|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
143/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 05 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU KHÓA VII THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
42-NQ/TW NGÀY 24/11/2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11
năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng
cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc trong giai đoạn mới; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP) ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11
năm 2023; Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII về thực hiện Nghị quyết số
42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp
tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới ” (sau đây gọi tắt là Chương
trình hành động số 37-CTr/TU). Trên cơ sở tham mưu đề xuất của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 380/TTr-SLĐTBXH ngày 20/5/2024, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt các quan điểm, mục tiêu, yêu cầu và nội
dung của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số
37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu khóa VII tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động của các tổ
chức trong hệ thống chính trị về lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và cụ thể hoá
chính sách, nâng cao chất lượng chính sách xã hội theo hướng toàn diện, hiện đại,
bao trùm, bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phải bám sát
các nội dung của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số
37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu khóa VII đảm bảo đồng bộ, nhất quán, có trọng tâm, trọng điểm, khả
thi, hiệu quả; xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương trong
triển khai thực hiện.
- Chủ động huy động sử dụng nguồn lực đúng mục
tiêu, phù hợp với khả năng của địa phương, trong đó nguồn lực nhà nước đóng vai
trò chủ đạo, nguồn lực của xã hội là quan trọng; kết hợp nguồn lực trong nước
và ngoài nước. Nâng cao hiệu quả hợp tác giữa nhà nước, tư nhân, tổ chức xã hội,
cộng đồng và Nhân dân trong quản lý, phát triển xã hội bền vững phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành, địa phương bám sát nội dung
Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày
16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII
để triển khai thực hiện nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ tỉnh đến
cơ sở, phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa phương, đơn vị; huy động sự
vào cuộc của cả hệ thống chính trị; sự tham gia tích cực, chủ động, hiệu quả của
các tầng lớp Nhân dân.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát; định kỳ sơ kết,
tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2030
Xây dựng hệ thống chính sách xã hội theo hướng bền
vững, tiến bộ và công bằng, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần,
nâng cao thu nhập và phúc lợi cho người dân trong tỉnh. Tập trung phát triển sản
xuất, trọng tâm là phát triển công nghiệp - dịch vụ, nâng cao thu nhập của nhân
dân thông qua giải quyết việc làm, nâng cao năng suất lao động, chất lượng, hiệu
quả sức cạnh tranh; khơi thông nguồn lực, tạo môi trường đầu tư, sản xuất kinh
doanh thông thoáng, thuận lợi. Thực hiện giải quyết việc làm cho người lao động,
gắn với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, gắn với phát triển khoa học - công
nghệ và đổi mới sáng tạo, phát huy tinh thần khởi nghiệp. Thực hiện đồng bộ các
giải pháp chính sách an sinh xã hội, nâng cao thu nhập và đời sống nhân dân phù
hợp với từng giai đoạn phát triển. Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa - thể thao,
tăng mức cung ứng các dịch vụ cơ bản và phúc lợi xã hội để tăng mức hưởng thụ
và nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân. Đảm bảo đa số người dân có việc làm bền vững, người dân được bình đẳng
tiếp cận, thụ hưởng hệ thống các dịch vụ xã hội của tỉnh về y tế, giáo dục đào
tạo, giao thông vận tải, văn hóa, thể thao, thông tin, cung cấp điện, nước sinh
hoạt, nhà ở, môi trường,...
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2030
- Bảo đảm 100% người có công và gia đình người có
công với cách mạng được chăm lo toàn diện cả vật chất và tinh thần, có mức sống
từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú.
- Tỷ lệ thất nghiệp chung dưới 1,8%; Tỷ lệ thất
nghiệp khu vực thành thị duy trì ở mức dưới 3%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ
đạt 43 - 48%.
- 60% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
tham gia bảo hiểm xã hội và 45% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham
gia bảo hiểm thất nghiệp.
- 60% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng
lương hưu, bảo hiểm xã hội hàng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội.
- 100% hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi,
phụ nữ mang thai, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp
xã hội theo quy định; bảo đảm mức sống tối thiểu cho người có hoàn cảnh khó
khăn; trợ cấp xã hội cho hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu
giáo từ 3 đến 5 tuổi, tỷ lệ đi học đúng độ tuổi cấp tiểu học đạt 99,5%, cấp
trung học cơ sở tối thiểu đạt 95%, cấp trung học phổ thông và tương đương tối
thiểu đạt 75%; Duy trì 100% huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
- Bảo đảm vững chắc mức sinh thay thế của quốc gia;
tuổi thọ trung bình của người dân khoảng 80 tuổi, số năm sống khoẻ đạt tối thiểu
70 năm; chỉ số phát triển con người (HDI) thuộc nhóm cao trong toàn quốc; 35
giường bệnh viện, 19 bác sĩ, 4 dược sĩ, 33 điều dưỡng viên trên 10.000 dân; khoảng
98% dân số tham gia bảo hiểm y tế; trên 95% người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc
ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả; trên 95% dân số được quản lý
sức khỏe; tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi dưới 15%; cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và
phòng chống sốt rét quay trở lại.
- Phấn đấu xây dựng được khoảng 12.500 căn hộ nhà ở
xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp; Diện tích nhà ở bình
quân đầu người toàn tỉnh đạt khoảng 35,0 m2 sàn/người; 99% hộ dân nông thôn sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn; 100% hộ gia đình, trường học, trạm y tế có công
trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn; 25% điểm dân cư nông thôn
tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được
xử lý.
- Duy trì 100% người dân ở vùng khó khăn, hải đảo,
100% các xã vùng đồng bào tộc thiểu số được hưởng thụ và tham gia các hoạt động
văn hóa, nghe, xem các kênh phát thanh, truyền hình của quốc gia và địa phương.
(Chỉ tiêu thực hiện cụ thể theo Phụ lục I kèm
theo)
3. Tầm nhìn đến năm 2045
Xây dựng hệ thống chính sách xã hội phát triển toàn
diện, bền vững, tiến bộ và công bằng, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội cho
người dân trong tỉnh, đảm bảo mọi người dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đều được thụ
hưởng những thành quả của sự phát triển của tỉnh. Bà Rịa - Vũng Tàu luôn nằm
trong nhóm các tỉnh có hệ thống chính sách trợ giúp xã hội bao trùm, toàn diện.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà
nước được giao, các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố bám sát định hướng, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24
tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ
và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW
và Kế hoạch này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện, hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức về vai trò đặc biệt quan trọng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của
chính sách xã hội trong giai đoạn mới. Đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền
với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, bảo đảm thiết thực,
hiệu quả.
- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền,
phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tạo
chuyển biến sâu sắc về nhận thức, trách nhiệm trong cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức và các tầng lớp Nhân dân về chính sách an sinh xã hội, khơi dậy tinh
thần tự vươn lên của người dân và huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu đảm bảo
an sinh xã hội bền vững.
- Xây dựng, nhân bản, phát hành tài liệu truyền
thông với nội dung và hình thức phù hợp với mọi đối tượng, chú trọng người
nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, người yếu thế; hướng dẫn truyền thông về chính
sách xã hội.
- Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, biểu dương
để nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, những mô hình tốt, cách làm hay và tấm
gương tiêu biểu đóng góp vào thực hiện chính sách xã hội.
- Xây dựng hướng dẫn khen thưởng; thẩm định trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng khi tổng kết thực hiện Nghị quyết
42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;
Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình
hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách xã hội,
tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên
tiến”.
2. Nâng cao năng lực, hiệu lực
quản lý nhà nước về chính sách xã hội
- Thực hiện chính sách xã hội với khả năng, điều kiện
phát triển kinh tế, bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản tối thiểu cho người dân; đẩy
mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực để thực hiện chính sách xã hội ngày càng tốt
hơn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao ý thức, nhận thức cho công
chức, viên chức, người lao động và nhân dân đối với các Nghị quyết về thực hiện
chính sách xã hội.
- Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo ứng phó với
thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh nguồn nước; phòng, chống dịch bệnh;
bảo vệ môi trường.
- Tham mưu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án
chủ yếu theo Kế hoạch của UBND triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực hiện; đẩy mạnh cải cách hành chính
theo hướng bảo đảm công khai, minh bạch, nêu cao trách nhiệm giải trình, tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận chính sách xã hội; tăng cường vai trò
giám sát của người dân; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi trục
lợi chính sách, vi phạm pháp luật. Lấy kết quả công việc, sự hài lòng và tín
nhiệm của người dân làm tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ
quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thực hiện chính sách
xã hội.
- Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
quản lý nhà nước, việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chính sách xã hội;
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội và các chính sách có liên quan đến hỗ trợ thực
hiện. Cải cách thủ tục hành chính rút ngắn thời gian, đảm bảo tính công khai
minh bạch, kịp thời, đầy đủ và đúng đối tượng trong công tác giải quyết chính
sách. Đồng thời, phát hiện sớm, can thiệp sớm các trường hợp để có hướng bảo vệ,
chăm sóc và trợ giúp phù hợp; thực hiện công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định.
3. Thực hiện tốt chính sách ưu
đãi người có công với cách mạng
- Tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu
đãi người có công theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp
nghĩa, chăm sóc đời sống thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có
công với cách mạng, huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước
chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng.
Thực hiện tốt Chương trình hành động số 31-CTr/TU, ngày 09 tháng 8 năm 2018 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW, ngày 19 tháng 7 năm 2017 của
Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với
cách mạng.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài
cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ. Thường xuyên rà soát, xây dựng
lộ trình nâng cấp, tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, các công
trình ghi công liệt sĩ đảm bảo mỹ quan, bền vững; huy động nguồn lực từ ngân
sách, nguồn xã hội hóa phù hợp, đúng quy định.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện
nhà ở đối với người có công, rà soát năm bắt kịp thời về thực trạng nhà ở của
người có công để có kế hoạch huy động các nguồn lực cùng nguồn ngân sách Nhà nước
để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công trong giai đoạn tiếp theo.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, tiếp tục số hóa hồ sơ người có công, đảm bảo nâng cao hiệu
quả giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công toàn trình, đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số trong lĩnh vực người có công trên địa bàn toàn tỉnh. Đồng thời lan tỏa
những thông điệp nhân văn, những chính sách ưu việt của Đảng, Nhà nước đối với
người có công với cách mạng qua các chương trình truyền hình, phát thanh, các
kênh tương tác trên môi trường số.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chính sách pháp luật đối với người có công, nâng cao vai trò của
mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong công tác chăm
sóc người có công, kiến nghị giải quyết những vấn đề vướng mắc còn tồn đọng
trong việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
4. Phát triển thị trường lao động,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm bền vững cho người lao động
- Tạo bước đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo dục,
đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục đào tạo, đào tạo.
- Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho cho học
sinh, thanh niên ngay từ bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học
sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp.
- Đẩy nhanh xã hội hóa giáo dục đào tạo; đa dạng
hóa chủ thể tham gia đào tạo.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới giáo dục dục nghề nghiệp
theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, hiện đại, hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu
phát triển thị trường lao động và tạo cơ hội học tập suốt đời.
- Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại ngành nghề phù hợp
cho lực lượng lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng
suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- Tiếp tục đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp;
đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo, quy định trách nhiệm và khuyến khích
doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động.
- Thực hiện đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng;
tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho phụ nữ, lao động
nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là
người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động nữ bị mất việc
làm, ngư dân.
- Triển khai các giải pháp phát triển thị trường
lao động theo hướng linh hoạt, hội nhập, hiệu quả, đồng bộ với nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Vận hành sàn giao dịch việc làm công khai, minh bạch,
bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động; phòng chống các hành vi tiêu cực,
vi phạm pháp luật trong thực hiện các dịch vụ liên quan đến thị trường lao động
như tư vấn, giới thiệu việc làm, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài,
cho thuê lại lao động....
- Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến
bộ; tăng cường đối thoại, thương lượng, ký kết lao động tập thể trong doanh
nghiệp, giải quyết tranh chấp lao động đúng pháp luật.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực có nguy cơ
cao trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và xử lý kịp thời
các hành vi vi phạm đe dọa đến sức khỏe, tính mạng của người lao động.
- Hiện đại hóa, chuyển đổi số trong thông tin dự
báo thị trường, kết nối cung cầu, quản lý nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở dữ
liệu lao động, việc làm.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với
cơ cấu kinh tế, từng bước thu hẹp số lao động trong khu vực phi chính thức,
tăng cơ hội việc làm bền vững cho người trong và sau độ tuổi lao động để thích ứng
với tốc độ già hóa dân số.
- Mở rộng tín dụng chính sách xã hội nhằm hỗ trợ vốn
vay tạo việc làm, sinh kế cho người dân, nhất là người nghèo, người có hoàn cảnh
khó khăn.
- Nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc làm,
đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thất nghiệp.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ
bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội;
Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, phù hợp, đa dạng, hướng tới bảo
hiểm xã hội toàn dân, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với khu vực nông
nghiệp nông thôn, lao động phi chính thức, làm thay đổi nhận thức và thói quen
của người dân tham gia bảo hiểm xã hội (Chương trình hành động số 41-CTr/TU
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 28-NQ/TW).
5. Xây dựng hệ thống an sinh xã
hội bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, không để ai bị bỏ lại phía sau
- Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa
dạng, đa tầng, hiện đại, hội nhập quốc tế, bao phủ được toàn bộ lực lượng lao động;
tổ chức thực hiện hiệu quả công tác phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội,
tạo cơ hội tham gia và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động. Thực hiện
bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động và thành viên của các tổ chức
kinh tế tập thể làm việc theo hợp đồng, hưởng tiền lương, tiền công theo quy định
của pháp luật. Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng bảo hiểm y tế toàn dân nhằm
góp phần chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp
cho dịch vụ y tế.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức khảo sát đánh giá
mức độ hài lòng của người tham gia.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số
546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện
bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025.
- Triển khai thực hiện đầy đủ các chính sách trợ
giúp xã hội theo quy định chung của Chính phủ và chính sách riêng của tỉnh bảo
đảm đúng đối tượng thụ hưởng, đúng chế độ quy định.
- Hỗ trợ kịp thời những người có hoàn cảnh khó
khăn, người có thu nhập thấp, người cao tuổi, người khuyết tật và gia đình có
trẻ em; hỗ trợ hộ gia đình chăm sóc trẻ em; kịp thời cứu trợ cho Nhân dân khi
có rủi ro, đột xuất về thiên tai, dịch bệnh góp phần ổn định cuộc sống của người
dân.
- Xây dựng hệ thống trợ giúp xã hội linh hoạt; phát
triển và đa dạng hoá các dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công tác xã hội
chuyên nghiệp. Tạo cơ hội tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản đối với
tất cả người dân.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên làm công tác xã hội hiểu
biết về pháp luật, có phẩm chất đạo đức, tận tâm, hoạt động chuyên nghiệp; nâng
cao chất lượng hệ thống các cơ sở dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
người cao tuổi, người khuyết tật không nơi nương tựa.
- Đẩy mạnh việc chi trả không dùng tiền mặt cho các
đối tượng chính sách trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Tiếp tục mở rộng đối tượng hưởng trợ giúp xã hội
đối với người mắc các bệnh hiểm nghèo, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, người thuộc
hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo
hướng bảo đảm mức sống tối thiểu và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh.
- Tạo điều kiện hộ nghèo có nhu cầu tiếp cận nguồn
vốn vay ưu đãi ở mức vay tối đa để mở rộng sản xuất, nhân rộng mô hình làm ăn
hiệu quả.
