ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16336/HD-SLĐTBXH
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
CÁCH ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
Căn cứ Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn
trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ Kế hoạch số 6258/KH-UBND ngày
27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai Quyết định số
34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ văn bản hướng dẫn của các Sở,
ngành Thành phố có liên quan (đính kèm Phụ lục),
Trên cơ sở đồng ý của các Sở, ngành,
đơn vị thống nhất đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và ban
hành văn bản hướng dẫn các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan xây dựng Hướng dẫn cách đánh giá các tiêu chí về Quy
định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; cụ thể như sau:
NỘI DUNG, CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ THANG
ĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ
Thời gian đánh giá: một năm (từ ngày
01 tháng 11 năm trước đến 31 tháng 10 năm đánh giá).
1. Tiêu chí 1: Mức
độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau
đây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là sự chỉ đạo, điều
hành, giám sát bằng văn bản (chỉ đạo, quản lý), bố trí kinh phí, huy động nguồn
lực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em.
b) Thang điểm:
- Xây dựng 01 trong 03 văn bản: nghị
quyết, chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
của địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động trong năm (lồng ghép các chương trình, kế hoạch khác), thực hiện tốt chế độ
giao ban, đánh giá định kỳ (hàng tháng, quý, năm) của Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ
em địa phương: 10 điểm;
- Bố trí kinh phí (ngân sách nhà nước
và vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo
vệ, chăm sóc trẻ em địa phương: 20 điểm;
- Bố trí cán bộ cấp xã, phường, thị
trấn; cộng tác viên thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em:
+ Bố trí cán bộ phụ trách về bảo vệ,
chăm sóc trẻ em: 10 điểm
+ Bố trí đủ cộng tác viên làm công
tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm
- Hội đồng Đội cấp xã (được tính Hội
Đồng đội trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn phường-xã-thị trấn):
10 điểm.
2. Tiêu chí 2: Tỷ
lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định (số điểm tối
đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ
em được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong
năm đánh giá.
b) Giải thích:
- Số trẻ em được khai sinh đúng quy định
là số trẻ em được đăng ký khai sinh theo đúng quy định của pháp luật về hộ tịch,
bao gồm cả trẻ đăng ký khai sinh đúng hạn và quá hạn. Số liệu được lấy từ Sổ
đăng ký khai sinh lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Số liệu trẻ em được sinh ra và sống
trong năm đánh giá là số liệu của ngành dân số tại địa phương thống kê và cung
cấp.
c) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 50 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
- Dưới 80%: 20 điểm.
3. Tiêu chí 3: Tỷ
lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm
sống, làm việc xa gia đình (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em phải tham gia vào các hoạt động: lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống (nơi đến), làm việc xa gia đình (nơi đến)
trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại
địa phương.
b) Giải thích:
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến việc đánh giá trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm:
+ Luật số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng
6 năm 2012 về ban hành Bộ luật Lao động (Điều 161 - Điều 165 Mục 1 Chương XI);
+ Thông tư số 10/2013/TT-LĐTBXH ngày
10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành danh mục
các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên;
+ Thông tư số 11/2013/TT-LĐTBXH
ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành
danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc.
- Trẻ em lang thang kiếm sống, làm việc
xa gia đình là trẻ em rời bỏ gia đình, tự kiếm sống hoặc trẻ em đi cùng gia
đình kiếm sống; nơi kiếm sống và nơi cư trú không ổn định (đường phố, công
viên, gầm cầu, nơi công cộng,...).
c) Thang điểm:
- Dưới 2%: 75 điểm
- Từ 2% đến dưới 5%: 60 điểm
- Từ 5% đến dưới 7%: 45 điểm
- Từ 7% đến dưới 10%: 30 điểm
- Từ 10% đến 15%: 15 điểm
- Trên 15%: 0 điểm.
