NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI
NGÂN HÀNG
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp
Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây
gọi tắt là Giấy phép), tổ chức và hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty tài chính.
2. Công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nước nguyên xứ là nước nơi
tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở
chính.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty
tài chính và công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức tín dụng nước ngoài
tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là
tổ chức tín dụng nước ngoài) bao gồm ngân hàng, công ty tài chính, tập đoàn tài
chính, công ty cho thuê được thành lập và hoạt động ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê chỉ
được tham gia góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.
4. Ngân hàng thương mại Việt Nam
là ngân hàng thương mại được thành lập
và hoạt động tại Việt Nam.
5. Cổ đông sáng lập là cổ
đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
cổ phần.
6. Thành viên góp vốn là doanh
nghiệp Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam tổ chức tín dụng nước ngoài góp
vốn vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
7. Thành viên sáng lập là thành
viên góp vốn và ký tên trong danh sách thành viên sáng lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
9. Hội nghị thành lập là hội
nghị của các cổ đông sáng lập, các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác có nhiệm vụ:
a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng; Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;
b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị;
c) Quyết định các vấn đề khác liên
quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
10. Ban trù bị gồm những người
trong danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu
tiên để thay mặt các cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập và
thành viên góp vốn khác triển khai
các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối
thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
11. Đại hội thành lập là đại hội
của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp
vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn được tổ chức sau khi được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận
nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
b) Bầu, bổ nhiệm
các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban
kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận;
c) Thông qua quy định về tổ chức và
hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
d) Quyết định các vấn đề khác liên
quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
12. Tài sản cho thuê tài chính
là các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, tàu bay) không
thuộc danh mục cấm mua, bán, xuất, nhập khẩu theo quy định.
13. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua và cho thuê lại theo hình thức
cho thuê tài chính) là công ty cho thuê tài chính,
công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp
luật.
14. Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá
nhân và các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật
về dân sự, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
15. Tiền thuê là số tiền mà
Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính, hợp đồng cho thuê vận hành.
16. Cho thuê vận hành
là hình thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê
tài sản đối với Bên thuê vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho
thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn
thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận
hành.
17. Bên thuê vận hành là tổ chức,
cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá
nhân và các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật
về dân sự.
18. Thời hạn cho thuê tài chính
là khoảng thời gian được tính từ khi Bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền
thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định
trong hợp đồng cho thuê tài chính.
19. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là các khoảng
thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa
thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng
thời gian đó Bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền
thuê tài chính cho Bên cho thuê tài
chính.
20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền
thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, gia hạn nợ đối với các khoản nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính khi Bên thuê tài chính không có
khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính như sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài
thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền
trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê của kỳ hạn trả nợ trong
phạm vi thời hạn cho thuê tài chính
đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài chính không thay đổi;
b) Gia hạn nợ là việc Bên cho thuê
tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê, vượt quá thời hạn cho thuế tài chính đã
thỏa thuận.
Điều 4. Hình thức
tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây:
a) Công ty cổ phần do các cổ đông là
tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam
góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương
mại Việt Nam góp vốn thành lập.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, bằng vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam,
doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các
tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn thành lập.
Điều 5. Thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.
2. Trình tự, thủ
tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Vốn điều
lệ
1. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng là vốn đã được chủ sở hữu
thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
và tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định
theo quy định của pháp luật.
2. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ giảm
thấp hơn mức vốn pháp định thực hiện theo quy định của
pháp luật.
3. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của thành
viên góp vốn, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong tổ
chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP
GIẤY PHÉP
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể
nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác
trong Giấy phép cấp cho từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở mẫu Giấy
phép tương ứng với từng loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử
dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định
của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao Giấy phép từ
sổ gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 8. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép
1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận
đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại
khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên,
Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy
đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc
không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn
bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy
định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Điều 9. Nộp lệ
phí cấp Giấy phép
1. Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy
định của pháp luật về phí, lệ phí.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy
phép tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Khai
trương hoạt động
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
cấp Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai
trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp văn bản thông báo về việc
đã đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này ít
nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động theo
quy định sau đây:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng;
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt
động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ
CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP[2]
Điều 11. Quy định
đối với cổ đông sáng lập[3]
1. Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập
là tổ chức.
2. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp
của nguồn vốn góp.
3. Cam kết hỗ trợ về tài chính để giải
quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng khó khăn về vốn
hoặc khả năng chi trả, thanh khoản.
4. Không phải là cổ đông chiến lược,
cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
5. Có khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được dùng vốn ủy thác, vốn huy
động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn.
6. Ngoài các quy định tại khoản 2, 3,
4, 5 Điều này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
b) Không thuộc những đối tượng bị cấm
thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công
chức.
7. Ngoài các quy định tại khoản 2, 3,
4, 5 Điều này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Được thành lập theo pháp luật Việt
Nam;
b) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài
chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về
thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
d) Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt
Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):
(i) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ
đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong
ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm
bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số
vốn cam kết góp;
(ii) Trường hợp doanh nghiệp được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải
tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Đối với ngân hàng thương mại Việt
Nam:
(i) Có tổng tài sản tối thiểu 100.000
tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng
đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(ii) Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ
sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(iii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu sau khi góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Điều 12. Quy định
đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập[4]
1. Thành viên sáng lập là doanh nghiệp
Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam) phải tuân thủ các quy định sau
đây:
a) Các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5
và điểm a, b, c khoản 7 Điều 11 Thông tư này;
b) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000
tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động
trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ
sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam
kết góp;
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải
tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5
và điểm b, c, đ khoản 7 Điều 11 Thông tư này.
3. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là
tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định tại điểm b khoản 7 Điều
11 Thông tư này;
b) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô
la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy
định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ
trong 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm
nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
d) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế,
được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt
động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ
bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích
lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ
bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Không phải là cổ đông chiến lược,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam;
g) Trường hợp tổ chức tín dụng nước
ngoài là công ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm tối
thiểu 70% tổng tài sản của công ty.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100%
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 13. Nguyên
tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định
khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề: Ban trù bị thành lập
và tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng 100% vốn nước ngoài được lập thành 02 bộ gốc gồm
01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng
Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính;
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng
Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của
pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải
được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định
của pháp luật.
4. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để
đối chiếu.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục
tài liệu.
Điều 14. Hồ sơ
chung đề nghị cấp Giấy phép
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt,
bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập;
b)[5] Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời
gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động và khả năng đáp ứng
các điều kiện hoạt động ngân hàng quy định đối với loại hình tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập theo quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07/5/2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho
thuê tài chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2014/NĐ-CP)
c) Năng lực tài chính của các cổ đông
sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành
viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động
dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong
đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được
các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên
độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành
viên chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện,
đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi
ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ
thông tin, trong đó thuyết minh về hệ thống công nghệ thông tin dự kiến đầu tư
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công
nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ
trong việc áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp
và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin
theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông
tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản lý hiệu quả;
(iii) Hồ sơ về hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ cho hoạt động;
(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo
mật phù hợp với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;
(v) Nhận diện, đo lường và phương án quản
lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng;
(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm
báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông
tin;
h) Khả năng phát triển bền vững trên
thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường,
trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh
trên thị trường, trong đó chứng minh được lợi thế khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở
rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng
khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những
nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống
kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản
về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm
các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và
các quy định sau đây:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của
trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động
của kiểm toán nội bộ;
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong
03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo
cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ
tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng
năm).
4. Tài liệu chứng
minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
b) Bản sao các văn bằng chứng minh
trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn
bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện để được cư trú và làm
việc tại Việt Nam.
5. Biên bản Hội nghị thành lập thông
qua hoặc văn bản của chủ sở hữu phê duyệt dự thảo Điều lệ,
đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
Điều 15. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông
tư này.
2. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ
đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá
nhân:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04A Thông tư
này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05
Thông tư này;
b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản
này;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch
sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 06 Thông tư này;
(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ về tài
chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng
khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
c) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04B Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;
(iii) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện
vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn
góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền
chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính của năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm
gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý
kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm
toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải
nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành
báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(ix) Báo cáo khả năng tài chính tham
gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là
ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08
Thông tư này;
(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản
này;
(ii) Sơ yếu lý
lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02
Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật của người đại diện theo pháp luật, người
được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch
sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 07 Thông tư này;
(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ về tài
chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng
khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
(v) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm
toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau
đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đã được Đại hội thành lập thông qua;
b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội
thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về
tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị về
việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc
bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về
việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Văn bản của một ngân hàng thương mại
Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ
đông góp vốn thành lập;
e) Văn bản chứng
minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
g) Các quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội thành lập, Hội đồng quản trị thông
qua;
h)[6] Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng
thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản
7 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm
nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.
Điều 16. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các thành viên sáng lập,
thành viên góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
3. Hợp đồng liên doanh có các nội
dung chủ yếu theo quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia
liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn
góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều
lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên
doanh;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
g) Dự kiến số phòng ban và số lượng
cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam,
số người mang quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế
toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ
trong kinh doanh;
i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp
giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý,
giải thể, sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung
hợp đồng liên doanh;
Hợp đồng liên doanh phải do đại diện
hợp pháp của các bên liên doanh ký tắt vào từng trang và
ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.
4. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa
các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn.
5. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam:
a) Hồ sơ quy định tại điểm d khoản 3
Điều 15 Thông tư này, trừ Đơn mua cổ phần;
b) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
6. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều
này, trừ điểm c(ii), c(ix), c(x) khoản 3 Điều 15 Thông tư này;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành
lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định
cơ quan có thẩm quyền không có chức năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp
luật của nước nguyên xứ quy định về vấn đề này, được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực
theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động đã được cấp
phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về
hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong
vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an
toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định
của nước nguyên xứ về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước
ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc
tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
(i) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính,
công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt
động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau
đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương
mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên
sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều 14
Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ)[7] Báo cáo của ngân hàng thương mại Việt Nam,
doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông
tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ
sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e)[8] Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước
nguyên xứ đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ các quy định tại điểm
a, c, đ khoản 3 Điều 12 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp
Giấy phép;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau
đây:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc
bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán
trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc
bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và
thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này,
Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:
(i) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội
thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên
thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát
chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
Mục 4. CẤP ĐỔI GIẤY
PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
Điều 17. Nguyên
tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện
cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân
hàng không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được
phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này.
Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (liên
quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép) mà Ngân hàng
Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung
ứng dịch vụ ngoại hối, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
3.[9] Đối với việc bổ sung các nội dung hoạt động
cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận), tổ chức tín dụng
phi ngân hàng được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
trình tự, thủ tục, điều kiện, hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào
Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Thủ tục
đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có
nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ
sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện
việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả
nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp
từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng
ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định
của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy
phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước
và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ
phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư này.
