|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
313/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Phi
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NGÀNH HOA, CÂY CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 4081/QĐ-BNN-TT ngày 26
tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt
Đề án phát triển ngành hoa, cây cảnh đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc phát triển du lịch thành ngành
kinh tế quan trọng vào nội dung các căn cứ pháp lý;
Thực hiện Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 02 tháng
8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt Đề án “Phát triển
nông nghiệp đô thị vùng Tây Nam tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030”;
Sau khi xem xét nội dung báo cáo, kiến nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4366/TTr-SNN ngày 11 tháng
9 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hoa, cây cảnh
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng ngành hoa, cây cảnh từng bước phát triển bền
vững, gắn liền với việc đa giá trị sản phẩm nông nghiệp như phục vụ chế biến,
du lịch, ...; góp phần quan trọng trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng thu
nhập cho người sản xuất và nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025: Diện tích hoa, cây cảnh trên toàn
tỉnh đạt 709 ha. Trong đó: hoa 605 ha, cây cảnh 104 ha.
b) Đến năm 2030: Diện tích hoa, cây cảnh trên toàn
tỉnh đạt 856 ha. Trong đó: hoa 708 ha, cây cảnh 148 ha.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Tập trung phát triển sản xuất hoa cắt cành (cúc, lay
ơn, huệ), hoa lan, hoa sen, bon sai, cây cảnh công trình chủ yếu ở các địa
phương như: Xuân Lộc, Thống Nhất, thành phố Long Khánh và Biên Hòa...
(Phụ lục I đính
kèm).
1. Về công tác tuyên truyền
Đẩy mạnh tuyên truyền bằng nhiều hình thức (báo,
đài, hội nghị, ...) về ý nghĩa của sinh vật cảnh trong đời sống, tạo cảnh quan
đô thị xanh - sạch - đẹp, góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; định
hướng phát triển ngành hoa, cây cảnh trên địa bàn tỉnh, các chính sách hỗ trợ
phát triển, các mô hình sản xuất tiêu biểu, tình hình thị trường, các kỹ thuật,
công nghệ ứng dụng hiệu quả trong sản xuất hoa cảnh, ... Đối với các huyện,
thành phố vùng Tây Nam, thực hiện lồng ghép trong Đề án Nông nghiệp đô thị vùng
Tây Nam tỉnh Đồng Nai.
2. Về tổ chức sản xuất
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Nông nghiệp đô
thị vùng Tây Nam về hình thành vùng chuyên sản xuất và cung ứng bonsai, cây cảnh,
hoa lan, hoa nền các loại; định hướng phát triển hoa, cây cảnh trong phương án
quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030; lồng ghép trong quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
vùng nông nghiệp công nghệ cao.
Tạo điều kiện thuận lợi theo quy định của pháp luật
để các doanh nghiệp thành lập và hoạt động sản xuất, kinh doanh hoa, cây cảnh.
Hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất hoa, cây cảnh phát triển; chú trọng
nâng cao chất lượng hoạt động và tăng cường năng lực cho hợp tác xã, tổ hợp tác
sản xuất hoa, cây cảnh.
Phát triển chuỗi sản xuất hoa, cây cảnh trong đó
doanh nghiệp là trọng tâm liên kết với các hộ gia đình thông qua hợp tác xã, tổ
hợp tác.
3. Về khoa học công nghệ
Tăng cường công tác nghiên cứu, chọn tạo các giống
hoa, cây cảnh có chất lượng tốt, đặc trưng và phù hợp với điều kiện của tỉnh,
thị hiếu người tiêu dùng để định hướng phát triển trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất
hoa, cây cảnh từ khâu nhân giống, trồng, chăm sóc, tạo tán, thu hái, sơ chế, bảo
quản sản phẩm; khuyến khích ứng dụng quy trình canh tác bền vững: hạn chế sử dụng
hóa chất vô cơ; tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh
học.
Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất
hoa, cây cảnh như: Các giống hoa, cây cảnh mới có giá trị kinh tế cao, phù hợp
điều kiện sản xuất và thị trường tiêu thụ của tỉnh; quy trình trồng và chăm sóc
phù hợp với từng giống hoa, cây cảnh; cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất
và thu hoạch; hệ thống canh tác không cần đất; kỹ thuật sản xuất hoa, cây cảnh
thích ứng với biến đổi khí hậu, kỹ thuật điều khiển thời điểm ra hoa, kỹ thuật
xử lý ra hoa đồng loạt; kỹ thuật, công nghệ sau thu hoạch đối với hoa, cây cảnh;
các mô hình nhà màng, nhà lưới phù hợp với điều kiện đầu tư của người sản xuất;
ứng dụng chuyển đổi số trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoa, cây cảnh.
4. Về xúc tiến thương mại
Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, xây
dựng website, nhãn hiệu hàng hóa cho các cơ sở sản xuất hoa, cây cảnh.
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất hoa, cây cảnh tham gia
các hoạt động trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm thương
mại, sinh vật cảnh và hội hoa xuân trong và ngoài tỉnh.
5. Về cơ chế, chính sách
Tổ chức thực hiện tốt các chính sách liên quan đến
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn: Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách chuyển giao khoa học công nghệ vào sản
xuất; chính sách phát triển ngành nghề nông thôn; chính sách phát triển hợp tác
xã,...
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện phát triển sản xuất hoa,
cây cảnh trên địa bàn tỉnh từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí ngoài
ngân sách đầu tư theo quy định pháp luật.
- Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước: Tổng dự
toán thực hiện 58.318,8 triệu đồng. Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện
đảm bảo theo quy định, được phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp giai đoạn
2024-2030 và kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch có
liên quan (Chương trình khuyến nông, Chương trình khoa học công nghệ, Chương
trình hỗ trợ xúc tiến thương mại, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới, Đề án Nông nghiệp đô thị vùng Tây Nam, ...).
- Nguồn kinh phí ngoài ngân sách: Kinh phí đầu tư của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
(Phụ lục II đính
kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch
phát triển ngành hoa, cây cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030.
b) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất hoa,
cây cảnh trên địa bàn tỉnh; xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ
cao về hoa, cây cảnh, nhất là các mô hình nhà màng, nhà lưới phù hợp với điều
kiện đầu tư của người sản xuất.
c) Phát động các phong trào trồng hoa, cây cảnh gắn
với xây dựng nông thôn mới.
d) Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
tình hình triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai trên địa bàn huyện,
thành phố.
b) Thực hiện tốt các mô hình hỗ trợ phát triển sản
xuất; công tác đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất hoa, cây cảnh.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp lập,
triển khai các dự án đầu tư phát triển sản xuất hoa, cây cảnh tại địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng các vùng sản xuất quy mô hàng hóa
các chủng loại hoa, cây cảnh có giá trị kinh tế cao (nếu có).
b) Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về dự án trong lĩnh vực
sản xuất hoa, cây cảnh ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo
quy định.
4. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí nguồn vốn để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo khả năng cân đối
ngân sách tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các sở, ngành có liên quan tổ chức quản lý, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ kế hoạch phát triển ngành hoa, cây cảnh
trên cơ sở đề xuất, đặt hàng của các đơn vị.
b) Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh
hoa, cây cảnh trên địa bàn tỉnh vận dụng chính sách, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ; ứng dụng và đổi mới
công nghệ để phát triển sản xuất.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Khảo
sát, nghiên cứu gắn kết các cơ sở trồng hoa phù hợp vào các tuyến điểm nội tỉnh
làm phong phú sản phẩm du lịch.
7. Sở Công Thương: Chủ trì, hàng năm xây dựng
chương trình xúc tiến thương mại, trong đó lồng ghép nông dung xúc tiến tiêu thụ
các sản phẩm hoa, cây cảnh cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh: Chỉ đạo các cấp
hội cơ sở tích cực phối hợp với ngành nông nghiệp và địa phương tuyên truyền, vận
động nông dân tích cực sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực hoa, cây cảnh trên địa
bàn tỉnh.
