ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14677/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 26
tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số ngành
thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12
năm 2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện văn bản số 2587/BVHTTDL-TV ngày 22 tháng
7 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển
khai Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện tỉnh Đồng Nai đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện các nội dung Chương trình
chuyển đổi số ngành thư viện tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), nhằm nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành nhất là người làm công tác thư viện, qua đó tạo sự chuyển biến tích cực
trong tổ chức triển khai thực hiện.
b) Vận dụng cơ chế, chính sách, giải pháp đồng bộ
nhằm chuyển đổi số theo hướng hiện đại; đảm bảo cung ứng dịch vụ nhu cầu của
người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện;
đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu và giải trí của các tầng lớp Nhân dân trong
và ngoài tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện Chương trình phải được
tiến hành theo lộ trình, có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ từ tỉnh đến huyện,
thành phố trong tỉnh, có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên
quan, đúng quy định của pháp luật, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
b) Việc triển khai thực hiện Chương trình phải gắn
với việc thực hiện Kế hoạch số 7600/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Kế hoạch số
331-KH/TU ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Nai thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
c) Thực hiện nội dung Chương trình đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, tính khoa học và thực tiễn; sau khi triển khai thực hiện phải được ứng
dụng rộng rãi và hòa hợp với hệ thống; thường xuyên kiểm tra, đánh giá, rút
kinh nghiệm theo đúng quy định.
II. THỰC TRẠNG CỦA NGÀNH THƯ VIỆN
TỈNH ĐỒNG NAI
Từ năm 2003, hệ thống thư viện công cộng cấp tỉnh
và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư xây dựng hệ thống thư viện
điện tử, trong đó có 01 máy chủ đặt tại Thư viện tỉnh, kết nối với các thư viện
cấp huyện phục vụ quá trình xử lý nghiệp vụ trong thư viện. Năm 2013, hệ thống
thư viện công cộng tỉnh Đồng Nai tiếp tục được đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ
thống thư viện điện tử trên nền điện toán đám mây và đã đưa vào sử dụng.
Với việc đầu tư xây dựng thư viện điện tử trong thời
gian qua, đã chuyển biến mạnh mẽ diện mạo ngành thư viện tỉnh Đồng Nai, từ thư
viện truyền thống chuyển sang thư viện hiện đại, kịp thời thích ứng với xu hướng
phát triển chung của ngành thư viện trong nước. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi
cho hệ thống thư viện lưu trữ nguồn tài nguyên thông tin tập trung lớn, công
tác xử lý nghiệp vụ thuận tiện và bạn đọc đến thư viện tìm kiếm tài nguyên
thông tin dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, trước xu hướng phát triển chung của
ngành thư viện, để hòa nhập với các thư viện trong khu vực và cả nước, cùng kết
nối, chia sẻ nguồn tài nguyên thông tin, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của bạn
đọc, ngành thư viện tỉnh Đồng Nai cần được tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, hoàn
thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, đảm bảo phục vụ hiệu quả nhu cầu của
người sử dụng thư viện trong thời gian tới.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động ngành thư
viện tỉnh Đồng Nai giúp đột phá, hình thành phương thức tiếp cận mở, tạo điều
kiện đổi mới hoạt động thư viện giúp người dân có thêm nhiều cơ hội và được tạo
điều kiện tiếp cận thông tin, tri thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và
giải trí mọi nơi, mọi lúc dễ dàng, thuận lợi.
Tiếp tục ứng dụng mạnh mẽ, toàn diện công nghệ
thông tin, nhất là công nghệ số, nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ
thuật nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thư viện công cộng trên địa bàn
Đồng Nai và hoàn thành mạng lưới thư viện điện tử; bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch
vụ thư viện, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập.
Tập trung thực hiện số hóa tài nguyên thông tin thư
viện, nhất là vốn tài liệu quý hiếm. Phát triển đổi mới sản phẩm thông tin và dịch
vụ thư viện, thúc đẩy liên thông, kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin giữa
các thư viện trong và ngoài tỉnh.
