|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 156/KH-UBND 2023 thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do Đắk Nông đến 2025
Số hiệu:
|
156/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 156/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 17 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày
28/10/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án ổn định dân di cư tự
do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm
vụ, giải pháp thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Yêu cầu: Xác định đúng nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp và các nguồn lực để triển khai thực hiện trong từng năm nhằm hoàn
thành các mục tiêu của Đề án đã đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2025 cơ bản không còn tình trạng dân di cư
tự do; hoàn thành công tác bố trí ổn định cho 5.450 hộ/24.330 khẩu; hoàn thành
việc đăng ký thường trú cho các hộ dân đủ điều kiện theo quy định; tập trung
hoàn thiện, phát triển hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển
sản xuất vùng dự án nhằm ổn định dân cư và nâng cao đời sống cho người dân. Thu
nhập bình quân đầu người của các hộ dân vùng dự án tương đương với mức thu nhập
bình quân của địa phương sở tại; đảm bảo ổn định cuộc sống và phát triển sản xuất
bền vững cho các hộ dân vùng dự án.
2. Mục tiêu cụ thể
- Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư tại 05 dự án đang
thực hiện dở dang đã được phê duyệt và 08 dự án thực hiện mới trong giai đoạn 2021
-2025 với tổng số 5.450 hộ/24.330 khẩu tại 7 huyện trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí giao đất, công nhận đất ở khoảng 222 ha
(bao gồm: Ổn định tại chỗ, xen ghép và di dời tập trung về vị trí quy hoạch mới),
trong đó: Đất ở hiện trạng bố trí ổn định tại chỗ 164 ha; xen ghép và quy hoạch
vị trí mới bố trí tập trung là 58 ha; đất nông nghiệp, lâm nghiệp 3.000 ha theo
các hình thức giao đất, cho thuê đất, liên doanh, liên kết mô hình nông lâm kết
hợp cho từng trường hợp cụ thể theo quy định (phục vụ bố trí, sắp xếp ổn định
dân di cư tự do giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030).
- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng thiết yếu tại
các điểm bố trí, sắp xếp bố trí ổn định dân di cư tự do, gồm đường giao thông,
thủy lợi, hệ thống điện, nước sinh hoạt và cơ sở văn hóa giáo dục.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Sắp xếp ổn định dân di cư tự
do
Đến năm 2025 cơ bản không còn tình trạng dân di cư
tự do; hoàn thành công tác bố trí ổn định cho 5.450 hộ/24.330 khẩu trên địa bàn
tỉnh. Tiến hành đăng ký thường trú và thực hiện các chính sách an sinh xã hội
theo quy định đối với những hộ đã được sắp xếp ổn định; đối với những hộ chưa đủ
điều kiện thì địa phương vận dụng linh hoạt đăng ký tạm trú và thực hiện các
chính sách an sinh xã hội. Phương án bố trí, sắp xếp từng địa bàn theo Phụ lục
I đính kèm.
2. Giải quyết, công nhận đất ở,
đất sản xuất cho người dân
a) Đất ở: Tổng diện tích đất ở cần bố trí ổn định
dân cư 222 ha cho 5.450 hộ (bao gồm cả đất ở hiện trạng bố trí ổn định tại chỗ
164 ha; xen ghép và quy hoạch vị trí mới bố trí tập trung là 58 ha) tại 25 điểm
dân cư. Trong đó: Đắk Glong: 21 ha (bố trí xen ghép cụm dân cư số 12 xã Đắk
R'Măng về các cụm dân cư 6, 8, 9, 10 và xã Quảng Hòa ổn định tại chỗ); huyện
Krông Nô 24,5 ha (ổn định tại chỗ; bố trí xen ghép; tập trung vào quy hoạch các
Điểm dân cư); huyện Đắk Mil: 67 ha (ổn định tại chỗ); huyện Tuy Đức: 50 ha (ổn
định tại chỗ; xen ghép về các điểm dân cư quy hoạch); huyện Đắk Song: 12,5 ha (ổn
định tại chỗ và xen ghép dự kiến quy hoạch Điểm dân cư tập trung); huyện Cư Jút:
40,5ha (ổn định tại chỗ 36 ha, xen ghép dự kiến quy hoạch mở rộng khu dân cư
4,5 ha).