Điều 19. Hồ sơ đề
nghị cấp đổi Giấy phép và cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề
nghị thực hiện;
b) Danh mục các nội dung hoạt động
theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước
kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động
đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề
nghị bổ sung hoạt động ngân hàng, trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ
sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín
dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải cam kết đây là
các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại
nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định
của điều ước quốc tế đó;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b khoản này, công ty tài chính bổ sung nội dung
hoạt động ngân hàng phải có thêm các văn bản sau đây:
(i) Quy định nội bộ theo quy định của
pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ
sung;
(ii)[10] Báo cáo về tình hình đội ngũ
cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị
kèm theo cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện thực hiện hoạt động ngân hàng
đề nghị bổ sung về đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công
nghệ, phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và các quy
định pháp luật có liên quan;
d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề
nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán phải có thêm văn bản sau đây:
(i)[11] Phương án hoạt động bao thanh
toán, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động bao thanh
toán; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động bao thanh toán; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động
bao thanh toán và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn trong
hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động bao thanh toán;
(ii) Báo cáo tài chính của năm liền kề
trước năm đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động
chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán
và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động
phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính phải có thêm văn bản sau đây:
(i)[12] Phương án hoạt động phát hành
thẻ tín dụng, cho thuê tài chính, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần
thiết hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho
thuê tài chính; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính;
phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định
về an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động phát hành
thẻ tín dụng, cho thuê tài chính;
(ii) Báo cáo tài chính trong 02 năm
liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt
động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và
không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động chưa có báo cáo tại chính của năm liền kề
được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm
toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm
toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm
về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề
nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký trong đó bao gồm nội dung hoạt động
đề nghị thực hiện, đề nghị bổ sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1
và điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ,
ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT
Điều 20. Tên, trụ
sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định tại Luật
Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt phù hợp với hình thức
pháp lý, loại hình tương ứng như sau:
(i) Công ty tài
chính cổ phần và tên riêng;
(ii) Công ty cho
thuê tài chính cổ phần và tên riêng;
(iii) Công ty tài chính trách nhiệm hữu
hạn một thành viên và tên riêng;
(iv) Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;
(v) Công ty tài
chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên;
(vi) Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
2. Trụ sở chính
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều
kiện sau đây:
a) Được ghi trong Giấy phép và đăng
ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phải là nơi
làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Ban điều hành;
b) Phải ở trên
lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà, số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp,
xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu
có);
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp
với yêu cầu hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý
kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ
phận kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về
quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài
nước sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập,
chấm dứt, giải thể chi nhánh và văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Đăng ký
Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với quy định của
Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Tổ chức
tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ
sung Điều lệ.
2. Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hiệu lực kể
từ khi được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng phải đăng ký nội dung sửa đổi, bổ
sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông qua.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị
xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc người được những
người này ủy quyền, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ (đính kèm phụ lục
chi tiết nội dung Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được
sửa đổi bổ sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung);
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ. Trong đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội
dung sửa đổi, bổ sung;
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng
ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
6. Trường hợp phát hiện nội dung của
Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung không phù hợp với các quy định của pháp luật, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức
tín dụng phi ngân hàng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 23. Quy định
nội bộ
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật
các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ
sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.
1a.[13] Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện hoạt
động cho thuê tài chính phải ban hành quy định nội bộ về cho thuê tài chính được
thực hiện trong toàn hệ thống và phải bảo đảm có cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội
bộ, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính của Bên cho thuê tài
chính. Quy định này tối thiểu phải có các nội dung sau đây:
a) Tiêu chí xác định một khách hàng,
một khách hàng và người có liên quan theo quy định, chính sách cho thuê tài
chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có
liên quan, quy định về quy trình thẩm định, phê duyệt và
quyết định cho thuê tài chính, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của
từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, quyết định, phê duyệt cho thuê tài
chính, cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính đối với Bên thuê tài
chính;
b) Điều kiện cho thuê tài chính, các
trường hợp không được cho thuê tài chính, hạn chế cho thuê tài chính theo quy định
của pháp luật, các loại tài sản không được cho thuê tài chính; lãi suất cho
thuê tài chính và phương pháp tính tiền lãi thuê; hồ sơ cho thuê tài chính và
các tài liệu của Bên thuê tài chính gửi Bên cho thuê tài chính phù hợp với đặc điểm của tài sản cho thuê tài chính và đối tượng khách hàng;
thu nợ; điều kiện để được xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài
chính, chuyển nợ quá hạn;
c) Quy định về việc phân tán rủi ro
trong hoạt động cho thuê tài chính; phương pháp theo dõi, quản lý và việc phê
duyệt, quyết định cho thuê tài chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người
có liên quan ở mức từ 1% vốn tự có của Bên cho thuê tài chính, đảm bảo công
khai, minh bạch giữa khâu thẩm định, cho thuê tài chính và
cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa
người thẩm định, người quyết định cho thuê tài chính và
khách hàng là người có liên quan của những người này;
d) Nguyên tắc,
chỉ tiêu đánh giá, xác định mức độ rủi ro cho thuê tài chính đối với các đối tượng khách hàng, lĩnh vực mà Bên cho thuê tài chính ưu
tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh
doanh hàng năm, các biện pháp quản lý rủi ro cho thuê tài chính đối với Bên
thuê tài chính;
đ) Quy trình kiểm tra, giám sát quá
trình cho thuê tài chính, sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ tiền
thuê tài chính của Bên thuê tài chính, trong đó bao gồm kiểm soát trước, trong
và sau khi cho thuê tài chính; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá
nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình cho thuê tài chính, sử dụng
tài sản thuê tài chính và trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính;
e) Việc xét duyệt cho thuê tài chính
và xét duyệt, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính (bao gồm
gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện trên nguyên tắc người
quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính không là người quyết
định cho thuê tài chính, trừ trường hợp việc cho thuê tài chính do Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên thông qua;
g) Chấm dứt và xử lý hợp đồng cho
thuê tài chính chấm dứt trước hạn; miễn, giảm lãi suất, phí;
h) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho thuê tài chính; quy trình theo dõi, đánh
giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro.