4. Tiêu chí 4: Tỷ
suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc
(số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên bị xâm hại tình dục,
bạo lực (các vụ việc bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính khi chưa đến mức bị
truy cứu trách nhiệm hình sự), bị mua bán, bắt cóc trên 1.000 em.
b) Giải thích:
Trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán,
bắt cóc: Bao gồm những trường hợp trẻ em là nạn nhân của các tội phạm: Giết người,
hiếp dâm trẻ em, giao cấu với trẻ em, cưỡng dâm trẻ em, dâm ô với trẻ em; cố ý
gây thương tích; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em; sử dụng trái phép chất
ma túy;...
c) Thang điểm:
- Không có trường hợp: 75 điểm
- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được
can thiệp, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 60 điểm
- Tỷ suất trên 1/1.000 đến 2/1.000 được
can thiệp, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 45 điểm
- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được
can thiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 30 điểm
- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm.
5. Tiêu chí 5: Tỷ
suất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy) (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên vi phạm pháp luật, bị
xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính đến mức áp dụng biện pháp giáo dục tại địa
phương, đưa vào trường giáo dưỡng (theo Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn); nghiện ma túy trên 1.000 em.
b) Giải thích:
Trẻ em vi phạm pháp luật, nghiện ma
túy: Bao gồm những tội danh và hành vi vi phạm pháp luật phổ biến mà trẻ em vi phạm,
bị xử lý hình sự, xử lý hành chính (ví dụ như: giết người; cướp tài sản; cướp
giật tài sản; trộm tài sản; cưỡng đoạt tài sản; hiếp dâm; hiếp dâm trẻ em; cưỡng
dâm; dâm ô trẻ em; cố ý gây thương tích; gây rối trật tự công cộng; đánh bạc; sử
dụng trái phép chất ma túy; mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy; môi giới mại
dâm; đua xe trái phép;...).
c) Thang điểm:
- Không có trường hợp: 75 điểm
- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được
can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 60 điểm
- Tỷ suất từ trên 1/1.000 đến 2/1.000
được can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 45 điểm
- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được
can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 30 điểm
- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm.
6. Tiêu chí 6: Tỷ
suất trẻ em bị tai nạn, thương tích (số điểm tối
đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên bị tai nạn, thương
tích dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật) trên 1.000 trẻ
em của địa phương.
b) Giải thích:
- Tiêu chí này chỉ đánh giá trên số
trẻ em bị tai nạn, thương tích dẫn đến hậu quả tử vong hoặc khuyết tật;
- Đánh giá dạng tật căn cứ theo quy định
tại Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010 (Khoản 1 Điều 2, Điều 3) và
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (Điều
2); cụ thể gồm những dạng tật sau:
+ Khuyết tật vận động
+ Khuyết tật nghe, nói
+ Khuyết tật nhìn
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần
+ Khuyết tật trí tuệ
+ Khuyết tật khác
c) Thang điểm:
- Không có trường hợp: 75 điểm
- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống: 60 điểm
- Tỷ suất từ trên 1/1.000 đến
2/1.000: 45 điểm
- Tỷ suất trên 2/1.000: 30 điểm.
7. Tiêu chí 7: Tỷ
lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) được trợ
giúp, chăm sóc dưới các hình thức so với tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt của
địa phương.
b) Giải thích:
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt bao gồm:
trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em khuyết tật, tàn tật;
trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em phải làm
việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa
gia đình; trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma tuý;
trẻ em vi phạm pháp luật (quy định cụ thể trong Chương IV Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em năm 2004);
- Các hình thức trợ giúp, chăm sóc
bao gồm: trợ cấp xã hội, trợ giúp y tế, trợ giúp giáo dục, hỗ trợ học nghề và
giới thiệu, tạo việc làm phù hợp và tư vấn, hỗ trợ pháp lý, chăm lo về vật chất
và tinh thần, nhu cầu vui chơi giải trí vào các dịp lễ, tết, Tháng hành động vì
trẻ em,...
c) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 75 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 65 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 55 điểm
- Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm
- Dưới 70%: 35 điểm.