b) Đất sản xuất: Nhu cầu đất sản xuất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp cần bố trí cho các hộ dân khoảng 3.000 ha; đối với diện tích này
tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch về đất đai, quy hoạch ba loại rừng
theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; đề xuất cấp có thẩm quyền chuyển mục
đích sử dụng diện tích đất quy hoạch là đất rừng nhưng thực tế không còn rừng
trong vùng quy hoạch bố trí dân di cư tự do nhằm tạo thêm quỹ đất để bố trí (đất
ở, đất sản xuất), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ dân di cư tự do
đủ điều kiện theo quy định; giao đất, cho thuê đất phát triển rừng lồng ghép với
Chương trình, dự án theo mô hình nông lâm kết hợp hoặc liên doanh, liên kết với
các Công ty nông, lâm nghiệp. Vận dụng các quy định của Luật, các quy định hướng
dẫn của Bộ, ngành Trung ương và các quy định của địa phương (Quyết định số
2004/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án
sử dụng đất tổng thể do các Công ty Nông Lâm nghiệp bàn giao về địa phương quản
lý; Đề án phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế - xã hội, ổn định
dân cư giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030...) để có phương án giao
đất theo mô hình nông lâm kết hợp hoặc liên doanh, liên kết đầu tư phát triển
nông lâm cho các hộ và các chương trình, dự án lồng ghép, hỗ trợ các hộ dân di
cư tự do, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn,...
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết
yếu vùng di cư tự do
Giai đoạn 2023 - 2025, thực hiện đầu tư 13 dự án,
trong đó: 07 dự án đã được phê duyệt đầu tư dở dang, 06 dự án dự kiến mở mới
giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết đầu tư cơ sở hạ tầng các dự án theo Phụ
lục II đính kèm)
4. Vốn đầu tư, nguồn vốn và
phân kỳ đầu tư
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2023 - 2025 là 555.060
triệu đồng (năm 2023 đã được bố trí 65.000 triệu đồng tại Quyết định số
105/QĐ-TTg ngày 31/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ và 1.500 triệu đồng tại Quyết
định số 2114/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông), trong đó: vốn
thực hiện các dự án đang đầu tư dang dở là 260.060 triệu đồng, vốn thực hiện đầu
tư các các dự án đề xuất chủ trương đầu tư mới là 295.000 triệu đồng. Cụ thể:
+ Ngân sách Trung ương: 499.644 triệu đồng.
+ Vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp
khác: 55.416 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ
lục III đính kèm)
5. Hỗ trợ ổn định đời sống,
phát triển sản xuất; đào tạo chuyển đổi nghề cho người dân vùng di cư tự do
Lồng ghép nguồn vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 và các Chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh để hỗ
trợ ổn định đời sống, phát triển sản xuất cho người dân vùng di cư tự do. Xây dựng
các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, mô hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản
xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm; thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm;
chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật, các biện pháp canh tác bền vững; kêu gọi
thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm
nông nghiệp vùng có dân di cư tự do, nhằm tạo thành các vùng sản xuất tập
trung, nâng cao giá trị nông sản và tạo việc làm, thu nhập ổn định cho người
dân; Thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn để chuyển
đổi nghề nghiệp từ các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương và trình độ của người lao động.
6. Quản lý và hạn chế tình trạng
di dân tự do
Triển khai thực hiện nghiêm Nghị quyết số 22/NQ-CP
ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất
có nguồn gốc từ nông, lâm trường; Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên
tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số
3042/CTr-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP
ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất
có nguồn gốc từ Nông, lâm trường. Trong đó: Tiến hành đăng ký thường trú đối với
những hộ đã được sắp xếp ổn định, đối với những hộ chưa thể đăng ký thường trú
ngay thì địa phương vận dụng linh hoạt để đăng ký tạm trú tạo điều kiện cho người
dân được hưởng các chế độ phúc lợi xã hội như giáo dục, y tế...; phối hợp với
các tỉnh có dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông có những giải pháp bố trí, sắp xếp
ổn định các hộ đã đến từ các năm trước; kịp thời phát hiện số hộ dân di cư tự
do mới đến để có phương án xử lý kịp thời, kiên quyết không tiếp nhận và bàn
giao, trả lại nơi đi đối với các hộ dân mới đến, sinh sống bất hợp pháp.
