NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2012 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm
2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng[1].
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ; hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng và hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo quy định
tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Nghị định số 24/2012/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Mục 2: ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ[2]
1. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
3. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng
trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng
liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép
tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng
gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
1.[3] (được bãi bỏ)
2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước cấp.
3. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với
năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ.
3. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời
điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh
vực khai thác vàng
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, có đăng ký hoạt động khai thác vàng trong Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự
kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản
phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
3. Vàng nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời
điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép
xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại
Việt Nam
1. Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có Giấy phép khai thác vàng.
3. Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự
kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở trong nước.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời
điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Mục 3: HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐIỀU
CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
4
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ 5
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ
lục 1 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tài liệu
chứng minh doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
theo quy định của pháp luật.
3. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất;
bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ; bản kế hoạch dự kiến thực hiện quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường, trong đó có việc
thực hiện quy định về công bố tiêu chuẩn
áp dụng và ghi nhãn hàng hóa đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1a Thông tư này).
Điều 8a. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ 6
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất trên Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản
hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở
vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại
địa chỉ mới.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 7
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông
tư này);
b) Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở
chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh);
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và tài liệu chứng minh địa điểm đăng ký làm địa
điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo
danh sách tại điểm b khoản này đã được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của
hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó;
đ) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 02 (hai)
năm liền kề trước đó.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng đối với tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông
tư này);
b) Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch);
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và tài liệu chứng minh địa điểm đăng ký làm địa
điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo
danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
Điều 9a. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 8
1. Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh
nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung về thông tin
doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Đối với doanh nghiệp hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc tài liệu chứng minh nội dung thay đổi
của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Đối với tổ chức tín dụng hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp
thay đổi trụ sở chính); văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng chấp thuận việc thay đổi tên chi nhánh,
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh,
thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch; văn bản của tổ chức tín dụng báo
cáo việc thay đổi tên phòng giao dịch.
3. Trường hợp bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị bổ sung địa điểm kinh doanh mua,
bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3b
Thông tư này);
b) Tài liệu chứng minh địa điểm kinh doanh đã được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp
đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép, hồ sơ gồm văn bản đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư
này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ.
4. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và
sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan9 nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư
này).
4a.10 Báo cáo tình
hình thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ
nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ
việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ
nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông
tư này).
5.11 Bản kế hoạch sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 6a Thông tư này).
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài 12
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài.
4. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản
xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12
(mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các
tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông
tư này).
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp.
Điều 11a. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh
nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài 13
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc điều chỉnh Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản
xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu
để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các
tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông
tư này).
4. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế
hoạch hoặc khi cần bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu theo kế hoạch, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư
này);
2. Giấy chứng nhận đầu tư;
3.14 Báo cáo tình
hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt
Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo (trường
hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo (trường hợp bổ sung khối
lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ
khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan
(theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư
này);
4. Bản kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của doanh nghiệp;
5. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong
lĩnh vực khai thác vàng
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư
này).
2. Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến
nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước
ngoài.
4. Văn bản, tài liệu chứng minh việc sử dụng nguồn
vàng nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều
6 Thông tư này.
5. Báo cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng
nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan15
nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác
vàng
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên
liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư
này).
2. Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến
nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác.
4. Báo cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng
nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ
khai Hải quan16 xuất khẩu vàng và phiếu trừ lùi
có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ
lục 9 Thông tư này).
Mục 4: THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM;
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU17
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu; Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh
doanh mua, bán vàng miếng; doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; doanh nghiệp đầu
tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên
liệu do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài và doanh nghiệp có Giấy phép khai
thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều
9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc
cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.
1a.18 Đối với trường
hợp cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình
hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa
điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
2. Căn cứ các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục
tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc
xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, cung - cầu
vàng trong từng thời kỳ và các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định
24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý
Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước
cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu hoặc Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu
(theo mẫu tại Phụ lục 13, 14 hoặc 15 Thông tư này). Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng là bộ phận
không tách rời của Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.
