NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 8 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ TRỮ
NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
2. Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
3. Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09 tháng 8
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2024.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối
số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số
06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ;
Căn cứ Nghị định số
50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[1],[2],[3].
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định tại Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ bao gồm:
a) Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước chính thức (sau đây gọi là dự trữ ngoại hối chính thức);
b) Quản lý tiền gửi
ngoại tệ và vàng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau
đây gọi là tổ chức tín dụng), Kho bạc Nhà nước gửi tại Ngân hàng Nhà nước và
các nguồn ngoại hối khác;
c) Chế độ hạch toán,
báo cáo, công bố và cung cấp thông tin liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban điều hành quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước (sau đây gọi là Ban điều hành);
b)[4]
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước bao gồm: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước, Vụ Quản lý ngoại hối, Sở Giao dịch, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội
bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Pháp chế, Cục Phát hành và
Kho quỹ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Truyền thông.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Thu nhập từ đầu tư dự trữ
ngoại hối chính thức là các khoản lãi, lợi nhuận phát sinh từ việc gửi ngoại tệ
và vàng ở nước ngoài; mua, bán ngoại tệ và vàng ở nước ngoài; mua, bán, nắm giữ
chứng khoán và các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; ủy thác đầu tư và các
hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo Quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc).
2. Chi phí đầu tư dự trữ ngoại
hối chính thức là các khoản chi phí để mở và duy trì tài khoản các loại ngoại tệ
và vàng tại các đối tác nước ngoài, phí môi giới, phí ủy thác đầu tư và các chi
phí khác phát sinh trong quá trình đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên thị
trường quốc tế.
3. Vàng do Ngân hàng Nhà nước
quản lý bao gồm:
a) Vàng tiêu chuẩn quốc tế
là vàng đạt tiêu chuẩn 99,99% có dấu kiểm định chất lượng, trọng lượng và có
mác hiệu của nhà sản xuất vàng được chứng nhận bởi Hiệp hội Thị trường vàng
London (LBMA);
b) Vàng miếng là vàng
được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và mã ký hiệu
của doanh nghiệp hoặc tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cho phép sản xuất
hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ;
c) Vàng tài khoản là
số dư vàng trên tài khoản ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
- Số dư vàng tiêu chuẩn quốc
tế sẵn sàng chuyển về nước theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
- Số dư vàng sẵn sàng để
chuyển đổi sang vàng tiêu chuẩn quốc tế;
- Số dư vàng sẵn sàng để bán
hoặc chuyển đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
d) Vàng khác do Ngân hàng
Nhà nước quản lý.
Điều
3. Xây dựng mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hằng năm và hạn mức Quỹ
Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
1. Mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hằng
năm được xây dựng trên cơ sở:
a) Mức dự trữ ngoại hối nhà nước đạt được năm
trước;
b) Dự báo tình hình kinh tế vĩ mô thế giới và
trong nước;
c) Dự báo cán cân thanh toán quốc tế và thị trường
ngoại hối năm tiếp theo;
d) Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ năm tiếp
theo;
đ)[5] Dự kiến về lượng ngoại
hối can thiệp ròng trong năm và dự kiến về lượng ngoại hối sử dụng trong năm
cho các yêu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước.
e)[6] (được bãi bỏ)
2.[7] Muộn nhất cuối quý I hằng
năm hoặc sau khi có đủ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản
lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê xác định mức dự trữ ngoại hối nhà nước
trong năm trình Thống đốc phê duyệt để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Hạn mức Quỹ Bình ổn
tỷ giá và quản lý thị trường vàng được xây dựng trên cơ sở:
a) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước;
b) Tình hình cán cân
thanh toán quốc tế năm trước và dự báo cán cân thanh toán quốc tế năm tiếp
theo;
c)[8] Tình
hình can thiệp và xu hướng can thiệp ròng trên thị trường trong nước, thị trường vàng trong nước.
4.[9] Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối
và Vụ Dự báo, thống kê xác định hạn mức của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng báo cáo Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời
kỳ.
Điều
4. Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và
tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước khác
1. Tiêu chuẩn đầu tư dự trữ
ngoại hối nhà nước:
a)[10]
Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác đầu tư bao gồm: tiêu chuẩn lựa chọn đối tác gửi ngoại
tệ và vàng; đối tác phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; đối
tác giao dịch ngoại tệ và vàng; đối tác giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá;
đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ có giá và vàng; đối tác thực hiện ủy thác đầu
tư và đối tác thực hiện các hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo
mức xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc
tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;
b) Tiêu chuẩn lựa chọn chứng
khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ bao gồm: các loại chứng khoán, giấy tờ có
giá và thời hạn đối với từng loại chứng khoán, giấy tờ có giá.
2.[11]
Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước khác bao gồm: đối tác xuất khẩu, nhập khẩu vàng; đối tác chuyển đổi
vàng miếng sang vàng tiêu chuẩn quốc tế và các đối tác thực hiện các nghiệp vụ
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác của Ngân hàng Nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn
đầu tư và lựa chọn đối tác:
a) Hệ thống xếp hạng của các
tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà
nước lựa chọn để tham chiếu;
b) Quy mô dự trữ ngoại hối
nhà nước;
c) Tình hình thị trường tài
chính quốc tế.
4.[12] Hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:
a) Hạn mức tối
đa được phép đầu tư theo đối tác (bao gồm cả đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ
có giá);
b) Hạn mức tối
đa được phép đầu tư theo hình thức đầu tư.
5.[13]
Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp
với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê đánh giá
tình hình quản lý và thực hiện tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà
nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước khác; xây dựng tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước khác cho kỳ tiếp theo báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết
định.
6. Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước[14] có trách nhiệm:
a) Đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn,
hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện
các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác theo Quyết định của Thống
đốc;
b) Lựa chọn đối tác đầu tư dự
trữ ngoại hối nhà nước và đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước khác trên cơ sở tiêu chuẩn đã được Thống đốc quyết định;
c)[15]
(được bãi bỏ)
6a.[16] Trường hợp thị trường tài chính trong nước và
quốc tế có biến động, trường hợp phương pháp đánh giá xếp hạng của các tổ chức
xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thế giới có thay đổi và các trường hợp khác
có ảnh hưởng tới việc tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà
nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban Điều hành. Trên
cơ sở chỉ đạo của Trưởng Ban điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án điều
chỉnh tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn
đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác báo cáo
Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.
7. Thống đốc
quyết định hoặc ủy quyền cho Trưởng Ban điều hành quyết định tiêu chuẩn, hạn mức
đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các
nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác trong từng thời kỳ.
Chương II
QUẢN LÝ
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHÍNH THỨC
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 5. Hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
1. Dự trữ ngoại hối chính thức được đầu
tư trên thị trường quốc tế thông qua các hình thức:
a) Gửi ngoại tệ
và vàng ở nước ngoài;
b) Mua, bán
ngoại tệ và vàng ở nước ngoài;
c) Mua, bán, nắm
giữ chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
d) Ủy thác đầu
tư;
đ) Các hình thức
đầu tư khác.
2.[17] Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính
sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê nghiên cứu và báo cáo
Trưởng Ban Điều hành trình Thống đốc phê duyệt:
a) Bổ sung hình thức đầu tư khác trong từng thời
kỳ;
b) Hướng dẫn đầu tư đối với hình thức ủy thác đầu
tư và các hình thức đầu tư khác đã được Thống đốc phê duyệt theo quy định tại
điểm a khoản này trong từng thời kỳ.
3.[18] Căn cứ phê
duyệt của Thống đốc về bổ sung hình thức đầu tư, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước bổ sung hình thức đầu tư khác vào cơ cấu đầu tư dự
trữ ngoại hối chính thức trình Thống đốc quyết định. Trên cơ sở Quyết định cơ cấu
đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức của Thống đốc, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước bổ sung hình thức đầu tư khác vào phương án đầu
tư dự trữ ngoại hối chính thức.
4.[19]
Căn cứ phê duyệt của Thống đốc về hướng dẫn đầu tư đối với việc ủy thác đầu tư
và các hình thức đầu tư khác theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trình Trưởng Ban điều hành phê duyệt đối
tác, các nội dung thỏa thuận với đối tác. Trên cơ sở phê duyệt của Trưởng Ban
điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện
đầu tư và ủy thác đầu tư.
Điều 6.