2. Mục tiêu chủ yếu năm 2025
a) 100% thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, triển khai liên thông,
chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện với thư viện quốc gia, các
thư viện trong và ngoài tỉnh.
b) Nâng cấp, hoàn thiện thư viện điện tử công cộng
tỉnh Đồng Nai theo hướng hiện đại, gắn với việc triển khai cung cấp dịch vụ trực
tuyến, tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa; 80% thư
viện chuyên ngành, thư viện trường đại học và cao đẳng thuộc tỉnh, 60% thư viện
các trường trung cấp, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
các cơ sở giáo dục khác có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ
trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật
Nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).
c) 80% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu
có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện tỉnh thu thập và
quản lý được số hóa; 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học
do các thư viện chuyên ngành, thư viện trường đại học thuộc tỉnh thu thập và quản
lý được số hóa.
d) 100% người làm công tác thư viện được đào tạo và
đào tạo lại, tập huấn, cập nhật kiến thức, ký năng vận hành thư viện hiện đại.
đ) 100% thư viện công cộng của tỉnh và 60% các thư
viện khác trên địa bàn tỉnh được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý
thông tin của cơ quan quản lý.
3. Định hướng đến năm 2030
a) Trên cơ sở thành quả đạt được đến năm 2025, tiếp
tục đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi
loại hình thư viện từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người
sử dụng thư viện mọi nơi, mọi lúc.
b) Phát triển hệ thống tài nguyên tri thức dạng điện
tử, tài liệu số có khả năng phục vụ và đáp ứng yêu cầu cho việc học tập và
nghiên cứu chất lượng cao, đáp ứng tốt nhu cầu học tập, nghiên cứu, giải trí của
mọi tầng lớp Nhân dân.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận thức, tăng
cường công tác tuyên truyền
a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo và người
làm công tác thư viện trên địa bàn tỉnh về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm
triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ với chuyển đổi số ngành văn
hóa, thể thao và du lịch (bảo tàng, di sản, du lịch...) nhằm xây dựng hệ sinh
thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức, khai thác tài nguyên
và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu
của mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về
chuyển đổi số ngành thư viện thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các
hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu
dương, tôn vinh những trường hợp đạt nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi số để
lan tỏa. nhân rộng.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách và các quy định của pháp luật
a) Các Sở, ngành, địa phương rà soát, xây dựng mới
hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định
có liên quan về thư viện để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, trong đó chú trọng
chính sách với người làm công tác thư viện và các chính sách khuyến khích chuyển
đổi số trong thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
b) Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy trình định
mức kinh tế - kỹ thuật về thư viện và ứng dụng công nghệ thông tin trong thư viện,
số hóa tài nguyên thông tin, chuẩn hóa siêu dữ liệu trong thư viện số, kết nối
liên thông thư viện, chia sẻ tài nguyên, sản phẩm thông tin giữa các thư viện
trong và ngoài tỉnh.
c) Hoàn thiện các quy định về điều kiện tối thiểu của
hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với các thư viện công cộng,
thư viện đại học, thư viện trong trường học và các cơ sở đào tạo bảo đảm hỗ trợ,
phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số ngành thư viện.
d) Có cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện; trực tiếp tham gia xây dựng
hoàn thiện hệ thống tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện và thực hiện chuyển
đổi số hoặc tham gia cung ứng dịch vụ về chuyển đổi số trong thư viện; khuyến
khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác để
thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Hoàn thiện và phát triển hạ
tầng số
a) Từng bước nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng
kỹ thuật (phần cứng, phần mềm), đáp ứng yêu cầu các dịch vụ thư viện số theo hướng
kết nối mạng lưới hiện đại, linh hoạt theo thời gian thực, số hóa tài nguyên
thông tin nhằm phục vụ kết nối liên thông, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với quy
mô, đặc thù của từng loại thư viện, sớm hình thành thư viện điện tử, thư viện số.
