|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
373/1999/QĐ-NHNN13
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Giàu
|
Ngày ban hành:
|
20/10/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
373/1999/QĐ-NHNN13
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 10 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC Ở NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của
Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17
tháng 08 năm 1998 của Chính phủ về ngoại hối;
- Căn cứ Nghị định số 86/1999/NĐ-CP ngày
30/8/1999 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý ngoại tệ của
Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Giám đốc Sở Giao dịch và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT. THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 373/1999/QĐ-NHNN13 ngày 20 tháng 10 năm 1999 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Ngân hàng Nhà nước quản
lý các nguồn ngoại tệ dưới đây được gọi chung là Quỹ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà
nước:
a) Quỹ dự trữ ngoại hối Nhà nước;
b) Quỹ bình ổn tỷ giá và giá vàng;
c) Tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng,
kho bạc Nhà nước;
d) Các nguồn ngoại tệ khác.
2. Quy chế này quy định việc quản lý Quỹ ngoại tệ
của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài.
Điều 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Sở giao dịch quản lý
Quỹ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước theo những nguyên tắc sau:
- Bảo toàn dự trữ ngoại hối Nhà nước;
- Bảo đảm khả năng thanh toán, đáp ứng các nhu cầu
ngoại hối khi cần thiết;
- Đảm bảo khả năng sinh lời.
Điều 3. Sở Giao dịch quản lý nguồn vốn của Quỹ ngoại tệ của Ngân
hàng Nhà nước dưới các hình thức: thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ trên
thị trường ngoại tệ trong và ngoài nước, can thiệp thị trường ngoại tệ theo chỉ
thị của Thống đốc, đầu tư dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, chuyển đổi
ngoại tệ theo cơ cấu, mua bán giấy tờ có giá, ủy thác đầu tư theo các quy định
của Quy chế này.
Điều 4. Đồng tiền thuộc cơ cấu Quỹ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước
quản lý chủ yếu là ngoại tệ tự do chuyển đổi như Đô la Mỹ, Yên Nhật, Bảng Anh,
Đồng tiền chung Châu Âu (Euro), quyền rút vốn đặc biệt (SDR) và một số ngoại tệ
tự do chuyển đổi khác. Đồng tiền và tỷ trọng từng loại ngoại tệ trong Quỹ ngoại
tệ của Ngân hàng Nhà nước quản lý do Thống đốc quy định từng thời kỳ.
Chương II
THIẾT LẬP QUAN HỆ ĐẠI LÝ
VÀ MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Ngân hàng Nhà nước thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý với
các đối tác sau:
a) Ngân hàng Trung ương những nước có đồng tiền
trong cơ cấu dự trữ, các tổ chức tài chính quốc tế, Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
(BIS).
b) Ngân hàng thương mại nước ngoài đạt các tiêu
chuẩn đánh giá của hai công ty xếp hạng tín dụng là Moody’s Investors và
Standard & Poor’s:
- Có mức xếp hạng cao từ A1/P-1 trở lên.
- Khả năng tài chính mức C trở lên.
- Trụ sở chính đóng tại các trung tâm tài chính
lớn.
- Hệ thống thanh toán được nối mạng quốc tế rộng
lớn.
- Có dịch vụ ngân hàng tốt và mức phí dịch vụ cạnh
tranh.
- Hiệu quả đầu tư cao.
c) Công ty chứng khoán quốc tế có tín nhiệm thuộc
các ngân hàng thương mại đạt tiêu chuẩn trên.
Điều 6. Sở Giao dịch mở các loại tài khoản sau tại các ngân hàng đại
lý:
a) Tài khoản thanh toán, tài khoản đầu tư qua
đêm gọi chung là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
b) Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
c) Tài khoản lưu giữ chứng khoán: Chỉ được mở tại
Ngân hàng Trung ương các nước có đồng tiền trong cơ cấu dự trữ ngoại tệ của
Ngân hàng Nhà nước quản lý. Trong trường hợp Ngân hàng Trung ương có đồng tiền
nằm trong cơ cấu dự trữ của Ngân hàng Nhà nước không thực hiện dịch vụ lưu giữ
chứng khoán thì được phép mở tài khoản này tại các ngân hàng thương mại theo
quy định tại khoản b Điều 5 Quy chế này.
Chương III
HẠN MỨC ĐẦU TƯ
Điều 7. Hạn mức đầu tư tại mỗi ngân hàng bao gồm tiền gửi và ủy thác
đầu tư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định từng thời kỳ theo đề nghị của
Giám đốc Sở giao dịch. Riêng đối với các Ngân hàng Trung ương Mỹ, Đức, Pháp,
Anh, Nhật, Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS) và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) có độ
tin cậy và an toàn cao nên không giới hạn hạn mức.