Xây dựng và tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức[20]
1. Nội dung cơ cấu đầu tư dự trữ
ngoại hối chính thức bao gồm:
a) Cơ cấu theo ngoại tệ: loại ngoại
tệ và tỷ lệ phần trăm theo loại ngoại tệ;
b) Cơ cấu theo thời hạn đầu tư ngoại
tệ: tỷ lệ đầu tư ngắn hạn dưới 01 năm, trung hạn từ 01 đến dưới 03 năm và dài hạn
từ 03 năm trở lên đối với Quỹ Dự trữ ngoại hối; tỷ lệ đầu tư không kỳ hạn và có
kỳ hạn dưới 01 năm đối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng;
c) Cơ cấu theo hình thức đầu tư
ngoại tệ: tỷ lệ tiền gửi, các loại chứng khoán, giấy tờ có giá, ủy thác đầu tư
và các hình thức đầu tư khác đối với Quỹ Dự trữ ngoại hối; tỷ lệ tiền gửi, các
loại chứng khoán, giấy tờ có giá và các hình thức đầu tư khác đối với Quỹ Bình ổn
tỷ giá và quản lý thị trường vàng;
d) Cơ cấu vàng: khối lượng các loại
vàng của Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng;
đ) Mức ngoại tệ tối đa để mua vàng
trên thị trường quốc tế của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
2. Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý
ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê đánh giá tình hình quản lý và thực hiện cơ cấu
đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức; xây dựng cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối
chính thức cho kỳ tiếp theo báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết
định.
3. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính
thức theo Quyết định của Thống đốc vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.
4. Trường hợp thị trường tài chính
trong nước và quốc tế có biến động, trường hợp thay đổi trong mục tiêu chính
sách tiền tệ và xu thế đầu tư vào các loại ngoại tệ và vàng trong dự trữ quốc tế
của các nước trên thế giới, trường hợp quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước biến động
và các trường hợp khác có ảnh hưởng tới việc tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại
hối chính thức, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban điều
hành. Trên cơ sở chỉ đạo của Trưởng Ban điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất
phương án điều chỉnh cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức báo cáo Trưởng
Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.
5. Thống đốc
quyết định hoặc ủy quyền cho Trưởng Ban điều hành quyết định cơ cấu đầu tư dự
trữ ngoại hối chính thức.
Điều 7. Xây dựng và thực hiện phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính
thức
1. Nội dung của
phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức bao gồm:
a) Các hình thức
đầu tư dự kiến áp dụng;
b) Phương thức
đầu tư dự kiến phân bổ theo các hình thức đầu tư;
c) Các công cụ
phái sinh có thể áp dụng trong trường hợp cần thiết để phòng ngừa rủi ro trên
cơ sở các nghiệp vụ phái sinh được phê duyệt theo quy định tại Điều
8 Thông tư này.
2. Phương án đầu
tư dự trữ ngoại hối chính thức được xây dựng trên cơ sở:
a) Cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư Quỹ Dự trữ ngoại hối và
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng đã được Thống đốc quyết định;
b) Hướng dẫn đầu
tư đối với hình thức ủy thác đầu tư trong từng thời kỳ được Thống đốc quyết định;
c) Hình thức đầu
tư khác và hướng dẫn đầu tư đối với các hình thức đầu tư khác được Thống đốc
quyết định trong từng thời kỳ;
d) Các nghiệp
vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ được Thống đốc
quyết định;
đ) Tình hình
diễn biến lãi suất, tỷ giá các đồng tiền thuộc dự trữ ngoại hối chính thức và
giá vàng trên thị trường quốc tế;
e)[21] Số dư dự
trữ ngoại hối nhà nước tại thời điểm cuối quý trước, dự kiến về xu hướng can
thiệp ngoại hối ròng trong quý, sử dụng ngoại hối theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước.
3.[22] Định kỳ hằng
quý hoặc khi cần thiết, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Dự
báo, thống kê đánh giá tình hình thực hiện phương án đầu tư dự trữ ngoại hối
chính thức kỳ trước và xây dựng phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức kỳ
tiếp theo trình Trưởng Ban điều hành phê duyệt. Thời hạn phê duyệt phương án đầu
tư dự trữ ngoại hối chính thức hằng quý muộn nhất vào ngày làm việc thứ 8 của
tháng đầu tiên hằng quý.
4. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[23] chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức được Trưởng Ban
điều hành phê duyệt.
Điều 8. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh[24]
1. Căn cứ nhu cầu quản trị rủi ro
đối với hoạt động đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ báo cáo Trưởng Ban điều
hành trình Thống đốc quyết định việc sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh
và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ.
2. Trên cơ sở
các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh, hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ đã được
Thống đốc quyết định và phương án đầu tư đã được Trưởng Ban điều hành phê duyệt,
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tổ chức thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối
phái sinh.
Điều 9. Việc mua, bán ngoại tệ giữa dự trữ ngoại hối chính thức với
ngân sách nhà nước[25]
1. Mua ngoại tệ từ ngân sách nhà
nước:
Căn cứ vào kế hoạch bán ngoại tệ hằng
năm của ngân sách nhà nước và văn bản đề nghị bán ngoại tệ của Bộ Tài chính
và/hoặc các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước thực hiện mua ngoại tệ bổ sung dự trữ ngoại hối nhà nước từ ngân sách
nhà nước với tỷ giá quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Bán ngoại tệ cho ngân sách nhà
nước:
a) Căn cứ văn bản đề nghị mua ngoại
tệ của Bộ Tài chính để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xây dựng phương
án cân đối bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước trình Thống đốc phê duyệt và
thông báo với Bộ Tài chính;
b) Căn cứ vào phương án cân đối
bán ngoại tệ đã được Thống đốc phê duyệt, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
thực hiện việc bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước với tỷ giá quy định tại khoản
3 Điều này.
3. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ của
Ngân hàng Nhà nước:
a) Trường hợp mua, bán đô la Mỹ, tỷ
giá mua và tỷ giá bán ngoại tệ bằng tỷ giá mua, bán giao ngay tại phương án can
thiệp; nếu tại thời điểm thực hiện không có phương án can thiệp hoặc tại phương
án can thiệp không có nội dung về tỷ giá giao ngay thì áp dụng tỷ giá mua và tỷ
giá bán ngoại tệ bằng tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng đối
với ngày thực hiện giao dịch;
b) Trường hợp
mua, bán ngoại tệ khác ngoài đô la Mỹ, tỷ giá mua và tỷ giá bán ngoại tệ được
áp dụng trên cơ sở tỷ giá tính chéo của tỷ giá xác định tại điểm a khoản này và
tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán giữa loại ngoại tệ được mua, bán và đô
la Mỹ được niêm yết trên thị trường ngoại hối quốc tế thông qua hệ thống mạng
thông tin Refinitiv hoặc Bloomberg trước 10 giờ sáng của ngày giao dịch.
Điều 10. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng[26]
1. Căn cứ cơ cấu đầu tư vàng thuộc
dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước phối
hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ Quản lý ngoại hối
và các đơn vị liên quan báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc phê duyệt
việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng, bao gồm:
a) Khối lượng vàng xuất khẩu, nhập
khẩu;
b) Loại vàng cần xuất khẩu, nhập
khẩu;
c) Nguyên tắc xác định giá vàng xuất
khẩu, nhập khẩu;
d) Thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu
vàng;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng
để đối ứng với khối lượng vàng đã mua, bán can thiệp thị trường vàng trong nước
được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
3. Trên cơ sở
phê duyệt của Thống đốc đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc giao dịch với đối tác nước ngoài, thực hiện
thủ tục thanh toán và hướng dẫn giao, nhận. Cục Phát hành và Kho quỹ chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện thủ tục hải quan, giao vàng, nhận
vàng.
Mục 2. QUẢN LÝ QUỸ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
Điều 11. Điều
chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng[27]
1. Trong trường hợp số dư ngoại hối
của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng không đáp ứng được yêu cầu
can thiệp, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính
sách tiền tệ báo cáo Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc điều
chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng.
2. Trên cơ sở
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trình
Thống đốc ban hành Quyết định điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối
sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
3. Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ
ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng theo Quyết định của
Thống đốc.
Điều 12. Hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ
giá và quản lý thị trường vàng
1. Việc hoán đổi
ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Đảm bảo
tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức đã được phê duyệt;
b) Không làm
thay đổi số dư quy đô la Mỹ của hai Quỹ tại thời điểm hoán đổi.
2. Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước[28] trình Thống đốc phê duyệt phương án hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ
ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
3. Thống đốc ủy
quyền:
a) Trưởng Ban
điều hành phê duyệt phương án hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng;
b) Cục trưởng
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[29]
quyết định việc thực hiện việc hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ
ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trên cơ sở phương
án đã được phê duyệt.
Điều 13. Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa
phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế
1. Căn cứ các
thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương, Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu
mối, phối hợp với Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[30], Vụ Chính sách tiền tệ và Sở Giao dịch xây dựng,
trình Thống đốc ban hành quy trình tổ chức thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền
tệ song phương và đa phương.
2. Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước[31] trình Thống đốc quyết định việc sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối thực hiện
các thỏa thuận hoán đổi song phương và đa phương đã ký kết theo quy trình được
quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 14. Sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp
bách của Nhà nước[32]
1.[33] Căn cứ vào đề xuất của Bộ Tài
chính về việc sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của
Nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì trình Thống đốc có ý kiến
đối với đề xuất của Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Trên cơ sở Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ và công văn đề nghị của Bộ Tài chính, Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước trình Thống đốc ban hành Quyết định sử dụng ngoại hối từ Quỹ Dự trữ
ngoại hối cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước.
3. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước thực hiện việc trích ngoại hối theo Quyết định của Thống đốc, báo cáo
Trưởng Ban điều hành đồng gửi các Vụ có liên quan.
4. Trường hợp sử dụng ngoại hối để
tạm ứng hoặc cho vay ngân sách nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước có trách nhiệm hạch toán, theo dõi và thu
hồi các khoản tạm ứng và cho vay theo Quyết định của Thống đốc, hằng quý báo
cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều hành tiến độ hoàn trả các khoản tạm ứng và cho
vay, đồng gửi Vụ Kiểm toán nội bộ.
5.[34] Trường hợp các khoản tạm ứng và
cho vay theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối
cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước không được hoàn trả, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
trình Thống đốc có ý kiến với Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc thu hồi.
Mục 3. QUẢN
LÝ QUỸ BÌNH ỔN TỶ GIÁ VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG VÀNG
Điều
15. Can thiệp thị trường trong nước[35]
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
can thiệp thị trường trong nước thông qua các hình thức sau:
a) Mua, bán ngoại tệ với đồng Việt
Nam dưới hình thức mua, bán ngoại tệ giao ngay; mua, bán ngoại tệ kỳ hạn; mua,
bán quyền chọn mua, quyền chọn bán ngoại tệ hoặc các hình thức mua bán khác do
Thống đốc quyết định;
b) Hoán đổi ngoại tệ với đồng Việt
Nam;
c) Các hình thức can thiệp thị trường
trong nước khác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Vụ Chính sách tiền tệ chủ trì,
phối hợp với Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Báo cáo Thống đốc trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt các hình thức can thiệp thị trường trong nước khác được quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Trình Thống đốc quyết định các
hình thức mua bán khác được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Đề xuất phương án can thiệp thị
trường trong nước báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc phê duyệt.
3. Việc bán ngoại tệ cho các dự án
đã được Chính phủ bảo lãnh và cam kết chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn quy trình chuyển đổi ngoại tệ của
Ngân hàng Nhà nước cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển
đổi ngoại tệ.
4. Nội dung phương án can thiệp thị
trường trong nước bao gồm: Thời gian can thiệp, loại ngoại tệ can thiệp, tỷ giá
can thiệp, số lượng ngoại tệ can thiệp, hình thức can thiệp, đối tác thực hiện
can thiệp và các nội dung khác có liên quan.
5. Cơ sở xây dựng phương án can
thiệp thị trường trong nước:
a) Mục tiêu điều hành chính sách
tiền tệ, tỷ giá;
b) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước;
c) Các nội dung có liên quan về
tình hình thị trường ngoại tệ và/hoặc tình hình thanh khoản đồng Việt Nam;
d) Các yếu tố khác (nếu cần thiết).
6. Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện phương án can thiệp thị trường trong nước
đã được phê duyệt.
Điều
16. Can thiệp thị trường vàng trong nước
1. Ngân hàng Nhà nước thực
hiện can thiệp thị trường vàng trong nước thông qua các hình thức sau:
a) Mua vàng bằng đồng Việt
Nam;
b) Bán vàng thu đồng Việt
Nam;
c) Hoán đổi vàng với đồng Việt
Nam;
d) Các hình thức can thiệp
thị trường vàng khác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Vụ Quản lý ngoại hối chủ
trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[36] báo cáo Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt các hình thức can thiệp thị trường vàng khác.
3. Trường hợp cần can thiệp
thị trường vàng, Vụ Quản lý ngoại hối chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền
tệ và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[37]
đề xuất phương án can thiệp thị trường vàng báo cáo Trưởng Ban điều hành trình
Thống đốc phê duyệt.
4. Nội dung phương án can
thiệp thị trường vàng bao gồm: Thời điểm can thiệp, khối lượng can thiệp, hình
thức can thiệp, giá vàng can thiệp và các nội dung khác có liên quan theo quy định
của pháp luật về hoạt động mua, bán vàng trên thị trường trong nước của Ngân
hàng Nhà nước.
5. Cơ sở xây dựng phương án
can thiệp thị trường vàng:
a) Mục tiêu điều hành chính
sách tiền tệ và quản lý thị trường vàng;
b) Quy mô dự trữ ngoại hối
nhà nước;
c) Diễn biến cung, cầu vàng trong
nước;
d) Diễn biến giá vàng trên
thị trường ngoại hối trong nước.
6. Giá mua, bán vàng của
Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được phép kinh doanh
vàng xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn hoạt động mua,
bán vàng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước.
7. Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước[38]
thực hiện phương án can thiệp thị trường vàng đã được phê duyệt và báo cáo Thống
đốc, Trưởng Ban điều hành và đồng gửi các Vụ có liên quan.
8. Thống đốc ủy quyền
cho Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[39] quyết định việc thực hiện mua, bán vàng
trên thị trường trong nước và quốc tế theo phương án can thiệp thị trường vàng
đã được phê duyệt.
Điều 17. Bán hoặc tạm ứng ngoại tệ cho các nhu cầu ngoại hối phát sinh
từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nước[40]
1. Các nhu
cầu ngoại hối phát sinh từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà
nước bao gồm trả phí nước ngoài, góp vốn và các nhu cầu ngoại hối khác phục vụ
tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nước, trừ việc bán ngoại tệ cho cán bộ đi
công tác nước ngoài.
2. Căn cứ lượng
ngoại hối phát sinh từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nước
được phê duyệt, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[41]
sử dụng ngoại tệ hoặc chuyển đổi ngoại tệ từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng để bán hoặc tạm ứng ngoại tệ cho các nhu cầu ngoại hối đó với tỷ
giá quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Điều 18. Mua
ngoại tệ từ tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác khác trên thị trường trong
nước[42]
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước[43] thực hiện việc mua ngoại tệ bằng đồng
Việt Nam từ tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác khác trên thị trường trong
nước với tỷ giá quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Điều 19. Mua,
bán vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng
trong nước
1. Vụ Quản lý
ngoại hối làm đầu mối đề xuất việc mua vàng, bán vàng trên tài khoản của Ngân
hàng Nhà nước ở nước ngoài hoặc mua vàng ở nước ngoài để nhập khẩu vàng hoặc
bán vàng ra nước ngoài để đối ứng với khối lượng vàng đã bán, mua can thiệp tại
phương án can thiệp thị trường vàng báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc
quyết định.
2. Căn cứ các
quy định của pháp luật về hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong
nước của Ngân hàng Nhà nước và Quyết định của Thống đốc về cơ cấu đầu tư dự trữ
ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước, Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[44] lựa chọn đối tác, mở tài khoản, mua vàng, bán vàng trên tài khoản của
Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài hoặc mua vàng ở nước ngoài để nhập khẩu vàng hoặc
bán vàng ra nước ngoài để đối ứng với khối lượng vàng đã bán, mua can thiệp
theo phương án can thiệp thị trường vàng đã được phê duyệt.
3. Việc mua
vàng, bán vàng trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài hoặc mua vàng
ở nước ngoài để nhập khẩu vàng theo khoản 2 Điều này thực hiện trong thời hạn
01 giờ kể từ thời điểm kết thúc thời hạn xác nhận giao dịch mua, bán vàng miếng
giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về hoạt động mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp xảy
ra các sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì thời gian diễn ra sự
kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nêu trên.