8. Tiêu chí 8: Tỷ
lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương
trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá (số điểm
tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình
tiêm chủng mở rộng so với tổng số trẻ em dưới 01 tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc
tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
b) Giải thích:
Việc quản lý, sử dụng vắc xin, quy
trình tiêm chủng được thực hiện theo quy định của pháp luật (Thông tư số
12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ Y tế về Hướng dẫn việc quản lý sử
dụng vắc xin trong Tiêm chủng và các văn bản liên quan).
c) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 50 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
- Dưới 80%: 20 điểm.
9. Tiêu chí 9: Tỷ
lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) so với tổng số
trẻ em dưới 05 tuổi được cân hoặc đánh giá suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.
b) Giải thích:
- Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi):
suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh hưởng
đến quá trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của trẻ em;
- Trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) là số trẻ em dưới 05 tuổi có cân nặng nhỏ hơn trọng
lượng trung bình (M) - 2 lần độ lệch chuẩn (SD) (theo chuẩn của tổ chức Y tế thế
giới).
c) Thang điểm:
- Dưới 10%: 75 điểm
- Từ 10% đến dưới 15%: 60 điểm
- Từ 15% đến dưới 20%: 45 điểm
- Từ 20% trở lên: 30 điểm.
10. Tiêu chí 10:
Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 (một) lần trong năm (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất một lần trong năm so với tổng số trẻ
em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
b) Giải thích:
- Việc khám sức khỏe cho tất cả trẻ
em dưới 16 tuổi cư trú trên địa bàn phường-xã-thị trấn được khám tại trạm y tế
phường-xã-thị, cơ sở y tế hoặc trong trường học thực hiện ít nhất một lần trong
năm;
- Riêng đối với trẻ mầm non, học sinh
tiểu học và trung học cơ sở phải do nhà trường tổ chức phối hợp với cơ sở y tế
của nhà nước hoặc tư nhân đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện ít nhất một lần
trong năm; bao gồm: đánh giá phát triển thể lực; dinh dưỡng; mắt; tai - mũi - họng;
răng - hàm - mặt; da liễu; hệ cơ xương vận động; các bệnh nội khoa (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục); thần kinh; tâm thần;
bệnh nội tiết (theo quy định hiện hành).
c) Thang điểm:
- Từ 80% trở lên: 50 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 40 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 30 điểm
- Dưới 40%: 20 điểm.
11. Tiêu chí 11:
Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non (số điểm tối
đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em 06 tháng tuổi đến dưới 06 tuổi đến trường, lớp mẫu giáo, mầm non trên tổng
số trẻ em 06 tháng tuổi đến dưới 06 tuổi.
b) Thang điểm:
- Từ 90% trở lên: 75 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 60 điểm
- Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm
- Dưới 70%: 30 điểm.
12. Tiêu chí 12:
Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em đạt tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở hệ bổ túc so với tổng
số trẻ em được xét tốt nghiệp.
b) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 50 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
- Dưới 80%: 20 điểm.
13. Tiêu chí 13:
Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp
ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện
quyền tham gia) (số điểm
tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số
trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi được tham dự các chương trình tọa đàm,
trao đổi, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, diễn đàn trẻ
em, hoạt động của nhóm trẻ em các cấp (tổ dân phố, khu phố; xã, phường, thị trấn;
quận, huyện; thành phố; Trung ương và tại trường học) trên tổng số trẻ em từ đủ
06 tuổi đến dưới 16 tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên
tại địa phương, trường học.
b) Giải thích:
- Trẻ em từ đủ 06 tuổi cơ bản có khả
năng nhận thức, có khả năng thực hiện quyền tham gia của
mình. Đây là cơ sở đảm bảo quyền tham gia của trẻ em thật sự được thực hiện và
đạt hiệu quả;
- Trẻ em được tham gia:
+ Diễn đàn trẻ em các cấp;
+ Các cuộc thăm dò ý kiến của trẻ em;
+ Các hoạt động truyền thông, các buổi
sinh hoạt nhóm, câu lạc bộ quyền trẻ em.