2. Ngay sau khi ban hành, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội
bộ cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thanh tra,
giám sát.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản
lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro,
hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm: Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc).
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
Điều 25. Ủy ban
quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự
và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động bao gồm cả cơ chế
phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
các quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Mỗi Ủy ban phải
có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là
Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với tổ chức tín dụng phi
ngân hàng cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu
một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của
các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau đây:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng
thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:
(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền
của Ủy ban liên quan đến quản trị rủi
ro trong hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật
và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về
mức độ an toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những
nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro
có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi
ro này trong ngắn hạn, dài hạn;
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và
hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng để đưa các khuyến
nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về
những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch
có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;
(ii) Đối với Ủy ban nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động
và chiến lược phát triển của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục
bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức tín dụng phi
ngân hàng theo đúng quy định của pháp
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và
các chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 26. Mua lại
cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng cổ phần
1. Việc mua lại
cổ phần của cổ đông của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi
thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt
động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp
hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng cổ phần thì phải được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự,
thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 27. Chuyển nhượng
phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm
hữu hạn
1. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải
đảm bảo tuân thủ quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển
nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác.
4.[14] Việc chuyển nhượng phần vốn
góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này
và các quy định sau đây:
a) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
doanh nghiệp Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư
này;
b) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều 12
Thông tư này;
c) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 12
Thông tư này.
5.[15] Mua lại phần vốn góp:
Việc mua lại phần vốn góp của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của
thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo
quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn
góp được mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động
ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản
trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong
05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền
kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 28. Hoạt động
của công ty tài chính[16]
1. Công ty tài chính được thực hiện
các hoạt động quy định từ Điều 108 đến Điều 111 Luật các tổ chức tín dụng khi
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP.
2. Công ty tài chính được thành lập
và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được bổ
sung hoạt động bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính khi tỷ
lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các quý của năm liền
kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động.
3. Công ty tài chính thực hiện hoạt động
cho thuê tài chính theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.
Điều 29.[17] (được bãi bỏ)
Điều 30.[18] (được bãi bỏ)
Điều 31.[19] (được bãi bỏ)
Điều 32.[20] (được bãi bỏ)
Điều 33.[21] (được bãi bỏ)
Chương V
HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Điều 34. Hoạt động
của công ty cho thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính được thực
hiện các hoạt động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật các tổ chức tín dụng,
Điều 16 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của pháp luật có
liên quan.
2.[22] (được bãi bỏ)
Điều 35. Hoạt động
cho thuê tài chính
1. Bên thuê tài
chính phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
b) Có phương án, dự án sản xuất, kinh
doanh hiệu quả và khả thi, phương án sử dụng vốn để phục vụ đời sống khả thi và trực tiếp sử dụng
tài sản thuê để thực hiện dự án,
phương án đó, phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Có khả năng tài chính đảm bảo thực
hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
d) Đối với tổ chức Việt Nam và nước
ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo
quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước
ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn
lại tại Việt Nam.
2. Hợp đồng cho thuê tài chính:
a) Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa
thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính về việc cho thuê tài
chính theo quy định của pháp luật về
hoạt động cho thuê tài chính, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng
cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang.
b) Hợp đồng cho thuê tài chính phải
được lập thành văn bản phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ của Bên cho thuê tài
chính và Bên thuê tài chính;
(ii) Điều kiện cho thuê tài chính;
(iii) Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng
loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản
thuê, chất lượng của tài sản thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan
đến tài sản thuê;
(iv) Mục đích sử dụng tài sản thuê;
(v) Tiền thuê tài chính, thời điểm nhận
nợ tiền thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc và các yếu
tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi
suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và mức phí
áp dụng; các chi phí theo quy định của pháp luật;
(vi) Thời hạn cho thuê tài chính và kỳ
hạn trả nợ tiền thuê tài chính;
(vii) Thỏa thuận về việc chuyển nợ gốc
quá hạn, thông báo về chuyển nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng
đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;
(viii) Quyền và nghĩa vụ của các bên,
xử lý trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước
hạn theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính;
(ix) Các nội dung khác của hợp đồng
cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận;
c) Hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu
lực từ ngày được các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho
thuê tài chính.
3. Tiền thuê tài chính bao gồm nợ gốc
được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính, các chi phí hợp
pháp liên quan đến việc mua tài sản đó
và tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.
