Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN động giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung chính như sau:
Triển khai thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 161/QĐ-TTg .
Phối hợp tốt với các cơ quan
Trung ương; các tỉnh, thành phố; các Viện, Trường thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan trong khuôn khổ Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa
- Xã hội ASEAN.
Thúc đẩy việc thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021 - 2015.
a) Chủ động hội nhập và tích cực
trong việc thực hiện vai trò cơ quan điều phối của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN tại Việt Nam.
b) Tạo sự gắn kết và phối hợp
chặt chẽ giữa các Sở, Ban ngành trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
c) Kịp thời thực hiện các hoạt
động, sự kiện ở địa phương và góp phần thực hiện Kế hoạch tổng thể Cộng đồng
Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
d) Xác định rõ các nhiệm vụ của
đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện nhằm đạt được kết quả
theo yêu cầu, tiến độ, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực để hội nhập.
Tăng cường tuyên truyền về hội
nhập quốc tế và các mục tiêu của cộng đồng ASEAN; triển khai các hoạt động xây
dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân thành phố Cần Thơ nói
riêng và người dân cả nước nói chung.
Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể phối
hợp triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập; triển khai các hoạt động
xây dựng cộng đồng bền vững; triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực
tự cường; triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động qua đó thực hiện
100% nhiệm vụ được nêu trong kế hoạch.
Để thúc đẩy việc thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, các Sở,
Ban ngành, Đoàn thể tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
a) Rà soát hệ thống pháp luật,
chính sách, chiến lược, chương trình, trên cơ sở các mục tiêu và biện pháp chiến
lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
b) Nghiên cứu và lựa chọn các
biện pháp chiến lược thực hiện phù hợp với ưu tiên trong lĩnh vực phụ trách.
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật, chính sách để thực hiện các mục tiêu. d) Xây dựng và lồng ghép vào
các chiến lược, chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể để thực hiện.
đ) Tổ chức thực hiện các chương
trình, hoạt động.
a) Tuyên truyền, phổ biến các ấn
phẩm cập nhật hàng năm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN; kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên ngành của ASEAN trong
lĩnh vực lao động và xã hội; các kết quả nghiên cứu, dự án liên quan của ASEAN
trong lĩnh vực lao động và xã hội. Xây dựng các chương trình truyền thông theo
nhiều hình thức để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động,
xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
b) Cập nhật trên các trang
thông tin điện tử liên quan các tin về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh
vực lao động, xã hội và của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; đăng tải các tài
liệu tra cứu.
c) Tham dự các cuộc hội nghị, hội
thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN nói riêng, các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh một Cộng đồng
ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập.
a) Xây dựng các đề xuất về báo
cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực
lao động và xã hội, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Sở, Ban
ngành thực hiện các hoạt động thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại thành
phố Cần Thơ.
b) Thường xuyên cập nhật các
thông tin về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực liên quan thuộc Cộng đồng Văn hóa
- Xã hội ASEAN.
c) Kiến nghị, đề xuất triển
khai tổ chức thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ
trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC), phúc lợi xã hội và phát triển
(AMMSWD), lao động (ALMM), phụ nữ (AMMW) và quyền của người lao động di cư, quyền
của phụ nữ, trẻ em và của các nhóm yếu thế.
d) Báo cáo đánh giá hàng năm,
giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án của thành phố Cần Thơ.
a) Tổ chức các hội nghị đối tác
về hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế của thành phố Cần Thơ.
b) Xã hội hóa các hoạt động, đặc
biệt liên quan đến triển lãm ảnh, sách và sản phẩm liên quan.
a) Sắp xếp lại nhân sự chịu
trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN đáp ứng theo yêu cầu của công việc.
b) Tạo điều kiện cho cán bộ,
công chức tham gia các lớp, khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nhận
thức về Cộng đồng ASEAN, Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, các cơ chế và các vấn
đề ưu tiên trong hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội, phụ nữ và trẻ
em...
c) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
năng lực về hội nhập quốc tế, hội nhập khu vực và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng
Anh cho các cán bộ, công chức theo Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền
công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do
Bộ Nội vụ chủ trì.
d) Cử cán bộ, công chức tham
gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực về lĩnh vực
lao động, xã hội và các kênh chuyên ngành của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN,
khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức họp trực tuyến kết hợp
trực tiếp.
1. Giao Giám đốc Sở, Thủ trưởng
cơ quan, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch của ngành, của địa phương trong đó xác định các nhiệm vụ và
giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch hành động giai đoạn
2021 - 2025 đã nêu trong Kế hoạch này.
2. Trong quá trình thực hiện cần
tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân
quận, huyện với cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể thành phố
để tạo sự đồng thuận và sức mạnh tổng hợp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội
và giữ vững an ninh chính trị trong thời kỳ hội nhập; phân định rõ chức năng,
nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan, tổ chức và cá nhân trong
việc triển khai thực hiện.
3. Giao Giám đốc Sở, Thủ trưởng
cơ quan, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm
báo cáo kết quả thực hiện hàng năm trước ngày 08 tháng 12 về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
STT
|
Dòng biện pháp của KHTT của ASCC 2016-2025/Đề án 161
|
Hoạt động cụ thể liên quan của các đơn vị được đề xuất
|
Đơn vị thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
Thể chế hóa các chính sách ASEAN
về các cuộc tham vấn và sự tham gia của các bên liên quan trong công tác của
các cơ quan chuyên ngành và các cơ quan khác của ASEAN, bao gồm: các sáng kiến
xây dựng chính sách, lồng ghép việc đánh giá tác động vào xây dựng chính
sách, xây dựng Chương trình, thực hiện, giám sát và các hoạt động khác.
|
Chia sẻ thông tin về kế hoạch
hành động, kế hoạch công tác và các hội nghị/hội thảo của các cơ quan chuyên
ngành ASEAN trong hoạt động của Bộ với các Bộ, ngành, tổ chức phi chính phủ,
cá nhân liên quan ở cấp quốc gia và khu vực.
|
UBND TP
|
Các cơ quan chuyên môn
|
2
|
Thúc đẩy các khuôn khổ và hướng
dẫn về quan hệ đối tác nhằm gắn kết các bên liên quan trong việc thực hiện hiệu
quả các sáng kiến của ASEAN và nâng cao nhận thức của cộng đồng về các Chương
trình và thành tựu của Cộng đồng VHXH.
|
Tổ chức các cuộc họp giới thiệu
về các quỹ hợp tác ASEAN và các hoạt động hợp tác; truyền thông về các sáng
kiến và kết quả hợp tác của ASEAN.
|
|
Các cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các địa phương
liên quan
|
3
|
Nâng cao năng lực và khả năng
tự cường của các bên liên quan với các kỹ năng quản lý và công nghệ tiên tiến
nhằm tăng cường năng lực thể chế để giải quyết những thách thức hiện nay, ứng
phó với các xu hướng đang nổi lên, như thiên tai, dịch bệnh và biến đổi khí hậu.
|
Tổ chức các tập huấn nâng cao
năng lực, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin.