- Thường xuyên rà soát nhu cầu thiếu hụt các dịch vụ
xã hội cơ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông
tin) của hộ nghèo để có giải pháp hỗ trợ kịp thời, phù hợp; huy động nguồn lực
đóng góp từ các doanh nghiệp, cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, học bổng
cho học sinh nghèo hiếu học, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin, nước sạch
và vệ sinh, y tế,...
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất tạo việc làm tăng thu nhập thông qua
việc hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật, giống, cây trồng, vật nuôi, vật tư,...
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở các thôn, ấp có
đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
- Hỗ trợ các chính sách trực tiếp cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số như: Xây mới và sửa chữa nhà ở, nhà tiêu hợp vệ sinh, điện
sinh hoạt, nước sinh hoạt, hỗ trợ phát triển sản xuất; Hỗ trợ văn hóa, giáo dục
cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Nâng cao phúc lợi xã hội
toàn dân, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ
bản có chất lượng
- Thực hiện đổi mới toàn diện giáo dục nhằm phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, trọng tâm là “Phát triển về
nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm
xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật”, mục tiêu xây dựng con
người Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm
nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học;
- Làm tốt công tác tuyên truyền để tạo sự đồng thuận,
ủng hộ của Nhân dân đối với các chủ trương đổi mới giáo dục đào tạo. Thực hiện
tốt các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện, không để xảy ra các hiện tượng bạo lực học đường,
tai nạn thương tích; thực hiện tốt nền nếp, kỷ cương, dân chủ và quy tắc ứng xử
trong trường học; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học.
- Củng cố kết quả phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, từng
bước phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Tăng cường giáo dục hòa
nhập cộng đồng cho người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý giáo dục và hoạt động của
giáo viên.
- Chú trọng phát triển mạng lưới trường lớp, nhất
là ở các khu công nghiệp, khu đông dân cư. Thúc đẩy chủ trương xã hội hóa giáo
dục, đào tạo.
- Tiếp tục phát triển mạng lưới y tế cơ sở; triển
khai có hiệu quả nghị quyết trung ương 6 khóa XII về công tác bảo vệ, chăm sóc,
nâng cao sức khỏe và dân số trong tình hình mới và Chỉ thị số 25-CT/TW ngày
25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện nâng cao chất lượng
hoạt động y tế cơ sở trong tình hình mới.
- Tăng cường công tác y tế dự phòng, vệ sinh, an
toàn thực phẩm, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh, đặc biệt là các bệnh nguy hiểm.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân lực trên cơ sở phân
nhóm chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã phù hợp với điều kiện thực tế, nâng
cao chất lượng hoạt động phòng bệnh của y tế cơ sở; nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc sức khỏe toàn diện, đáp ứng sự thay đổi của mô hình bệnh tật, già hóa
dân số và nhu cầu của người dân.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nhân lực cho y tế cơ sở, y tế dự phòng; Đầu tư phát triển mạng lưới, nâng cao
năng lực và chất lượng hoạt động của y tế dự phòng đảm bảo năng lực phản ứng
nhanh trước các rủi ro dịch bệnh. Nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện,
ngăn ngừa có hiệu quả và khống chế dịch bệnh, đảm bảo an ninh y tế.
- Phát triển mô hình bác sĩ gia đình; quản lý hồ sơ
sức khỏe điện tử và khám sức khỏe định kỳ cho nhân dân.
- Thực hiện chính sách về dinh dưỡng, nâng cao tầm
vóc, thể lực, đặc biệt là trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo; đảm bảo
vệ sinh và an toàn thực phẩm cho mọi người dân. Chú trọng chăm sóc sức khỏe bà
mẹ, trẻ em; tiếp tục phổ biến chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho từng
nhóm đối tượng; triển khai các chương trình bổ sung vi chất cần thiết cho phụ nữ
có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi.
- Đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế nhằm góp phần
chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp cho dịch vụ
y tế.
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa, di sản văn hóa dân tộc, văn hóa của đồng bào các
dân tộc thiểu số, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, từng bước
thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn, các đối
tượng chính sách và yếu thế; bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với
phát triển văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh, nâng cao đời sống văn hóa, tinh
thần của Nhân dân.
- Triển khai các Đề án, chương trình về văn hóa, thể
thao nhằm xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao trong tình hình mới; chú trọng
nâng cao chất lượng hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cấp cơ sở để
phục vụ Nhân dân.
- Tăng cường truyền thông về luật tiếp cận thông
tin cho hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tăng cường viễn thông công
ích. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin,
công nghệ số và bảo vệ người dân, các nhóm yếu thế, nhất là trẻ em an toàn trên
môi trường mạng.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thiết
lập các Bảng tin điện tử công cộng để cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên
truyền ở các xã; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch
bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân, đặc biệt hải đảo.
Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch; kiểm soát và xóa bỏ
thông tin rác, thông tin ngoài luồng.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai các chính sách hỗ trợ
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công; hỗ trợ nhà ở đối
với hộ nghèo khu vực nông thôn; hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh
bão, ngập lụt sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 2161/QĐ-TTg
ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó, chú trọng xây
dựng chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai Đề án đầu tư xây dựng ít nhất
01 triệu căn hộ nhà ở xã hội, phấn đấu xây dựng khoảng 12.500 căn nhà ở xã hội
cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện các chương trình, dự
án về bảo đảm nước sạch sinh hoạt theo quy chuẩn cho người dân trên địa bàn
nông thôn được giao quản lý.
- Tiếp tục xây mới, cải tạo, sửa chữa các công
trình cấp nước tập trung tại các xã trên địa bàn được giao quản lý. Tăng cường
công tác quản lý công trình sau đầu tư; tăng cường kiểm soát chất lượng nước;
thực hiện lắp đồng hồ để tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch góp phần
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về bảo vệ
môi trường, ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản
lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng,
tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải; Triển khai thực
hiện quy định của UBND tỉnh về Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh
hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh
hoạt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho đội ngũ công tác xã hội viên để đáp ứng nhu cầu trợ giúp xã hội
của người dân, đạt yêu cầu theo chuẩn đào tạo của Trung ương nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực về công tác xã hội từ đó xây dựng được đội ngũ cán bộ,
nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, định mức nhân viên và trình độ
chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp theo quy định của pháp luật về trợ giúp xã hội
và cai nghiện ma túy để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở. Đẩy mạnh việc trao đổi,
học tập các mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện ở một số tỉnh
bạn để áp dụng tại địa phương; Xây dựng sổ tay, tài liệu hướng dẫn kỹ năng trợ
giúp xã hội cho các cơ sở và cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp xã hội.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách của tỉnh để
phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; trong đó tập
trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật,
người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo và những vấn đề xã hội khác. Xây dựng
các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép các chương trình đề án của
Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương, về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật,
trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm
trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển
nghề công tác xã hội.
- Nghiên cứu điều chỉnh định mức - kinh tế dịch vụ
chăm sóc dài hạn cho đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với điều kiện
thực tế, đảm bảo đối tượng được chăm sóc phục hồi chức năng tốt nhất. Đồng thời
nâng cao thu nhập của đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội.
- Đổi mới đồng bộ các dịch vụ theo hướng hiện đại,
quản lý dựa trên nền tảng số và thông tin định danh cá nhân của đối tượng thụ
hưởng; tiếp tục đẩy mạnh chi trả không dùng tiền mặt trên cơ sở kết nối, khai
thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác công - tư, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hiện đại hoá và cung ứng dịch vụ
xã hội.
- Nghiên cứu tham mưu Phát triển mạng lưới các cơ sở
trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh,
trong đó tập trung phát triển các mô hình mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công
tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị xã hội.