b) Từng bước nâng cấp, tái cấu trúc hạ tầng để đẩy
nhanh việc chuyển đổi, hình thành hạ tầng số, thực hiện cung cấp dữ liệu và kết
nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia, của bộ, ngành, địa phương theo quy định
pháp luật, trong đó xác định những nội dung kết nối trong ngành thư viện và những
nội dung kết nối với các ngành khác, chú trọng quản lý an toàn, linh hoạt, hiệu
quả dữ liệu và các nguồn lực, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
c) Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị,
tiện ích thư viện thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại,
đặc biệt đối với Thư viện tỉnh, thư viện chuyên ngành, thư viện các trường đại
học.
d) Ưu tiên triển khai chương trình theo hình thức
thuê, hợp tác công tư liên quan đến ứng dụng, cung cấp dịch vụ công nghệ thông
tin theo từng nhiệm vụ cụ thể; việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu thực hiện
theo quy định pháp luật.
4. Phát triển dữ liệu số thư viện
a) Tập trung thúc đẩy các dự án số hóa tài liệu và
tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới và tích hợp với cơ sở
dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên giáo dục mở, trong đó:
- Thư viện công cộng tỉnh: Ưu tiên số hóa tài liệu
địa chỉ tài liệu cổ quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử,
văn hóa, khoa học; các tài liệu phản ánh quá trình hình thành và phát triển
vùng đất Biên Hòa - Đồng Nai.
- Thư viện chuyên ngành; Ưu tiên số hóa tài liệu nội
sinh, quý hiếm, tài liệu tham khảo, tài liệu có nhu cầu sử dụng cao.
- Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân; Ưu tiên số
hóa tài liệu quý hiếm, tài liệu về quân sự, an ninh, các đề tài chiến tranh
cách mạng...
- Thư viện trường đại học và các thư viện cơ sở
giáo dục khác: Ưu tiên số hóa tài liệu tham khảo, học liệu, tài liệu nội sinh gắn
với chương trình đào tạo.
- Khuyến khích các thư viện cộng đồng, thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân cùng tham gia số hóa tài
nguyên, sản phẩm thông tin thư viện.
b) Hình thành cơ sở dữ liệu hệ thống định danh các
thư viện, cơ quan thông tin và các dịch vụ cung ứng tại thư viện cũng như trên
không gian mạng. Hỗ trợ, thúc đẩy hợp tác để cung cấp dịch vụ định danh cho người
sử dụng; xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trực tuyến và phổ biến rộng rãi tới
tất cả người dân, có phân biệt các đối tượng đặc thù.
c) Xây dựng mục lục liên hợp phản ánh tài liệu dùng
chung và mục lục liên hợp với một số ngành, lĩnh vực; tăng cường dịch vụ thông
tin chuyên đề, đổi mới dịch vụ thông tin thư viện theo hướng cung cấp thông tin
và tri thức theo yêu cầu.
d) Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện sử dụng tài
nguyên số, sản phẩm thông tin số ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
đ) Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung,
cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh để người dân, cộng đồng, doanh nghiệp, thư viện cộng
đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng cùng tham gia, góp phần xây dựng hệ
sinh thái dữ liệu mở về thư viện và mạng thông tin thư viện quốc gia, xây dựng
xã hội học tập.
5. Xây dựng và phát triển nền tảng
số
a) Xây dựng, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ
cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa Thư viện tỉnh với các các
thư viện trong cả nước và nước ngoài; hợp tác trong bổ sung, chia sẻ, dùng
chung cơ sở dữ liệu hoặc quyền truy cập tài nguyên thông tin số.
b) Quản lý thư viện theo hệ thống để các cơ quan quản
lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý.
c) Cung cấp dịch vụ trực tuyến (giới thiệu tài
nguyên thông tin mới, tra cứu tài nguyên thông tin, mượn / trả liên thông, gia
hạn tài nguyên thông tin, sao chụp từ xa...) hỗ trợ học tập, nghiên cứu và giải
trí cho người dân. Phối hợp giữa thư viện và bưu chính trong việc phát triển dịch
vụ và hỗ trợ cước phí mượn / trả tài nguyên thông tin.
d) Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động
thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng...) để cung cấp các dịch vụ và khả
năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin của thư viện ở mọi lúc, mọi
nơi.
6. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an
ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ
chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan.
b) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh
mạng.
c) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm
thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng
lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện
mã độc tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản.
7. Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
a) Đổi mới chương trình, hình thức và đẩy mạnh đào
tạo, đào tạo lại, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển
đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện; biên soạn đầy đủ
sách, tài liệu hướng dẫn, bồi dưỡng với nội dung, hình thức phong phú, dễ nắm bắt,
cập nhật.
b) Huy động sự tham gia nhân lực của các doanh nghiệp,
tổ chức vào tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện.
8. Đẩy mạnh hợp tác
a) Tranh thủ sự giúp đỡ của Trung ương, các bộ,
ngành, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp vào việc phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng số, chuyển giao khoa học và công nghệ, nguồn lực thông tin
cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong thư viện.
b) Học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố có
chuyển đổi số thư viện phát triển mạnh và hiệu quả để vận dụng triển khai tại địa
phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu
tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác, trong đó:
1. Từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định về
phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình,
kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng, cân đối bố trí từ ngân
sách của ngành, địa phương để triển khai thực hiện nội dung kế hoạch này.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
và thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
4. Các loại hình chuyển đổi số ngành thư viện ngoài
công lập thì do các tổ chức, cá nhân đầu tư chịu trách nhiệm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành triển khai thực
hiện trong từng giai đoạn, hàng năm; chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các
địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả.
b) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách và các quy định cụ thể liên quan đến chuyển đổi số ngành thư viện.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan triển khai các dự án tại phụ lục kèm theo kế hoạch
này.
d) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao chất lượng nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
ngành thư viện.
e) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp
tình hình triển khai kế hoạch hàng năm, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch theo quy định; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. Kịp
thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung của kế hoạch khi cần thiết.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến chuyển
đổi số ngành thư viện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Xây dựng chương trình, kế hoạch thu hút và sử dụng
hiệu quả nguồn lực từ các đối tác cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động
thư viện.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở,
ngành liên quan tổng hợp kinh phí tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường
xuyên để thực hiện kế hoạch theo quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách của tỉnh trong từng giai đoạn.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
bổ sung quy định bảo vệ sở hữu trí tuệ trên mạng để thúc đẩy chuyển đổi số
ngành thư viện; công bố các tiêu chuẩn về hoạt động chuyển đổi số, thẩm định
quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến thư viện và thư viện số.
b) Phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công
nghệ chia sẻ cho các thư viện; hỗ trợ, triển khai các nhiệm vụ khoa học liên
quan tới các hoạt động thư viện và chuyển đổi số trong thư viện.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở danh mục dự án do Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đề xuất về các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh về chủ
trương đầu tư, khả năng cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công theo quy định của
Luật Đầu tư công.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng
công tác tuyên truyền đối với các cơ quan báo, đài của tỉnh và địa phương về
vai trò quan trọng trong việc triển khai chuyển đổi số ngành thư viện, gắn với
việc tuyên truyền các chương trình, kế hoạch, đề án của tỉnh đã triển khai
trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số tại địa phương.
b) Triển khai hướng dẫn việc áp dụng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng và phát triển công nghệ số, các mối quan hệ mới
trong quá trình chuyển đổi số nói chung và chuyển đổi số trong ngành thư viện
nói riêng.
c) Hướng dẫn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực
hiện bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phối hợp xử lý, khắc phục các sự cố về
an toàn, an ninh mạng trong lĩnh vực thư viện số.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đẩy mạnh xây dựng và phát triển tài nguyên giáo dục mở dùng chung.
b) Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn để hiện đại
hóa, chuẩn hóa thư viện trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao; chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch liên
quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Các sở, ban, ngành khác,
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các nhiệm
vụ, giải pháp tại kế hoạch này và kế hoạch triển khai của Bộ, ngành chủ quản,
chủ trì phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch triển khai
chuyển đổi số trong lĩnh vực thuộc quyền quản lý. Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả triển khai thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp chung,
báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan triển khai các dự án tại phụ lục kèm theo kế hoạch
này.