4. Cục trưởng
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[45]
quyết định khối lượng, giá (theo giá thị trường quốc tế tại thời
điểm quyết định mua, bán), đối tác mua, bán khi thực hiện giao dịch mua, bán
vàng theo quy định tại khoản 2 Điều này. Mức chênh lệch tối đa giữa tổng khối
lượng vàng mua, bán trên thị trường quốc tế với tổng khối lượng vàng miếng Ngân
hàng Nhà nước bán, mua với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo văn bản xác
nhận giao dịch đã ký kết được quy đổi theo đơn vị đo lường tiêu chuẩn trên thị
trường vàng quốc tế là 01 ki-lo-gam.
5. Việc quy đổi
khối lượng vàng quy định tại khoản 4 Điều này thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) 1 lượng = 37,5 gram;
b) 1 gram = 0,0321507465
troy ounce;
c) Số lượng vàng tính theo
troy ounce (gross weight) = số lượng vàng tính theo lượng x 37,5 x
0,0321507465;
d) Số lượng vàng tính theo
fine troy ounce (fine gold content) = số lượng vàng tính theo troy ounce (gross
weight) x hàm lượng (99,99%).
Điều
20. Tổ chức sản xuất vàng miếng
1. Căn cứ nhu cầu can thiệp
thị trường vàng trong nước và cơ cấu vàng thuộc Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ
Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, Vụ Quản lý ngoại hối phối hợp với Vụ
Chính sách tiền tệ, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[46] và các đơn vị có liên quan báo cáo Trưởng Ban điều hành trình
Thống đốc quyết định phương án sản xuất vàng miếng.
2. Việc tổ chức sản xuất
vàng miếng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quyết định của Thống
đốc về việc tổ chức và quản lý sản xuất vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.
Điều
21. Chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác sang vàng tiêu chuẩn quốc tế
1. Căn cứ vào nhu cầu can
thiệp thị trường vàng trong nước, cơ cấu vàng thuộc Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ
Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, Vụ Quản lý ngoại hối chủ trì, phối hợp
với Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[47] và các đơn vị liên quan xây dựng phương án
chuyển đổi vàng miếng và vàng khác thuộc dự trữ ngoại hối chính thức sang vàng
tiêu chuẩn quốc tế trình Thống đốc quyết định.
2. Trên cơ sở phương án chuyển
đổi vàng miếng và vàng khác thuộc dự trữ ngoại hối chính thức sang vàng tiêu
chuẩn quốc tế đã được Thống đốc phê duyệt, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[48] phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Pháp chế
và Cục Phát hành và Kho quỹ ký hợp đồng với đối tác để thực hiện việc chuyển đổi;
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[49] thực
hiện thủ tục thanh toán và hướng dẫn giao, nhận vàng; Cục Phát hành và Kho quỹ
thực hiện thủ tục hải quan, giao vàng, nhận vàng.
Điều
22. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang
Quỹ Dự trữ ngoại hối.
1. Muộn nhất ngày 10 của
tháng đầu hàng quý, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[50] thông báo hạn mức ngoại hối của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng áp dụng trong quý gửi các đơn vị thành viên Ban điều hành và Vụ
Kiểm toán nội bộ.
2.[51] Số dư thực tế của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản
lý thị trường vàng vào ngày làm việc cuối cùng của tháng phải đảm bảo phù hợp với
hạn mức đã được thông báo trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Trường
hợp số dư Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng vượt hạn mức cho phép,
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[52] trình
Thống đốc phê duyệt và thực hiện điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và
quản lý thị trường vàng sang Quỹ Dự trữ ngoại hối để đảm bảo số dư thực tế của
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng tuân thủ hạn mức đã được thông
báo.
3.[53] Trường hợp số dư Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng vượt hạn mức cho phép nhưng việc điều chuyển ngoại hối từ Quỹ
Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang Quỹ Dự trữ ngoại hối ảnh hưởng tới
việc tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, muộn nhất vào 05 ngày
làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[54] trình Thống đốc phê duyệt và thực hiện điều
chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang Quỹ Dự
trữ ngoại hối.
4.[55] Thống đốc ủy quyền cho Trưởng
ban điều hành quyết định việc điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản
lý thị trường vàng sang Quỹ Dự trữ ngoại hối đối với các trường hợp nêu tại khoản
2 và khoản 3 Điều này.
Chương III
QUẢN
LÝ TIỀN GỬI NGOẠI TỆ VÀ VÀNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN NGOẠI HỐI KHÁC
Điều 23. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi ngoại tệ và
vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các
nguồn ngoại hối khác
1. Tiền gửi
ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
và các nguồn ngoại hối khác được quản lý thông qua các nghiệp vụ sau:
a) Đầu tư ngắn
hạn trên thị trường quốc tế bao gồm:
- Gửi ngoại tệ
và vàng ngắn hạn ở nước ngoài;
- Mua, bán, nắm
giữ chứng khoán, giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường quốc tế;
- Các hình thức
đầu tư ngắn hạn khác;
b) Tiền mặt
ngoại tệ tại quỹ;
c) Vàng tiêu
chuẩn quốc tế, vàng miếng và vàng khác lưu tại các kho của Ngân hàng Nhà nước;
d) Các nghiệp
vụ quản lý khác.
2.[56] Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị có liên quan báo
cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định việc bổ sung các hình thức
đầu tư ngắn hạn khác và các nghiệp vụ quản lý khác quy định tại điểm a và điểm
d khoản 1 Điều này trong từng thời kỳ.
Điều 24. Nguyên tắc đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước,
các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
Việc đầu tư tiền
gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng
Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Bảo đảm an
toàn thông qua việc tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
đã được phê duyệt.
2. Thời hạn đầu
tư dưới 01 năm.
3. Đảm bảo thanh
khoản theo mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ và đáp ứng kịp thời các nhu cầu
ngoại hối của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khi cần thiết.
Điều 25. Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc
Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác[57]
1. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ
Dự báo, thống kê và các đơn vị có liên quan báo cáo Trưởng Ban điều hành trình
Thống đốc quyết định hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho
bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối
khác trong từng thời kỳ.
2. Căn cứ hướng
dẫn đầu tư đã được Thống đốc quyết định, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
tổ chức thực hiện đầu tư đối với nguồn tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc
Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác.
Chương
IV
CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN,
BÁO CÁO, CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều
26. Chế độ hạch toán
1. Thu nhập và chi phí đầu
tư dự trữ ngoại hối chính thức không bao gồm:
a) Chênh lệch từ việc đánh
giá lại các tài sản thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước;
b)[58]
Thu nhập và chi phí liên quan đến việc tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối
chính thức trong các trường hợp cần thiết theo phê duyệt của Thống đốc, đáp ứng
nhu cầu ngoại hối theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Chi phí liên quan đến gia
công, chế tác, xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển đổi, lưu kho vàng;
d)[59]
Chi phí liên quan đến các hoạt động can thiệp thị trường trong nước, thị trường
vàng trong nước;
đ) Thu nhập và chi phí liên
quan đến nghiệp vụ ngoại hối phái sinh, hoán đổi tiền tệ song phương và đa
phương;
e) Thu nhập và chi phí liên
quan đến quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng
tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác;
g) Các khoản thu nhập và chi
phí khác không liên quan đến đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức.
2.[60]
Nguyên tắc xác định giá vàng:
a) Giá vàng thuộc dự trữ ngoại
hối nhà nước tính theo đơn vị USD/g và VND/g và được làm tròn đến
3 chữ số sau dấu thập phân;
b) Giá vàng tiêu chuẩn quốc tế
thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước được xác định như sau:
Giá 01g vàng quy USD = giá Bid
trên màn hình Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo * 0,0321507465;
Giá 01g vàng quy VND = giá Bid
trên màn hình Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo * 0,0321507465 * tỷ giá
trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày báo cáo;
c) Vàng tài khoản, vàng miếng và vàng
khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý hạch toán theo giá vàng tiêu chuẩn quốc tế.
3.[61]
Tỷ giá hạch toán đối với các ngoại tệ khác ngoài đô la Mỹ thuộc dự trữ ngoại hối
nhà nước được xác định trên cơ sở tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la
Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố và tỷ giá giữa các loại ngoại tệ niêm yết trên
màn hình Refinitiv hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác trước 10 giờ sáng
ngày giao dịch.