8. Đẩy mạnh hợp tác và tranh thủ
nguồn lực quốc tế trong thực hiện chính sách xã hội
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động Thương binh và xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND
tỉnh tiếp nhận nguồn vốn viện trợ theo quy định của pháp luật.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị quyết số
42-NQ/TW, ngày 24/11/2023; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 16/04/2024 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn mới và Kế hoạch này.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Tăng cường phối hợp tuyên truyền về nhận thức,
trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, hệ thống chính trị các cấp,
nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy sức mạnh của cả
hệ thống chính trị, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong thực hiện chính
sách xã hội.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội thường xuyên lắng nghe, phản ánh, phối hợp giải quyết tâm tư, nguyện vọng
hợp pháp, chính đáng và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; nâng cao chất lượng
hoạt động giám sát và phản biện xã hội; tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận
của hội viên, đoàn viên và Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích tổ
chức, cá nhân phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ xã hội và tích cực tham
gia thực hiện chính sách xã hội.
(Chi tiết phân
công thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục II, Phụ lục III)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách
nhiệm:
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này,
Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn
trương chỉ đạo thực hiện; xây dựng Kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương
mình; cụ thể hoá thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của ngành,
địa phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, đạt chỉ tiêu đề ra.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ,
kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao; định kỳ tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 11
hàng năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể của ngành, địa phương mình; kịp thời xử lý hoặc báo cáo, đề xuất cấp
có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc.
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám
sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ giao; chịu trách nhiệm toàn diện
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện
của cơ quan, đơn vị mình.
- Trong quá trình thực hiện, kịp thời đề xuất các nội
dung điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, tổng hợp đánh giá tình
hình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban cán sự
đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất Ban Thường vụ Tỉnh ủy sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chương trình
hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
theo dõi, tình hình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý kịp
thời các vấn đề phát sinh, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
4. Đề nghị các Ban, Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Tỉnh
ủy; Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức
chính trị - xã hội; các huyện, thị, thành ủy.
- Chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ với cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, bám sát các mục tiêu của Nghị quyết số 42-NQ/TW; Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số
37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, để tổ chức
triển khai, thực hiện.
- Thường xuyên giám sát, đánh giá và đóng góp ý kiến
xây dựng mục tiêu, hành động của cơ quan chức năng các cấp trong tỉnh nhằm thực
hiện hiệu quả Nghị quyết, Chương trình hành động.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023; Nghị quyết số 68/NQ-CP
ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU,
ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII thực hiện Nghị
quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về
tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
- TTr.TU, TTr-HĐND tỉnh
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- MTTQVN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- CVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX5
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH UBND TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết 68/NQ-CP
Ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU
ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi đánh giá, báo cáo
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Ưu đãi NCC với cách mạng
|
|
|
|
|
1
|
Tỉ lệ người có công và gia đình có mức sống từ trung
bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú
|
%
|
-
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
II
|
Lao động, việc làm, phát triển thị trường lao
động
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thất nghiệp chung
|
%
|
< 3
|
< 1,8
|
Sở LĐTB&XH
|
3
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
%
|
< 4
|
< 3
|
Sở LĐTB&XH
|
4
|
Tỷ lệ việc làm phi chính thức
|
%
|
< 60
|
< 40
|
Sở LĐTB&XH
|
5
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã
hội
|
%
|
25
|
10-12
|
Sở LĐTB&XH
|
6
|
Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương
|
%
|
50
|
60
|
Sở LĐTB&XH
|
7
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng
lao động có việc làm
|
%
|
40
|
50
|
Sở LĐTB&XH
|
III
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
8
|
Chỉ số HDI
|
|
> 0,7
|
> 0,7
|
Sở LĐTB&XH
|
9
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
28-30
|
43-48
|
Sở LĐTB&XH
|
10
|
Tỷ lệ lao động có các kĩ năng công nghệ thông tin
|
%
|
80
|
90
|
Sở LĐTB&XH
|
11
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng
lao động được học nghề phù hợp
|
%
|
35
|
40
|
Sở LĐTB&XH
|
12
|
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển
mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
%
|
30
|
40
|
Sở LĐTB&XH
|
IV
|
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ LLLĐ trong độ tuổi tham gia BHXH
|
%
|
45
|
60
|
BHXH tỉnh
|
14
|
Tỷ lệ nông dân và lao động khu vực phi chính thức
tham gia BHXH tự nguyện trong LLLĐ trong độ tuổi
|
%
|
2,5
|
5
|
BHXH tỉnh
|
15
|
Tỷ lệ người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương
hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội
|
%
|
55
|
60
|
BHXH tỉnh
|
16
|
Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham
gia BHXH
|
%
|
85
|
90
|
BHXH tỉnh
|
17
|
Tỷ lệ LLLĐ trong độ tuổi tham gia BHTN
|
%
|
35
|
45
|
BHXH tỉnh
|
18
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
95
|
98
|
BHXH tỉnh
|
19
|
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia BHYT
|
%
|
98
|
-
|
BHXH tỉnh
|
20
|
Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho trẻ em
|
Bậc học
|
Tiểu học
|
THCS
|
BHXH tỉnh
|
21
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế
|
%
|
> 80
|
> 90
|
BHXH tỉnh
|
22
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật có giấy xác nhận
khuyết tật được hỗ trợ BHYT
|
%
|
60
|
100
|
BHXH tỉnh
|
23
|
Tỷ lệ người cao tuổi tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
98
|
100
|
BHXH tỉnh
|
V
|
Trợ giúp xã hội và giảm nghèo
|
|
|
|
|
24
|
Tỷ lệ dân số được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
tại cộng đồng
|
%
|
2,5
|
3,5
|
Sở LĐTB&XH
|
25
|
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ
giúp kịp thời
|
%
|
100
|
100
|
Sở LĐTBXH
|
26
|
Tỷ lệ hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng
tuổi, thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
27
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo
được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
28
|
Tỷ lệ người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được
hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
29
|
Tỷ lệ người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu
nhập thấp được đảm bảo mức sống tối thiểu
|
%
|
-
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
30
|
Tỷ lệ hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo được
hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
31
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc,
nuôi dưỡng, trợ giúp
|
%
|
90
|
95
|
Sở LĐTB&XH
Sở LĐTB&XH
|
32
|
Tỷ lệ người nghèo, người có công với cách mạng, đối
tượng chính sách và người yếu thế thuộc diện người được trợ giúp pháp lý tiếp
cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
%
|
-
|
99
|
Sở LĐTB&XH
|
33
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều hàng năm
|
%/năm
|
1-1,5
|
-
|
Sở LĐTB&XH
|
|
Mức giảm tỉ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
%/năm
|
>3
|
-
|
Ban Dân tộc
|
34
|
Mức tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo
so với năm 2021
|
Lần
|
2
|
-
|
Sở LĐTB&XH
|
35
|
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ
sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong những dịch vụ hỗ trợ
cơ bản
|
%
|
80
|
90
|
Sở LĐTB&XH
|
36
|
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ
sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn,
tham vấn
|
%
|
50
|
70
|
Sở LĐTB&XH
|
37
|
Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai
các hoạt động trợ giúp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
|
%
|
70
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
38
|
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất do thiên
tai, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp kịp thời
|
%
|
100
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
39
|
Tỷ lệ người dân có nhu cầu được cung cấp dịch vụ
trợ giúp xã hội phù hợp
|
%
|
50
|
100
|
Sở LĐTB&XH
|
40
|
Tỷ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động
có việc làm, được đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
|
%
|
50
|
70
|
Sở LĐTB&XH
|
41
|
Số người làm công tác xã hội/1000 dân
|
Người
|
-
|
>= 2
|
Sở LĐTB&XH
|
VI
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
42
|
Tỷ lệ số huyện, thị xã, thành phố hoàn thành phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi
|
%
|
-
|
100
|
Sở GD&ĐT
|
43
|
Tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ
|
%
|
30-35
|
35-40
|
Sở GD&ĐT
|
44
|
Tỷ lệ huy động trẻ em mẫu giáo
|
%
|
95
|
98
|
Sở GD&ĐT
|
45
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được học 2 buổi/ngày
|
%
|
99,5
|
99,5
|
Sở GD&ĐT
|
46
|
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
60
|
>60
|
Sở GD&ĐT
|
47
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp tiểu học
|
%
|
-
|
>99,5
|
Sở GD&ĐT
|
48