7. Đảm bảo quốc phòng, an ninh
và trật tự an toàn xã hội
- Chỉ đạo các địa phương thực hiện tốt chính sách
dân tộc, chính sách tôn giáo; giải quyết kịp thời các khiếu nại, khiếu kiện của
người dân, không để hình thành các điểm nóng về an ninh trật tự, điểm nóng về
tranh chấp đất đai.
- Tăng cường quản lý địa bàn, quản lý dân cư, đơn
giản các thủ tục hành chính xác nhận nơi cư trú, đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cho các hộ dân di cư tự do đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; phát
hiện, ngăn chặn kịp thời các phần tử xấu lợi dụng kích động, lôi kéo đồng bào
di cư tự do nhằm tập hợp lực lượng, kích động ly khai tự trị, hoạt động tôn
giáo trái pháp luật, phá rừng, lấn chiếm đất rừng gây mất an ninh trật tự.
- Xử lý nghiêm và kịp thời các điểm nóng về tranh
chấp đất đai và các đối tượng kích động, phần tử lợi dụng lôi kéo đồng bào di
cư tự do, phá rừng, hoạt động tôn giáo trái pháp luật, gây mất tình hình an
ninh trật tự xã hội tại các địa phương, nhất là khu vực biên giới và địa bàn trọng
điểm phức tạp về an ninh trật tự. Thường xuyên quan tâm, giải quyết kịp thời
các khiếu nại, khiếu kiện của người dân và giải quyết dứt điểm các vụ khiếu kiện
về tranh chấp đất đai kéo dài nhiêu năm, đặc biệt phải giải quyết dứt điểm các
vụ tranh chấp, khiếu nại đất đai giữa người dân với các công ty, các dự án
nông, lâm nghiệp để giải quyết các vấn đề bức xúc xảy ra ở địa phương.
8. Công tác tuyên truyền vận động
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người
dân chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo, đảm
bảo cho nhân dân được sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định và có sự quản
lý của chính quyền địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc sinh sống
trên địa bàn phát huy tinh thần đoàn kết, chia sẻ kinh nghiệm, cùng nhau xây dựng
quê hương mới; không để xảy ra tình trạng phân biệt dân tộc, tôn giáo gây mất
tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn.
9. Công tác thanh tra, kiểm tra
và giám sát
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dự án
ổn định dân di cư tự do, quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường,
kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; đồng thời, qua
công tác thanh tra, kiểm tra, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết
các tranh chấp, khiếu nại về đất đai giữa các Công ty nông, lâm nghiệp với người
dân để giải quyết bức xúc, không để tạo thành điểm nóng gây mất an ninh chính
trị.
10. Rà soát, hoàn thiện cơ chế,
chính sách
- Chủ động rà soát, điều chỉnh các quy hoạch về đất
đai, quy hoạch ba loại rừng theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; đề xuất cấp
có thẩm quyền chuyên mục đích sử dụng diện tích đất quy hoạch là đất rừng nhưng
thực tế không còn rừng trong vùng quy hoạch bố trí dân di cư tự do nhằm tạo
thêm quỹ đất để bố trí (đất ở, đất sản xuất), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho hộ dân di cư tự do đủ điều kiện, sử dụng và phát triển rừng lồng ghép với
Chương trình bố trí dân cư.
- Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các chính sách
đặc thù về dân tộc của địa phương cho phù hợp với điều kiện thực tế.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn các
địa phương có dân di cư tự do lập và triển khai thực hiện các dự án ổn định dân
di cư tự do; tổng hợp kế hoạch hàng năm, giai đoạn của các địa phương gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sơ Tài chính theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện tham mưu UBND
tỉnh trình tự, thủ tục cần thiết đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật để
triển khai thực hiện các dự án sau khi được bố trí kinh phí.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình, dự
án do ngành nông nghiệp quản lý để hỗ trợ người dân vùng di cư tự do nhanh
chóng ổn định đời sống và sản xuất; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, công tác hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo
quy định; kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của
các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp các dự án bố trí ổn định dân cư theo đề
xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức thẩm định, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện dự án, nội dung có liên quan
theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện dự án.