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các địa phương
liên quan
|
4
|
Tổ chức các hội nghị chia sẻ
luật pháp và chính sách ASEAN trong lĩnh vực lao động - xã hội, đặc biệt
trong việc ứng phó với các xu hướng mới như thiên tai, dịch bệnh, biến đổi
khí hậu và Cách mạng Công nghiệp 4.0.
|
Sở NN&PTNN
|
Các cơ quan chuyên môn và các địa phương liên quan
|
5
|
Tổ chức các tập huấn nâng cao
năng lực, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn theo vị trí việc làm và
lãnh đạo quản lý; bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin,
hành chính công vụ và quản lý nhà nước đáp ứng các yêu cầu chung về hội nhập.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các địa phương
liên quan
|
6
|
Thúc đẩy việc sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi khác nhau như một phương tiện
kết nối với cộng đồng khu vực và toàn cầu.
|
Cung cấp trang thiết bị phục
vụ cho họp trực tuyến.
|
Sở TTTT
|
Các bộ phận truyền thông và thông tin tại các đơn vị liên quan thuộc Sở
TTTT
|
7
|
Tăng cường sự tham gia của
các chính quyền và các cấp có thẩm quyền ở địa phương thông qua chính quyền
trung ương trong việc xây dựng các Chương trình nâng cao năng lực ASEAN, từ
đó có thể mang lại lợi ích cho cộng đồng của họ.
|
* Tổ chức các hội thảo về hợp
tác/hội nhập ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong lĩnh vực lao động,
phúc lợi xã hội, quyền của phụ nữ và trẻ em.
* Tổ chức các Hội nghị thực
hiện Đề án 161.
* Đưa ra những hướng dẫn cho
chính quyền các cấp để xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá việc thực hiện
Kế hoạch tổng thể tại địa phương.
|
VP UBNDTP; Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn
|
8
|
Thúc đẩy việc hoàn thiện pháp
luật, chính sách gắn với thực tiễn, tránh phân biệt đối xử bằng cách xây dựng
các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và minh bạch ở tất cả các cấp.
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện
hệ thống pháp luật, chính sách trong lĩnh vực lao động và xã hội, trong đó có
việc sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bình đẳng giới, Luật Việc
làm, Luật Trẻ em nhằm bảo đảm tương thích với các Cam kết trong khối ASEAN về
lĩnh vực lao động và xã hội.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở Tư pháp; Bảo Hiểm xã hội; Các cơ quan chuyên môn
|
9
|
Thực hiện cải cách chính sách
bảo hiểm xã hội thông qua việc sửa Luật Bảo hiểm xã hội.
|
BHXH thành phố
|
Các cơ quan chuyên môn
|
10
|
Thực hiện cải cách tiền lương
trong khu vực sản xuất kinh doanh thông qua việc hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong doanh
nghiệp nhà nước, về tiền lương tối thiểu giờ.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
11
|
Đánh giá, sửa đổi, bổ sung Luật
Bình đẳng giới bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với Hiến pháp 2013, các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và thực tiễn tình hình mới.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
12
|
|
Nghiên cứu rà soát sửa đổi, bổ
sung Hoàn thiện Luật Việc làm, các văn bản có liên quan và các văn bản hướng
dẫn về việc làm, TTLĐ, BHTN, QLLĐ.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
13
|
|
Tiếp tục rà soát, kiến nghị sửa
đổi bổ sung, ban hành chính sách, pháp luật để đảm bảo quyền trẻ em phù hợp với
Luật Trẻ em 2016 như hoàn thiện quy định của pháp luật trẻ em trong các Bộ luật
liên quan.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
14
|
Tăng cường dịch vụ xã hội
thông qua các Chương trình nâng cao năng lực, phát triển nguồn nhân lực và hợp
tác hiệu quả giữa các nước thành viên ASEAN.
|
Tăng cường hợp tác phát triển
nguồn nhân lực thông qua hoạt động của Hội đồng Giáo dục Nghề nghiệp ASEAN,
thúc đẩy thực hiện Khung Tham chiếu trình độ ASEAN, thực hiện Lộ trình ASEAN
về Phát triển Nguồn nhân lực trong thế giới công việc đang đổi thay và các dự
án liên quan trong kênh lao động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
15
|
Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển thị trường lao động theo Quyết định 176/QĐ-TTg ngày
05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình hỗ trợ phát triển thị
trường lao động đến năm 2030.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
16
|
|
Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển quan hệ lao động theo tinh thần Chỉ thị 37-CT/TW của Ban Bí
thư về xây dựng quan hệ lao động, hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình
mới.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
17
|
Nâng cao nhận thức về ASEAN của
công chức, sinh viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan, đây
cũng là yếu tố góp Phần xây dựng bản sắc ASEAN.
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
tuyên truyền về hợp tác ASEAN trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội và lĩnh vực
lao động - xã hội cho các đối tượng liên quan trong Cộng đồng và ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
18
|
Nỗ lực đạt được bình đẳng giới
và tăng cường quyền năng cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái.
|
* Triển khai có hiệu quả các
mục tiêu quốc gia và các Chiến lược, Chương trình liên quan nhằm thúc đẩy
bình đẳng giới như: Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn
2021-2030; Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
giai đoạn 2021-2025; Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm
2030.
* Duy trì, nhân rộng và nâng
cao hiệu quả các mô hình, hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới và cung cấp dịch
vụ phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
* Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông về bình đẳng giới nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của cộng
đồng, chú trọng đa dạng hóa các hình thức truyền thông để phù hợp với từng
nhóm đối tượng, địa bàn, dân cư. Ưu tiên các hoạt động thu hút sự tham gia của
nam giới và trẻ em trai trong thực hiện bình đẳng giới. Triển khai có hiệu quả
Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới
hàng năm.