Điều 15a. Thủ tục điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 19
1. Khi có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp
trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, thay đổi về địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải thực hiện thủ tục điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều
này.
2. Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh
nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được cấp phép, bổ
sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9a Thông
tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông
báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết bị cần
thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm kinh doanh mua,
bán được đề nghị bổ sung hoặc địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng sau thay đổi. Trường hợp thay đổi tên địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
không kiểm tra tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua,
bán vàng miếng;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
về kết quả kiểm tra;
d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc gửi văn bản thông báo việc
không chấp thuận đến doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố. Thời hạn cấp Quyết định hoặc gửi văn bản thông báo đối với
trường hợp thay đổi tên địa điểm là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp thay đổi địa chỉ địa điểm là 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ tục đề nghị được chấm dứt hoạt động kinh
doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện văn bản đề nghị được chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng cho doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng.
5. Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng.
Điều 16. Thủ tục cấp, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm 20
1. Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có
nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia
công vàng trang sức mỹ nghệ cho nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều 11 Thông tư này
đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
2. Khi có thay đổi liên quan đến nội dung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ, Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm, doanh nghiệp
phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Doanh nghiệp nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8a, Điều 11a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính.
3. Đối với thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, căn cứ quy định
về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP , tại Thông tư này và kết
quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý
do) Giấy phép chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu
tại Phụ lục 16 Thông tư này).
4. Đối với thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ
tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép tạm
nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư này). Thời hạn có giá
trị của Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp
phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép.
Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia công và
kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
5. Đối với thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ,
căn cứ quy định về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ quy định
tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP , tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét và cấp Quyết
định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ
lục 21 Thông tư này). Quyết định điều
chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
6. Đối với thủ tục điều chỉnh Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ hợp đồng điều chỉnh và các
quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp
hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Trong trường
hợp điều chỉnh thời hạn Giấy phép, thời hạn điều chỉnh được xác định căn cứ
theo hợp đồng gia công điều chỉnh và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp
Giấy phép lần đầu. Trường hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu,
khối lượng điều chỉnh được xác định căn cứ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng
và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 17. Thủ tục cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ 21
1. Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố để được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có ý kiến về việc doanh nghiệp
có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông
tư này, bao gồm cả việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông
trên thị trường và sự phù hợp giữa Bản kế hoạch
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và nhu cầu nhập khẩu của
doanh nghiệp;
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 15 Thông tư này).
5. Thời hạn có giá trị của Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được xác định căn cứ kế hoạch sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày
cấp.
6. Định kỳ hàng quý hoặc khi cần thiết, trên cơ sở
báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông
tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ
sơ, chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ.
Điều 18. Nguyên tắc lập hồ sơ
1.22 Các văn bản,
tài liệu trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ
sơ nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách
nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ.
Mục 4a: HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ
NGHỆ 23
Điều 18a. Hồ sơ, thủ tục chấm
dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng tự
nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động
kinh doanh mua, bán vàng miếng, trong đó nêu rõ lý do;
(ii) Bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng;
(iii) Bản chính các tài liệu là bộ phận không tách
rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt kinh doanh mua, bán vàng miếng
của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 19 Thông tư này).
2. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng bị yêu
cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Vụ Quản lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 19
Thông tư này);
b) Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản
chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời
chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 18b. Hồ sơ, thủ tục chấm
dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
a) Doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trong đó nêu rõ lý do;
(ii) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp;
(iii) Bản chính các tài liệu là bộ phận không tách
rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
ra Quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh
nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20 Thông
tư này).
2. Trường hợp
doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
a) Căn cứ kết quả
thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm
dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20 Thông tư này);
b) Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng
nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.
Mục 5: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TRÁCH
NHIỆM THANH TRA, GIÁM SÁT
Điều 19. Trách nhiệm báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố 24
1. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa
bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư
này).