4. Lãi suất và phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính:
a) Lãi suất cho thuê tài chính do Bên
cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận. Mức lãi suất cho thuê tài
chính được tính theo tỷ lệ %/năm;
b) Trừ trường hợp quy định tại khoản
9 Điều này, khi đến hạn thanh toán mà Bên thuê tài chính vi phạm nghĩa vụ trả
tiền thuê tài chính, Bên thuê tài chính phải trả lãi như sau:
(i) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc
quá hạn do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính trong hợp đồng
cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong
hạn áp dụng ngay trước thời điểm chuyển sang nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc đó;
(ii) Trường hợp Bên thuê tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn,
Bên thuê tài chính còn phải trả cho Bên cho thuê tài chính
tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất
do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính
trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;
c) Bên cho thuê tài chính chỉ được thỏa
thuận với Bên thuê tài chính về việc thu phí thu xếp để thực
hiện ký kết hợp đồng hợp vốn cho thuê tài chính giữa các
Bên cho thuê tài chính tham gia cho thuê tài chính hợp vốn và các loại phí khác
được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính;
d) Bên cho thuê tài chính phải thông
tin trung thực, chính xác cho Bên thuê tài chính về lãi suất
cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá
hạn; nguyên tắc
và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng
lãi suất cho thuê tài chính có điều
chỉnh, các loại và mức chi phí áp dụng để Bên thuê tài chính xem xét quyết định việc ký kết hợp đồng
cho thuê tài chính.
5. Cơ cấu lại thời
hạn trả nợ tiền thuê tài chính:
Bên cho thuê tài chính xem xét quyết
định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính trên cơ sở đề nghị của
Bên thuê tài chính, đánh giá khả năng trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính và khả năng tài chính của mình như sau:
a) Bên thuê tài chính không có khả
năng trả nợ tiền thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc
tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn cho thuê đã thỏa thuận và được Bên cho thuê
tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền
thuê tài chính được điều chỉnh, thì Bên cho thuê tài chính
xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê
phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
b) Bên thuê tài chính không có khả
năng trả hết nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa
thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong một khoảng thời gian
nhất định sau thời hạn cho thuê tài chính, thì Bên cho thuê tài chính xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài chính phù
hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
c) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính thực hiện trước hoặc trong ngày cuối
cùng của kỳ hạn, thời hạn trả nợ.
6. Đồng tiền sử dụng trong cho thuê
tài chính:
Bên cho thuê tài chính thực hiện cho
thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại
tệ quy định tại khoản 7 Điều này.
7.[23] Nguyên tắc cho thuê tài chính
bằng ngoại tệ:
a) Bên cho thuê tài chính thanh toán
tiền nhập khẩu tài sản cho thuê tài chính với Bên cung ứng bằng ngoại tệ; Bên
thuê tài chính nhận nợ, thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ;
b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản
thuê để phục vụ sản xuất, kinh doanh;
c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ
từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả
nợ tiền thuê tài chính.
8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
a) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê
tài chính được thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật đối với trường hợp Bên cho thuê tài chính, Bên thuê tài chính không
thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính (trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này);
b) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê
tài chính có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ
chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu
phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên cho thuê tài chính và
Bên thuê tài chính có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc
vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
9. Chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn:
a) Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê
tài chính trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 21
Nghị định số 39/2014/NĐ-CP;
b) Việc xử lý hợp
đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn thực hiện theo
quy định tại Điều 22 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật về
thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính;
c) Trường hợp hợp đồng cho thuê tài
chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP, Bên thuê tài chính phải thanh toán ngay
toàn bộ số tiền thuê còn lại bao gồm:
(i) Nợ gốc còn lại;
(ii) Tiền lãi thuê còn lại phải trả
theo hợp đồng cho thuê tài chính từ thời điểm chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài
chính theo hợp đồng cho thuê tài chính. Trường hợp hợp đồng, cho thuê tài chính không có quy định và các bên không có thỏa thuận
khác thì tiền lãi thuê còn lại phải trả được tính theo lãi
suất trong hạn tại thời điểm cân nhất trước thời điểm chấm
dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iii) Tiền lãi thuê trong hạn, tiền
lãi thuê quá hạn chưa trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iv) Tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm
trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
d) Trường hợp Bên thuê tài chính
không thanh toán ngay được số tiền nợ
gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này, Bên thuê tài chính còn phải trả lãi
chậm trả theo quy định sau đây:
A = B
- C
Trong đó:
A: Số tiền lãi phải trả do chậm thanh
toán đối với số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này
B: Tiền lãi thuê trên số tiền nợ gốc
còn lại theo lãi suất do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài
chính nhưng không vượt quá 150% lãi
suất cho thuê tài chính trong hạn tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính trước hạn từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc
C: Tiền lãi thuê còn lại phải trả
theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này từ thời điểm
chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ
gốc. Trường hợp Bên thuê tài chính không trả hết số tiền nợ gốc
trước thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài
chính thì C bằng toàn bộ tiền lãi
thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii)
khoản này.
Điều 36. Hoạt động
mua và cho thuê lại
1. Nguyên tắc mua và cho thuê lại:
a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải
thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa
Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng
mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài
chính có hiệu lực;
b) Trong giao dịch mua và cho thuê lại,
Bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối
với Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho
thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên bán và
thuê lại sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn
tài sản và Bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và
cho thuê lại an toàn, hiệu quả.
d)[24] Bên mua và cho thuê lại thực
hiện mua và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Việc mua và cho thuê
lại được thực hiện bằng ngoại tệ khi:
(i) Tài sản mua và cho thuê lại là
tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này, được nhập
khẩu, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
Bên bán và thuê lại, đang hoạt động bình thường và không có tranh chấp;
(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ
bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc đang còn nợ bằng ngoại tệ
chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
(iii) Bên bán và thuê lại sử dụng tài
sản mua và cho thuê lại để phục vụ sản xuất, kinh doanh và có đủ ngoại tệ từ
nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả
nợ tiền thuê tài chính;
(iv) Thanh toán tiền mua tài sản mua
và cho thuê lại bằng ngoại tệ:
- Bên mua và cho thuê lại tiến hành
mua và cho thuê lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về
tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài
quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ
thanh toán tiền mua sau khi đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước
ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;
- Bên mua và cho thuê lại trả trực tiếp
tiền mua tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài
bằng ngoại tệ tương ứng với giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua lại tài
sản lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ Bên cung ứng nước ngoài, Bên mua và cho
thuê lại trả Bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch của ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày thanh toán;
(v) Sau khi Bên mua và cho thuê lại
thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán
và thuê lại nhận nợ và thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.