* Đánh giá, sửa đổi, bổ sung
Luật Bình đẳng giới đảm bảo phù hợp, đồng bộ, thống nhất với Hiến pháp 2013,
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và thực tiễn tình hình mới.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
19
|
|
Triển khai các hoạt động của Ủy
ban Quốc gia Vì sự tiến bộ của phụ nữ.
|
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
20
|
|
Hội thảo khu vực ASEAN về Hướng
dẫn lồng ghép giới trong luật pháp và chính sách về lao động và việc làm.
|
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
21
|
|
Rà soát luật pháp và chính
sách của các nước ASEAN về lao động nữ di cư.
|
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
22
|
|
Các nghiên cứu về nữ và bình đẳng
giới trong các lĩnh vực lao động - xã hội.
|
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ TPCT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
23
|
Giảm tình trạng bất bình đẳng
và thúc đẩy tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội và được hưởng các quyền con
người cho tất cả người dân; xây dựng và thực hiện các khuôn khổ, hướng dẫn và
triển khai các cơ chế xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử, bạo lực, bóc lột,
lạm dụng và sao nhãng.
|
Thực hiện nghiên cứu các
chính sách, mô hình bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ cho người lao động phục hồi
sau đại dịch.
|
BHXH TP
|
Các đơn vị liên quan
|
24
|
Đưa ra các hướng dẫn chăm sóc
và hỗ trợ có chất lượng cho phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người
khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số, và các nhóm dễ bị tổn
thương.
|
Nghiên cứu và ứng dụng các
tài liệu có mô hình hướng dẫn trong nước về chu trình, thủ tục chăm sóc và hỗ
trợ cho các đối tượng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
|
26
|
Trợ giúp trẻ em khuyết tật được
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
27
|
Xây dựng cơ chế phối hợp liên
ngành, mạng lưới kết nối chuyển tuyến dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn
diện trẻ em những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
28
|
Tăng cường phòng ngừa, phát
hiện, hỗ trợ, can thiệp trẻ em lao động trái quy định của pháp luật và trẻ em
có nguy cơ trở thành lao động trẻ em ở các cấp, các ngành, đặc biệt là cấp cơ
sở, chú trọng lĩnh vực nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và trong
các chuỗi cung ứng. Phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em vì mục đích bóc lột
sức lao động. Xây dựng và triển khai quy trình, mạng lưới phòng ngừa, phát hiện,
hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ em có nguy cơ trở thành lao động trẻ
em gắn với hệ thống bảo vệ trẻ em. Hỗ trợ lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ
trở thành lao động trẻ em và gia đình tiếp cận chính sách, chương trình, dịch
vụ giảm nghèo, an sinh xã hội, giáo dục phổ thông và đào tạo nghề phù hợp.
Triển khai các mô hình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.
|
Sở LĐ-TB&XH; Công an TPCT
|
Các đơn vị liên quan
|
29
|
Tạo các cơ chế khu vực nhằm
tăng cường khả năng tiếp cận công nghệ thông tin và công nghệ cho tất cả mọi
người.
|
Tham gia Hội nghị/Hội thảo về
tăng cường năng lực và tiếp cận công nghệ thông tin cho các bên liên quan.
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
30
|
Phát triển hệ thống thông tin
thị trường lao động và dự báo cung - cầu lao động nhằm dự báo nhu cầu tiếp nhận
của thị trường lao động trong và ngoài nước, tình hình chính trị an ninh, cập
nhật thường xuyên cho doanh nghiệp và người lao động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
31
|
Thúc đẩy thực hiện Sáng kiến
về an sinh xã hội cho người khuyết tật, đặc biệt trong và hậu đại dịch
COVID-19.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
32
|
Thúc đẩy các sáng kiến hợp
tác khu vực nhằm hỗ trợ các nước thành viên ASEAN thực hiện Tuyên bố Bali về
thúc đẩy vai trò và sự tham gia của người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN và
Thập kỷ về người khuyết tật ASEAN (2011-2020).
|
Tham gia các hoạt động khu vực
và thúc đẩy để thực hiện Tuyên bố Bali về Tăng cường vai trò và sự tham gia của
người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
33
|
Tăng cường năng lực khu vực
ASEAN trong thực hiện và báo cáo về Công ước Liên Hợp quốc về Quyền của người
khuyết tật (CRPD).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
34
|
Tăng cường năng lực quốc gia
về thực hiện CRPD.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
35
|
Tăng cường các sáng kiến hợp
tác khu vực nhằm hỗ trợ các nước thành viên ASEAN chuẩn bị sẵn sàng cho một
xã hội già hóa.
|
Tham gia và thực hiện Các hoạt
động trong khuôn khổ kế hoạch hành động thực hiện Tuyên bố Kuala Lumpur về
Tăng cường quyền năng cho người cao tuổi trong Cộng đồng ASEAN và các nội
dung về người cao tuổi trong kế hoạch công tác của Kênh Phúc lợi xã hội và
Phát triển ASEAN (SOMSWD), đặc biệt là các ưu tiên của Việt Nam.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
36
|
Nghiên cứu, trao đổi về các
giải pháp để giải quyết vấn đề về già hóa dân số, đảm bảo cân đối tài chính bảo
hiểm xã hội như tăng tuổi nghỉ hưu, Điều chỉnh quan hệ đóng - hưởng.
|
Sở Tài chính; Sở LĐ-TB&XH; BHXH TP
|
Các đơn vị liên quan
|
37
|
Điều chỉnh lương hưu độc lập
tương đối trong mối tương quan với tiền lương của người đang làm việc.
|
BHXH TP
|
Các đơn vị liên quan
|
38
|
Thúc đẩy các nền tảng khu vực
nhằm tăng cường các cơ hội bình đẳng, sự tham gia và mời gọi sự tham gia hiệu
quả của phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, người
dân ở vùng sâu, vùng xa và biên giới,các nhóm dễ bị tổn thương trong việc xây
dựng và thực hiện các chính sách và Chương trình của ASEAN.
