|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 06 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai
đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam
giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022 -
2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt,
triển khai thực hiện Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh ban hành Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai
đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (gọi tắt là Quyết định số
3114/QĐ-UBND) thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Kế hoạch số
70/KH-UBND ngày 14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thi hành Luật
Thanh niên năm 2020.
b) Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội và thực tiễn phát triển thanh niên của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan
nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở trong việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
a) Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang,
thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập
nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh
viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng
bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
c) Đến năm 2025, trên 50% thanh niên được tuyên
truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng
dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ
năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi
mới sáng tạo
a) Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên
được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng
sống và kỹ năng mềm.
b) Đến năm 2025, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ
trung học cơ sở.
c) Đến năm 2025, số thanh niên được ứng dụng, triển
khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời
sống tăng 10%; số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì tăng
10%; số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ tăng 10% (so
với năm 2020).
d) Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên,
tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ
biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất
lượng cao
a) Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ
sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị
kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các
trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển
đổi số.
b) Hằng năm, có 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp
của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ
đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
c) Đến năm 2025, có trên 60% thanh niên được tư vấn
hướng nghiệp và việc làm; 50% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc
làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, giải quyết việc làm cho ít nhất 10.000
thanh niên.
d) Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô
thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%.
đ) Đến năm 2025, có trên 50% thanh niên là người
khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của
tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng
sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho 50%
thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; 10% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người
sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
4. Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cho thanh niên
a) Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến
thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường,
xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: Tỷ
lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh
niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).
b) Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp
thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe
trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện
pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
c) Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên
tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên
công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế được khám sức khỏe
và chăm sóc y tế định kỳ.
5. Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh
thần cho thanh niên
a) Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70%
thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các
hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng
ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
b) Đến năm 2025, có trên 40% thanh niên sử dụng
thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền
thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
6. Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên
trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
a) Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định
của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa
vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
b) Đến năm 2025, phấn đấu có ít nhất 15% thanh niên
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh
đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên
được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh
niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát
triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường;
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
III. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung
của Kế hoạch
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt triển khai thực
hiện Kế hoạch
Trong năm 2022 và những năm tiếp theo, tùy theo
điều kiện thực tế, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt Chiến lược phát triển thanh
niên của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh
niên của Bộ Nội vụ, Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021
- 2030 của tỉnh và Kế hoạch này (trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội
nghị phổ biến, quán triệt).
b) Tổ chức tuyên truyền Kế hoạch
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục trên báo chí, đài phát thanh,
truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử,... về các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên, các văn bản
có liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược, Chương trình
phát triển thanh niên và Kế hoạch này.
c) Đề nghị Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp với Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên tổ chức tuyên truyền,
phổ biến Chiến lược của Trung ương và Chương trình, kế hoạch của tỉnh cho thanh
niên trong phạm vi quản lý.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
Kế hoạch
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện hoặc lồng ghép thực hiện
Kế hoạch này; hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp
xã trong quá trình triển khai thực hiện. Việc tổ chức thực hiện phải đảm bảo
bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù
của địa phương.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu của Kế hoạch
a) Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
thực hiện Kế hoạch theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và nhiệm
vụ được phân công; phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hoặc lồng ghép các
mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn theo hướng
dẫn của các sở, ngành tỉnh có liên quan.
(Phụ lục đính kèm).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc
thực hiện kế hoạch
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý (ít nhất 1 lần/1 năm), làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung
hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát
triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời, là căn cứ để bình xét thi
đua, khen thưởng, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy
định.
5. Công tác sơ kết thực hiện Kế hoạch:
Sở Nội vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố công tác thi đua, khen thưởng theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tổ chức sơ kết giai đoạn 2022 - 2025 vào tháng 4 năm
2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ xem xét,
giải quyết.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai thực hiện các nội dung tại Mục III Kế
hoạch này bảo đảm tiến độ, thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch.
b) Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí hoặc đề xuất
cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển
thanh niên của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
c) Phân công cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản
lý làm đầu mối chủ trì, tham mưu tổ chức thực hiện; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp với Hội
Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức có liên quan:
a) Triển khai thực hiện các nội dung tại Mục III Kế
hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, các đoàn thể tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp
với Sở Nội vụ và các cơ quan cỏ liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết
hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CTTN);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BLĐ.VP;
- Phòng HC-QT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH
NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Mục tiêu/chỉ
tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I.
|
Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ
trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ
biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
|
2.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên,
80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân
tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh; Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao
|
3.
|
Đến năm 2025, có trên 50% thanh niên được tuyên truyền,
phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng
pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài PTTH Trà
Vinh; Báo Trà Vinh; Thông tấn xã; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Phấn đấu đến năm 2030, trên 70% thanh niên được
tuyên tuyền, phổ biến.... theo quy định của Chương trình phát triển thanh
niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
|
II.
|
Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ
năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu,
đổi mới sáng tạo
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên
được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ
năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn; các trường đại
học, cao đẳng
|
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao
|
2.
|
Đến năm 2025, Có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình
độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.
|
Đến năm 2025, số thanh niên được ứng dụng, triển khai
ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống
tăng 10%; số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì tăng 10%;
tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học. công nghệ (so với
năm 2020)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng
dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản
xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên
chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công
nghệ (so với năm 2020)
|
4.
|
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo
viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công
tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi
dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
III.
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất
lượng cao
|
1.
|
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ
sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị
kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các
trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển
đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh
đoàn; các trường đại học, cao đẳng
|
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao
|
2
|
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh
niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo
hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công
nghệ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học, cao đẳng
|
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao
|
3.
|
Đến năm 2025, có trên 60% thanh niên được tư vấn
hướng nghiệp và việc làm; 50% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc
làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có có ít nhất 10.000 thanh niên được
giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các trường đại học, cao đẳng
|
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao
|
4.
|
Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô
thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
5.
|
Đến năm 2025, có trên 50% thanh niên là người
khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của
tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng
sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên
50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn; 10% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV,
người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc
tịch.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ;
Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn
|
|
IV.
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cho thanh niên
|
1.
|
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến
thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học
đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS
(trong đó: Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục
đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao
|
2.
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông
tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản,
sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe
trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp
tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền
thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
|
3.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công
nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế được khám sức khỏe và
chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
V.
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh
thần cho thanh niên
|
1.
|
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh
niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt
động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi
học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân
tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
2.
|
Đến năm 2025, có trên 40% thanh niên sử dụng thành
thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh
doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh
đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
VI.
|
Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên
trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định
của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện
nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.
|
Đến năm 2025, phấn đấu có ít nhất 15% thanh niên
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch
lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
|
3.
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên các cấp và các tổ chức khác của thanh
niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy
động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng,
xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc
gia
|
Tỉnh đoàn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ;
Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 27/KH-UBND ngày 06/04/2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
372
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|