9. Hội Sinh vật cảnh, Hội Làm vườn tỉnh: Phối
hợp tổ chức tập huấn kỹ thuật trồng hoa, cây cảnh cho các nông hộ; hỗ trợ, hướng
dẫn, tạo điều kiện cho các nhà vườn, nghệ nhân tham gia hội thi, triển lãm, tọa
đàm, trao đổi kinh nghiệm sản xuất - thị trường tiêu thụ, ...
10. Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng
Nai
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây
dựng nội dung, chương trình tuyên truyền về phát triển sản xuất ngành hoa, cây
cảnh trên địa bàn tỉnh.
11. Chế độ báo cáo
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện chế độ báo cáo kết
quả thực hiện trước ngày 10/12 hàng năm, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước
ngày 31/12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển ngành hoa, cây cảnh
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Hội Nông dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Hội Sinh vật cảnh, Hội làm vườn tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, KTN.
(Khoa/Khhoavacaycanh/16.9-550)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HOA, CÂY CẢNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
HUYỆN/TP
|
Hiện trạng (ha)
|
Định hướng (ha)
|
So sánh tăng/giảm
(ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2025
|
2030
|
So với 2023
|
So với 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=6-5
|
9=7-5
|
10=7-6
|
|
TOÀN TỈNH
|
1.137,52
|
1.147,57
|
689,42
|
709,93
|
856,00
|
20,51
|
166,58
|
146,07
|
-
|
NHÓM HOA
|
1.072,96
|
1.085,41
|
588,69
|
605,03
|
708,00
|
16,34
|
119,31
|
102,97
|
|
Hoa cắt cành
|
152,00
|
152,90
|
193,40
|
194,20
|
231,00
|
0,80
|
37,60
|
36,80
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
54,45
|
52,53
|
69,34
|
79,95
|
114,00
|
10,61
|
44,66
|
34,05
|
|
Hoa sen, súng
|
817,70
|
830,90
|
275,00
|
279,00
|
301,00
|
4,00
|
26,00
|
22,00
|
|
Hoa khác
|
48,81
|
49,08
|
50,95
|
51,88
|
62,00
|
0,93
|
11,05
|
10,12
|
-
|
NHÓM CÂY CẢNH
|
64,56
|
62,16
|
100,73
|
104,90
|
148,00
|
4,17
|
47,27
|
43,10
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
31,34
|
26,04
|
30,26
|
32,10
|
48,00
|
1,84
|
17,74
|
15,90
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
4,72
|
4,72
|
7,57
|
9,40
|
22,00
|
1,83
|
14,43
|
12,60
|
|
Cây cảnh khác
|
28,50
|
31,40
|
62,90
|
63,40
|
78,00
|
0,50
|
15,10
|
14,60
|
1
|
Long Khánh
|
4,57
|
6,67
|
3,40
|
6,50
|
19,00
|
3,10
|
15,60
|
12,50
|
-
|
Nhóm hoa
|
4,27
|
6,27
|
3,00
|
6,00
|
17,00
|
3,00
|
14,00
|
11,00
|
|
Hoa cắt cành
|
1,00
|
5,00
|
2,00
|
2,00
|
5,00
|
-
|
3,00
|
3,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
3,27
|
1,27
|
1,00
|
3,00
|
7,00
|
2,00
|
6,00
|
4,00
|
|
Hoa sen, súng
|
-
|
-
|
-
|
1,00
|
5,00
|
1,00
|
5,00
|
4,00
|
|
Hoa khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
0,30
|
0,40
|
0,40
|
0,50
|
2,00
|
0,10
|
1,60
|
1,50
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