8. UBND các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
gắn với triển khai Luật Thư viện trên địa bàn; đồng thời, bố trí kinh phí thực
hiện theo quy định về phân cấp ngân sách.
b) Chỉ đạo tập trung rà soát, xây dựng, kiện toàn
và củng cố hệ thống thư viện thuộc quyền quản lý, gắn kết chương trình chuyển đổi
số trong hoạt động thư viện với xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số tại địa
phương.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ
hàng năm, báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp)
theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình chuyển đổi số ngành thư viện tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030, UBND tỉnh đề nghị các sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị ở mục VI;
- Chánh, các PCVP, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 14677/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
1. Giai đoạn 2021-2025: Hoàn
thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số ngành thư viện
STT
|
Nội dung
|
Công việc triển
khai
|
Thời gian
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số và quản lý
ngành thư viện trên địa bàn tỉnh
|
- Xây dựng Trang thông tin điện tử trên cơ sở
nâng cấp trang tin về hoạt động thư viện
- Tiến hành kiểm tra, khảo sát các thư viện công
cộng và thư viện chuyên ngành về nguồn lực thư viện chuyển đổi số.
|
2021-2022
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Triển khai Dự án số hóa tài liệu trên địa bàn tỉnh.
|
2022-2025
|
Tiếp cận Bộ công cụ hướng dẫn chuyển đổi số trong
hệ thống thư viện công cộng.
|
2023
|
Triển khai phần mềm thống kê ngành thư viện.
|
2024
|
Xây dựng Dự án mục lục liên hợp sử dụng chung của
tỉnh.
|
2022-2025
|
2
|
Triển khai các hoạt động truyền thông về chuyển đổi
số và kết nối liên thông thư viện
|
Tổ chức xây dựng chuyên mục, viết bài, đưa tin,
làm phóng sự, phim tài liệu, đặt bài truyền thông… trên truyền hình, các báo điện
tử/ báo in, các trang tin của ngành, phương tiện truyền thông đại chúng, và tổ
chức các hoạt động sự kiện của ngành, phổ biến tuyên truyền về chuyển đổi số
và kết nối liên thông với các thư viện trong nước.
|
2021-2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
3
|
Triển khai tập huấn nâng cao trình độ nguồn nhân
lực thư viện
|
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển
khai chương trình bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ nguồn nhân lực thư
viện (tập trung vào quản lý thư viện hiện đại, thư viện số)
|
2022-2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
Tham gia các Hội thảo về chuyển đổi số và liên
thông thư viện.
|
2022
|
4
|
Tổ chức sơ kết kết quả triển khai kế hoạch giai
đoạn 2021-2025
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết và báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ngành: UBND các huyện, thành phố.
|
2. Giai đoạn 2026-2030:
Tiếp tục triển khai đẩy mạnh các hoạt động chuyển đổi số, dữ liệu số ngành thư
viện giai đoạn 2021-2025. Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch, chuẩn
bị thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện, cung ứng hiệu quả dịch vụ cho
người sử dụng thư viện phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
STT
|
Nội dung
|
Công việc triển
khai
|
Thời gian
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tiếp tục số hóa tài liệu, chuẩn bị nguồn lực liên
thông với các thư viện trong nước.
|
- Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, vật chất trang thiết bị, nguồn lực tham gia liên thông các
thư viện.
- Vận hành và duy trì các giải pháp, đảm bảo an
toàn, an ninh bảo vệ hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin;
cơ chế sao lưu, phục hồi thông tin, dữ liệu và giao dịch trên không gian mạng.
|
2026-2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Vụ Thư viện;
- Các sở, ban, ngành: UBND các huyện, thành phố.
|
2
|
Tham gia cơ sở dữ liệu về Thư viện Việt Nam (Dự
án cơ sở dữ liệu về Thư viện Việt Nam).
|
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tham gia cơ sở dữ liệu
về Thư viện Việt Nam.
- Vận hành và duy trì các giải pháp, đảm bảo an
toàn, an ninh bảo vệ hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin;
cơ chế sao lưu, phục hồi thông tin, dữ liệu và giao dịch trên không gian mạng.
|
2028-2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Vụ Thư viện;
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|