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở
|
%
|
-
|
>95
|
Sở GD&ĐT
|
49
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông và
tương đương
|
%
|
-
|
>75
|
Sở GD&ĐT
|
50
|
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 2
|
%
|
100 (hiện nay
đã đạt)
|
100 (duy trì)
|
Sở GD&ĐT
|
51
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học
|
%
|
-
|
99
|
Sở GD&ĐT
|
52
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở
|
%
|
-
|
99
|
Sở GD&ĐT
|
53
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học phổ thông
|
%
|
-
|
97
|
Sở GD&ĐT
|
54
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ
thông được tiếp cận giáo dục
|
%
|
80
|
90
|
Sở GD&ĐT
|
VII
|
Y tế
|
|
|
|
|
55
|
Mức sinh thay thế (Quốc gia)
|
Mức độ
|
-
|
Bảo đảm vững chắc
|
Sở Y tế
|
56
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
74,5
|
80
|
Sở Y tế
|
57
|
Số năm sống khoẻ
|
Năm
|
67
|
70
|
Sở Y tế
|
58
|
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000 dân
|
|
|
|
Sở Y tế
|
59
|
Số giường bệnh
|
Giường
|
30
|
35
|
Sở Y tế
|
60
|
Số bác sỹ
|
người
|
10
|
|
Sở Y tế
|
61
|
Số dược sỹ
|
người
|
-
|
4
|
Sở Y tế
|
62
|
Số điều dưỡng viên
|
người
|
-
|
33
|
Sở Y tế
|
63
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu
tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả
|
%
|
-
|
>95
|
Sở Y tế
|
64
|
Tỷ lệ người dân được quản lý sức khỏe
|
%
|
-
|
>95
|
Sở Y tế
|
65
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh
con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế
|
%
|
> 80
|
-
|
Sở Y tế
|
66
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc xin
|
%
|
-
|
95
|
Sở Y tế
|
67
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi
|
%
|
-
|
< 15
|
Sở Y tế
|
68
|
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt
rét
|
Mức độ
|
-
|
Giải quyết cơ bản
|
Sở Y tế
|
69
|
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế
|
%
|
80
|
90
|
Sở Y tế
|
70
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện,
can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và can thiệp sớm các dạng
khuyết tật
|
%
|
70
|
80
|
Sở Y tế
|
71
|
Tỷ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu
kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe
|
%
|
90
|
100
|
Sở Y tế
|
72
|
Tỷ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được
khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng
|
%
|
100
|
100
|
Sở Y tế
|
VIII
|
Phát triển văn hóa và thông tin, truyền thông
|
|
|
|
|
73
|
Tỷ lệ người dân được xem các kênh phát thanh, kênh
truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của
quốc gia và địa phương
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
|
%
|
80
|
100
|
Sở TT&TT
|
|
Các vùng còn lại
|
%
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
74
|
Tỷ lệ các chương trình thời sự và bản tin phát
song truyền hình có ngôn ngữ ký hiệu
|
%
|
50
|
80
|
Sở TT&TT
|
75
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động
|
%
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
76
|
Tỷ lệ xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, xã đảo, huyện đảo có hệ thống đài truyền thanh hoạt động
|
%
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
77
|
Tỷ lệ xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, xã đảo, huyện đảo có điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người
dân sử dụng dịch vụ thông tin thiết yếu
|
%
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
78
|
Tỷ lệ xã được cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập
|
%
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
79
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn tiêu chí số về thông tin và
truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
|
%
|
>60
|
100
|
Sở TT&TT
|
IX
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
80
|
Xây dựng căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp
|
Căn hộ
|
-
|
Khoảng 12.500
|
Sở Xây dựng
|
81
|
Xóa bỏ tình trạng nhà tạm, nhà dột nát cho các đối
tượng
|
Mức độ
|
Giải quyết cơ bản
|
Xoá bỏ hoàn toàn
|
Sở Xây dựng
|
82
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|
m2 sàn/
người
|
31
|
35
|
Sở Xây dựng
|
|
Khu vực đô thị
|
m2 sàn/
người
|
31,2
|
35,1
|
Sở Xây dựng
|
|
Khu vực nông thôn
|
m2 sàn/
người
|
30,6
|
34,8
|
Sở Xây dựng
|
83
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố
|
%
|
90
|
97
|
Sở Xây dựng
|
|
Khu vực đô thị
|
%
|
92
|
100
|
Sở Xây dựng
|
|
Khu vực nông thôn
|
%
|
87
|
90
|
Sở Xây dựng
|
84
|
Tỷ lệ nhà ở có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát
nước thải đồng bộ và được đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu
vực
|
%
|
-
|
90
|
Sở Xây dựng
|
X
|
Nước sạch, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
85
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
%
|
-
|
|
Sở xây dựng
|
|
Nông thôn
|
%
|
-
|
99
|
Sở NN&PTNT
|
86
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ
sinh
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
Thành thị
|
%
|
|
-
|
|
|
Nông thôn
|
%
|
>95
|
-
|
|
87
|
Tỷ lệ hộ gia đình có công trình phụ hợp vệ sinh bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
-
|
100
|
Sở Xây dựng
|
88
|
Tỷ lệ trường học có công trình phụ hợp vệ sinh bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
85
|
100
|
Sở Xây dựng
|
89
|
Tỷ lệ trạm y tế có công trình phụ hợp vệ sinh bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
-
|
100
|
Sở Xây dựng
|
90
|
Tỷ lệ điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống
thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
-
|
25
|
Sở xây dựng
|
91
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý
|
%
|
-
|
15
|
Sở xây dựng
|
92
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải
chăn nuôi
|
%
|
-
|
75
|
Sở NN&PTNT
|
Ghi chú:
- Đối với cột đến năm 2025: ký hiệu “ - “ có ý
nghĩa là chưa đánh giá.
- Đối với cột đến năm 2030: ký hiệu “ - “ đang
chờ Trung ương hướng dẫn mới đề xuất cụ thể.
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW, NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2023 CỦA
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
GHI CHÚ
|
I
|
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
|
1
|
"Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức về vai trò đặc biệt quan trọng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của chính sách xã hội trong giai đoạn mới. Đổi mới nội dung, phương pháp
tuyên truyền với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, bảo
đảm thiết thực, hiệu quả.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
Cơ quan báo chí,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
2024-2030
|
|
2
|
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền,
phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tạo
chuyển biến sâu sắc về nhận thức, trách nhiệm trong cán bộ, đảng viên, công
chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân về chính sách an sinh xã hội, khơi dậy
tinh thần tự vươn lên của người dân và huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu
đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
Cơ quan báo chí,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
2024-2030
|
|
3
|
Xây dựng, nhân bản, phát hành tài liệu truyền
thông với nội dung và hình thức phù hợp với mọi đối tượng, chú trọng người nghèo,
người có hoàn cảnh khó khăn, người yếu thế; hướng dẫn truyền thông về chính
sách xã hội.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
4
|
Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, biểu dương
để nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, những mô hình tốt, cách làm hay và tấm
gương tiêu biểu đóng góp vào thực hiện chính sách xã hội.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
5
|
Xây dựng hướng dẫn khen thưởng; thẩm định trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng khi tổng kết thực hiện Nghị quyết
42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XIII; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ và
Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện
tốt chính sách xã hội, tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các mô hình tốt,
cách làm hay, điển hình tiên tiến”.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
II
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU
LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chính sách xã hội với
khả năng, điều kiện phát triển kinh tế, bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản tối thiểu
cho người dân; đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực để thực hiện chính sách
xã hội ngày càng tốt hơn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao ý thức,
nhận thức cho công chức, viên chức, người lao động và nhân dân đối với các
Nghị quyết về thực hiện chính sách xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
7
|
Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo ứng phó với
thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh nguồn nước; phòng, chống dịch bệnh;
bảo vệ môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
8
|
Tham mưu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án
chủ yếu theo Kế hoạch của UBND triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
9
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực hiện; đẩy mạnh cải cách hành
chính theo hướng bảo đảm công khai, minh bạch, nêu cao trách nhiệm giải
trình, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận chính sách xã hội; tăng
cường vai trò giám sát của người dân; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý
nghiêm hành vi trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật. Lấy kết quả công việc,
sự hài lòng và tín nhiệm của người dân làm tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt
động của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thực
hiện chính sách xã hội.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
10
|
Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
quản lý nhà nước, việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chính
sách xã hội; quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội và các chính sách có liên quan
đến hỗ trợ thực hiện. Cải cách thủ tục hành chính rút ngắn thời gian, đảm bảo
tính công khai minh bạch, kịp thời, đầy đủ và đúng đối tượng trong công tác
giải quyết chính sách. Đồng thời, phát hiện sớm, can thiệp sớm các trường hợp
để có hướng bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp phù hợp; thực hiện công tác tiếp
dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực
hiện các chính sách xã hội theo quy định.