0,30
|
0,40
|
0,40
|
0,50
|
2,00
|
0,10
|
1,60
|
1,50
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Thống Nhất
|
33,00
|
36,00
|
57,00
|
57,00
|
72,00
|
-
|
15,00
|
15,00
|
-
|
Nhóm hoa
|
33,00
|
36,00
|
57,00
|
57,00
|
72,00
|
-
|
15,00
|
15,00
|
|
Hoa cắt cành
|
33,00
|
36,00
|
57,00
|
57,00
|
72,00
|
-
|
15,00
|
15,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa sen, súng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Vĩnh Cửu
|
32,70
|
21,82
|
33,71
|
34,50
|
47,00
|
0,79
|
13,29
|
12,50
|
-
|
Nhóm hoa
|
24,40
|
19,02
|
30,70
|
30,70
|
42,00
|
-
|
11,30
|
11,30
|
|
Hoa cắt cành
|
3,80
|
1,20
|
0,70
|
0,70
|
2,00
|
-
|
1,30
|
1,30
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
16,90
|
13,90
|
29,00
|
29,00
|
35,00
|
-
|
6,00
|
6,00
|
|
Hoa sen, súng
|
3,70
|
3,70
|
1,00
|
1,00
|
5,00
|
-
|
4,00
|
4,00
|
|
Hoa khác
|
-
|
0,22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
8,30
|
2,80
|
3,01
|
3,80
|
5,00
|
0,79
|
1,99
|
1,20
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
6,00
|
2,80
|
3,01
|
3,50
|
4,00
|
0,49
|
0,99
|
0,50
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
0,30
|
-
|
-
|
0,30
|
1,00
|
0,30
|
1,00
|
0,70
|
|
Cây cảnh khác
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Biên Hòa
|
95,64
|
98,84
|
50,84
|
51,10
|
63,00
|
0,26
|
12,16
|
11,90
|
-
|
Nhóm hoa
|
91,70
|
94,20
|
46,20
|
46,20
|
55,00
|
-
|
8,80
|
8,80
|
|
Hoa cắt cành
|
-
|
2,50
|
5,00
|
5,00
|
7,00
|
-
|
2,00
|
2,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
3,50
|
4,05
|
7,00
|
7,00
|
12,00
|
-
|
5,00
|
5,00
|
|
Hoa sen, súng
|
75,00
|
76,00
|
26,00
|
26,00
|
26,00
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa khác
|
13,20
|
11,65
|
8,20
|
8,20
|
10,00
|
-
|
1,80
|
1,80
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
3,94
|
4,64
|
4,64
|
4,90
|
8,00
|
0,26
|
3,36
|
3,10
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
2,62
|
3,32
|
3,32
|
3,40
|
5,00
|
0,08
|
1,68
|
1,60
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
1,50
|
3,00
|
0,18
|
1,68
|
1,50
|
|
Cây cảnh khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Nhơn Trạch
|
292,10
|
304,30
|
60,20
|
61,00
|
73,00
|
0,80
|
12,80
|
12,00
|
-
|
Nhóm hoa
|
286,60
|
298,80
|
54,60
|
55,30
|
64,00
|
0,70
|
9,40
|
8,70
|
|
Hoa cắt cành
|
-
|
-
|
0,30
|
1,00
|
6,00
|
0,70
|
5,70
|
5,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
0,20
|
0,6C
|
0,60
|
0,60
|
3,00
|
-
|
2,40
|
2,40
|
|
Hoa sen, súng
|
286,00
|
297,oc
|
52,00
|
52,00
|
52,00
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa khác
|
0,40
|
1,20
|
1,70
|
1,70
|
3,00
|
-
|
1,30
|
1,30
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
5,50
|
5,50
|
5,60
|
5,70
|
9,00
|
0,10
|
3,40
|
3,30
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
5,00
|
5,00
|
5,10
|
5,20
|
7,00
|
0,10