2. Định kỳ hàng quý, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình
cấp, thu hồi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ trong tháng liền kề trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 12a Thông tư này) kèm bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Quyết định điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
3. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo tình hình mua vàng nguyên liệu của các
doanh nghiệp trên địa bàn trong tháng liền kề trước đó gửi cơ quan quản lý thị
trường, cơ quan quản lý thuế để phối hợp theo dõi, kiểm tra.
4. Khi cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, khi cấp,
điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm cho doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố gửi 01 (một) bản sao đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối).
5. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối với
báo cáo tháng: ngày 10 (mười) của tháng tiếp theo;
b) Đối với báo cáo quý: ngày 20 (hai mươi) của
tháng đầu tiên quý tiếp theo;
c) Đối với báo cáo năm: ngày 20 (hai mươi) tháng 1
(một) của năm tiếp theo.
Điều 20. Trách nhiệm báo cáo của
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng25
1. Định kỳ hàng ngày,
tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực
hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Báo cáo ngày gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại
Phụ lục 10a Thông tư này. Báo cáo
tháng, năm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo mẫu
tại Phụ lục 10 Thông tư này.
2. Định kỳ hàng quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh
nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo cáo tình hình kinh doanh vàng cho Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
theo quy định sau:
a) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ
lục 11 Thông tư này); Báo cáo tình hình chấp hành quy định của pháp luật về đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông
trên thị trường (theo mẫu tại Phụ lục 22
Thông tư này);
b) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).
3. Định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc khi cần thiết,
doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ báo cáo Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện nhập khẩu vàng nguyên liệu để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, sản xuất, tiêu thụ vàng trang sức, mỹ nghệ từ
vàng nguyên liệu nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ
lục 6 Thông tư này).
4. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo định kỳ hàng ngày: 14 giờ của
ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: ngày 05
(năm) của tháng tiếp theo;
c) Đối với báo cáo định kỳ hàng quý: ngày 15 (mười
lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo;
d) Đối với báo cáo định kỳ hàng năm: ngày 15 (mười
lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo.
5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi
kết thúc hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài, doanh nghiệp
kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được
cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm báo cáo Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện hợp đồng gia công kèm
theo Bảng thanh khoản hợp đồng gia công có xác nhận của hải quan.
6. Trong trường hợp nội dung báo cáo tại khoản 1 Điều
này được quy định tại chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng
thì tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối
với các tổ chức tín dụng.
Điều 21. Trách nhiệm thanh
tra, giám sát
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm đối với các hoạt động kinh doanh vàng quy định tại Nghị định
24/2012/NĐ-CP , Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Mục 6: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
26
Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh
mua, bán vàng miếng được tiếp tục kinh doanh mua, bán vàng miếng và phải hoàn tất
thủ tục đăng ký kinh doanh lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và hoàn tất thủ tục
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan
của pháp luật.
2. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định tại Khoản 1 Điều
này, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
đang kinh doanh mua, bán vàng miếng không có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp không được phép thực hiện kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
3. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định tại Điều 21
Nghị định 24/2012/NĐ-CP , các doanh nghiệp đang sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không được phép thực hiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 7 năm 2012.
2. Bãi bỏ Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày
16/9/2003 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP
ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định
số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
174/1999/NĐ-CP ; bãi bỏ Quyết định số 1703/2004/QĐ-NHNN ngày 28/12/2004 sửa đổi
bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN .
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động
kinh doanh vàng và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……….
|
, ngày …… tháng
…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà, phường, thị
trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
7. Vốn điều lệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố ……… xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho
(tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 1a27
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………….
|
….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
BẢN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Thông tin doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Địa điểm sản xuất:
Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
2. Kế hoạch thực hiện quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường như sau:
- Loại vàng trang sức, mỹ nghệ dự kiến sản xuất;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng dự kiến, kế hoạch thực
hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng, việc ghi nhãn sản phẩm và các trách nhiệm khác theo quy định về quản lý chất lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và
các quy định pháp luật có liên quan.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………….
|
….., ngày ……
tháng …… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN
VÀNG MIẾNG
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số:
7. Vốn điều lệ:
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
vàng:
9. Số lượng chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt
Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
, ngày …… tháng
…… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN
VÀNG MIẾNG
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên tổ chức tín dụng:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng:
6. Vốn điều lệ:
7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
cho (tên tổ chức tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng
liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3a
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…………
|
….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA CHỈ ĐỊA ĐIỂM KINH
DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày
... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét cho phép thay đổi tên và/hoặc địa chỉ địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:
STT
|
Tên, địa chỉ địa điểm
trước khi thay đổi
|
Tên, địa chỉ địa điểm
sau khi thay đổi
|
Lý do thay đổi
|
1.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài
liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3b
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………….
|
….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA,
BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng và Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép bổ
sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh
nghiệp) như sau:
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/ đăng ký hoạt động chi nhánh/ đăng ký doanh nghiệp
|
1.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài
liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 4
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………….
|
….., ngày ……
tháng …… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU
VÀNG NGUYÊN LIỆU/ GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
(Đối với doanh
nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm
cho nước ngoài gửi: NHNN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...)
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ (đối với doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu
để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài);
7. Giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp
có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác):
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép xuất
khẩu/nhập khẩu vàng cho (tên tổ chức), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính
theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo
Kara):
3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 5
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………….
|
….., ngày ……
tháng …… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn,
quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………………
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đầu tư số: ... ngày cấp...
6. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên
doanh...)
7. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư):
Trong đó: - Vốn pháp định:
- Vốn vay:
8. Tỷ lệ xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam
(theo Giấy chứng nhận đầu tư):
9. Số lượng cán bộ, công nhân:
10. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn ngạch
nhập khẩu vàng nguyên liệu cho ... (tên
doanh nghiệp) trong năm ... với nội dung cụ thể
như sau:
STT
|
Diễn giải
(loại vàng)
|
Chất lượng (%)
|
Khối lượng (%)
|
Giá trị ước tính
(USD)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 628
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ... .
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo từ ... đến
...
Hạn ngạch (Kg)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Loại
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
2. Dây
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
...
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng nguyên
liệu;
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 6a29
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
tháng năm ...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh ………….
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM
...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có
nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu)
STT
|
Tên hàng
|
Hàm lượng vàng (kara)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng khối lượng
(kilogam)
|
Thời gian sản
xuất 1 đơn vị
|
Khối lượng vàng
nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
|
Giá trị (VND)
|
Nguồn nguyên liệu
để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề
nghị doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5
chỉ, 1 lượng...) và có đóng vỉ hay không, khối lượng cụ thể của từng loại.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 730
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh ……
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Báo cáo từ ... đến ...
Hạn ngạch
(kilôgam)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Xuất khẩu
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 7a31
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
tháng năm ...
|
Kính gửi:
………………………………………………………………
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP
KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
STT
|
Số tờ khai
|
Ngày đăng ký
|
Sản phẩm xuất
khẩu
|
Vàng nguyên liệu
nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu
(chi tiết đối với từng tờ khai)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Loại vàng
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:
Fax:...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/ thành phố …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
VÀNG VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM
(Áp dụng cho
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Báo cáo từ ... đến
...
Loại vàng
|
Hạn ngạch (kg)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Mua trong nước
|
Xuất khẩu
|
Bán trong nước
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan32;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 9
TÊN DOANH NGHIỆP
Số …
Điện thoại: … Fax: …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố…
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ NHẬP KHẨU/XUẤT
KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng cho
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp
có giấy phép khai thác vàng)
Báo cáo từ ... đến
...
(theo Giấy phép số
… ngày … của Ngân hàng Nhà nước)
Loại vàng (%)
|
Sản lượng khai
thác (Kg)
|
Hạn ngạch được
cấp (Kg)
|
Đã thực hiện
(kg)
|
Lũy kế từ đầu
năm (kg)
|
Còn lại (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
…
|
…
|
|
…
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan33;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 1034
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
Số …
Điện thoại: … Fax: …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối;
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH, MUA BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Báo cáo từ ... đến
...