|
Tham gia tích cực vào hoạt động
của Ủy ban bảo vệ và thúc đẩy quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN (ACWC) và duy
trì mạng lưới ACWC tại Việt Nam; hoạt động của Ủy ban thực hiện Tuyên bố Cebu
về bảo vệ và thúc đẩy quyền của lao động di cư trong ASEAN (ACMW).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
39
|
Góp ý nghiên cứu pháp luật
lao động các nước ASEAN về lao động đặc thù (LĐ là người giúp việc, LĐ nữ, LĐ
là người cao tuổi, LĐ là người khuyết tật, LĐ chưa thành niên).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
40
|
Xây dựng các chiến lược khu vực
và tăng cường năng lực thể chế nhằm lồng ghép giới vào các chính sách, Chương
trình và ngân sách của ASEAN trên các trụ cột và các ngành.
|
* Tham gia nhóm công tác về lồng
ghép giới trong 3 trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
* Tham gia xây dựng và thực
hiện Kế hoạch hành động quốc gia về Phụ nữ, Hòa bình và Phát triển (WPD).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
41
|
Triển khai tài liệu đánh giá
tác động chính sách về xã hội và giới trong quá trình xây dựng các đề xuất và
triển khai các sáng kiến ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan
|
42
|
Tổ chức các Hội thảo/hội nghị
về Hướng dẫn Lồng ghép giới trong luật pháp và chính sách về lao động - việc
làm.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
43
|
Thúc đẩy tính hiệu quả trong việc
thực hiện các Chương trình và chiến lược của Cộng đồng VHXH và thúc đẩy hài
hòa các Chương trình và chiến lược này với các Chương trình và chiến lược của
Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Chính trị An ninh, đặc biệt là trong các lĩnh
vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, xóa đói giảm
nghèo, công việc và việc làm bền vững và phòng, chống buôn bán người.
|
Tham gia và tổ chức các hoạt
động diễn đàn với trụ cột chính trị an ninh và kinh tế trong các lĩnh vực an
sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, giảm nghèo bền vững,
công việc và việc làm bền vững và phòng chống buôn bán người.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
44
|
B.2.iv. Cung cấp các cơ chế
và nâng cao năng lực thể chế nhằm thúc đẩy tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội
cơ bản cho tất cả mọi người, ví dụ như các dịch vụ y tế, giáo dục, bao gồm cả
giáo dục mầm non, dạy nghề, đào tạo kỹ năng cũng như thúc đẩy công nhận kỹ
năng.
|
Tăng cường năng lực đánh giá,
công nhận lẫn nhau về trình độ kỹ năng và năng lực hành nghề của người lao động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
45
|
Các chương trình phục hồi chức
năng, đào tạo nghề, hỗ trợ khởi nghiệp/vay vốn kinh doanh cho người khuyết tật
và người cao tuổi, chương trình và dịch vụ dành cho trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt và các đối tượng đặc thù.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
46
|
Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ
thống tổ chức làm công tác trẻ em, đặc biệt nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ làm công tác trẻ em và tham gia thực hiện các quyền của trẻ em ở các cấp,
đồng thời hoàn thiện việc xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn
theo vị trí việc làm có liên quan đến thực hiện quyền trẻ em từ trung ương đến
địa phương.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
47
|
Hỗ trợ các sáng kiến của các
nước thành viên ASEAN trong việc củng cố cơ sở dữ liệu và phân tích quốc gia
phân tách theo giới và tuổi, bao gồm cả về vấn đề đói nghèo và bình đẳng, thiết
lập một cơ sở dữ liệu khu vực tin cậy cho các ngành chủ chốt nhằm hỗ trợ các
chính sách và Chương trình của ASEAN.
|
Hình thành cơ sở dữ liệu quốc
gia về lao động có kỹ năng nghề và định danh cá nhân người lao động để sử dụng
trong công tác thống kê cung cấp thông tin thị trường và làm cơ sở để quản lý
về kỹ năng và năng lực hành nghề của người lao động trong thời kỳ CMCN 4.0 và
chuyển đổi số.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
48
|
Tiếp tục củng cố, đồng bộ hệ
thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu về trẻ em từ trung ương đến địa
phương.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
49
|
Đóng góp xây dựng Nghị định
quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm.
|
BHXH TP
|
Các đơn vị liên quan
|
50
|
Thúc đẩy và thực hiện các hoạt
động nhằm cải thiện cơ sở dữ liệu cho các đối tượng đặc thù.
|
|
|
51
|
Thúc đẩy phát triển nguồn
nhân lực, tự cường về kinh tế và sinh kế bền vững, đặc biệt là cho người
nghèo, thông qua tiếp cận đầy đủ các cơ hội giáo dục, việc làm, kỹ năng Điều hành
doanh nghiệp và tài chính vi mô.
|
Thúc đẩy và thực hiện các hoạt
động nhằm phát triển nguồn nhân lực, giáo dục nghề nghiệp, tăng cường khả
năng có việc làm và tạo việc làm cho người dân, thanh niên và các nhóm yếu thế;
kết nối giữa giáo dục nghề nghiệp và thị trường lao động, bao gồm cả lao động
ở các thị trường nước ngoài.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
52
|
Làm tốt công tác đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực, đồng thời có quy hoạch, định hướng thị trường lao
động, phù hợp với quy mô và chất lượng nguồn nhân lực của đất nước.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
53
|
Phổ biến các kết quả của
nghiên cứu so sánh về các luật pháp và chính sách trong việc quản lý lao động
người nước ngoài trong ASEAN, đặc biệt trong các ngành nghề thuộc 8 Thỏa thuận
công nhận lẫn nhau (MRA) và các thảo luận liên quan.
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
54
|
Thúc đẩy những nỗ lực không
ngừng hướng tới xóa đói giảm nghèo đa chiều thông qua các phương pháp tiếp cận
đa ngành, nhiều bên và dựa vào cộng đồng
|
* Thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn
2021-2025, phát huy cơ chế phân cấp cho địa phương và trao quyền cho cộng đồng,
người dân trong việc quyết định thực hiện các hoạt động, dự án liên quan đến
cộng đồng.
* Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả các chính sách giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
của người nghèo.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
55
|
Xây dựng một môi trường thuận
lợi nhằm bảo vệ người thất nghiệp, người nghèo và các nhóm thiệt thòi khác
tránh khỏi bạo lực cực đoan và các mối đe dọa để giúp họ có thể tiếp cận bình
đẳng với các nguồn lực, các cơ hội, và các biện pháp bảo vệ họ.
|
Thúc đẩy và thực hiện các hoạt
động hỗ trợ và tiếp cận việc làm cho người lao động thất nghiệp và di cư và
các nhóm yếu thế khác.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
56
|
Tăng cường độ bao phủ của bảo
hiểm xã hội, thúc đẩy tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho các
đối tượng, đặc biệt là khu vực phi chính thức.
|
BHXH TP
|
Các đơn vị liên quan
|
57
|
Giảm bớt và từng bước xóa bỏ
chính sách hỗ trợ “cho không”; tiếp tục đẩy mạnh hỗ trợ tiếp cận giáo dục, y
tế, nhà ở, nước sạch, thông tin; tăng cường hỗ trợ xã hội đột xuất; hỗ trợ và
can thiệp kịp thời trẻ em, phụ nữ bị bạo lực, xâm hại.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
58
|
|
Tham gia hướng dẫn trách nhiệm
pháp lý và xã hội của cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên môi trường
mạng và viễn thông về bảo vệ trẻ em, sàng lọc, gỡ bỏ các thông tin xấu độc,
không phù hợp, tác động tiêu cực đến trẻ em và công tác bảo vệ trẻ em.
|
Sở TTTT
|
Các đơn vị liên quan
|
59
|
Đảm bảo việc đưa ra các quyết
định mang tính hòa nhập cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, có sự tham
gia và mang tính đại diện ở tất cả các cấp, trong đó chú trọng đặc biệt đến
nhu cầu của những người có hoàn cảnh khó khăn, bao gồm các nhóm dân tộc thiểu
số, trẻ em, thanh niên, phụ nữ, người khuyết tật và người cao tuổi.
|
|
|
|
60
|
Thúc đẩy tăng trưởng hòa nhập
cho tất cả mọi người thông qua các biện pháp phù hợp ở cấp quốc gia nhằm đảm
bảo rằng người nghèo và nhóm dễ bị tổn thương được tiếp cận công bằng với các
cơ hội kinh tế và các cơ hội khác.
|
* Thực hiện các chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, khởi nghiệp và tăng thu nhập cho người nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn và các đối tượng
chính sách khác.
* Tiếp tục thực hiện các
chính sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho người nghèo và các nhóm yếu thế khác
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch
- vệ sinh, thông tin, phòng chống bạo lực và mại dâm.
|
Sở LĐ-TB&XH và các Sở, ban ngành liên quan
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
61
|
Thúc đẩy các cơ hội tiếp cận
bình đẳng đối với giáo dục có chất lượng và tiếp cận thông tin, trong đó dành
ưu tiên cho tăng cường tiếp cận phổ cập giáo dục.
|
Các chính sách/chương trình/hoạt
động thúc đẩy tiếp cận giáo dục nghề nghiệp cho các đối tượng, đặc biệt là
các nhóm dễ bị tổn thương, nghèo, nông thôn.
|
Sở LĐ-TB&XH; Sở NN&PTNT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
62
|
Thúc đẩy một cộng đồng khỏe mạnh,
chăm sóc, bền vững và hiệu quả; thực hành lối sống lành mạnh tự cường trước
các mối đe dọa về sức khỏe và tiếp cận toàn dân với chăm sóc sức khỏe.
|
* Thúc đẩy các hoạt động để
nâng cao năng lực cho việc thực thi pháp luật và thanh tra về ATVSLĐ, đặc biệt
là xây dựng Chương trình quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 và Dự án
ATVSLĐ trong chuỗi cung ứng cà phê giai đoạn 2021-2023.
* Tăng cường phối hợp để thúc
đẩy hài hòa về chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật An toàn vệ sinh lao
động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
63
|
Thực hiện hiệu quả công tác
thanh tra về lĩnh vực lao động - xã hội; tăng cường hiệu quả tham gia Hội nghị
thanh tra lao động ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
64
|
Xây dựng và thực hiện các
chương trình chăm sóc dành cho người cao tuổi, thúc đẩy câu lạc bộ liên thế hệ
dành cho người cao tuổi và các chương trình chăm sóc khác.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
65
|
Đổi mới, tăng cường phối hợp
trong công tác truyền thông, giáo dục kiến thức về pháp luật và kỹ năng về
quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em cho trẻ em, gia đình và giáo viên.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
66
|
Tăng cường khả năng tiếp cận cho
người khuyết tật và các nhóm dễ bị tổn thương khác phù hợp với các cơ sở thiết
kế phổ quát nhằm đảm bảo quyền con người và tự do cơ bản.
|
Thúc đẩy thực hiện Luật Người
khuyết tật, Luật Người cao tuổi và các quy định pháp luật có liên quan đến
các nhóm dễ bị tổn thương.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
67
|
Thúc đẩy các cơ chế liên
ngành ở cấp khu vực hướng tới một phương pháp tiếp cận đa ngành toàn diện nhằm
tăng cường chăm sóc có chất lượng, hạnh phúc, bình đẳng giới, nhân quyền,
công bằng xã hội và tự do cơ bản của tất cả mọi người, đặc biệt là các nhóm dễ
bị tổn thương, nhằm ứng phó trước tất cả các mối nguy hiểm và rủi ro/mối đe dọa
về kinh tế - xã hội đang nổi lên.
|
Tham gia các Hội nghị/hội thảo
về Người cao tuổi, khuyết tật, phụ nữ và trẻ em và lao động, bao gồm lao động
di cư về quyền của họ và các vấn đề mới nổi, đặc biệt về dịch bệnh, biến đổi
khí hậu, CMCN 4.0; nghiên cứu ASXH trong bối cảnh mới.
|
Sở LĐ-TB&XH; các đơn vị có liên quan
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
68
|
Thúc đẩy cơ chế tài chính bền
vững trong lĩnh vực an sinh xã hội, đặc biệt là bao phủ y tế toàn dân, chăm
sóc và phát triển sớm cho trẻ, bảo hiểm rủi ro tài chính để giảm rủi ro thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, lương hưu xã hội, thông qua các quan hệ
đối tác chiến lược với khu vực tư nhân và các bên liên quan khác.
|
Hoàn thiện chính sách, pháp
luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện để tăng khả năng và cơ hội tham gia; tăng độ
bao phủ của BHXH và an sinh xã hội; mô hình bảo hiểm hưu trí bổ sung; thực hiện
các chương trình chăm sóc và phát triển sớm cho trẻ; thực hiện lộ trình cải
cách tiền lương.