3. Sở Tài chính
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí, phân bổ
kinh phí sự nghiệp cho các Sở, Ban, ngành và các địa phương để triển khai thực
hiện theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình.
4. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai có hiệu quả
Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Triển khai thực hiện tốt các chính sách dân tộc
cho đồng bào dân tộc thiểu số; rà soát, kiến nghị tham mưu sửa đổi, bổ sung
chính sách đặc thù để hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương.
5. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Thường xuyên theo dõi tình hình dân di cư tự do
trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nếu phát
sinh dân di cư tự do đến sinh sống tại địa bàn quản lý.
- Rà soát, tổng hợp các dự án bố trí ổn định dân cư
trọng điểm, cấp bách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ động bố trí nguồn vốn từ Ngân sách địa phương
và lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác để
đầu tư dứt điểm các dự án đầu tư dở dang giai đoạn 2016-2020; ưu tiên đầu tư
các dự án trọng điểm, cấp bách nhằm phục vụ công tác quản lý dân cư, quản lý đất
đai, đảm bảo tình hình an ninh, trật tự và phát triển kinh tế - xã hội. Hỗ trợ
người dân tại các vùng bố trí ổn định dân cư nhanh chóng ổn định đời sống và
phát triển sản xuất.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và
giai đoạn; kịp thời phản ánh, đề xuất giải pháp xử lý những khó khăn vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện các dự án bố trí ổn định dân di cư tự do gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát, xác định nhu cầu sử dụng đất (thu hồi hoặc
chuyển mục đích sử dụng), hiện trạng, loại đất của các dự án ổn định dân cư tự
do; căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của các địa phương đã được phê duyệt, báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem
xét, giải quyết thủ tục về đất đai để các dự án triển khai kịp thời, sớm bố trí
đất ở, đất sản xuất cho các hộ dân thuộc dự án ổn định dân cư.
- Thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, bàn
giao ranh giới, mốc giới và lập phương án sử dụng đất, lập thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất cho các Công
ty nông, lâm nghiệp thực hiện việc sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ và theo đúng quy định của pháp luật
đất đai.
- Tham mưu giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất
đai, nhất là giải quyết các điểm nóng dễ xảy ra mất an ninh trật tự.
- Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm trong
công tác quản lý, sử dụng đất đai tại các Công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý
rừng và các dự án nông lâm nghiệp.
7. Các Sở, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm theo Phụ lục IV Kế hoạch này và các nhiệm vụ UBND tỉnh giao thực
hiện tại Chương trình hành động số 3042/CTr-UBND ngày 22/6/2020 về thực hiện
Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do
và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường; chỉ đạo của UBND tỉnh
tại Công văn số 5436/UBND-NNTNMT ngày 26/9/2022 về việc triển khai Quyết định
590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ổn
định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025. Yêu cầu các Sở,
Ban, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa được giao nhiệm vụ
nêu trên tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 06 tháng (trước
20/6), một năm (trước 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Báo cáo gửi
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo
quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì
báo cáo đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, NNTNMT(N).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC I:
SỐ HỘ DÂN DI CƯ TỰ DO CẦN SẮP XẾP ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Địa bàn
|
Nhu cầu ổn định
dân di cư tự do đến năm 2025
|
Hình thức bố
trí, sắp xếp
|
Ổn định tại chỗ