Ngày/tháng/năm
|
Doanh số mua
|
Doanh số bán
|
Khối lượng (lượng)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng (lượng)
|
Giá trị (VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10a35
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
Số: .../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
tháng năm ...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
HÀNG NGÀY
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: lượng, VND
STT
|
Tên khách hàng
|
Doanh số mua
|
Doanh số bán
|
Khối lượng (lượng)
|
Giá trị (VND)
|
Tổng khối lượng
(lượng)
|
Trong đó khối
lượng bán cho
|
Tổng giá trị
(VND)
|
Khách hàng mua
từ 5 - 10 lượng
|
Khách hàng mua
từ 10-50 lượng
|
Khách hàng mua
> 50 lượng
|
1
|
Khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khách hàng tổ chức (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Liệt kê từng khách hàng
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1136
TÊN DOANH NGHIỆP
Điện thoại: ……. Fax:…….
Số:......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh ....
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ
NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Chi
nhánh NHNN cấp)
Báo cáo quý/năm
……..
1. Tình hình mua vàng nguyên liệu trong kỳ báo
cáo
STT
|
Giao dịch
|
Tổng khối lượng vàng giao dịch (lượng)
|
Tổng giá trị
giao dịch (VND)
|
Số lượt giao dịch
|
1.
|
Giao dịch có giá trị từ 05 (năm) lượng vàng trở
lên
|
|
|
|
2.
|
Giao dịch có giá trị dưới 05 (năm) lượng vàng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Tình hình sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
trong kỳ báo cáo
Loại vàng
(phân loại theo kara vàng)
|
Khối lượng sản
xuất
(kilôgam)
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Lũy kế từ đầu kỳ
(kilôgam)
|
Thay đổi so kỳ
trước
(%)
|
Dự kiến kỳ tiếp
theo
(kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
…
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1237
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀNG
Báo cáo quý/năm
...
1. Hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh trên
địa bàn
1.1. Số lượng doanh nghiệp:
1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại vàng
(hàm lượng vàng theo kara)
|
Khối lượng sản
xuất
(kilôgam)
|
Trị giá (triệu
đồng)
|
Lũy kế từ đầu
năm (kilôgam)
|
Thay đổi so kỳ
trước
(%)
|
Dự kiến kỳ tiếp
theo
(kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
….
|
|
|
|
1.3. Vướng mắc, kiến nghị:
2. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn
1.1. Số lượng doanh nghiệp:
1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại vàng
|
Hạn ngạch
(kilôgam)
|
Tồn đầu năm
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Tồn cuối năm
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vướng mắc, kiến nghị:
3. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu của
doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài trên địa bàn
3.1. Số lượng doanh nghiệp:
3.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại vàng
|
Hạn ngạch
|
Tồn đầu kỳ
|
Thực nhập
|
Thực xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Vướng mắc, kiến nghị:
4. Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12a38
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/ THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, THU HỒI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Tháng …. năm …..
1. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng báo cáo
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Số
|
Ngày cấp
|
|
|
|
|
|
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng báo cáo
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận
|
Lý do thu hồi
|
Số
|
Ngày cấp
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chỉnh sửa thông tin Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong tháng báo cáo
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Nội dung thông
tin thay đổi
|
Văn bản chấp
thuận chỉnh sửa
|
Số
|
Ngày cấp
|
Trước khi thay
đổi
|
Sau khi thay đổi
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với báo cáo lần đầu tiên
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố gửi kèm theo danh sách các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ hiện có, chi tiết về tên doanh nghiệp, địa chỉ
trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ.