2. Tài sản mua và cho thuê lại:
Khi thực hiện giao dịch mua và cho
thuê lại, tài sản mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
Bên bán và thuê lại;
b) Không có tranh chấp;
c) Không được sử dụng để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ khác;
d) Đang hoạt động bình thường;
đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài
sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này.
3. Hợp đồng mua tài sản:
Hợp đồng mua tài sản phải có các nội
dung chính sau đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản;
giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng,
phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các
bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng,
phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định
của pháp luật về mua bán tài sản.
4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
trong giao dịch mua và cho thuê lại:
a) Quyền và nghĩa vụ của Bên mua và
cho thuê lại:
(i) Yêu cầu Bên
bán và thuê lại cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản;
(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất
hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở
hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại bồi
thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến
tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê lại
số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng
mua tài sản;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và
thuê lại:
(i) Nhận tiền bán tài sản do Bên mua
và cho thuê lại thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác,
trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của
Bên mua và cho thuê lại;
(iii) Xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp,
giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng
từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho
thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và
quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại
điểm a, b khoản này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có các
quyền và nghĩa vụ quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và
quy định của pháp luật có liên quan.
5.[25] (được bãi bỏ)
6.[26] (được bãi bỏ)
Điều 37. Cho vay
bổ sung vốn lưu động đối với Bên thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính cho Bên
thuê tài chính vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ trực
tiếp việc quản lý, vận hành và sử dụng tài sản thuê tài chính.
2. Việc cho vay bổ sung vốn lưu động
của công ty cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
Điều 38. Hoạt động
cho thuê vận hành
1. Tài sản cho thuê vận hành bao gồm
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các động sản khác, bất động sản theo
quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Công ty cho thuê tài chính thực hiện
hoạt động cho thuê vận hành phải tuân thủ các quy định về thuê tài sản tại Bộ
Luật Dân sự và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng cho thuê vận hành:
a) Hợp đồng cho
thuê vận hành là thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận
hành về việc cho thuê và sử dụng một hoặc một số tài sản theo quy định tại khoản
1 Điều này. Hợp đồng cho thuê vận hành có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thỏa
thuận trong hợp đồng cho thuê vận hành;
b) Hợp đồng cho
thuê vận hành tối thiểu phải có những nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ, mã số thuế của công
ty cho thuê tài chính, Bên thuê vận hành;
(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của
tài sản cho thuê và các thông tin cần thiết để xác định
đúng tài sản cho thuê;
(iii) Thời hạn cho thuê;
(iv) Tiền thuê;
(v) Trách nhiệm của các bên trong việc
bảo hiểm, bảo dưỡng, bảo hành, kiểm định, sửa chữa, thay thế và các trách nhiệm
khác theo thỏa thuận đối với tài sản cho thuê trong thời gian cho thuê;
(vi) Quyền, nghĩa
vụ của công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành trong hoạt động cho thuê
vận hành, chấm dứt hợp đồng cho thuê vận hành trước hạn phù hợp với quy định của
pháp luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
Điều 39. Quy định
chuyển tiếp
1. Tại thời điểm Thông tư này có hiệu
lực thi hành, công ty tài chính vi phạm các điều kiện quy định tại điểm a, b,
c, d, đ khoản 1 Điều 29, điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 30, điểm a, b, c, d, đ
khoản 1 Điều 31 Thông tư này; công ty cho thuê tài chính vi phạm các điều kiện
quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 31 Thông tư này được xử lý như
sau:
a) Không được ký mới các hợp đồng bao
thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính cho đến khi đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại Thông tư này;
b) Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phải có
phương án xử lý, tối thiểu có các nội dung sau đây:
(i) Điều kiện cụ thể công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính không đảm bảo theo quy định;
(ii) Các biện pháp, kế hoạch xử lý cụ
thể để bảo đảm trong thời gian tối đa 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng các điều kiện quy định.
2. Công ty cho thuê tài chính có các
hợp đồng cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hợp đồng mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê vận hành được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết, công ty cho thuê tài chính và khách hàng được tiếp tục
thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn
của hợp đồng. Việc sửa đổi bổ sung, gia hạn hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ
sung, gia hạn phù hợp với các quy định
của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối với tài sản của Bên cho thuê tài
chính không phải tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông
tư này thuộc các hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và bị chấm dứt trước hạn theo quy định
tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 21 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP, Bên cho thuê tài chính được tiếp tục cho
thuê tài chính đối với tài sản đó theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính.