4.[62] Nguyên tắc
làm tròn số đối với tỷ giá quy đổi giữa các loại ngoại tệ có trong dự trữ ngoại
hối nhà nước với đồng Việt Nam: làm tròn số đến đơn vị đồng Việt Nam và nếu số
ngay sau dấu phẩy của tỷ giá sau khi tính toán có giá trị từ 5 (năm) trở lên sẽ
tăng thêm một đơn vị, nếu nhỏ hơn 5 (năm) sẽ không tính.
Điều 27. Chế độ báo cáo[63]
1. Muộn nhất vào ngày 15 tháng 8 hằng năm, Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng trình Thống đốc phê duyệt Báo cáo diễn biến quy mô và tình hình sử dụng
dự trữ ngoại hối nhà nước 06 tháng đầu năm để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng
gửi Bộ Tài chính.
2.[64] Muộn nhất vào ngày 31 tháng 3 hằng năm, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại
hối, Vụ Dự báo, thống kê xây dựng trình Thống đốc phê duyệt Báo cáo về tình
hình quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước năm trước báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng
gửi Bộ Tài chính.
3. Muộn nhất vào ngày làm việc cuối cùng hằng
tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều
hành, đồng gửi các đơn vị thành viên Ban điều hành và Vụ Kiểm toán nội bộ về
tình hình quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tháng trước.
Điều 28. Chế độ cung cấp
thông tin[65]
Việc cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước được thực hiện như sau:
1. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước cung cấp:
a) Kể từ khi Thống đốc quyết định
về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN:
Hằng ngày: Số liệu về dự trữ ngoại hối nhà nước
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này;
Muộn nhất ngày 05 hằng tháng: Báo cáo tình hình mua,
bán sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Muộn nhất ngày 05 hằng tháng: Báo cáo cơ cấu
dự trữ ngoại hối chính thức của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Muộn nhất ngày 15 hằng tháng:
Báo cáo tình hình đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
tại nước ngoài của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
Báo cáo tình hình đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
tại nước ngoài theo đối tác đầu tư của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Muộn nhất vào ngày cuối tháng đầu mỗi quý hoặc
khi cần thiết: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước cung
cấp cho Vụ Kiểm toán nội bộ tài liệu đánh giá xếp hạng các đối tác của Ngân
hàng Nhà nước quý trước bao gồm tài liệu của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc
tế và tài liệu đánh giá của Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc
tế;
đ) Báo cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều hành kết
quả đấu thầu vàng miếng trong nước và mua vàng đối ứng trên thị trường quốc tế
trong ngày Ngân hàng Nhà nước thực hiện đấu thầu, đồng gửi Vụ Quản lý ngoại hối,
Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Kiểm toán nội bộ;
e) Cung cấp cho các đơn vị thành viên Ban điều
hành và Vụ Kiểm toán nội bộ:
Quyết định của Thống đốc về cơ cấu dự trữ ngoại
hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước trong từng
thời kỳ;
Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ;
g) Cung cấp cho Vụ Tài chính - Kế toán và Vụ Kiểm
toán nội bộ các Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sử dụng dự trữ
ngoại hối nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
h) Cách thức lấy số liệu để lập báo cáo theo các
mẫu biểu tại Phụ lục số 02, Phụ lục số 06 và Phụ lục số
07 đính kèm Thông tư này như sau:
- Đối với tiền gửi: giá trị ghi sổ của tiền gửi
là số tiền gửi thực tế tại thời điểm báo cáo;
- Đối với chứng khoán:
Giá trị ghi sổ
của chứng khoán
|
=
|
Mệnh giá
|
+
|
Lãi dồn tích
trước khi mua
|
-
|
Lãi nhận trước
khi mua
|
-
|
Chiết khấu chưa
phân bổ
|
+
|
Phụ trội chưa
phân bổ
|
2. Vụ Dự báo, thống kê cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Muộn nhất ngày 25 hằng tháng: Số liệu liên
quan đến diễn biến thanh khoản ngoại tệ và tình hình tiền gửi ngoại tệ và vàng
của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước của tháng
trước;
b) Muộn nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý
báo cáo: Số liệu thực hiện cán cân thanh toán quý;
c) Muộn nhất sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm
báo cáo: Số liệu thực hiện cán cân thanh toán năm;
d) Muộn nhất vào ngày thứ 60 của năm hoặc sau
khi có số liệu dự báo cán cân thanh toán năm: Số liệu dự báo cán cân thanh toán
tổng thể năm;
đ) Muộn nhất ngày cuối cùng hằng tháng: Bảng cân
đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước và Bảng cân đối tiền tệ toàn ngành của tháng
trước.
3. Vụ Chính sách tiền tệ cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Định kỳ 6 tháng: Báo cáo tỷ trọng các loại
ngoại tệ trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các tổ chức tín dụng và khách
hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo về điều hành chính sách tiền tệ, hoạt
động ngân hàng và các giải pháp điều hành.
4. Muộn nhất ngày 15 tháng đầu hằng
quý và khi có thay đổi, Cục Phát hành và Kho quỹ báo cáo về khối lượng tồn kho
vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng miếng và vàng khác tại các kho của Ngân hàng Nhà
nước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Muộn nhất vào ngày 31 tháng 01
hằng năm, Vụ Hợp tác quốc tế cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
số liệu giải ngân dự kiến theo quý của các chương trình, dự án hỗ trợ ngân sách
trực tiếp từ các tổ chức, đối tác quốc tế trong năm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Muộn nhất ngày 15 hằng tháng, Vụ
Tài Chính - Kế toán cung cấp số dư tài khoản Vốn do đánh giá lại tài sản - Đánh
giá lại ngoại tệ và Chênh lệch tỷ giá hối đoái của tháng trước cho các đơn vị gồm:
a) Trong giai đoạn trước khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN , đơn vị nhận gồm Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Sở Giao
dịch, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ;
b) Kể từ khi Thống đốc quyết định
về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN , đơn vị
nhận gồm: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm
toán nội bộ.
7. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan cung cấp cho Vụ Kiểm
toán nội bộ các thông tin cần thiết về dự trữ ngoại hối nhà nước theo yêu cầu về
kiểm toán nội bộ.
8. Vụ Quản lý ngoại hối cung
cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Định kỳ 06
tháng: Tỷ lệ các loại ngoại tệ trong hoạt động vay trả nợ nước ngoài của Việt
Nam;
b) Tình hình thị trường vàng trong nước và quốc
tế, khả năng can thiệp thị trường vàng và nhu cầu nhập khẩu vàng (nếu có).
9. Sở Giao dịch cung cấp:
a) Trong giai đoạn trước khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN:
Hằng ngày: Số liệu về dự trữ ngoại
hối nhà nước của ngày làm việc hôm trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
Hằng tháng: Báo cáo tình hình mua,
bán sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kể từ khi Thống đốc quyết định
về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN:
Hằng ngày: Báo cáo số dư tiền gửi
ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
và các nguồn ngoại hối khác theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
Hằng tháng: Báo cáo tình hình tiền
gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng
Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Công bố thông tin[66]
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước phối hợp với Vụ Truyền thông và Vụ Hợp tác quốc tế công bố thông tin về
dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[67],[68],[69]
Điều
30. Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
1. Thống đốc quyết định
thành lập Ban điều hành và ban hành Quyết định về việc thành lập và tổ chức hoạt
động của Ban điều hành.