|
1,90
|
1,80
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
2,00
|
-
|
1,50
|
1,50
|
|
Cây cảnh khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Long Thành
|
6,00
|
7,00
|
-
|
0,80
|
10,00
|
0,80
|
10,00
|
9,20
|
-
|
Nhóm hoa
|
6,00
|
7,00
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
5,00
|
5,00
|
|
Hoa cắt cành
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa sen, súng
|
6,00
|
7,00
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
5,00
|
5,00
|
|
Hoa khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
-
|
-
|
-
|
0,80
|
5,00
|
0,80
|
5,00
|
4,20
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
-
|
-
|
-
|
0,30
|
2,00
|
0,30
|
2,00
|
1,70
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
3,00
|
0,50
|
3,00
|
2,50
|
|
Cây cảnh khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Trảng Bom
|
40,50
|
44,17
|
39,31
|
40,23
|
51,00
|
0,92
|
11,69
|
10,77
|
-
|
Nhóm hoa
|
14,48
|
13,85
|
10,33
|
10,33
|
12,00
|
-
|
1,67
|
1,67
|
|
Hoa cắt cành
|
0,30
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
5,35
|
4,70
|
2,85
|
2,85
|
4,00
|
-
|
1,15
|
1,15
|
|
Hoa sen, súng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa khác
|
8,83
|
8,15
|
7,48
|
7,48
|
8,00
|
-
|
0,52
|
0,52
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
26,02
|
30,32
|
28,98
|
29,90
|
39,00
|
0,92
|
10,02
|
9,10
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
3,72
|
2,82
|
4,73
|
5,00
|
7,00
|
0,27
|
2,27
|
2,00
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
1,40
|
0,40
|
0,75
|
0,90
|
2,00
|
0,15
|
1,25
|
1,10
|
|
Cây cảnh khác
|
20,90
|
27,10
|
23,50
|
24,00
|
30,00
|
0,50
|
6,50
|
6,00
|
8
|
Cẩm Mỹ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
6,00
|
-
|
2,00
|
2,00
|
-
|
Nhóm hoa
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
6,00
|
-
|
2,00
|
2,00
|
|
Hoa cắt cành
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
3,00
|
-
|
1,00
|
1,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa sen, súng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa khác
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
3,00
|
-
|
1,00
|
1,00
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Xuân Lộc
|
124,80
|
122,30
|
151,00
|
160,50
|
188,00
|
9,50
|
37,00
|
27,50
|
-
|
Nhóm hoa
|
119,00
|
116,50
|
143,90
|
153,00
|
175,00
|
9,10
|
31,10
|
22,00
|
|
Hoa cắt cành
|
111,00
|
103,50
|
124,00
|
124,00
|
130,00
|
-
|
6,00
|
6,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
8,00
|
13,00
|
11,90
|
20,00
|
30,00
|
8,10
|
18,10
|
10,00
|
|
Hoa sen, súng
|
-
|
-
|
-
|
1,00
|
5,00
|
1,00
|
5,00
|
4,00
|
|
Hoa khác
|
-
|
-
|
8,00
|
8,00
|
10,00
|
-
|
2,00
|
2,00
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
5,80
|
5,80
|
7,10
|
7,50
|
13,00
|
0,40
|
5,90
|
5,50
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
3,50
|
3,50
