|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 15908/KH-UBND 2021 Chiến lược phát triển thanh niên Đồng Nai 2021 2030
Số hiệu:
|
15908/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15908/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 21 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021
- 2030
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg
ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 5125/QĐ-UBND ngày
20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chiến lược thống nhất, đồng bộ và
hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị theo phân công, phân cấp; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện
bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược kịp
thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và thực
tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế
phối hợp của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân
dân cấp huyện trong tổ chức thực hiện Chiến lược, góp phần nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan và địa phương chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp đã được phê duyệt.
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp
tổ chức thực hiện Chiến lược giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt nội dung của Chiến lược
1.1. Tổ chức phổ biến, quán triệt triển
khai thực hiện Chiến lược
Trong năm 2021, sau khi Bộ Nội vụ tổ
chức Hội nghị toàn quốc phổ biến, quán triệt Chiến lược; Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức phổ biến, quán triệt Chiến lược bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến
hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
a) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp
tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
b) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp
huyện
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
1.2. Tổ chức tuyên truyền Chiến lược
a) Hàng năm, tổ chức tuyên truyền rộng
rãi về Chiến lược, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện
Chiến lược trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục
về Chiến lược trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, Cổng/trang thông tin
điện tử,... của bộ, ngành, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Nai và các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội
Sinh viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo
quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền Chiến lược cho đối tượng thanh niên
và các tổ chức thanh niên trên địa bàn tỉnh.
- Công tác đoàn kết tập hợp thanh
niên công nhân và xây dựng tổ chức Đoàn, Hội trong các doanh nghiệp ngoài Nhà
nước và khu vực nhà trọ.
2. Ban hành văn bản
chỉ đạo, triển khai thực hiện Chiến lược
2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện
xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; Kế
hoạch thực hiện 05 năm và hàng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; văn bản
hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý và Ủy ban nhân dân cấp dưới trong quá trình triển khai thực hiện
Chiến lược. Việc ban hành các văn bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ
tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chiến lược, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa
phương.
a) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp
tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
b) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp
huyện
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
2.2. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phát triển thanh niên theo quy định tại Điều
40 Luật Thanh niên năm 2020 nhằm bảo đảm việc triển khai thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 của địa phương. Nếu nội dung Nghị
quyết thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì ban hành Nghị quyết
theo hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
3. Tổ chức triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án thực hiện Chiến lược
- Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương
trình, đề án, dự án quy định tại Chiến lược theo chức năng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược trong triển
khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
và các đề án, dự án quy định tại Chiến lược.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm
tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chiến lược
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tổ chức
Đoàn thanh niên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược theo chuyên đề,
đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ
quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét
điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ
để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo kết quả thực hiện Chiến lược lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về
thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết,
tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
a) Sơ kết Chiến lược
- Thời gian: dự kiến tháng 6/2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
b) Tổng kết Chiến lược
- Thời gian: dự kiến tháng 8/2030.
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực
hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện
Chiến lược, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
2. Sở Tài chính
Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ của ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
3. Các sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
Có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch tổ
chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6)
và năm (trước ngày 15/11) gửi kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về thanh niên về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt
Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật
a) Triển khai thực hiện các nội dung
nêu tại phần II Kế hoạch này.
b) Phối hợp Sở Nội vụ và cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược.
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh chỉ đạo các huyện đoàn, thành đoàn phối hợp các cơ quan, đoàn thể có
liên quan tổ chức thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của
địa phương.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện Chiến lược.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ
đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Công tác thanh niên - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh (KGVX);
- Lưu: VT, KGVX (Nam).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC I
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 15908/KH-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên Văn bản
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian hoàn thành
|
Yêu cầu cụ thể
|
1
|
Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
của địa phương
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trong tháng 12/2021
|
Xây dựng các chỉ
tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; phân công cụ thể cơ
quan chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện.
|
UBND cấp huyện
|
Phòng Nội vụ
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
2
|
Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 -2030
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan
|
HĐND tỉnh
|
Trong kỳ họp HĐND giữa năm 2022
|
Quy định mục
tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu bảo đảm thực hiện chính sách,
pháp luật về thanh niên trên các lĩnh vực; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ
tiêu phát triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải
pháp triển khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về
thanh niên;...
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
giai đoạn 2021 -2030
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
Trong năm 2021
|
Nêu rõ chỉ
tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng
giai đoạn; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh
niên và xác định rõ tiến độ thực hiện.
|
4
|
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,...
trong quá trình thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên (Văn
bản hướng dẫn; Kế hoạch 5 năm, hàng năm; kế hoạch sơ kết, tổng kết; Quyết định,
Công văn Chỉ thị,... đôn đốc, triển khai thực hiện Chiến lược,...)
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Chủ tịch UBND
tỉnh
- Giám đốc Sở Nội
vụ
|
Hàng năm; trong quá trình thực hiện Chiến lược
|
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
- Chủ tịch UBND
cấp huyện
- Trưởng phòng
Nội vụ
|
5
|
Báo cáo hàng năm
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách thực hiện Chiến lược
|
Trước 15/11 hàng năm
|
Báo cáo thực hiện
Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên hàng năm có thể được lồng ghép
với báo cáo công tác QLNN về thanh niên hàng năm, trong đó nêu rõ kết quả thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch.
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 15908/KH-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Mục tiêu chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Hàng năm
|
Giai đoạn 1 (2021- 2025)
|
Giai đoạn 2 (2025- 2030)
|
I.
|
Mục tiêu 1.
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ
trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100%
thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức
được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
2.
|
Hàng năm, 100%
thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên
nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị
kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3.
|
Đến năm 2030,
trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông;
Ban Dân tộc tỉnh; Đài PT&TH Đồng Nai; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
II.
|
Mục tiêu 2.
Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng
về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100%
thanh niên là học sinh, học viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức,
lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp;
Đoàn Phanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Đến năm 2030,
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương;
70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 90% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030,
tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa
học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong
các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
4.
|
Hàng năm, có ít
nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người
dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh
thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp
vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%
|
Sở Tư pháp
|
Ban Dân tộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
III.
|
Mục tiêu 3.
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên;
phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100%
học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Ngoại vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Hàng năm, 30% số
ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh được kết nối với các
doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí
phù hợp
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy
ban nhân dân các tỉnh cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3.
|
Đến năm 2030,
phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên
được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm,
có ít nhất 63.000 thanh niên được giải quyết việc làm
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
4.
|
Đến năm 2030, tỷ
lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở
nông thôn dưới 6%
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
5.
|
Đến năm 2030,
có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng
ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu
tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo,
thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh;
Ban Dân tộc tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
|
Đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
IV.
|
Mục tiêu 4.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, trên
70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao
sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần;
dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện
pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh trong các
cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đạt trên 90%)
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Hàng năm, trên
60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về
tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh
niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp
cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và
hỗ trợ sinh sản
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
3.
|
Hàng năm, 100%
thanh niên là học sinh tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
V.
|
Mục tiêu 5.
Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, trên
80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài PT&TH tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030,
ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ
mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Công an tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Đạt 90% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
VI.
|
Mục tiêu 6.
Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100%
thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự
sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
Sở Y tế; Sở
Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030,
phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức
vụ lãnh đạo, quản lý
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan đơn vị và địa phương
|
Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức liên quan
|
|
Đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
3.
|
Hàng năm, 100%
tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt
Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các
hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; hỗ trợ khởi nghiệp, lập nghiệp
cho thanh niên; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch
bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh
quốc gia
|
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Ho Chí Minh tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh; Công an tỉnh, Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
Kế hoạch 15908/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 15908/KH-UBND ngày 21/12/2021 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
3.916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|