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đơn vị liên
quan
|
2024-2030
|
|
III
|
THỰC HIỆN TỐT CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
11
|
Tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu
đãi người có công theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
12
|
Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp
nghĩa, chăm sóc đời sống thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có
công với cách mạng, huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà
nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách
mạng.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
13
|
Thực hiện tốt Chương trình hành động số
31-CTr/TU, ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ
thị số 14-CT/TW, ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
14
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài
cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ. Thường xuyên rà soát, xây
dựng lộ trình nâng cấp, tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, các
công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo mỹ quan, bền vững; huy động nguồn lực từ
ngân sách, nguồn xã hội hóa phù hợp, đúng quy định.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
15
|
Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện
nhà ở đối với người có công, rà soát năm bắt kịp thời về thực trạng nhà ở của
người có công để có kế hoạch huy động các nguồn lực cùng nguồn ngân sách Nhà
nước để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công trong giai đoạn tiếp theo.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
16
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, tiếp tục số hóa hồ sơ người có công, đảm bảo nâng cao hiệu
quả giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công toàn trình, đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số trong lĩnh vực người có công trên địa bàn toàn tỉnh. Đồng thời
lan tỏa những thông điệp nhân văn, những chính sách ưu việt của Đảng, Nhà nước
đối với người có công với cách mạng qua các chương trình truyền hình, phát
thanh, các kênh tương tác trên môi trường số.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
17
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chính sách pháp luật đối với người có công, nâng cao vai trò của
mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong công tác
chăm sóc người có công, kiến nghị giải quyết những vấn đề vướng mắc còn tồn đọng
trong việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
IV
|
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG
|
18
|
Tạo bước đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo
dục, đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục đào tạo,
đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2023 - 2030
|
|
19
|
Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho cho học
sinh, thanh niên ngay từ bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học
sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
20
|
Đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục đào tạo; đa dạng
hoá chủ thể tham gia đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
21
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới giáo dục dục nghề nghiệp
theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, hiện đại, hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu
cầu phát triển thị trường lao động và tạo cơ hội học tập suốt đời.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
22
|
Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại ngành nghề phù hợp
cho lực lượng lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng
suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
23
|
Tiếp tục đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp;
đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo, quy định trách nhiệm và khuyến khích
doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2023 - 2030
|
|
24
|
Thực hiện đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng; tiếp
tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho phụ nữ, lao động nông
thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là
người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động nữ bị mất
việc làm, ngư dân.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2024 - 2030
|
|
25
|
Triển khai các giải pháp phát triển thị trường
lao động theo hướng linh hoạt, hội nhập, hiệu quả, đồng bộ với nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
26
|
Vận hành sàn giao dịch việc làm công khai, minh bạch,
bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động; phòng chống các hành vi tiêu cực,
vi phạm pháp luật trong thực hiện các dịch vụ liên quan đến thị trường lao động
như tư vấn, giới thiệu việc làm, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài,
cho thuê lại lao động....
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
27
|
Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ;
tăng cường đối thoại, thương lượng, ký kết lao động tập thể trong doanh nghiệp,
giải quyết tranh chấp lao động đúng pháp luật.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
28
|
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực có nguy
cơ cao trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và xử lý kịp
thời các hành vi vi phạm đe dọa đến sức khỏe, tính mạng của người lao động.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
29
|
Hiện đại hóa, chuyển đổi số trong thông tin dự
báo thị trường, kết nối cung cầu, quản lý nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở dữ
liệu lao động, việc làm.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
30
|
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với
cơ cấu kinh tế, từng bước thu hẹp số lao động trong khu vực phi chính thức,
tăng cơ hội việc làm bền vững cho người trong và sau độ tuổi lao động để
thích ứng với tốc độ già hóa dân số.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
31
|
Mở rộng tín dụng chính sách xã hội nhằm hỗ trợ vốn
vay tạo việc làm, sinh kế cho người dân, nhất là người nghèo, người có hoàn cảnh
khó khăn.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
32
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ
bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội;
Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, phù hợp, đa dạng, hướng tới bảo
hiểm xã hội toàn dân, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với khu vực nông
nghiệp nông thôn, lao động phi chính thức, làm thay đổi nhận thức và thói
quen của người dân tham gia bảo hiểm xã hội (Chương trình hành động số
41-CTr/TU ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 28-NQ/TW).
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2030
|
|
V
|
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN
SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA
SAU
|
33
|
Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa
dạng, đa tầng, hiện đại, hội nhập quốc tế, bao phủ được toàn bộ lực lượng lao
động; tổ chức thực hiện hiệu quả công tác phát triển người tham gia bảo hiểm
xã hội, tạo cơ hội tham gia và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
34
|
Thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người
lao động và thành viên của các tổ chức kinh tế tập thể làm việc theo hợp đồng,
hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
35
|
Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng bảo hiểm y
tế toàn dân nhằm góp phần chăm sóc sức khỏe nhân dân, giảm chi phí người dân
chi trả trực tiếp cho dịch vụ y tế.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
36
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức khảo sát đánh
giá mức độ hài lòng của người tham gia.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
37
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số
546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực
hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
38
|
Triển khai thực hiện đầy đủ các chính sách trợ
giúp xã hội theo quy định chung của Chính phủ và chính sách riêng của tỉnh bảo
đảm đúng đối tượng thụ hưởng, đúng chế độ quy định.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
39
|
Hỗ trợ kịp thời những người có hoàn cảnh khó
khăn, người có thu nhập thấp, người cao tuổi, người khuyết tật và gia đình có
trẻ em; hỗ trợ hộ gia đình chăm sóc trẻ em; kịp thời cứu trợ cho Nhân dân khi
có rủi ro, đột xuất về thiên tai, dịch bệnh góp phần ổn định cuộc sống của
người dân.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
40
|
Xây dựng hệ thống trợ giúp xã hội linh hoạt; phát
triển và đa dạng hoá các dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công tác xã hội
chuyên nghiệp. Tạo cơ hội tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản đối với
tất cả người dân.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
41
|
Xây dựng đội ngũ nhân viên làm công tác xã hội hiểu
biết về pháp luật, có phẩm chất đạo đức, tận tâm, hoạt động chuyên nghiệp;
nâng cao chất lượng hệ thống các cơ sở dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, người cao tuổi, người khuyết tật không nơi nương tựa.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
42
|
Đẩy mạnh việc chi trả không dùng tiền mặt cho các
đối tượng chính sách trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
43
|
Tiếp tục mở rộng đối tượng hưởng trợ giúp xã hội đối
với người mắc các bệnh hiểm nghèo, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, người thuộc
hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội
theo hướng bảo đảm mức sống tối thiểu và phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
44
|
Tạo điều kiện hộ nghèo có nhu cầu tiếp cận nguồn
vốn vay ưu đãi ở mức vay tối đa để mở rộng sản xuất, nhân rộng mô hình làm ăn
hiệu quả.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
45
|
Thường xuyên rà soát nhu cầu thiếu hụt các dịch vụ
xã hội cơ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông
tin) của hộ nghèo để có giải pháp hỗ trợ kịp thời, phù hợp; huy động nguồn lực
đóng góp từ các doanh nghiệp, cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, học bổng
cho học sinh nghèo hiếu học, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin, nước sạch
và vệ sinh, y tế,...