|
BHXH TP
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
69
|
Tạo các diễn đàn khu vực về đối
thoại và hỗ trợ các sáng kiến để giải quyết các vấn đề về thói quen và phong
tục truyền thống làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các quyền.
|
Tham gia và tổ chức các diễn
đàn khu vực về thay đổi các định kiến xã hội về phụ nữ, vai trò của lao động
di cư, giúp việc gia đình, người khuyết tật, người cao tuổi, kết hôn sớm ở trẻ,
người bán dâm để hòa nhập cộng đồng.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
70
|
B.3.iv. Hỗ trợ đẩy mạnh mở rộng
phạm vi bao phủ, sự tiếp cận, tính sẵn có, tính toàn diện, chất lượng, bình đẳng,
chi phí hợp lý và tính bền vững của các dịch vụ xã hội và an sinh xã hội
trong các nước thành viên ASEAN.
|
Mở rộng phạm vi bao phủ của
trợ giúp xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tự nguyện và
các dịch vụ xã hội; thúc đẩy đào tạo cho lao động thất nghiệp, tăng cường
sinh kế; nghiên cứu luật pháp, chính sách và điển hình tốt về ASXH.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
72
|
Thúc đẩy việc thực thi hiệu
quả các tuyên bố và văn kiện ASEAN liên quan đến quyền con người thuộc lĩnh vực
của Cộng đồng VHXH.
|
* Rà soát, tổng kết việc thực
hiện và tăng cường chia sẻ về các văn kiện ASEAN về an sinh xã hội, quyền người
lao động di cư, quyền phụ nữ và trẻ em, quyền người khuyết tật trong ASEAN, kết
nối việc thực thi các cam kết quốc tế của Việt Nam như Đánh giá giữa kỳ thực
hiện Kế hoạch hành động ASEAN về xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ.
* Thúc đẩy thực hiện Tuyên bố
Hà Nội và Lộ trình của Tuyên bố về Thúc đẩy Công tác xã hội hướng đến một Cộng
đồng ASEAN gắn kết và chủ động thích ứng và Tuyên bố ASEAN về Phát triển nguồn
nhân lực cho thế giới công việc đang đổi thay với việc xây dựng Khung giám
sát việc thực hiện.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
73
|
* Chia sẻ, tổng kết việc thực
hiện Tuyên bố ASEAN về tăng cường an sinh xã hội, ASXH trong bối cảnh mới;
chia sẻ và phổ biến kết quả Nghiên cứu khu vực về bền vững về tài chính trong
lương hưu.
* Đánh giá khu vực về khuôn
khổ an sinh xã hội trong bối cảnh dịch bệnh (KHCT SOMSWD 2021-2025).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
74
|
Tăng cường các sáng kiến khu
vực để thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật, đặc
biệt là thông qua công tác của Ủy ban thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ và
trẻ em ASEAN.
|
* Thực hiện các dự án do Việt
Nam chủ trì về phòng chống bắt nạt trẻ em trên môi trường mạng, phòng chống
xâm hại tình dục ở trẻ em, thúc đẩy quyền có quốc tịch của phụ nữ và trẻ em;
thúc đẩy chia sẻ thực hiện công ước CRC và CEDAW và các quyền liên quan; rà
soát luật pháp về giới trong lao động di cư.
* Đánh giá thực hiện Công ước
của LHQ về quyền của người khuyết tật (CRPD) (KHCT SOMSWD 2021-2025).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
75
|
Tăng cường các sáng kiến khu vực
và sự tham gia của các bên liên quan nhằm xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt
đối xử đã được thể chế hóa hoặc dưới các hình thức khác, xóa bỏ bóc lột và
buôn bán người, các tập quán có hại, bạo lực và lạm dụng đối với trẻ em, phụ
nữ, người khuyết tật, thanh niên, lao động di cư, người cao tuổi, nạn
nhân/người sống sót của nạn buôn người, các nhóm dân tộc thiểu số và các nhóm
người dễ bị tổn thương và thiệt thòi.
|
Tham gia vào các hoạt động về
rà soát khung pháp lý và sửa đổi liên quan đến các hình thức phân biệt đối xử
hoặc dưới các hình thức khác, xóa bỏ bóc lột và buôn bán, các tập quán có hại,
bạo lực và lạm dụng đối với trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật, thanh niên, lao
động di cư, người cao tuổi, và nạn nhân/người sống sót của nạn buôn người,
các nhóm dân tộc thiểu số, các nhóm người dễ bị tổn thương và thiệt thòi.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
76
|
Khuyến khích các mối quan hệ,
các gia đình và cộng đồng liên thế hệ trong việc tăng cường và bảo vệ quyền của
người cao tuổi, cung cấp dịch vụ chăm sóc có chất lượng và bảo vệ cho người
cao tuổi, phù hợp với Tuyên bố Bru-nây Đa-ru-xa-lam về tăng cường vai trò của
gia đình: Chăm sóc cho người cao tuổi.
|
Thúc đẩy và nhân rộng mô hình
câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau; thúc đẩy các dịch vụ và an sinh xã hội
cho người cao tuổi; mở rộng độ bao phủ của lương hưu xã hội cho người cao tuổi;
xây dựng tuổi già năng động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
77
|
Thúc đẩy các sáng kiến khu vực
nhằm tăng cường bảo vệ và thúc đẩy quyền của người lao động và lao động di
cư.
|
Thúc đẩy và bảo vệ quyền của
người lao động di cư; Luật Người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
78
|
Thúc đẩy cơ hội việc làm cho người
lao động quay trở về; rà soát luật pháp chính sách về giới và nữ lao động di
cư; so sánh luật pháp về quản lý lao động NN tại ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
79
|
Tham gia các hoạt động thuộc Kế
hoạch công tác của Ủy ban bảo vệ và thúc đẩy Quyền của Lao động di cư (ACMW).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
80
|
Tăng cường vai trò quản lý NN
trong lĩnh vực di cư lao động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
81
|
* Tăng cường vai trò quản lý
Nhà nước trong lĩnh vực cho thuê lại lao động.
|
|
|
82
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất
khẩu lao động.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
|
83
|
Nâng cao năng lực con người
và thể chế trong việc thích ứng, giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu, đặc
biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương và thiệt thòi.
|
Nghiên cứu và xây dựng chính
sách giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu với sinh kế, với các đối tượng
dễ bị tổn thương như phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi...