Điều 8. Để đảm bảo an toàn vốn, đảm bảo khả năng thanh toán Ngân
hàng Nhà nước chỉ đầu tư vào các loại giấy tờ có giá có khả năng thanh toán cao
như: Trái phiếu của các chính phủ có đồng tiền trong cơ cấu dự trữ của Ngân
hàng Nhà nước, trái phiếu công ty bằng ngoại tệ chuyển đổi xếp loại AAA do
chính phủ bảo lãnh.
Điều 9. Để đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế và đáp ứng kịp thời
nhu cầu chi ngoại tệ trong và ngoài nước của Chính phủ, số dư ngoại tệ trên các
tài khoản thanh toán, tài khoản đầu tư qua đêm tại các tổ chức nước ngoài của
Ngân hàng Nhà nước phải luôn duy trì ở mức tối thiểu tương đương 15% tổng nguồn
vốn ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước quản lý. Ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá
và giá vàng chỉ được đầu tư ngắn hạn.
Điều 10. Để đảm bảo an toàn vốn, khả năng thanh toán, tăng cường khả
năng sinh lời, nâng cao chất lượng quản lý Quỹ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước ủy thác đầu tư đối với các ngân hàng đại lý nêu tại Điều 5 của
Quy chế này khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép về nguyên tắc. Thời hạn và
giá trị hợp đồng ủy thác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN, THANH TRA KIỂM SOÁT
Điều 11. Sở Giao dịch có trách nhiệm
- Định kỳ 3 tháng, 6 tháng và hàng năm chủ trì
phối hợp với các Vụ Quản lý ngoại hối, Tổng kiếm soát, Pháp chế, Quan hệ quốc tế
đánh giá lại các ngân hàng đại lý của Ngân hàng Nhà nước theo tiêu chuẩn của
Standard & Poor’s và Moody’s Investors trình Thống đốc phê duyệt để điều chỉnh
quan hệ và các hạn mức đầu tư cụ thể đối với mỗi ngân hàng cho phù hợp với thay
đổi về hoạt động và mức xếp hạng tín dụng của các ngân hàng đại lý.
- Sở Giao dịch chỉ được phép điều chỉnh vốn tiền
gửi và đầu tư giữa các ngân hàng đại lý trong hạn mức và theo danh mục các ngân
hàng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt sau khi các ngân hàng đó được
đánh giá lại. Các giao dịch viên chỉ được phép giao dịch mua bán trái phiếu,
ngoại tệ trong hạn mức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán kế toán tất
cả các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình quản lý vốn đầu tư ở nước ngoài theo
hướng dẫn của Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước. Thực hiện việc đối chiếu
sao kê các tài khoản tiền gửi, các khoản đầu tư ở nước ngoài với bảng cân đối
hàng tháng.
- Hàng tháng báo cáo Thống đốc chi tiết tình
hình biến động ngoại tệ, thu lãi từ các khoản đầu tư trong Quỹ ngoại tệ của
Ngân hàng Nhà nước theo từng loại đồng tiền, từng nước, từng khu vực, từng loại
hình đầu tư, và theo từng hệ thống ngân hàng. Đồng thời thông báo cho Ban Điều
hành dự trữ ngoại hối Nhà nước, Vụ Tổng kiểm soát, Vụ Kế toán Tài chính biết.
- Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối tham mưu cho
Thống đốc kịp thời và hiệu quả về chiến lược, sách lược, loại hình, hình thức,
biện pháp quản lý Quỹ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 12. Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm thông báo kịp thời cho
Sở Giao dịch kế toán tiền mặt mua ngoại tệ hàng quý.
Điều 13. Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm thông báo kịp thời cho
Sở giao dịch các nhu cầu chi ngoại tệ của Chính phủ. Đồng thời có ý kiến trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cơ cấu từng loại tiền và danh mục ngân
hàng trong từng thời kỳ trên cơ sở tờ trình của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Vụ Tổng kiểm soát có trách nhiệm thực hiện nghiệp vụ kiểm
soát việc thực hiện các quyết định, quy chế, quy định, chế độ của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành liên quan tới quản lý Quỹ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà
nước tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 15. Vụ Kế toán – Tài chính chịu trách nhiệm xây dựng, hướng dẫn
chế độ hạch toán kế toán ngoại hối đảm bảo phản ánh chính xác tính chất, nội
dung kinh tế của từng nghiệp vụ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đóc Ngân hàng
Nhà nước quyết định.
Quyết định 373/1999/QĐ-NHNN13 về Quy chế quản lý ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/1999/QĐ-NHNN13 ngày 20/10/1999 về Quy chế quản lý ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài
4.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|