4. Trong thời gian tối đa 40 ngày kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính phải gửi trực tiếp hoặc
bằng đường bưu điện phương án xử lý theo quy định tại khoản
1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Trường hợp Ngân hàng Nhà nước yêu cầu
sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các biện pháp xử lý, tiến độ
thực hiện, thời hạn thực hiện, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 40. Xử lý
sau chuyển tiếp
Sau thời gian chuyển tiếp tối đa tại
phương án xử lý quy định tại khoản 1
Điều 39 Thông tư này hoặc sau thời hạn tối đa do Ngân hàng Nhà nước yêu cầu, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
không khắc phục được vi phạm thì tùy theo mức độ, tính chất
rủi ro, Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý cần
thiết bao gồm cả biện pháp tái cơ cấu theo quy định của pháp luật, thu hẹp nội
dung hoạt động, thu hồi Giấy phép đối với công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 41. Trách
nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Làm đầu mối
tiếp nhận và phối hợp với các Vụ, Cục liên quan của Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép; trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở
chính, Bộ Công an (nếu cần thiết);
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định
và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10
Thông tư này;
đ) Thanh tra, giám sát việc tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này;
e) Xử lý đối với các hành vi vi phạm
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
g) Xem xét phương án xử lý, yêu cầu tổ
chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, sửa đổi phương án xử
lý, bao gồm cả thời hạn thực hiện (nếu thấy chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc chưa
bảo đảm tính khả thi), thực hiện các biện pháp trong phương án xử lý theo đúng
thời hạn; thanh tra, kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện
phương án xử lý quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này.
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông
tư này.
3. Vụ Dự báo, thống kê:
Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống
kê các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư
này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở
chính kiểm tra, đình chỉ việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng khi không đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với địa bàn không có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng);
c) Thanh tra, giám sát và xử lý đối với
các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[27]
Điều 42. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 08/02/2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36,
37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN
ngày 23/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
công ty tài chính;
b) Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho
thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty
cho thuê tài chính;
c) Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày
02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy
chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
d) Thông tư số
05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số
nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ
ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ;
đ) Thông tư số 07/2006/TT-NHNN
ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và
cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ;
e) Thông tư số 02/2007/TT-NHNN
ngày 21/5/2007 sửa đổi khoản 5 Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số
65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
g) Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài
chính;
h) Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 43. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm
tổ chức thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......... , ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY ... (*)
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập
ngày...tháng...năm....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng
lập của Công ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên)
góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu Công ty...(*) đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt
trụ sở chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ: ... đồng Việt Nam (bằng
chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Số
Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân, số
hộ chiếu
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ lệ
vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được
bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của
từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
Các
cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu
Công ty ...(*)
(Cổ
đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành
viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và
ghi đầy đủ họ tên)
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh màu (4x6)
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quốc tịch:
+ Quốc tịch gốc:
+ Các Quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân
dân (hoặc hộ chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại
diện; số vốn góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của
pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia
nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những
bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và
chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm
tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức
khác;
- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm)
tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên
quan
Kê khai người có liên quan của người
dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và
một số chức danh khác của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là
đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội
dung cơ bản trên, người khai có thể bổ
sung các nội dung khác
nếu thấy cần thiết).
Xác nhận của cơ quan nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
….., ngày ... tháng ... năm……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN)
GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH
SÁCH CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY
...(*)
STT
(1)
|
Tên
cổ đông, thành viên góp vốn (2)
|
Địa
chỉ (3)
|
Số
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu (4)
|
Giá
trị vốn góp (5)
|
Số
cổ phần (6)
|
Loại
cổ phần (7)
|
Tỷ lệ
vốn góp (8)
|
I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông (thành viên) góp vốn
khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04A
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân
dân (hoặc hộ chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại
cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại
các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công
ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi
cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn huy
động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của
nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
của Công ty ...(*), các quy định nội bộ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04B
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…., ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày...
tháng ... năm...:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: …………… Số Fax: ...
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
3. Người được cử làm đại diện phần vốn
góp của tổ chức tại Công ty….(*):
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp
không làm việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh nhân dân hoặc số
hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp,
mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công
ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua
cổ phần) cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn huy
động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập tổ chức
tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
của Công ty ...(*), các quy định nội bộ của Công ty ...
(*) và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG
KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người
có liên quan
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã
tham gia góp vốn tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ
góp vốn điều lệ thành lập Công ty…(*)
|
Tên,
địa chỉ tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ
góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi
tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai
trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người
kê khai: Kê khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở
hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội
dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Địa chỉ cư trú hiện nay;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số
hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp;
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội
dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan
cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên
quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực
tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan để
điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các
tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu
cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng
ký tham gia góp vốn thành lập Công ty .... (*).
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn
góp đăng ký, tham gia góp để thành lập Công ty …. (*) căn
cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số 04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu
là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ
QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG
KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu:
4. Số tài khoản tại ngân hàng:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ
đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ
QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG
KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh
doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ
đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA
GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính
gửi: (1) ………………………………………
1. Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày...
tháng... năm...
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại: …………… Số Fax: …….
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để
góp vốn thành lập Công ty ... (*)
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài
hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập Công ty ...(*)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn
thành lập Công ty ... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi Ban trù bị.
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo
cáo tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ.
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ
09A
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm …..
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động Công ty tài chính. ….. (*) và hồ sơ
kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty tài chính ………. (*) như sau (đối
với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt
động số …… ngày ……
cho Công ty tài chính ……………. (*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………………..;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có): ……….....;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: …………………..;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): …............;
- Tên giao dịch (nếu có):
…………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………..