+ Nội dung tham gia của trẻ em tại những
hoạt động này phải liên quan đến những vấn đề như: Luật pháp, chính sách,
chương trình, đề án về giáo dục, chăm sóc sức khỏe, văn hóa, vui chơi giải trí,
thể dục, thể thao; những vấn đề trẻ em quan tâm (an sinh xã hội, giao thông,
môi trường, an ninh, trật tự),...
c) Thang điểm:
- Từ 20% trở lên: 75 điểm
- Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm
- Từ 10% đến dưới 15%: 45 điểm
- Dưới 10%: 30 điểm.
14. Tiêu chí 14:
Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa vui chơi, rèn luyện thể chất
cho trẻ em (số điểm tối
đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Mức độ quy hoạch, đầu
tư, duy trì các cơ sở vật chất, duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui
chơi, thể dục, thể thao cho trẻ em của địa phương.
b) Thang điểm:
- Có điểm văn hóa, vui chơi dành cho
trẻ em có tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, thể dục, thể thao: 35 điểm.
Cụ thể như sau:
+ Có điểm văn hóa, vui chơi, hoạt động
thể dục, thể thao dành cho trẻ em: (10 điểm)
+ Có kế hoạch tổ chức và duy trì hoạt
động thường xuyên các hoạt động văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em: (10 điểm)
+ Có kế hoạch tổ chức và duy trì hoạt
động thường xuyên các hoạt động thể dục, thể thao dành cho trẻ em: (10 điểm)
+ Hàng năm có đầu tư, tu bổ thêm cơ sở
vật chất và nội dung cho các hoạt động văn hóa, thể thao: (5 điểm)
- Có tủ sách dành cho trẻ em (trên
100 đầu sách các loại dành cho trẻ em): 20 điểm
- Có tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao ít nhất 02 lần/năm (Ngày quốc tế Thiếu nhi 1 - 6, Tết
Trung thu, trại hè cho thiếu nhi, liên hoan, cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể
thao): 20 điểm.
15. Tiêu chí 15:
Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em (số
điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: xã, phường, thị trấn
triển khai các mô hình thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hướng dẫn trong
các chương trình, kế hoạch quốc gia và tỉnh/thành phố (như điểm tư vấn cho trẻ
em, câu lạc bộ tuyên truyền viên đồng đẳng, ngôi nhà an toàn, phòng chống tai nạn
thương tích cho trẻ em, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, tái hòa nhập trẻ
em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật,...).
b) Thang điểm:
- Có mô hình thực hiện được đánh giá
có hiệu quả tốt: 50 điểm. Cụ thể:
+ Có thành lập Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ
em phường - xã - thị trấn: 10 điểm
+ Có điểm tư vấn (tâm lý, pháp lý,
chính sách...) cho trẻ em tại phường- xã-thị trấn, được duy trì hoạt động: 10
điểm
+ Có xây dựng và hoạt động câu lạc bộ
tuyên truyền viên đồng đẳng tại phường-xã-thị trấn: 05 điểm
+ Có mô hình Xây dựng ngôi nhà an
toàn, cộng đồng an toàn, chương trình phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ
em: 10 điểm
+ Có mô hình chăm sóc trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt, trẻ nhiễm HIV/AIDS: 10 điểm
+ Có xây dựng mô hình can thiệp, hỗ
trợ, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật hòa nhập cộng đồng
thực hiện hiệu quả: 05 điểm
- Không có mô hình: 0 điểm.
Trên đây là Hướng dẫn cách đánh giá
các tiêu chí Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (Cục
BVCSTE);
- TT Thành ủy;
- TT UBND/TP;
- Phòng VX - VP
UBND/TP;
- Các Sở, ngành, đoàn thể TP;
- UBND và PLĐ-TB&XH Q/H;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc Sở;
- Lưu: VT, P.TE (Tr -73).
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Liên
|