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
46
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất tạo việc làm tăng thu nhập thông qua
việc hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật, giống, cây trồng, vật nuôi, vật tư,...
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
47
|
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở các thôn, ấp có
đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở ban ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
48
|
Hỗ trợ các chính sách trực tiếp cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số như: Xây mới và sửa chữa nhà ở, nhà tiêu hợp vệ sinh, điện
sinh hoạt, nước sinh hoạt, hỗ trợ phát triển sản xuất; Hỗ trợ văn hóa, giáo dục
cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
49
|
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
VI
|
NÂNG CAO PHÚC LỢI XÃ
HỘI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI
CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG
|
50
|
Thực hiện đổi mới toàn diện giáo dục nhằm phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học, trọng tâm là “Phát triển về nhân
cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã
hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật”, mục tiêu xây dựng con người
Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần
tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
51
|
Làm tốt công tác tuyên truyền để tạo sự đồng thuận,
ủng hộ của Nhân dân đối với các chủ trương đổi mới giáo dục đào tạo. Thực hiện
tốt các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện, không để xảy ra các hiện tượng bạo lực học đường,
tai nạn thương tích; thực hiện tốt nền nếp, kỷ cương, dân chủ và quy tắc ứng
xử trong trường học; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
52
|
Củng cố kết quả phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, từng
bước phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Tăng cường giáo dục
hòa nhập cộng đồng cho người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở ban ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
53
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý giáo dục và hoạt động của
giáo viên.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
54
|
Chú trọng phát triển mạng lưới trường lớp, nhất
là ở các khu công nghiệp, khu đông dân cư. Thúc đẩy chủ trương xã hội hóa
giáo dục, đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
55
|
Tiếp tục phát triển mạng lưới y tế cơ sở; triển
khai có hiệu quả nghị quyết trung ương 6 khóa XII về công tác bảo vệ, chăm
sóc, nâng cao sức khỏe và dân số trong tình hình mới và Chỉ thị số 25-CT/TW
ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện nâng cao chất
lượng hoạt động y tế cơ sở trong tình hình mới.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
56
|
Tăng cường công tác y tế dự phòng, vệ sinh, an toàn
thực phẩm, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh, đặc biệt là các bệnh nguy hiểm.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
57
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân lực trên cơ sở phân
nhóm chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã phù hợp với điều kiện thực tế, nâng
cao chất lượng hoạt động phòng bệnh của y tế cơ sở; nâng cao chất lượng dịch
vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, đáp ứng sự thay đổi của mô hình bệnh tật, già
hóa dân số và nhu cầu của người dân.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
58
|
Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nhân lực cho y tế cơ sở, y tế dự phòng; Đầu tư phát triển mạng lưới, nâng cao
năng lực và chất lượng hoạt động của y tế dự phòng đảm bảo năng lực phản ứng
nhanh trước các rủi ro dịch bệnh. Nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát
hiện, ngăn ngừa có hiệu quả và khống chế dịch bệnh, đảm bảo an ninh y tế.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
59
|
Phát triển mô hình bác sĩ gia đình; quản lý hồ sơ
sức khỏe điện tử và khám sức khỏe định kỳ cho nhân dân.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
60
|
Thực hiện chính sách về dinh dưỡng, nâng cao tầm
vóc, thể lực, đặc biệt là trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo; đảm
bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm cho mọi người dân. Chú trọng chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em; tiếp tục phổ biến chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho
từng nhóm đối tượng; triển khai các chương trình bổ sung vi chất cần thiết
cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
61
|
Đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế nhằm góp phần
chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp cho dịch
vụ y tế.
|
Sở Y Tế
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
62
|
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa, di sản văn hóa dân tộc, văn hóa của đồng bào
các dân tộc thiểu số, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, từng
bước thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn,
các đối tượng chính sách và yếu thế.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
63
|
Bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với
phát triển văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh, nâng cao đời sống văn hóa,
tinh thần của Nhân dân.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các Sở ban ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
64
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các Đề án, chương
trình về văn hóa, thể thao nhằm xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao
trong tình hình mới; chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động tại các thiết chế
văn hóa, thể thao cấp cơ sở để phục vụ Nhân dân.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
65
|
Tăng cường truyền thông về luật tiếp cận thông
tin cho hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tăng cường viễn thông công
ích. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin,
công nghệ số và bảo vệ người dân, các nhóm yếu thế, nhất là trẻ em an toàn
trên môi trường mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
66
|
Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thiết
lập các Bảng tin điện tử công cộng để cung cấp nội dung thông tin phục vụ
tuyên truyền ở các xã; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung
cấp dịch bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân, đặc biệt
hải đảo. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch; kiểm
soát và xóa bỏ thông tin rác, thông tin ngoài luồng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
67
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các chính sách hỗ
trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công; hỗ trợ
nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn; hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, ngập lụt sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
68
|
“- Tiếp tục triển khai Quyết định số 2161/QĐ-TTg
ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó, chú trọng
xây dựng chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
69
|
Tổ chức triển khai Đề án đầu tư xây dựng ít nhất
01 triệu căn hộ nhà ở xã hội, phấn đấu xây dựng khoảng 12.500 căn nhà ở xã hội
cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
70
|
Tiếp tục xây dựng, thực hiện các chương trình, dự
án về bảo đảm nước sạch sinh hoạt theo quy chuẩn cho người dân trên địa bàn
nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
71
|
Tiếp tục xây mới, cải tạo, sửa chữa các công
trình cấp nước tập trung tại các xã trên địa bàn được giao quản lý. Tăng cường
công tác quản lý công trình sau đầu tư; tăng cường kiểm soát chất lượng nước;
thực hiện lắp đồng hồ để tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch góp phần
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
72
|
Thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về bảo vệ
môi trường, ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường,
quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái
sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
73
|
Triển khai thực hiện quy định của UBND tỉnh về Quy
định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn; phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh
theo hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Cơ quan, đơn vị
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
VII
|
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH XÃ HỘI
|
74
|
Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho đội ngũ công tác xã hội viên để đáp ứng nhu cầu trợ giúp xã
hội của người dân, đạt yêu cầu theo chuẩn đào tạo của Trung ương nhằm nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực về công tác xã hội từ đó xây dựng được đội ngũ
cán bộ, nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, định mức nhân viên
và trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp theo quy định của pháp luật về
trợ giúp xã hội và cai nghiện ma túy để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
75
|
Đẩy mạnh việc trao đổi, học tập các mô hình cơ sở
cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện ở một số tỉnh bạn để áp dụng tại địa
phương; Xây dựng sổ tay, tài liệu hướng dẫn kỹ năng trợ giúp xã hội cho các
cơ sở và cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
76
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách của tỉnh để
phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; trong đó tập
trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật,
người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo và những vấn đề xã hội khác.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
77
|
Xây dựng các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
lồng ghép các chương trình đề án của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương, về
người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
78
|
Nghiên cứu điều chỉnh định mức - kinh tế dịch vụ
chăm sóc dài hạn cho đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với điều kiện
thực tế, đảm bảo đối tượng được chăm sóc phục hồi chức năng tốt nhất. Đồng thời
nâng cao thu nhập của đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
79
|
Đổi mới đồng bộ các dịch vụ theo hướng hiện đại, quản
lý dựa trên nền tảng số và thông tin định danh cá nhân của đối tượng thụ hưởng;
tiếp tục đẩy mạnh chi trả không dùng tiền mặt trên cơ sở kết nối, khai thác
hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
80
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác công - tư, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hiện đại hoá và cung ứng dịch vụ
xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
81
|
Nghiên cứu tham mưu Phát triển mạng lưới các cơ sở
trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh,
trong đó tập trung phát triển các mô hình mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ
công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính
trị xã hội.