2.[70] Ban điều
hành có chức năng điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước theo quy định tại Thông tư này và tham mưu cho Thống đốc về các nội
dung sau:
a)[71] Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá
và quản lý thị trường vàng trong từng thời kỳ theo quy định tại khoản
4 Điều 3 Thông tư này;
Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ
Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
Hình thức can thiệp thị trường trong nước khác
khi cần thiết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 và
hình thức can thiệp thị trường vàng khác khi cần thiết theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
b)
Quyết định:
-
Bổ sung các hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
-
Hướng dẫn đầu tư đối với việc ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác đã được
Thống đốc quyết định trong từng thời kỳ theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
-
Cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ
ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác định kỳ 6 tháng hoặc khi cần thiết, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính;
-
Sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp
vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
-
Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản
lý thị trường vàng trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
- Các hình thức mua bán khác
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
-
Mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can
thiệp thị trường vàng trong nước theo quy định tại Điều 19
Thông tư này;
-
Bổ sung các hình thức đầu tư ngắn hạn khác và các nghiệp vụ khác để quản lý tiền
gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng
Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 2
Điều 23 Thông tư này;
-
Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc nhà nước, tổ chức
tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư này;
-
Bổ sung loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối
chính thức theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của
Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
-
Bổ sung các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại
khoản 5 Điều 10 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
-
Thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước[72] trong từng thời kỳ;
c)[73] Phê duyệt:
Mức dự trữ ngoại hối nhà nước
trong năm theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
Phương án can thiệp thị trường
trong nước theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 và
phương án can thiệp thị trường vàng theo quy định tại khoản 3
Điều 16 Thông tư này;
Việc xuất khẩu, nhập khẩu
vàng; phương án sản xuất vàng miếng và phương án chuyển đổi từ vàng miếng và
vàng khác thuộc dự trữ ngoại hối chính thức sang vàng tiêu chuẩn quốc tế theo
quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều
21 Thông tư này;
Phương án cân đối bán ngoại tệ cho ngân sách nhà
nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban điều hành và
Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[74]
1.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban điều hành:
a)
Phê duyệt phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức theo quy định tại
khoản 3 Điều 7 Thông tư này;
b) Quyết định thực hiện các
khoản đầu tư theo thẩm quyền đã được Thống đốc phê duyệt;
c) Phê duyệt đối tác ủy thác
đầu tư và nội dung thỏa thuận với đối tác ủy thác đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này;
d) Thực hiện các nhiệm vụ
khác liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[75]:
a) Quyết định thực hiện các
khoản đầu tư theo thẩm quyền đã được Thống đốc phê duyệt;
b) Đại diện Ngân hàng Nhà nước
ký kết thỏa thuận liên quan đến đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước với các đối
tác của Ngân hàng Nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc;
c) Thực hiện các nhiệm vụ
khác liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc.
Điều
32. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1.[76] Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ
và các đơn vị liên quan xây dựng, báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ
và Vụ Kiểm toán nội bộ xây dựng và báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc
ban hành Quyết định về thành lập và tổ chức hoạt động của Ban điều hành quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước và Quyết định về thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban
điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trong từng thời kỳ;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ,
Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê báo cáo Trưởng Ban điều hành trình
Thống đốc quyết định sử dụng các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức
khác theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày
20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ,
Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê báo cáo Trưởng Ban điều hành trình
Thống đốc quyết định bổ sung thêm loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu
tư dự trữ ngoại hối chính thức theo Điều 7 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày
20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
đ)[77] Xác định
giá vàng quy đô la Mỹ và đồng Việt Nam của vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước
và tỷ giá của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ áp dụng cho việc hạch toán theo
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Thông tư này và
thông báo cho các đơn vị liên quan;
e) Xây dựng quy trình nghiệp vụ quản lý nội bộ tại
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước để tổ chức thực hiện quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước theo các quy định tại Thông tư này;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn
vị có liên quan đàm phán các điều khoản và điều kiện tại các thỏa thuận của
Ngân hàng Nhà nước với các đối tác nước ngoài liên quan đến quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước;
h) Đại diện Ngân hàng Nhà nước ký kết biên bản
kiểm tra việc quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước với đoàn kiểm tra của Bộ Tài
chính trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách;
i) Đề xuất trình Trưởng Ban điều hành quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước phê duyệt việc mua, bán ngoại tệ đối với tổ chức tín dụng
thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
k)[78] Công bố
trên mạng giao dịch FXT hoặc các phương tiện khác một số nội dung của phương án
can thiệp theo phê duyệt của Thống đốc tại từng phương án can thiệp thị trường
trong nước;
l) Công bố tỷ giá tham khảo giữa đồng Việt Nam
và các loại ngoại tệ có trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên
trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và hệ thống mạng thông tin
Refinitiv;
m) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Thông tư này.
2.[79] Sở Giao dịch:
a) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Thông tư này.
3. Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Hướng dẫn cụ thể việc hạch
toán kế toán dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định tại Thông tư này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định tại Thông tư này.
4.
Vụ Kiểm toán nội bộ
a)
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước tham mưu cho Thống đốc
xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm tra việc quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước của Bộ Tài chính;
b)
Thực hiện kiểm toán nội bộ công tác quản lý dự trữ ngoại hối theo quy định tại
Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
và tại Thông tư này.
5.[80]
Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Công bố tỷ giá trung tâm
của đồng Việt Nam với đô la Mỹ trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;
b) Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.
6.[81]
Trường hợp Trưởng Ban điều hành vắng mặt, các đơn vị đầu mối lấy ý kiến các đơn
vị có liên quan theo quy định tại Thông tư này và trình Thống đốc phê duyệt hoặc
quyết định.
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/02/2015.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Quyết định số 373/1999/QĐ-NHNN13 ngày
20/10/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước ở
nước ngoài;
b) Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001
về việc ban hành quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước;
c) Quyết định số 845/2003/QĐ-NHNN ngày 31/7/2003
về việc sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 20 Quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ
về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước ban hành kèm Quyết định số
653/2001/QĐ-NHNN ;
d) Quyết định số 425/2005/QĐ-NHNN ngày 13/4/2005
về việc sửa đổi khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 18 quy chế tổ chức thực hiện những
nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc;
đ) Quyết định số 23/QĐ-NHNN.m ngày 23/8/2007 về
việc mua, bán ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước với Kho bạc nhà nước, các Tổ chức
quốc tế và tổ chức tín dụng;
e) Thông tư số 01/2013/TT-NHNN.Tm ngày 12/3/2013
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN về việc
ban hành Quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước;
Điều 34. Tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ
trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ và
Giám đốc Sở Giao dịch chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC SỐ 01[82]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO SỐ DƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
(Ngày....
tháng.... năm....)
Đơn
vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1
|
Quỹ Dự trữ ngoại hối
|
|
1.1
|
Ngoại tệ
|
|
1.2
|
Vàng
|
|
2
|
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng
|
|
2.1
|
Ngoại tệ
|
|
2.2
|
Vàng
|
|
3
|
Tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà
nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
|
|
3.1
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
3.2
|
Tổ chức tín dụng
|
|
3.3
|
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
4
|
Tổng dự trữ ngoại hối nhà nước
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng:
- Sở Giao dịch thực hiện đến khi
Thống đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN .
- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước thực hiện kể từ khi Thống đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch
toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại
Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN .
2. Thời hạn gửi báo cáo:
2.1. Trong giai đoạn Sở Giao dịch lập
báo cáo này: Ngày làm việc ngay sau ngày báo cáo.
2.2. Kể từ khi Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước lập báo cáo này: 2 ngày làm việc ngay sau ngày báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
4.1. Trong giai đoạn Sở Giao dịch
lập báo cáo này: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống
kê.
4.2. Kể từ khi Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước lập báo cáo này: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan,
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại
ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên
cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv
trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là
giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo
là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 1.2 và 2.2 phản ánh số
dư vàng quy USD của Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng bao gồm: vàng tại kho, vàng trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước ở
nước ngoài, vàng đang trên đường vận chuyển.
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ
tiêu 2 + Chỉ tiêu 3.
PHỤ LỤC SỐ 02[83]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO CƠ CẤU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHÍNH
THỨC
(Ngày...
tháng... năm....)
Đơn
vị: Nguyên tệ, USD, kg, Phần trăm
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Quỹ Dự trữ
ngoại hối
|
Quỹ Bình ổn
tỷ giá và quản lý thị trường vàng
|
|
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Tỷ lệ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Tỷ lệ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
...
|
Cơ cấu theo ngoại tệ
USD
EUR
JPY
GBP
SDR
CHF
AUD
...
|
|
|
|
|
|
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Cơ cấu theo thời hạn đầu tư ngoại tệ
Không kỳ hạn
Có kỳ hạn dưới 01 năm
Có kỳ hạn từ 01 đến dưới 03 năm
Có kỳ hạn từ 03 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
3
3.1
3.1.1
3.1.2
3.2
3.2.1
3.2.2
...
3.3
3.4
|
Cơ cấu theo hình thức đầu tư ngoại tệ
Tiền gửi
Trong đó: Ngoại tệ còn lại được phép để
mua vàng trên thị trường quốc tế (*)
Không kỳ hạn
Có kỳ hạn
Chứng khoán, giấy tờ có giá
Trái phiếu Chính phủ Mỹ
Trái phiếu Chính phủ Đức
...