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty tài chính ……(*) là …… (bằng chữ:………………….)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính ….(*) là ……. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập
mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là …….
năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ……….. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả
góp, cho vay tiêu dùng;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán;
e) Cho thuê tài chính;
g) Các hình thức cấp tín dụng khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
3. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được
phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng);
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản
quản lý tiền vay cho khách hàng;
đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
e) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh
doanh, cấp tín dụng được phép, ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp
tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu doanh nghiệp, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
h) Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và
các loại giấy tờ có giá khác;
i) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
k) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
l) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
m) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản của khách hàng.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ... (*) phải
tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số ….. ngày …….., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan
việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với
trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính. ... (*) được lập thành
năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính ….. ….(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố........., một (01) bản lưu tại hồ
sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP …..;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty tài chính đề nghị
thành lập/ cấp đổi Giấy phép
PHỤ LỤC SỐ
09B
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm .....
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính .......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty tài chính ...........(*) như sau (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số
........... ngày ........... cho Công ty tài chính .......................(*)
như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
........................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): .....;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
.....................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): ............
- Tên giao dịch (nếu có):
.................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty tài chính ....... (*) là ........... (bằng chữ:
.............)
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ...(*) là ....... năm (đối với trường
hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ...
(*) là ............ năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày .............. (là ngày
hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với
trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính ... (*) được thực
hiện các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp
luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
b) Bao thanh toán.
3. Hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản
quản lý tiền vay cho khách hàng;
d) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
g) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
h) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản của khách hàng;
i) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
l) Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá
khác.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ... (*) phải
tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động công ty tài chính số ........ ngày ........., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho
Công ty tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp
cho Công ty tài chính ......(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ......, một (01) bản lưu tại
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ... (*)/hồ sơ cấp
đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.......;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty tài chính đề nghị
thành lập/ cấp đổi Giấy phép
PHỤ LỤC SỐ
09C
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm .....
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định, việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính ......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt
động Công ty tài chính .......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty tài chính ........(*) như sau (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ...... ngày
........... cho Công ty tài chính ............(*) như sau (đối với trường hợp cấp
đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
............................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có): ......;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: .......;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): .....;
- Tên giao dịch (nếu có):
................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty tài chính ...........(*) là ............ (bằng chữ:....................)
Điều 3. Thời
hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là ......... năm (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là...........
năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp trước đây) kể từ ngày ...................... (là ngày hiệu lực của Giấy
phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính ... (*) được thực
hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả
góp, cho vay tiêu dùng;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
c) Phát hành thẻ tín dụng.
3. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được
phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng);
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản
quản lý tiền vay cho khách hàng;
đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
i) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản của khách hàng;
k) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
l) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
m) Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá
khác.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động công ty tài chính số ........ ngày ......., kèm các văn bản chấp
thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho
Công ty tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho
Công ty tài chính .....(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản
lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ......, một (01) bản lưu tại hồ sơ
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính..... (*)/hồ sơ cấp đổi
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty tài chính đề nghị
thành lập/ cấp đổi Giấy phép
PHỤ LỤC SỐ
09D
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm......
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ..........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành
lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ........... (*) và hồ sơ kèm theo
(đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty cho thuê tài chính ........(*) như sau (đối với trường
hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ..........
ngày ........ cho Công ty cho thuê tài chính ................... (*) như sau (đối
với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty cho thuê tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
........................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
......;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): .....;
- Tên giao dịch (nếu có):
....................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.............................
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty cho thuê tài chính ...... (*) là (bằng
chữ: ...............)
Điều 3. Thời
hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính ... (*) là ........... năm (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty cho
thuê tài chính ..... (*) là ................... năm (là thời hạn hoạt động được
quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày
........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty cho thuê tài chính ......(*)
được thực hiện các hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cho thuê tài chính.
3. Mua và cho thuê lại theo hình thức
cho thuê tài chính.
4. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với
Bên thuê tài chính.
5. Cho thuê vận hành.
6. Các hình thức cấp tín dụng khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
7. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, ủy thác cho thuê
tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc
do Ngân hàng Nhà nước tổ chức;
đ) Mua, bán trái phiếu Chính phủ;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính;
i) Được bán các khoản phải thu từ hợp
đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty cho thuê tài chính ... (*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động công ty cho thuê tài chính số .......... ngày ............., kèm
các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với
trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ...(*) /Giấy phép cấp
đổi cho Công ty cho thuê tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một
(01) bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính .....(*); một (01) bản để đăng ký
doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu
tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ..........,
một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho
thuê tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty
cho thuê tài chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ......;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty cho thuê tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3 (02 bản).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
[1] Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”
[2] Tên của Mục này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[3] Điều này được sửa đổi theo quy
định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[4] Điều này được sửa đổi theo quy
định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[5] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[6] Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[7] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[8] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[9] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[10] Tiết này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[11] Tiết này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[13] Khoản này được bổ sung theo
quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[14] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[15] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[16] Điều này được sửa đổi theo
quy định tại Khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[17] Điều này được bãi bỏ theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[18] Điều này được bãi bỏ theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[19] Điều này được bãi bỏ theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[20] Điều này được bãi bỏ theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[21] Điều này được bãi bỏ theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[22] Khoản này được bãi bỏ theo
quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[23] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[24] Khoản này được bổ sung theo
quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[25] Khoản này được bãi bỏ theo
quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[26] Khoản này được bãi bỏ theo
quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[27] Điều 3 và Điều 4 Thông tư số
15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”