|
Xen ghép
|
Tập trung
|
Hộ
|
khẩu
|
Hộ
|
khẩu
|
Hộ
|
khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
I
|
Krông Nô
|
585
|
2.433
|
318
|
1.183
|
60
|
270
|
207
|
980
|
1
|
Quảng Phú
|
258
|
1.109
|
205
|
881
|
|
|
53
|
228
|
2
|
Đắk Nang
|
173
|
572
|
173
|
572
|
|
|
|
|
3
|
Buôn Choah
|
124
|
612
|
|
|
|
|
124
|
612
|
4
|
Xã Đắk Drô
|
30
|
140
|
|
|
|
|
30
|
140
|
II
|
Đắk Mil
|
1.665
|
7.800
|
1.665
|
7.800
|
|
|
|
|
1
|
Đắk N'Drót
|
1.665
|
7.800
|
1.665
|
7.800
|
|
|
|
|
III
|
Cư Jút
|
997
|
4.691
|
887
|
4.201
|
110
|
490
|
|
|
1
|
Đắk Drông
|
490
|
2.310
|
440
|
2.080
|
50
|
230
|
|
|
2
|
Cư Knia
|
507
|
2.381
|
447
|
2.121
|
60
|
260
|
|
|
IV
|
Đắk Song
|
305
|
903
|
173
|
375
|
|
|
132
|
528
|
1
|
Đắk Môl
|
132
|
528
|
|
|
|
|
132
|
528
|
2
|
Trường Xuân
|
173
|
375
|
173
|
375
|
|
|
|
|
V
|
Tuy Đức
|
1.228
|
4.782
|
876
|
3.418
|
282
|
1.070
|
70
|
294
|
1
|
Quảng Tân
|
876
|
3418
|
876
|
3.418
|
|
|
|
|
2
|
Đắk Ngo
|
70
|
294
|
|
|
|
|
70
|
294
|
4
|
Đắk R’Tíh
|
282
|
1.070
|
|
|
282
|
1.070
|
|
|
VI
|
Đắk Glong
|
511
|
3.159
|
454
|
2.829
|
57
|
330
|
|
|
1
|
Đắk R'Măng
|
305
|
1.917
|
248
|
1.587
|
57
|
330
|
|
|
2
|
Quảng Hòa
|
206
|
1.242
|
206
|
1.242
|
|
|
|
|
VII
|
Đắk R'lấp
|
159
|
562
|
159
|
562
|
|
|
|
|
1
|
Đắk Wer
|
159
|
562
|
159
|
562
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
5.450
|
24.330
|
4.532
|
20.368
|
509
|
2.160
|
409
|
1.802
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
Quy mô bố trí
|
Số lượng CSHT
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
T
|
Tổng
|
|
5.450
|
24.080
|
|
I
|
Dự án, phương án đã phê duyệt, chuyển tiếp thực
hiện giai đoạn 2021-2025
|
|
3.028
|
13.183
|
|
1
|
Dự án trọng điểm ổn định dân di cư tự do xã Quảng
Phú, huyện Krông Nô
|
|
258
|
1.109
|
|
-
|
Đường giao thông
|
km
|
|
|
12
|
-
|
San nền điểm dân cư tái lập bon
|
ha
|
|
|
8
|
-
|
Hệ thống cấp nước tập trung
|
ct
|
|
|
2
|
-
|
Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường
dây hạ áp; trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Trường học: phân hiệu trường mầm non, tiểu học
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng
|
ct
|
|
|
1
|
2
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk N'Drót, huyện
Đắk Mil
|
|
1.665
|
7.800
|
|
-
|
Xây dựng mới và nâng cấp đường giao thông
|
km
|
|
|
10
|
-
|
Xây dựng đập thủy lợi Đắk N'Drót
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Xây dựng phân hiệu trường học
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Trụ sở thôn kết hợp nhà trẻ (07 thôn)
|
ct
|
|
|
1
|
3
|
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 7, xã Quảng
Tân, huyện Tuy Đức
|
|
876
|
3.418
|
|
-
|
Giao thông
|
km
|
|
|
10
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Trường học
|
ct
|
|
|
3
|
-
|
Điện sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Số hộ đã bố trí ổn định
|
hộ
|
876
|
3418
|
|
4
|
Dự án sắp xếp ổn định dân di cư tự do Tiểu khu
1552, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
|
70
|
294
|
|
-
|
Giao thông
|
km
|
|
|
10
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Trường học
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Đường dây hạ áp
|
km
|
|
|
10
|
-
|
San lấp mặt bằng
|
ha
|
|
|
5
|
-
|
Số hộ đã bố trí ổn định
|
hộ
|
70
|
294
|
|
5
|
Dự án ổn định dân di cư tự do Đăk Wer, huyện Đắk
R’lấp
|
|
159
|
562
|
|
-
|
Giao thông
|
km
|
|
|
6
|
-
|
Số hộ đã bố trí ổn định
|
hộ
|
159
|
562
|
|
II
|
Dự án mới dự kiến thực hiện Giai Đoạn
2021-2025
|
|
2.422
|
10.897
|
|
1
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Quảng Hòa và xã
Đắk R'Măng, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
|
|
511
|
3.159
|
|
-
|
Tuyến đường giao thông đối nội, nội vùng dài khoảng
12km, đường giao thông nông thôn loại B
|
km
|
|
|
12
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
3
|
-
|
Trường học
|
ct
|
|
|
7
|
-
|
Tuyến đường dây trung áp, đường dây hạ áp
|
km
|
|
|
26
|
-
|
Trạm biến áp
|
ct
|
|
|
4
|
-
|