Ủy thác đầu tư
Hình thức đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
|
4
4.1
4.2
...
|
Cơ cấu vàng (khối lượng, giá trị vàng)
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Vàng miếng
...
|
|
|
5
|
Số dư ngoại tệ quy USD
|
|
|
6
6.1
6.2
...
|
Nghiệp vụ ngoại hối phái sinh
Nghiệp vụ A
Nghiệp vụ B
...
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 05 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Ổn
định tiền tệ - tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD
là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá
bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng
ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5 phản ánh: Số dư ngoại tệ quy USD của
Quỹ Dự trữ ngoại hối; Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng.
- Cột (4) = Cột (3)/Số dư ngoại tệ quy USD của
Quỹ Dự trữ ngoại hối (Chỉ tiêu 5) * 100.
- Cột (7) = Cột (6)/Số dư ngoại tệ quy USD của
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng (Chỉ tiêu 5) * 100.
- (*) Ngoại tệ còn lại được phép mua vàng trên
thị trường quốc tế là số dư ngoại tệ còn được sử dụng trong mức ngoại tệ tối đa
để mua vàng trên thị trường quốc tế của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng.
PHỤ LỤC SỐ 03[84]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA BÁN VÀ SỬ DỤNG
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
(Tháng....
năm....)
Đơn vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (*)
|
Quỹ Dự trữ
ngoại hối
|
1
|
Thu
|
|
1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
...
1.3
|
Thu hồi tạm ứng
Thu nợ cho vay từ Bộ Tài chính
Đối tượng vay A
Đối tượng vay B
...
Điều chuyển từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng
|
|
2
|
Chi
|
|
2.1
2.1.1
2.1.2
...
2.2
|
Trích ngoại tệ chuyển cho Bộ Tài chính
Đối tượng A
Đối tượng B
...
Điều chuyển sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng
|
|
3
|
Trích Quỹ Dự trữ ngoại hối lũy kế trong
năm...
|
|
3.1.
|
...
|
|
3.2.
|
...
|
|
4
|
Hoán đổi với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng (**)
|
|
5
|
Hoán đổi theo thỏa thuận hoán đổi tiền tệ
song phương và đa phương (**)
|
|
5.1
5.2
|
Ngân hàng trung ương
Tổ chức tài chính quốc tế
|
|
Quỹ Bình ổn
tỷ giá và quản lý thị trường vàng
|
1
|
Thu
|
|
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
|
Mua từ Bộ Tài chính
Mua từ các tổ chức tín dụng
Mua từ các tổ chức quốc tế
Mua khác
Điều chuyển từ Quỹ Dự trữ ngoại hối
|
|
2
|
Chi
|
|
2.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.3
2.4
|
Bán cho Bộ Tài chính
Bán cho các tổ chức tín dụng
Bán cho các dự án được Chính phủ bảo lãnh và
cam kết chuyển đổi ngoại tệ
Bán cho các mục đích khác
Hình thức can thiệp ngoại tệ khác
Điều chuyển sang Quỹ Dự trữ ngoại hối
|
|
3
|
Vàng thuộc Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng
|
|
3.1
3.2
3.3
|
Mua vàng từ thị trường
Bán vàng can thiệp thị trường
Hình thức can thiệp vàng khác
|
|
4
|
Hoán đổi với Quỹ Dự trữ ngoại hối (**)
|
|
Tiền gửi ngoại
tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
và các nguồn ngoại hối khác
|
1
|
Gửi ngoại tệ và vàng
|
|
1.1
1.2
1.3
|
Kho bạc Nhà nước
Tổ chức tín dụng
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
2
|
Rút ngoại tệ và vàng
|
|
2.1
2.2
2.3
|
Kho bạc Nhà nước
Tổ chức tín dụng
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
Thu nhập và
chi phí đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
|
1
|
Thu nhập
|
|
1.1
1.2
|
Từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
Từ đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc
Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối
khác
|
|
2
|
Chi phí
|
|
2.1
2.2
|
Từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
Từ đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc
Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối
khác
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng:
- Sở Giao dịch thực hiện đến khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN .
- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước thực hiện kể từ khi Thống đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch
toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại
Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN .
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 05 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
4.1. Trong giai đoạn Sở Giao dịch
lập báo cáo này: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống
kê.
4.2. Kể từ khi Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước lập báo cáo này: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan,
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại
ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định
trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv
trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là
giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo
là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- (*) Số tiền = Số tiền theo
nguyên tệ phát sinh trong kỳ * Tỷ giá nguyên tệ/Tỷ giá USD.
- (**) Việc hoán đổi không thay đổi
số dư quy USD của hai Quỹ tại thời điểm hoán đổi. Sau thời điểm hoán đổi, giá
trị khoản hoán đổi sẽ được đánh giá lại theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 04[85]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG VÀNG TRONG KHO
(Quý....
năm....)
Đơn vị: Kg
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Vàng tiêu
chuẩn quốc tế
|
Vàng miếng
|
Vàng khác
|
1
|
Kho 1
|
|
|
|
2
|
Kho 2
|
|
|
|
3
|
Tổng
|
|
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Phát
hành và Kho quỹ.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 15 tháng đầu của quý ngay sau quý báo cáo. Trường hợp có thay đổi khối lượng
vàng tồn kho, Cục Phát hành và Kho quỹ báo cáo ngay khi có thay đổi.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
- Trong giai đoạn trước khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước, Sở Giao dịch, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền
tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ.
- Kể từ khi Thống đốc quyết định về
việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và
Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN: Thống
đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ
Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Chỉ tiêu
3 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2.
PHỤ LỤC SỐ 05[86]
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO DỰ KIẾN TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC
QUỐC TẾ
(Năm...)
Đơn vị: Nguyên tệ, USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số tiền
giải ngân dự kiến của Chương trình/dự án
|
Số tiền dự
kiến giải ngân
|
|
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
1
|
Chương trình/dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình/dự án B
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày....
tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Vụ Hợp tác
quốc tế.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 31/01 của năm báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD
là tỷ giá mua tham khảo do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước niêm yết trên
trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo.
- Tổng số = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + ...
PHỤ LỤC SỐ 06[87]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC TẠI
NƯỚC NGOÀI
(Tháng....
năm.....)
Bảng A. Đầu tư ngoại tệ thuộc dự trữ ngoại hối
nhà nước tại nước ngoài
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD, Phần trăm
Stt
|
Loại ngoại tệ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Số dư quy
USD
|
Tỷ trọng theo
ngoại tệ
|
Tiền gửi
không kỳ hạn
|
Tiền gửi
có kỳ hạn
|
Trái phiếu
Chính phủ
|
Ủy thác
đầu tư
|
Hình thức
đầu tư khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
EUR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
JPY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
GBP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng B. Đầu tư vàng thuộc dự trữ ngoại
hối nhà nước tại nước ngoài
Đơn vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1
|
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
|
|
2
|
Vàng tài khoản
|
|
...
|
...
|
|
Tổng
|
|
|
Hà Nội, ngày....
tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 15 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
c) Trong giai đoạn trước khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán
nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính, Sở Giao dịch.
d) Kể từ khi Thống đốc quyết định
về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN: Thống
đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ -
tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD
là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá
bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng
ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ
trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Bảng A: Cột (9) = Cột (3)/Tổng Cột (3)*100.
- Bảng B: Chỉ tiêu 1 phản ánh số dư vàng tiêu
chuẩn quốc tế dưới dạng vàng vật chất được đầu tư ở nước ngoài.
PHỤ LỤC SỐ 07[88]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
TẠI NƯỚC NGOÀI THEO ĐỐI TÁC ĐẦU TƯ
(Tháng....
năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Loại ngoại
tệ
|
Số dư cuối
kỳ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
1
|
Tổng tiền gửi không kỳ hạn
|
1.1
1.2
...
|
Đối tác A
Đối tác B
.....
|
|
|
|
2
|
Tổng tiền gửi có kỳ hạn
|
2.1
2.2
...
|
Đối tác A
Đối tác B
.....
|
|
|
|
3
|
Tổng trái phiếu
|
3.1
3.2
...
|
Trái phiếu Chính phủ Mỹ
Trái phiếu Chính phủ Đức
....
|
|
|
|
4
|
Tổng ủy thác đầu tư
|
4.1
4.2
...
|
Đối tác A
Đối tác B
.....
|
|
|
|
5
|
Tổng đầu tư vàng
|
5.1
5.2
...
|
Đối tác A
Đối tác B
.....
|
|
|
|
6
|
Tổng hình thức đầu tư khác
|
6.1
6.1.1
6.1.2
...
