. Bố trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch của địa phương; đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện,
nhân rộng các mô hình, giải pháp về thực hiện quyền trẻ em trong các chương
trình, kế hoạch, dự án do nguồn ngân sách tỉnh, trung ương và viện trợ quốc tế
hỗ trợ ( nếu có); rà soát, ưu tiên đầu tư ngân sách địa phương để duy trì, phát
triển các cơ sở có chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trên địa
bàn.
10.3. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, rà soát việc bảo đảm môi
trường sống an toàn, lành mạnh, thân thiện với trẻ em; phòng, chống xâm hại trẻ
em và tai nạn, thương tích trẻ em; chỉ đạo xử lý nghiêm và kịp thời các vụ việc
xâm hại trẻ em trên địa bàn.
10.4. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch của địa phương;
sơ kết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030 về kết quả thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu Kế hoạch gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
11. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia, vận động
xã hội tham gia thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
12. Chế độ thông tin, báo cáo
Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện; chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KTTH, NC;
- Lưu: VT, KGVX(NTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
MỤC TIÊU
|
CHỈ TIÊU
|
KQ ĐẠT ĐƯỢC
2020
|
KẾ HOẠCH TỈNH
BẮC NINH
|
KẾ HOẠCH
TOÀN QUỐC
|
|
|
|
2025
|
2030
|
2025
|
2030
|
Mục tiêu 1: Về phát triển
toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em
|
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em đạt 82% vào năm 2025 và 87% vào năm 2030.
|
74
|
82
|
87
|
65
|
75
|
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch
vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm
2030.
|
|
90
|
95
|
90
|
95
|
- Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ suất tử vong trẻ em
|
|
|
|
|
|
Giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống dưới
9,5 vào năm 2025 và dưới 9 vào năm 2030
|
9
|
9
|
9
|
9.5
|
9
|
giảm tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ
đẻ sống xuống 12,5 vào năm 2025 và 10 vào năm 2030
|
16
|
<10
|
<8
|
12.5
|
10
|
giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ
sống dưới 16,5 vào năm 2025 và dưới 14,7 vào năm 2030.
|
27
|
<15
|
<12
|
16.5
|
14.7
|
- Chỉ tiêu 4: Suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
|
|
|
Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể cân nặng theo tuổi xuống 5% vào năm 2025 và dưới 5% vào năm 2030;
|
6.9
|
5
|
<5
|
9
|
<6
|
|
giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi
xuống 11% vào năm 2025 và xuống 10% vào năm 2030;
|
13,8
|
11
|
10
|
17
|
15
|
giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể béo phì
xuống dưới 5% đối với nông thôn và dưới 10% đối với thành thị vào năm 2030;
|
|
<5 nông
thôn; <10 thành thị
|
<5 nông
thôn; <10 thành thị
|
<5 nông
thôn; <10 thành thị
|
|
- Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc
xin đạt 97% vào năm 2025 và 98% vào năm 2030
|
98.7
|
97
|
98
|
98
|
98
|
98% trẻ em dưới 5 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc
xin vào năm 2030.
|
|
98
|
98
|
98
|
98
|
- Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con là 2%
vào năm 2030.
|
<2
|
<2
|
<2
|
2
|
2
|
- Chỉ tiêu 7: Duy trì 100% cơ sở giáo dục cho trẻ em có
công trình vệ sinh.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Mục tiêu 2: Về bảo vệ trẻ em
|
- Chỉ tiêu 8: Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
|
Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ
em dưới 2% vào năm 2025 và 1,5% vào năm 2030
|
2
|
<2
|
1.5
|
6.5
|
6
|
90% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng,
trợ giúp vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.
|
89
|
90
|
95
|
90
|
95
|
- Chỉ tiêu 9: Giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại trên tổng số
trẻ em xuống dưới 1% vào năm 2025 và xuống dưới 0,5% vào năm 2030.
|
0.005
|
0.004
|
0.003
|
1
|
0.5
|
- Chỉ tiêu 10: Phấn đấu giảm tỷ lệ lao động trẻ em và người
chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi xuống dưới 1% vào năm 2025 và duy trì đến
năm 2030.
|
1
|
<1
|
<1
|
4.9
|
4.5
|
- Chỉ tiêu 11: Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích xuống
54/100.000 trẻ em vào năm 2025 và 50/100.000 trẻ em vào năm 2030
|
56
|
54
|
50
|
550
|
500
|
giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn thương tích xuống
còn 8/100.000 trẻ em vào năm 2025 và xuống còn 7/100.000 vào năm 2030
|
9
|
8
|
7
|
16
|
15
|
- Chỉ tiêu 12: Phấn đấu 100% trẻ em gặp thiên tai, thảm họa
được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Chỉ tiêu 13: Phấn đấu xóa bỏ tình trạng tảo hôn từ năm
2025 đến năm 2030.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai
sinh đạt 100% vào năm 2025 và duy trì tỷ lệ 100% ở các năm tiếp theo.
|
99.99
|
100
|
100
|
98.5
|
100
|
Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui
chơi, giải trí cho trẻ em
|
- Chỉ tiêu 15: Phấn đấu tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được
phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội đạt 99,1% vào năm
2025 và 99,3% vào năm 2030.
|
|
99.1
|
99.3
|
99.1
|
99.3
|
- Chỉ tiêu 16: Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu
giáo đạt 100% vào năm 2025 và duy trì tỷ lệ 100% ở các năm tiếp theo.
|
99.9
|
100
|
100
|
99.1
|
99.3
|
- Chỉ tiêu 17: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu học đạt
99,5% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030.
|
99
|
99.5
|
100
|
97
|
99
|
- Chỉ tiêu 18: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành trung học cơ sở đạt
98,5% vào năm 2025 và 99,5% đến năm 2030.
|
98
|
98.5
|
99.5
|
88
|
93
|
- Chỉ tiêu 19: Phấn đấu 100% trường học có dịch vụ hỗ trợ
tâm lý cho trẻ em vào năm 2025 và duy trì tỷ lệ 100% ở các năm tiếp theo.
|
|
100
|
100
|
95
|
95
|
- Chỉ tiêu 20: Tỷ lệ trường học có cơ sở hạ tầng và tài
liệu phù hợp với học sinh khuyết tật đạt 55% vào năm 2025 và 60% vào năm
2030; tỷ lệ trẻ em khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục
chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp đạt 80%
vào năm 2025 và đạt 90% vào năm 2030.
|
|
55
|
60
|
55
|
60
|
- Chỉ tiêu 21: Phấn đấu tỷ lệ các xã, phường, thị trấn có
điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em đạt 70% vào năm 2025 và 80% vào năm
2030.
|
87
|
90
|
95
|
40
|
45
|
Mục tiêu 4: Về sự tham gia của trẻ em
vào các vấn đề về trẻ em
|
- Chỉ tiêu 22: Phấn đấu 30% trẻ em từ 07 tuổi trở lên được
hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp vào năm 2025 và
35% vào năm 2030.
|
|
30
|
35
|
30
|
35
|
- Chỉ tiêu 23: Phấn đấu 85% trẻ em được nâng cao nhận thức,
năng lực về quyền tham gia của trẻ em vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.
|
|
85
|
90
|
85
|
90
|
- Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên được tham
gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em đạt 30% vào
năm 2025 và 35% vào năm 2030.
|
|
30
|
35
|
30
|
35
|