San nền điểm dân cư và giao thông nội bon
|
ha
|
|
|
5
|
2
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Môl, huyện Đắk
Song
|
|
132
|
528
|
|
-
|
Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn
|
km
|
|
|
9
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Trường học
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Tuyến đường dây trung áp
|
km
|
|
|
9
|
-
|
Trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Đường dây hạ áp
|
km
|
|
|
1
|
-
|
Xây dựng trường mầm non
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ
|
ha
|
|
|
4,5
|
3
|
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 6 xã Trường
Xuân, huyện Đắk Song
|
|
173
|
375
|
|
-
|
Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn
|
km
|
|
|
12
|
-
|
Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường
dây hạ áp; trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ
|
ha
|
|
|
5
|
4
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Nang, huyên
Krông Nô
|
|
173
|
572
|
|
-
|
Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn
|
km
|
|
|
9
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường
dây hạ áp; trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ
|
ha
|
|
|
4
|
5
|
Dự án ổn định dân di cư tự do vùng ngập lụt xã
Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
|
124
|
612
|
|
-
|
Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn
|
km
|
|
|
5
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường
dây hạ áp: trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ
|
ha
|
|
|
5
|
6
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Drô, huyện
Krông Nô
|
|
30
|
140
|
|
-
|
Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn
|
km
|
|
|
2
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường
dây hạ áp; trạm biến áp
|
ct
|
|
|
1
|
-
|
San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ
|
ha
|
|
|
2
|
7
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Đrông và Cư
Knia, huyện Cư Jút
|
|
997
|
4.441
|
|
-
|
Đầu tư tuyến đường giao thông nông thôn
|
km
|
|
|
30
|
-
|
Trường học
|
ct
|
|
|
2
|
-
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng
|
ct
|
|
|
5
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
ct
|
|
|
5
|
-
|
Hệ thống đường điện: đường dây trung áp; đường
dây hạ áp; trạm biến áp
|
ct
|
|
|
2
|
-
|
San nền khu dân cư và đường giao thông nội bộ
|
ha
|
|
|
20
|
8
|
Phương án bố trí xen ghép dân Dân di cư tự do xã
Đăk R’Tíh, huyện Tuy Đức
|
|
282
|
1.070
|
|
PHỤ LỤC III:
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
DANH MỤC
|
Tổng
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Tổng
|
Năm 2023
|
Tổng
|
Năm 2024
|
Tổng
|
Năm 2025
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Ngân sách TW
|
NSDP và vốn
khác
|
Ngân sách TW
|
NSĐP và vốn
khác
|
Ngân sách TW
|
NSDP và vốn
khác
|
T
|
Tổng
|
555.060
|
66.500
|
65.000
|
1.500
|
246.744
|
219.744
|
27.000
|
241.816
|
214.900
|
26.916
|
I
|
Dự án, phương án đã phê duyệt, chuyển tiếp thực
hiện giai đoạn 2022-2025
|
260.060
|
66.500
|
65.000
|
1.500
|
104.744
|
92.744
|
12.000
|
88.816
|
76.900
|
11.916
|
1
|
Dự án trọng điểm ổn định dân di cư tự do xã Quảng
Phú, huyện Krông Nô
|
75.400
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
45.400
|
45.400
|
|
2
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk N'Drót, huyện
Đắk Mil
|
43.744
|
20.000
|
20.000
|
|
23.744
|
23.744
|
|
|
|
|
3
|
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 7, xã Quảng
Tân, huyện Tuy Đức
|
9.416
|
1.500
|
|
1.500
|
6.000
|
|
6.000
|
1.916
|
|
1.916
|
4
|
Dự án sắp xếp ổn định dân di cư tự do Tiểu khu
1552, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
6.500
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
3.500
|
3.500
|
|
5
|
Dự án ổn định dân di cư tự do Đăk Wer, huyện Đắk
R'lấp
|
10.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
6
|
Dự án ổn định dân di cư tự do vùng ngập lụt xã
Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
33.000
|
20.000
|