PHỤ LỤC 1339
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh
doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 2. Tên tổ
chức tín dụng/doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng tại các chi nhánh/địa điểm kinh doanh trong danh sách đính kèm Giấy
phép này; Niêm yết công khai bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng và danh sách chi nhánh/địa điểm kinh doanh tại các điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng
Điều 3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức
tín dụng/doanh nghiệp có trách nhiệm: (trách nhiệm của tổ chức tín dụng/doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng theo quy định hiện hành).
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 5. Giấy phép này được lập thành năm
(05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức
tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một
(01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN Chi nhánh...
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 14
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng
nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty …;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép doanh nghiệp … được xuất khẩu vàng
nguyên liệu do Công ty khai thác trong nước với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua
cửa khẩu ………., cụ thể như sau:
Loại vàng (K)
|
Khối lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
….
|
....
|
Tổng
|
|
2. Doanh nghiệp … tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc
vàng nguyên liệu xuất khẩu là do Công ty …. đã khai thác trong nước.
3. Yêu cầu Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định
tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày …/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có
liên quan của pháp luật.
4. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 15
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép doanh nghiệp … được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ………. để sản xuất
vàng trang sức mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại vàng (K)
|
Khối lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
...
|
...
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày …/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1640
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …….
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ
NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM CHI NHÁNH ……………
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số …… hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của ….,
CHỨNG NHẬN:
Điều 1. Chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa điểm sản xuất:
đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 2. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp
phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số ... ngày ... sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1741
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …….
|
….., ngày ...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT
SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng
5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ sơ kèm theo của …;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ….. trong năm …
để tái xuất sản phẩm, cụ thể như sau:
Loại vàng (K)
|
Khối lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
....
|
….
|
Tổng
|
|
Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có
giá trị của Giấy phép.
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ……….
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp …..;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để p/hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1842
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …….
|
….., ngày ...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng
5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ
sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ
sơ kèm theo của Công ty ….;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng ….Kg (Bằng chữ….) qua cửa khẩu ….. để sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại vàng (K)
|
Khối lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
….
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ……….
Nơi nhận:
- Công ty...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để phối hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1943
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-NHNN ngày /
/ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số
ngày của (tên doanh nghiệp, tổ
chức tín dụng) và hồ sơ kèm theo;/Căn cứ kết quả
thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày
của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
Theo đề nghị của Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng của doanh nghiệp/tổ chức tín dụng sau:
Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:
Địa chỉ trụ sở chính:
Vốn điều lệ:
Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Quyết định này, (tên doanh
nghiệp/tổ chức tín dụng) có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy
phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh;
- Lưu: VP, QLNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2044
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …….
|
….., ngày ...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH ……………
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số
ngày của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ
kèm theo, Căn cứ kết quả thanh tra, giám
sát, văn bản đề nghị số ngày của (tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp sau:
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu
chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Quyết định này, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài
liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt
hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2145
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…................
|
….., ngày ...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ... ngày .... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số
ngày của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) số... ngày... được điều chỉnh
như sau:
…………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và
là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2246
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh ……
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ
TRƯỜNG
Báo cáo quý/năm
………
1. Tình hình thực hiện quy định về việc công bố
tiêu chuẩn áp dụng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
2. Tình hình thực hiện quy định về việc ghi nhãn đối
với sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3, QLNH (3).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
[1] Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).”
[2] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
[3] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
4 Tên Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
5 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày
25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
6 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
7 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
8 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
9 Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
10 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
11 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
12 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày
25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2016.
13 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
14 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
15 Cụm từ “tờ khai
Hải quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
16 Cụm từ “tờ khai
Hải quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
17 Tên Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
18 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
19 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016.
20 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
21 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
22 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
23 Mục này bao gồm
các điều 18a, điều 18b được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông
tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016.
24 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
25 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
26 Điều 3 của
Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 02 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng
có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư
này./.”
27 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.
28 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
29 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
30 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
31 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
32 Cụm từ “tờ khai
Hải quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
33 Cụm từ “tờ khai
Hải quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
34 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
35 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
36 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
37 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
38 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
39 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
40 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
41 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
42 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
43 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1
của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016.
44 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1
của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016.
45 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kê từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
46 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016.