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
84
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực về thích ứng, giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu,
đặc biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương.
|
Sở NN&PTNT
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
85
|
Xây dựng tài liệu đánh giá
tác động chính sách về xã hội và về giới trong quá trình Xây dựng các đề xuất
và triển khai thực hiện các sáng kiến của ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
86
|
Thiết lập các nền tảng nhằm
tăng cường năng lực cho người dân sống tại các khu vực có nguy cơ nhằm giúp họ
trở nên tự cường hơn thông qua việc giảm tiếp xúc và tổn thương trước các sự
kiện cực đoan liên quan đến khí hậu, các cú sốc kinh tế, xã hội, môi trường
và thảm họa.
|
* Chủ động ứng phó với tình
hình diễn biến phức tạp của thiên nhiên, thời tiết cực đoan nhằm bảo đảm an
sinh xã hội cho người dân trong mọi điều kiện.
* Thực hiện tốt công tác hỗ
trợ đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ
trợ kịp thời để ổn định cuộc sống.
* Hướng dẫn người dân chủ động
phòng tránh, cứu giúp lẫn nhau khi gặp thiên tai.
|
Sở NN&PTNT; Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
87
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình
phòng tránh và cứu trợ phù hợp để kịp thời ứng phó và hạn chế các tác động xấu
của thiên tai, nhất là hỗ trợ người yếu thế, trẻ em trong các trường hợp khẩn
cấp.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
88
|
Hướng dẫn và thực hiện các biện
pháp phòng chống dịch tại nơi làm việc.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
89
|
Tăng cường các Mục tiêu hướng
tới nhóm người nghèo và dễ bị tổn thương, thiệt thòi trong thời kỳ khủng hoảng.
|
Hướng tới thực hiện các Mục
tiêu được Quốc hội và Chính phủ giao và của ngành, đặc biệt đối với người
nghèo, cao tuổi, đối tượng bảo trợ, khuyết tật, trẻ em, lao động phi chính thức...
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
90
|
Tìm kiếm khả năng thiết lập
các chiến lược, cơ chế tài chính, bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro thảm họa và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
* Thực hiện nghiên cứu các chính
sách, kinh nghiệm quốc tế và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp để giảm thiểu rủi ro thảm họa và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
* Xây dựng cơ chế bảo hiểm
tai nạn lao động tự nguyện nhằm phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro cho
người lao động.
|
BHXH TP
|
Sở LĐ-TB&XH; Sở NN&PTNT
|
91
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động để giảm thiểu rủi ro thảm họa và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
92
|
Thực hiện các chính sách hỗ
trợ tìm việc làm trong và ngoài nước cho người dân ở các địa phương bị ảnh hưởng
rủi ro thảm họa.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
93
|
Hỗ trợ việc phối hợp với các
bên liên quan trong việc xây dựng chính sách, phát triển, thực hiện các
Chương trình phòng ngừa hỗ trợ cho các nhóm đối tượng người bán dâm, người
nghiện ma túy, nạn nhân bị mua bán thông qua sử dụng hiệu quả chương trình
phòng, chống mại dâm; cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán.
|
Rà soát, pháp điển hóa các
văn bản quy phạm pháp luật về cai nghiện ma túy, phòng, chống mại dâm.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
94
|
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ
thống cơ chế, chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma
túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
95
|
Nghiên cứu, đề xuất chính
sách hỗ trợ cai nghiện tự nguyện, cai nghiện và quản lý sau cai tại gia đình,
cộng đồng, chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm tại cơ sở cai nghiện
ma túy.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
96
|
Nghiên cứu, đề xuất chính
sách đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở
cai nghiện, phục hồi.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
97
|
Nâng cao nhận thức trách nhiệm
của cộng đồng về công tác Phòng, chống mại dâm; cai nghiện ma túy; hỗ trợ nạn
nhân bị mua bán thông qua sự tham gia, vận động sự ủng hộ của cộng đồng và
các hoạt động liên quan khác.
|
Tăng cường chia sẻ kinh nghiệm,
kết quả thực hiện công tác quản lý, điều trị nghiện, giúp đỡ người sau cai
nghiện; phòng, chống mại dâm và phòng, chống mua bán người trong Cộng đồng
ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
98
|
Tăng cường tính cạnh tranh của
các nguồn nhân lực ASEAN thông qua thúc đẩy học tập suốt đời, phát triển năng
lực và kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở
các nhóm tuổi.
|
Ưu tiên, tập trung đầu tư cho
các trường được lựa chọn đầu tư xây dựng thành trường chất lượng cao nhằm
hình thành mạng lưới các trường chất lượng cao có đủ năng lực đào tạo một số
nghề được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận.
|
Sở KHĐT
|
Sở LĐ-TB&XH; Sở GD&ĐT
|
99
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện đề án phát triển kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và tổ chức
đánh giá kỹ năng công nghệ thông tin cho người lao động.
|
Sở TTTT
|
Sở LĐ-TB&XH
|
100
|
* Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối
để tìm kiếm thị trường mới, ngành nghề mới yêu cầu kỹ thuật, tay nghề và có
thu nhập cao, phù hợp với trình độ, kỹ năng của người lao động.
* Hiện đại hóa hệ thống
TTDVVL, số hóa quản lý lao động trên toàn quốc.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
101
|
Ưu tiên, tập trung bồi dưỡng
phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn cấp
khu vực ASEAN và quốc tế.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
102
|
Xây dựng lộ trình phát triển
nghề nghiệp và hướng dẫn học tập suốt đời.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
103
|
Tăng cường, tạo điều kiện thuận
lợi phát triển kỹ năng kinh doanh xã hội mang tính sáng tạo, hòa nhập cho
thanh niên, người khuyết tật, phụ nữ, các nhóm dễ bị tổn thương và thiệt
thòi.
|
Tham gia và hỗ trợ tích cực
cho Mạng lưới các chuyên gia về doanh nghiệp hòa nhập cho khuyết tật trong
ASEAN (NIEA).