|
4,80
|
5,00
|
7,00
|
0,20
|
2,20
|
2,00
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
-
|
1,30
|
1,30
|
1,50
|
3,00
|
0,20
|
1,70
|
1,50
|
|
Cây cảnh khác
|
2,30
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3,00
|
-
|
2,00
|
2,00
|
10
|
Tân Phú
|
473,20
|
471,90
|
235,50
|
236,20
|
247,00
|
0,70
|
11,50
|
10,80
|
-
|
Nhóm hoa
|
461,80
|
462,50
|
205,50
|
205,50
|
208,00
|
-
|
2,50
|
2,50
|
|
Hoa cắt cành
|
-
|
-
|
0,50
|
0,50
|
1,00
|
-
|
0,50
|
0,50
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
5,30
|
4,70
|
1,50
|
1,50
|
3,00
|
-
|
1,50
|
1,50
|
|
Hoa sen, súng
|
447,00
|
447,20
|
196,00
|
196,00
|
196,00
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa khác
|
9,50
|
10,60
|
7,50
|
7,50
|
8,00
|
-
|
0,50
|
0,50
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
11,40
|
9,40
|
30,00
|
30,70
|
39,00
|
0,70
|
9,00
|
8,30
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
7,50
|
5,50
|
5.00
|
5,20
|
8,00
|
0,20
|
3,00
|
2,80
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
1,00
|
1,00
|
3,50
|
4,00
|
6,00
|
0,50
|
2,50
|
2,00
|
|
Cây cảnh khác
|
2,90
|
2,90
|
21,50
|
21,50
|
25,00
|
-
|
3,50
|
3,50
|
11
|
Định Quán
|
31,01
|
30,57
|
54,46
|
58,10
|
80,00
|
3,64
|
25,54
|
21,90
|
-
|
Nhóm hoa
|
27,71
|
27,27
|
33,46
|
37,00
|
52,00
|
3,54
|
18,54
|
15,00
|
|
Hoa cắt cành
|
0,90
|
1,70
|
1,90
|
2,00
|
5,00
|
0,10
|
3,10
|
3,00
|
|
Hoa trồng chậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hoa lan
|
11,93
|
10,31
|
15,49
|
16,00
|
20,00
|
0,51
|
4,51
|
4,00
|
|
Hoa sen, súng
|
-
|
-
|
-
|
2,00
|
7,00
|
2,00
|
7,00
|
5,00
|
|
Hoa khác
|
14,88
|
15,26
|
16,07
|
17,00
|
20,00
|
0,93
|
3,93
|
3,00
|
-
|
Nhóm cây cảnh
|
3,30
|
3,30
|
21,00
|
21,10
|
28,00
|
0,10
|
7,00
|
6,90
|
|
Cây cảnh truyền thống
|
2,70
|
2,70
|
3,90
|
4,00
|
6,00
|
0,10
|
2,10
|
2,00
|
|
Cây cảnh có hoa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh có quả
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Cây cảnh lá
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bon sai, cây thế
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
2,00
|
-
|
1,80
|
1,80
|
|
Cây cảnh khác
|
0,40
|
0,40
|
16,90
|
16,90
|
20,00
|
-
|
3,10
|
3,10
|
PHÂN NHÓM HOA,
CÂY CẢNH
I
|
NHÓM HOA
|
CỤ THỂ
|
1
|
Hoa cắt cành
|
cúc, lay ơn, huệ, hồng, lily cao, đồng tiền cao,
thược dược, hướng dương, ...
|
9
|
Hoa trồng chậu
|
dạ yến thảo, đồng tiền lùn, lily lùn, sống đời,
tiểu hồng môn,...
|
3
|
Hoa lan
|
|
4
|
Hoa sen, súng
|
|
5
|
Hoa khác
|
|
II
|
NHÓM CÂY CẢNH
|
|
1
|
Cây cảnh truyền thống
|
mai, đào, quất, trà, đỗ quyên,...
|
2
|
Cây cảnh có hoa
|
hoa giấy, mẫu đơn,...
|
3
|
Cây cảnh có quả
|
cam đường canh, bưởi, đu đủ,...
|
4
|
Cây cảnh lá
|
trầu bà, phú quý, thanh thiên, hồng môn, như ý,
đuôi công, phát tài,...
|
5
|
Bon sai, cây thế
|
|
6
|
Cây cảnh khác
|
tùng, xanh, si,...