|
Các sở ban ngành
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2030
|
|
VIII
|
ĐẨY MẠNH HỢP TÁC VÀ
TRANH THỦ NGUỒN LỰC QUỐC TẾ TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
82
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tiếp nhận nguồn vốn viện
trợ theo quy định của pháp luật.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2024 - 2030
|
|
PHỤ LỤC III
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA
CÁC BỘ, NGÀNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 42-NQ/TW
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ,
chương trình, đề án, văn bản
|
Cơ quan chủ trì
tham mưu
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
1
|
Triển khai thực hiện Đề án tăng cường tuyên truyền,
phổ biến chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
trong giai đoạn mới
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Đề án tăng cường hỗ trợ pháp
lý về chính sách xã hội cho các đối tượng yếu thế
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; Các sở,
ngành, địa phương
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
II
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
1
|
Triển khai Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong
công tác quản lý ngành Y tế đến năm 2030
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
2
|
Triển khai Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm
2030, định hướng đến năm 2045
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
3
|
Triển khai Đề án xây dựng và công bố mức sống tối
thiểu hằng năm làm căn cứ xác định các chuẩn chính sách xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
4
|
Triển khai Đề án xây dựng, triển khai áp dụng bộ
chỉ tiêu giám sát đánh giá thực hiện chính sách xã hội đến năm 2030, định hướng
đến 2045
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
III
|
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG
|
1
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
2
|
Triển khai Nghị định điều chỉnh mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và các chế độ
ưu đãi người có công
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
3
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
4
|
Triển khai Quyết định về mức hỗ trợ xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân
liệt sĩ và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn
hỗ trợ từ ngân sách địa phương
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
IV
|
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG
|
1
|
Triển khai Luật Việc làm (sửa đổi)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
2
|
Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường
công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước
phồn vinh, hạnh phúc
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
3
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng
vào thực phẩm
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
4
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện khuyến nghị của Ủy
ban về quyền trẻ em của Liên hiệp quốc.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
5
|
Triển khai Nghị định quy định chi tiết về hướng
nghiệp và phân luồng trong giáo dục theo từng giai đoạn phù hợp với nhu cầu
phát triển kinh tế- xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
6
|
Triển khai Đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
7
|
Triển khai Đề án Phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
8
|
Triển khai Đề án Nâng tầm kỹ năng lao động Việt
Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
9
|
Triển khai Nghị định quy định chính sách thu hút
và trọng dụng người có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Sở Nội Vụ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
10
|
Triển khai Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân
lực đến năm 2030 và tầm nhìn 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
11
|
Triển khai Đề án xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề
nghiệp áp dụng cho các ngành, nghề trong xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
12
|
Triển khai Nghị định của Chính phủ về Bảo hiểm
tai nạn lao động đối với lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
13
|
Triển khai Nghị định về tín dụng chính sách xã hội
hỗ trợ tạo việc làm và sinh kế cho các nhóm lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024 - 2025
|
|
14
|
Triển khai Đề án khuyến khích người sử dụng lao động
công nhận, tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động
dựa trên kỹ năng và năng lực nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
V
|
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH
HƯỚNG XHCN, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU
|
1
|
Triển khai Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
2
|
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật bảo hiểm y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
3
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
4
|
Triển khai Luật trợ giúp xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2029
|
|
5
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
HĐND tỉnh
|
2024
|
|
6
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2029 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
HĐND tỉnh
|
2024
|
|
7
|
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Người cao tuổi
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2027
|
|
8
|
Triển khai Chiến lược quốc gia về người cao tuổi
đến năm 2035, tầm nhìn 2045
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
9
|
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Người khuyết tật
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2028
|
|
10
|
Triển khai Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2026-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
11
|
Thực hiện Tổng kết việc thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trình HĐND tỉnh xem
xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2026-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh; HĐND tỉnh
|
2025
|
|
12
|
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng
giới
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan.
|
UBND tỉnh
|
2027
|
|
13
|
Triển khai Đề án nghiên cứu, xây dựng Chương
trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2026-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
14
|
Triển khai Đề án xây dựng Chương trình mục tiêu quốc
gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
|
Công an tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
15
|
Triển khai Dự án Luật về Phòng, chống mại dâm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2028
|
|
VI
|
NÂNG CAO PHÚC LỢI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI NGƯỜI
DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG
|
1
|
Triển khai Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu
giáo từ 3 đến 5 tuổi
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Đổi mới chương trình giáo dục
mầm non
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
3
|
Triển khai Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai
đoạn 2026 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2026
|
|
4
|
Triển khai Quyết định Sửa đổi, bổ sung Quyết định
1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030: “Bổ sung đối tượng thụ hưởng là cấp học mầm non”
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
5
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh
và trường phổ thông xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
6
|
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
7
|
Triển khai Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật dược
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
8
|
Triển khai khung chính sách tổng thể về dân số, bảo
đảm tỉ suất sinh thay thế phù hợp với vùng, miền, đối tượng dân cư và số lượng,
chất lượng dân số
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
9
|
Triển khai Đề án sửa đổi, bổ sung Chương trình điều
chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 bảo đảm vững chắc mức
sinh thay thế của quốc gia
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
10
|
Triển khai Đề án nâng cao chất lượng dự báo, giám
sát, phát hiện, phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
11
|
Triển khai Đề án tăng cường công tác phòng, chống
HIV/AIDS tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và bảo đảm kiểm
soát dịch bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
12
|
Triển khai Đề án quản lý sức khỏe toàn dân
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
13
|
Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về phát
triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035”
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
14
|
Triển khai Chương trình tăng cường phổ cập dịch vụ
viễn thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
15
|
Triển khai Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
16
|
Triển khai Nghị định về phát triển và quản lý nhà
ở xã hội
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
17
|
Triển khai Quyết định về hỗ trợ nhà ở đối với hộ
nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
Sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
18
|
Triển khai Quyết định về hỗ trợ hộ nghèo xây dựng
nhà ở phòng, tránh bão, ngập lụt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan, các địa phương
|
UBND tỉnh
|
Sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
19
|
Triển khai Nghị định quy định về cấp nước sinh hoạt
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở, ngành và địa
phương
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
VII
|
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP
DỊCH VỤ XÃ HỘI
|
1
|
Triển khai góp ý Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức
độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHYT
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
2
|
Triển khai Nghị định về công tác xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
3
|
Triển khai Đề án củng cố và phát triển mạng lưới
cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2026
|
|
4
|
Triển khai Đề án phát triển cơ sở giáo dục mầm
non và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giới thiệu trẻ từ 06 đến 36
tháng tuổi là con công nhân tại địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn
2024-2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
5
|
Triển khai Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
6
|
Triển khai Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2026
|
|
7
|
Triển khai Đề án thực hiện chăm sóc sức khỏe ban
đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe giai đoạn 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm
2045
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
8
|
Triển khai Bộ tiêu chí quốc gia và cơ chế tài
chính cho chăm sóc sức khỏe ban đầu và y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
9
|
Triển khai Đề án phát triển y tế học đường
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
10
|
Triển khai Đề án xây dựng, phát triển nhân viên
chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và cơ sở chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2025
|
|
11
|
Triển khai Đề án hệ thống chăm sóc sức khỏe Tâm
thần
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2024
|
|
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 143/KH-UBND ngày 05/06/2024 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
233
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|