20.000
|
|
10.000
|
8.000
|
2.000
|
3.000
|
3.000
|
|
7
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Đrông và Cư
Knia, huyện Cư Jút
|
82.000
|
25.000
|
25.000
|
|
27.000
|
23.000
|
4.000
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
II
|
Dự án mới dự kiến thực hiện giai đoạn 2021 -
2025
|
295.000
|
0
|
0
|
0
|
142.000
|
127.000
|
15.000
|
153.000
|
138.000
|
15.000
|
1
|
Ổn định dân di cư tự do xã Quảng Hòa và xã Đắk
R'Măng, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
|
120.000
|
|
|
|
60.000
|
53.000
|
7.000
|
60.000
|
60.000
|
|
2
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Môl, huyện Đắk
Song
|
80.000
|
|
|
|
35.000
|
27.000
|
8.000
|
45.000
|
33.000
|
12.000
|
3
|
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn 6 xã Trường
Xuân, huyện Đắk Song
|
37.000
|
|
|
|
17.000
|
17.000
|
|
20.000
|
20.000
|
|
4
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Nang, huyện
Krông Nô
|
25.000
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
5
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xã Đắk Drô, huyện
Krông Nô
|
13.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
8.000
|
5.000
|
3.000
|
6
|
Phương án bố trí xen ghép dân Dân di cư tự do xã
Đăk R’Tíh, huyện Tuy Đức
|
20.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC IV:
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỔN
ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả, Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Hội nghị triển khai Đề án
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Quý I/2023
|
2
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình sắp
xếp ổn định dân cư
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về Chương
trình bố trí dân cư, công tác quản lý địa bàn, quản lý dân di cư tự do, quản
lý đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố Gia Nghĩa
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
|
- Hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 2 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến
năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Ban Dân tộc
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các Sở,
ngành có liên quan
|
Văn bản hướng dẫn, báo cáo kết quả thực hiện
|
Quý I/2023
|
3
|
Công tác tuyên truyền, vận động
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người
dân chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo,
đảm bảo cho nhân dân được sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định và có
sự quản lý của chính quyền địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc
sinh sống trên địa bàn phát huy tinh thần đoàn kết, chia sẻ kinh nghiệm, cùng
nhau xây dựng quê hương mới; không để xảy ra tình trạng phân biệt dân tộc,
tôn giáo gây mất tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
Các Sở, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị
- xã hội tỉnh và UBND huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
4
|
Rà soát, quản lý, sắp xếp ổn định dân di cư tự
do
|
|
|
|
|
|
- Thường xuyên rà soát, quản lý dân di cư tự do sinh
sống trên địa bàn, kịp thời phát hiện các hộ dân mới đến, báo cáo UBND tỉnh để
có hướng chỉ đạo xử lý kịp thời
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, ngành có liên quan; các Công ty nông, lâm
nghiệp; các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Khu bảo tồn thiên nhiên
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
- Xây dựng kế hoạch ổn định dân di cư tự do trên
địa bàn tỉnh (bao gồm ổn định tại chỗ, ổn định tập trung và ổn định vào các
điểm dân cư xen ghép), đến năm 2025 cơ bản ổn định cho 5.450 hộ/24.330 khẩu
chưa ổn định cuộc sống trên địa bàn tỉnh
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ban Dân tộc tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
- Kế hoạch hàng năm;
- Báo cáo kết quả.
|
Hàng năm
|
|
- Đầu tư dứt điểm các dự án bố trí, sắp xếp ổn định
dân di cư tự do đang đầu tư dở dang để ổn định cho các hộ dân đã được quy hoạch.