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH HOA,
CÂY CẢNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Tổng kinh phí
|
Phân cấp ngân
sách
|
Căn cứ pháp lý
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
58.318,80
|
8.395,30
|
49.923,50
|
|
1
|
Tuyên truyền về sản xuất hoa, cây cảnh
|
|
|
|
861,70
|
607,60
|
254,10
|
|
-
|
Tuyên truyền qua Đài truyền hình (2 phóng sự/năm)
|
Phóng sự
|
14
|
30,00
|
420,00
|
420,00
|
|
Theo thực tế
|
-
|
Tuyên truyền qua Báo (2 bài viết + 5 tin/năm)
|
|
|
|
154,00
|
154,00
|
-
|
+
|
Bài viết + hình ảnh (khoảng từ 800 - 1200 từ/bài)
|
Bài viết
|
14
|
6,00
|
84,00
|
84,00
|
|
+
|
Tin + hình ảnh (khoảng từ 150 - 300 từ/tin)
|
Tin
|
35
|
2,00
|
70,00
|
70,00
|
|
-
|
Tuyên truyền trên trang thông tin điện tử Sở
NN&PTNT (2 bài viết + 2 tin/năm) và cấp huyện (2 bài viết + 2 tin/năm)
|
|
|
|
287,70
|
33,60
|
254,10
|
Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 và Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày
05/11/2018
|
+
|
Bài viết + hình ảnh
|
Bài viết
|
91
|
1,50
|
136,50
|
21,00
|
115,50
|
+
|
Tin + hình ảnh
|
Tin
|
168
|
0,90
|
151,20
|
12,60
|
138,60
|
2
|
Tổ chức sản xuất
|
|
|
|
6.609,60
|
275,80
|
6.333,80
|
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, điều
hành HTX (cấp tỉnh 1 lớp/năm, cấp huyện 1 lớp/năm)
|
Lớp
|
84
|
8,80
|
739,20
|
61,60
|
677,60
|
Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
|
-
|
Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết sản xuất hoa, cây
cảnh (01 dự án/huyện)
|
Dự án
|
11
|
300,00
|
3.300,00
|
|
3.300,00
|
Nghị quyết số
143/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018
|
-
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm sản xuất hoa, cây cảnh
ngoài tỉnh (cấp tỉnh 1 chuyến/năm, cấp huyện 1 chuyến/năm)
|
Chuyến
|
84
|
30,60
|
2.570,40
|
214,20
|
2.356,20
|
Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
|
3
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
45.128,30
|
4.010,30
|
41.118,00
|
|
-
|
Tập huấn cho đối tượng nhận chuyển giao khoa học
kỹ thuật - công nghệ (cấp tỉnh 1 lớp/năm, cấp huyện 1 lớp/năm)
|
Lớp
|
84
|
8,80
|
739,20
|
61,60
|
677,60
|
Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
|
-
|
Xây dựng mô hình khuyến nông về giống, quy trình
canh tác, ứng dụng công nghệ cao,... (cấp tỉnh 1 MH/năm, cấp huyện 1
MH/năm)
|
Mô hình
|
84
|
500,00
|
42.000,00
|
3.500,00
|
38.500,00
|
-
|
Tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình
|
Cuộc
|
84
|
|
2.389,10
|
448,70
|
1.940,40
|
+
|
Cấp tỉnh (01 cuộc/năm)
|
Cuộc
|
7
|
64,10
|
448,70
|
448,70
|
|
+
|
Cấp huyện (01 cuộc/năm)
|
Cuộc
|
77
|
25,20
|
1.940,40
|
|
1.940,40
|
4
|
Xúc tiến thương mại
|
|
|
|
2.419,20
|
201,60
|
2.217,60
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ xúc tiến
thương mại cho người sản xuất (cấp tỉnh 1 lớp/năm, cấp huyện 1 lớp/năm)
|
Lớp
|
84
|
8,80
|
739,20
|
61,60
|
677,60
|
Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
|
|
Hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trong và
ngoài tỉnh (cấp tỉnh 1 lần/năm, cấp huyện 1 lần/năm)
|
Lần/Đơn vị tham
gia
|
84
|
20,00
|
1.680,00
|
140,00
|
1.540,00
|
Nghị quyết số
12/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021
|
5
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất
hoa cây cảnh ứng dụng công nghệ cao
|
ha
|
11
|
300,00
|
3.300,00
|
3.300,00
|
|
Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018, Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021
|
Kế hoạch 313/KH-UBND năm 2024 phát triển ngành hoa, cây cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 313/KH-UBND ngày 23/09/2024 phát triển ngành hoa, cây cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
171
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|