6.2
6.2.1
6.2.2
...
|
Hình thức 1
Đối tác A
Đối tác B
...
Hình thức 2
Đối tác A
Đối tác B
...
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 15 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
a) Trong giai đoạn trước khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
12/2023/TT-NHNN: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán
nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính, Sở Giao dịch.
b) Kể từ khi Thống đốc quyết định
về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
và Sở Giao dịch theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN: Thống
đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ -
tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD
là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá
bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng
ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ
trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 1 = Chỉ tiêu 1.1 + Chỉ tiêu 1.2 + ...
- Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 2.1 + Chỉ tiêu 2.2 + ...
- Chỉ tiêu 3 = Chỉ tiêu 3.1 + Chỉ tiêu 3.2 + ...
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 4.1 + Chỉ tiêu 4.2 + ...
- Chỉ tiêu 5 = Chỉ tiêu 5.1 + Chỉ tiêu 5.2 + ...
- Chỉ tiêu 6 = Chỉ tiêu 6.1 + Chỉ tiêu 6.2 + ...
- Chỉ tiêu 6.1 = Chỉ tiêu 6.1.1 + Chỉ tiêu 6.1.2
+ ...
- Chỉ tiêu 6.2 = Chỉ tiêu 6.2.1 + Chỉ tiêu 6.2.2
+ ...
- Tổng = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu 3 +
Chỉ tiêu 4 + Chỉ tiêu 5 + Chỉ tiêu 6.
PHỤ LỤC SỐ 08[89]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO TỶ TRỌNG CÁC LOẠI NGOẠI TỆ MUA BÁN
GIỮA CÁC TCTD VÀ KHÁCH HÀNG
(Từ tháng...
năm... đến tháng... năm....)
Đơn vị: Phần trăm
Stt
|
Loại ngoại tệ
|
Tỷ trọng
|
|
(1)
|
(2)
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
JPY
|
|
...
|
.....
|
|
Tổng
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Vụ Chính
sách tiền tệ.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày cuối cùng của tháng 02 và tháng 8 năm báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước.
PHỤ LỤC SỐ 09[90]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI NGOẠI TỆ VÀ VÀNG CỦA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN NGOẠI HỐI
KHÁC
(Ngày....
tháng.... năm....)
Đơn vị:
USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
2
|
Tổ chức tín dụng
|
|
3
|
Các nguồn ngoại hối khác phát sinh tại Sở giao
dịch
|
|
4
|
Tổng
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch
thực hiện kể từ khi Thống đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ
hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch theo quy định
tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN .
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày làm
việc ngay sau ngày báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Kiểm toán nội bộ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD
là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá
bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng
ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ
trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ
tiêu 3.
PHỤ LỤC SỐ 10[91]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2024/TT-NHNN ngày 09/8/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo:.......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN GỬI NGOẠI TỆ VÀ VÀNG CỦA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN NGOẠI HỐI
KHÁC
(Tháng....
năm....)
Đơn vị:
USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (*)
|
1
|
Gửi ngoại tệ và vàng
|
|
1.1
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
1.2
|
Tổ chức tín dụng
|
|
1.3
|
Các nguồn ngoại hối khác phát sinh tại Sở giao
dịch
|
|
2
|
Rút ngoại tệ và vàng
|
|
2.1
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
2.2
|
Tổ chức tín dụng
|
|
2.3
|
Các nguồn ngoại hối khác phát sinh tại Sở giao
dịch
|
|
|
Hà Nội,
ngày.... tháng.... năm......
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
|
|
|
|
1. Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch
thực hiện kể từ khi Thống đốc quyết định về việc phân công nhiệm
vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch theo
quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN .
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 03 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại
ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định
trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv
trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá
vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ
trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- (*) Số tiền = Số tiền theo nguyên tệ phát sinh
trong kỳ * Tỷ giá nguyên tệ/Tỷ giá USD.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (sau đây gọi là Thông tư 01/2014/TT-NHNN)”.
[2] Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển
khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại
hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.”
[3] Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12
năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày
18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.”
[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[5] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[6] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[7] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[8] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[9] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[10] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[11] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[14] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[15] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
[16] Khoản này được bổ sung theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[17] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[18] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[19] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày
10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ
chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 23/9/2024.
[20] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[21] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[22] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[23] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[24] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[25] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[26] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[27] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[28] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[29] Cụm từ “Giám đốc Sở
Giao dịch” được thay thế bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo
quy định tại điểm c khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai
nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11
năm 2023.
[30] Cụm từ “Vụ Quản lý ngoại hối” được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước”
theo quy định tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[31] Cụm từ “Vụ Quản lý ngoại hối” được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước”
theo quy định tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[32] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[33] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[34] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[35] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[36] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[37] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[38] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[39] Cụm từ “Giám đốc Sở
Giao dịch” được thay thế bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo
quy định tại điểm c khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai
nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11
năm 2023.
[40] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
[41] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[42] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
[43] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[44] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[45] Cụm từ “Giám đốc Sở
Giao dịch” được thay thế bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo
quy định tại điểm c khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai
nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11
năm 2023.
[46] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[47] Cụm
từ “Sở Giao dịch” được thay thế bằng
cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo quy định tại
điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[48] Cụm
từ “Sở Giao dịch” được thay thế bằng
cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo quy định tại
điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[49] Cụm
từ “Sở Giao dịch” được thay thế bằng
cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo quy định tại
điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[50] Cụm từ “Vụ Quản lý ngoại hối” được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước”
theo quy định tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[51] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
14 tháng 02 năm 2021.
[52] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[53] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
14 tháng 02 năm 2021.
[54] Cụm từ “Sở Giao dịch”
được thay thế bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[55] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[56] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[57] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[58] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[59] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[60] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 23/9/2024.
[61] Khoản này được được sửa đổi theo quy định
tại điểm d khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[62] Khoản này được bổ sung theo quy định tại
khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
[63] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[64] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12
năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.
[65] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[66] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
[67] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số
01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
14 tháng 02 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14
tháng 02 năm 2021.
2. Thông tư
này bãi bỏ Thông tư số 01/2017/TT-NHNN.m ngày
29 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN.m ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước./.”
[68] Điều
12, Điều 13 và Điều 14 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023 quy định
như sau:
“Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
Sở Giao dịch tiếp tục thực hiện nhiệm vụ hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước cho đến
khi Thống đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý
dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27/11/2023.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 2, khoản 11, khoản 12, khoản 14 và
khoản 15 Điều 1 Thông tư số 01/2020/TT-NHNN
ngày 31/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước;
b) Khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 12/2015/TT-NHNN ngày 28/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 06/2013/TT-NHNN ngày 12/3/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán
vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
37/2018/TT-NHNN ngày 25/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
39/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam./.”
[69] Điều 3
và Điều 4 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
1.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 23/9/2024.
2.
Thông tư này bãi bỏ khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 9, khoản 16
Điều 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Thông tư số
01/2020/TT-NHNN.
3.
Thông tư này bãi bỏ điểm a khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản
5, khoản 6, khoản 8, khoản 12 và khoản 16, điểm b khoản 20 Điều 1 và Phụ lục số
09 Thông tư số 12/2023/TT-NHNN .”
[70] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều
1 của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
[71] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.
[72] Cụm từ “Giám đốc Sở Giao dịch” được thay thế bằng cụm từ
“Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo quy định tại điểm c khoản
19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[73] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.
[74] Cụm từ “Giám đốc Sở Giao dịch” được thay thế bằng cụm từ
“Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo quy định tại điểm c khoản
19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[75] Cụm từ “Giám đốc Sở Giao dịch” được thay thế bằng cụm từ
“Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” theo quy định tại điểm c khoản
19 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[76] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản
18 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[77] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.
[78] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.
[79] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản
18 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[80] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 23/9/2024.
[81] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản
18 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[82] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[83] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản
20 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[84] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[85] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[86] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản
20 Điều 1 của Thông tư số 12/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 11 năm 2023.
[87] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[88] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[89] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 23/9/2024.
[90] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.
[91] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 43/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
23/9/2024.