Đề xuất đầu tư các dự án mới tại các khu vực trọng điểm
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
- Đầu tư hoàn thành các dự án dở dang, đề xuất đầu
tư các dự án trọng điểm;
- Lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư dứt điểm các
dự án đã được phê duyệt để phát huy hiệu quả.
|
Hàng năm
|
|
- Đề xuất Trung ương hỗ trợ đầu tư các dự án và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án trọng điểm giai
đoạn 2021 - 2025; bố trí ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương để đầu tư
dứt điểm các dự án dở dang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
Gia Nghĩa
|
- Văn bản đề xuất; Kế hoạch bố trí vốn hàng năm,
giai đoạn.
|
Hàng năm
|
5
|
Hỗ trợ ổn định đời sống, phát triển sản xuất,
chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi có giá trị cao; Thành lập các Hợp tác xã, trang trại; Kêu gọi,
thu hút các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân đầu tư, liên kết với người dân tại
các vùng di cư tự do trong sản xuất nông nghiệp và các lĩnh vực khác để thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
- Kế hoạch hàng năm;
- Báo cáo kết quả.
|
Hàng năm
|
|
- Tập huấn công tác khuyến nông, khuyến lâm; xây
dựng các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ
thuật, các biện pháp canh tác bền vững; đào tạo nghề để nâng cao thu nhập, ổn
định cuộc sống cho các hộ dân di cư tự do
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
- Kế hoạch hàng năm;
- Báo cáo kết quả.
|
Hàng năm
|
|
- Ưu tiên đào tạo nghề cho lao động nông thôn các
vùng di cư tự do để chuyển đổi ngành nghề và phục vụ nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp trên địa bàn, tạo nguồn thu nhập cho người dân.
|
- Sở Lao động TB&XH.
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
- Kế hoạch hàng năm;
- Báo cáo kết quả.
|
Hàng năm
|
6
|
Công tác quản lý đất đai có nguồn gốc từ các
nông, lâm trường
|
|
|
|
|
|
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất của các huyện, thành phố Gia Nghĩa đến năm 2025, báo cáo đề xuất cấp có
thẩm quyền xem xét phê duyệt để các địa phương triển khai đầu tư các dự án sắp
xếp ổn định dân cư và phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính,
bàn giao ranh giới, mốc giới và lập phương án sử dụng đất, lập thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất cho các
công ty nông, lâm nghiệp thực hiện việc sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ và theo đúng quy định của pháp
luật đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các Sở, ngành có liên quan.
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
|
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại
rừng, xác định những diện tích đất, rừng phòng hộ xung yếu; quy hoạch, đưa diện
tích đất rừng chưa sử dụng hợp lý, chuyển sang rừng sản xuất để phát huy hiệu
quả kinh tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, ngành có liên quan.
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
7
|
Đảm bảo an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
Tăng cường quản lý địa bàn, quản lý dân cư, đơn
giản các thủ tục hành chính đăng ký thường trú, tạm trú cho các hộ dân di cư
tự do đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; phát hiện, ngăn chặn kịp thời
các phần tử xấu lợi dụng kích động, lôi kéo đồng bào di cư tự do nhằm tập hợp
lực lượng, kích động ly khai tự trị, hoạt động tôn giáo trái pháp luật, phá rừng,
lân chiếm đất rừng gây mất an ninh trật tự.
|
Công an tỉnh
|
- Các Sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
8
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý sai
phạm trong thực hiện công tác đầu tư; công tác quản lý, sử dụng đất rừng; kiến
nghị xử lý kịp thời các sai phạm
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các Sở, ngành có liên quan.
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
- Báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 156/KH-UBND ngày 17/03/2023 thực hiện Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
635
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|