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
104
|
Thúc đẩy các chương trình khởi
nghiệp, sinh kế cho các đối tượng đặc thù.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
105
|
Hỗ trợ Mạng lưới doanh nhân nữ
ASEAN (AWEN).
|
Ban VSTBPN của TP; Hội Phụ nữ TP
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
106
|
Các chương trình đào tạo nghề,
hỗ trợ khởi nghiệp/vay vốn kinh doanh cho người khuyết tật; phục hồi chức
năng việc làm cho NKT.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
107
|
Biên soạn và phát hành, phổ biến
các ấn phẩm cập nhật hàng năm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN; Xây dựng các chương trình truyền thông trên truyền hình để
nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng
Văn hóa - Xã hội ASEAN; chương trình, kế hoạch công tác của các cơ quan hợp
tác chuyên ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; các kết quả
nghiên cứu, dự án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. Xây
dựng các chương trình truyền thông theo nhiều hình thức để nâng cao nhận thức
về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN.
|
* Phát hành, phổ biến các ấn
phẩm cập nhật hàng năm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã
hội ASEAN; chương trình, kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên
ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; các kết quả nghiên cứu, dự
án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội.
* Xây dựng các chương trình
truyền thông theo nhiều hình thức (phóng sự và talkshow truyền hình, báo,
đài, tạp chí, trên mạng...) để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh
vực lao động, xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các đơn vị liên quan, các cơ quan thông tấn báo chí và truyền hình,
phát thanh
|
108
|
Cập nhật trên các trang thông
tin điện tử liên quan các tin bài tiếng Anh và tiếng Việt về các sự kiện hợp
tác của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội và của Cộng đồng Văn hóa - Xã
hội ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu.
|
* Cập nhật tin bài về các sự
kiện, hội nghị của ASEAN thuộc các lĩnh vực của trụ cột Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN (các Hội nghị Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội,
Phúc lợi xã hội và Phát triển - AMMSWD, Lao động- ALMM, Phụ nữ-AMMW và các Hội
nghị quan chức có liên quan...)
* Đăng tải các tài liệu tra cứu
về các lĩnh vực liên quan của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
|
|
Các cơ quan thông tấn báo chí và truyền hình, phát thanh
|
109
|
Tổ chức các cuộc hội nghị, hội
thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN nói riêng; các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh một Cộng
đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập trên phạm vi toàn quốc.
|
* Phối hợp tổ chức các hội
nghị, hội thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng
Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng, đặc biệt cho các cơ quan thông tấn báo chí,
các Bộ, ngành và các Sở, ngành thuộc Cộng đồng.
* Phối hợp tổ chức các hội nghị,
hội thảo, talkshow, diễn đàn về các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh
một Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập lao động và
xã hội trên phạm vi toàn quốc.
|
VP UBND
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
110
|
Xây dựng các đề xuất về báo
cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực
lao động và xã hội, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Bộ,
ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam.
|
Xây dựng các đề xuất về báo
cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực
lao động và xã hội, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực Văn hóa - Xã hội.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
111
|
Tích cực tham gia các hoạt động
thuộc khuôn khổ Kế hoạch công tác giai đoạn 2021-2025 của các kênh chuyên
ngành liên quan bao gồm: lao động; phúc lợi xã hội và phát triển; phụ nữ; Ủy
ban Thúc đẩy quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN; Hiệp hội Nghề Công tác xã hội
ASEAN...
|
|
112
|
Kiến nghị, đề xuất triển khai
thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng
Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC), phúc lợi xã hội và phát triển (AMMSWD), lao động
(ALMM), phụ nữ (AMMW) và quyền của người lao động di cư, quyền của phụ nữ và
trẻ em và của các nhóm yếu thế.
|
* Đề xuất với Chính phủ, Bộ
Ngoại giao và các bên liên quan nhằm thúc đẩy hoạt động của Cộng đồng VHXH
ASEAN.
* Kiến nghị, đề xuất triển
khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội, AMMSWD, ALMM, AMMW và các Hội nghị quan chức có liên
quan, các kênh hợp tác về quyền lao động di cư (ACMW), quyền của phụ nữ và trẻ
em (ACWC) và các nhóm yếu thế khác.
|
|
|
113
|
Xây dựng và hướng dẫn đánh giá
hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án tại Việt Nam.
|
* Xây dựng và tổ chức hướng dẫn
đánh giá hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ về việc thực hiện Đề án 161 thông qua
các hình thức như văn bản, thư điện tử, các cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn...
* Đôn đốc và tổng hợp báo cáo
của các đơn vị, Bộ, ngành và tỉnh/thành về tình hình và kết quả thực hiện các
Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
|
|
|
114
|
Tăng cường đào tạo bồi dưỡng
năng lực về hội nhập quốc tế, hội nhập khu vực và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng
Anh cho các cán bộ trong ngành theo Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò
của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN
2025” do của Bộ Nội vụ chủ trì.
|
* Giới thiệu và phổ biến rộng
rãi về các nội dung của Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công
vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do của
Bộ Nội vụ chủ trì.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn, các địa phương liên quan
|
115
|
Tăng cường các hoạt động đối
ngoại nhân dân trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN vào phụ lục kế hoạch
hành động giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện đề án xây dựng và triển khai thực
hiện các mục tiêu của cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
|
- Tổ chức các hoạt động giao
lưu hữu nghị nhân dân nhân kỷ niệm Quốc khánh và ngày thiết lập quan hệ ngoại
giao giữa Việt Nam và các nước trong cộng đồng ASEAN.
- Tổ chức đoàn thăm và chúc mừng
Tổng Lãnh sự quán các nước trong Cộng đồng ASEAN nhân dịp Tết cổ truyền, Quốc
khánh và ngày thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước trong cộng
đồng ASEAN.
- Tổ chức các hoạt động giao
lưu nghệ thuật; các chương trình hội thảo, tọa đàm; các chuyến thăm và giao
lưu hữu nghị đến các nước trong cộng đồng ASEAN nhằm quảng bá, giới thiệu nền
văn hóa đa sắc màu của các nước trong Cộng đồng ASEAN đến với người dân TP. Cần
Thơ, góp phần tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị và sự hiểu biết lẫn nhau giữa
Nhân dân TP. Cần Thơ với Nhân dân các nước trong Cộng đồng ASEAN.
- Tăng cường các hoạt động
khám chữa bệnh, cấp thuốc và tặng quà cho nhân dân tại các địa phương ở các
quốc gia láng giềng (Lào, Campuchia) trong Cộng đồng ASEAN.
- Vận động nguồn lực từ các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại các nước trong Cộng đồng ASEAN để thực hiện
các hoạt động an sinh xã hội trên địa bàn thành phố.
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố Cần Thơ
|
Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
Thương mại và Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ, Thành đoàn
|