ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 352/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 11 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ,
CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1438/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 -
2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hỗ trợ trẻ
em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
giai đoạn 2018 - 2025, với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu đến năm 2025, trẻ em khuyết
tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng
để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em
khuyết tật.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2018
- 2020
a) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được
tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) Phấn đấu 50% trẻ em khuyết tật được
cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha mẹ, người
chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ
năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
c) Phấn đấu 100% cán bộ tại các cơ sở
cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức
xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác
trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) Phấn đấu 3/15 đơn vị cấp huyện triển
khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em
khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
3. Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025
a) Phấn đấu 90% trẻ em khuyết tật được
tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được
cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ, người
chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ
em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng
đồng.
c) Duy trì 100% cán bộ tại các cơ sở
cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác
viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ
năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) Phấn đấu 50% đơn vị cấp huyện triển
khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em
khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
- Trẻ em khuyết tật trên phạm vi toàn
tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến
năm 2025.
3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn
toàn tỉnh, ưu tiên những địa phương có nhiều trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ
em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến quan điểm,
chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ
bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
2. Nâng cao năng lực, trách nhiệm cho
đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các đơn vị cung cấp dịch vụ có liên quan đến
trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
3. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp
cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
- Hoàn thiện mạng lưới dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và xây dựng mạng lưới kết nối
dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp
cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng về
chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, phục hồi chức năng, giáo dục nghề nghiệp,
tư vấn tâm lý, bảo vệ trẻ em và hòa nhập cộng đồng.
- Thí điểm triển khai các mô hình hỗ
trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ
em tại cộng đồng.
4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại
cộng đồng.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các
ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em khuyết tật.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách nhằm hỗ trợ trẻ em khuyết tật được
tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi,
giám sát, đánh giá hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Bố trí trong dự toán chi ngân sách
nhà nước hàng năm của các Sở, ngành, đoàn thể và các địa
phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Lồng
ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động nguồn lực của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hợp pháp khác.
3. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này, các Sở, ngành, đoàn thể và các địa phương chủ động lập dự toán chi
hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực
hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao năng lực về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng
đồng.
c) Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về hỗ
trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
d) Xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ
bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
đ) Tổ chức việc hỗ trợ trẻ em khuyết
tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội.
e) Tổ chức thí điểm các mô hình hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật
theo chức năng của ngành.
g) Theo dõi, giám sát, đánh giá về
tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì triển khai cung cấp các dịch
vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật; hướng dẫn các dịch vụ giáo dục phù hợp
cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình giáo dục trẻ em khuyết tật tại
cộng đồng theo chức năng của ngành.
3. Sở Y tế
Chủ trì triển khai hỗ trợ trẻ em khuyết
tật tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi
chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng; hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về
chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm
cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngàn.
4. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Chủ trì triển khai các hoạt động văn
hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật; hướng dẫn triển khai công tác
văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật; lồng
ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng trong việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ hạnh phúc.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương
trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
6. Sở Tài chính
Đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch
hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật;
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thanh tra, kiểm tra việc sử dụng
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
7. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ của
Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân tỉnh
và các tổ chức thành viên của Mặt trận; Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi
tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình, tham gia phối hợp, tổ chức triển khai Kế hoạch.
9. Ủy ban phân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
tại địa phương, trong đó chú trọng đẩy mạnh việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp
cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; triển khai mô hình hỗ
trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng; đánh giá, nhân rộng mô hình tại địa
phương.
b) Chủ động bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước; huy động nguồn lực triển khai Kế hoạch tại địa phương.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đánh giá và định kỳ báo cáo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình
hình thực hiện Kế hoạch tại địa phương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án
hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng
đồng giai đoạn 2018 - 2025, các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ triển khai thực
hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện và kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở:
LĐ-TBXH; GD&ĐT;
Y tế; VHTTDL; KHĐT; TC;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
- Tỉnh Đoàn
Thanh niên;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Bảo trợ NTT và TMC tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, HCTC (QC42HT);
- Lưu: VT, K.GVX (Ng-40b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H'Yim Kđoh
|