Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN 2019 cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Số hiệu: 07/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 21/02/2019 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

Thông tư số 01/2019/TT-NHNN ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà n­ước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng[1],[2],[3].

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là Giấy phép), tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công ty tài chính.

2. Công ty cho thuê tài chính.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nước nguyên xứ là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở chính.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.

3. Tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng nước ngoài) bao gồm ngân hàng, công ty tài chính, tập đoàn tài chính, công ty cho thuê được thành lập và hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài. Tổ chức tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê chỉ được tham gia góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.

4. Ngân hàng thương mại Việt Nam là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

5. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.

6. Thành viên góp vốn là doanh nghiệp Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

7. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn và ký tên trong danh sách thành viên sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

9. Hội nghị thành lập hội nghị của các cổ đông sáng lập, các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác có nhiệm vụ:

a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;

b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị;

c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

10. Ban trù bị gồm những người trong danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên để thay mặt các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập và thành viên góp vốn khác triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.

11. Đại hội thành lập đại hội của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:

a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;

c) Thông qua quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;

d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

12. Tài sản cho thuê tài chính là các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, tàu bay) không thuộc danh mục cấm mua, bán, xuất, nhập khẩu theo quy định.

13. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.

14.[4] Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.

Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê tài chính thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê tài chính hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê tài chính.

15. Tiền thuê là số tiền mà Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê vận hành.

16. Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê tài sản đối với Bên thuê vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận hành.

17.[5] Bên thuê vận hành là pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam.

Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê vận hành thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành.

18. Thời hạn cho thuê tài chính là khoảng thời gian được tính từ khi Bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

19. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho Bên cho thuê tài chính.

20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ đối với các khoản nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính khi Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính như sau:

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê của kỳ hạn trả nợ trong phạm vi thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài chính không thay đổi;

b) Gia hạn nợ là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê, vượt quá thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận.

Điều 4. Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây:

a) Công ty cổ phần do các cổ đông là tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu;

c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bằng vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn thành lập.

Điều 5. Thời hạn hoạt động

1. Thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.

2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 6. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật.

2. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức vốn pháp định thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của thành viên góp vốn, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 7. Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác trong Giấy phép cấp cho từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở mẫu Giấy phép tương ứng với từng loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật các tổ chức tín dụng.

3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao Giấy phép từ sổ gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép

1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.

2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

Điều 9. Nộp lệ phí cấp Giấy phép

1. Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước.

Điều 10. Khai trương hoạt động

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai trương hoạt động.

2. Để khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp văn bản thông báo về việc đã đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động theo quy định sau đây:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)[6];

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.

Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP [7]

Điều 11. Quy định đối với cổ đông sáng lập[8]

1.[9] (được bãi bỏ).

2.[10] (được bãi bỏ).

3.[11] (được bãi bỏ).

4. Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

5.[12] Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.

6. Ngoài các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:

a)[13] Mang quốc tịch Việt Nam;

b) Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công chức.

7. Ngoài các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

b) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

d) Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):

(i) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;

(ii) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:

(i) Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

(ii) Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

(iii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

Điều 12. Quy định đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập[14]

1. Thành viên sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam) phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và điểm a, b, c khoản 7 Điều 11 Thông tư này;

b) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;

c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và điểm b, c, đ khoản 7 Điều 11 Thông tư này.

3. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Quy định tại điểm b khoản 7 Điều 11 Thông tư này;

b) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

d) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;

đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

e) Không phải là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam;

g) Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm tối thiểu 70% tổng tài sản của công ty.

4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.

Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề: Ban trù bị thành lập và tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được lập thành 02 bộ gốc gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh, trong đó:

a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Các báo cáo tài chính;

b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam;

c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật.

4. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.

5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

Điều 14. Hồ sơ chung đề nghị cấp Giấy phép

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này.

2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt.

3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:

a) Sự cần thiết thành lập;

b)[15] Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động và khả năng đáp ứng các điều kiện hoạt động ngân hàng quy định đối với loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập theo quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/5/2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2014/NĐ-CP);

c) Năng lực tài chính của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;

d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu tiên;

đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:

(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy Ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;

(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;

(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức;

e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;

g) Công nghệ thông tin:

(i) Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ thông tin, trong đó thuyết minh về hệ thống công nghệ thông tin dự kiến đầu tư đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản lý hiệu quả;

(iii) Hồ sơ về hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động;

(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật phù hợp với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;

(v) Nhận diện, đo lường và phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng;

(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin;

h) Khả năng phát triển bền vững trên thị trường:

(i) Phân tích và đánh giá thị trường, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;

(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường, trong đó chứng minh được lợi thế khi tham gia thị trường;

(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;

i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;

(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây:

- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;

- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;

(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;

k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).

4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:

a)[16] Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:

Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;

c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.

5. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua hoặc văn bản của chủ sở hữu phê duyệt dự thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.

3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:

a) Đối với cá nhân:

(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04A Thông tư này;

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;

b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:

(i) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này;

(ii)[17] Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư này;

(iv)[18] (được bãi bỏ)

c) Đối với tổ chức:

(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04B Thông tư này;

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;

(iii) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;

(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;

(vi) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân[19] hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(viii) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;

(ix) Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư này;

(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;

d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:

(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản này;

(ii)[20] Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này;

(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư này;

(iv)[21] (được bãi bỏ)

(v) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.

4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau đây:

a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Đại hội thành lập thông qua;

b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

c) Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;

đ) Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;

e) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;

g) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội thành lập, Hội đồng quản trị thông qua;

h)[22] Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ b sung đđược xem xét cấp Giấy phép.

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Danh sách các thành viên sáng lập, thành viên góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.

3. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;

b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;

c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;

d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều lệ;

đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên doanh;

e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;

g) Dự kiến số phòng ban và số lượng cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch nước ngoài);

h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh;

i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể, sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;

k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh;

Hợp đồng liên doanh phải do đại diện hợp pháp của các bên liên doanh ký tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.

4. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.

5. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam:

a) Hồ sơ quy định tại điểm d khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ Đơn mua cổ phần;

b) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

6. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này, trừ điểm c(ii), c(ix), c(x) khoản 3 Điều 15 Thông tư này;

b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định cơ quan có thẩm quyền không có chức năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp luật của nước nguyên xứ quy định về vấn đề này, được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:

(i) Nội dung hoạt động đã được cấp phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iv) Tình hình tuân thủ các quy định của nước nguyên xứ về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;

e) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:

(i) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau đây:

a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;

b) Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập;

c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;

d) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;

đ)[23] Báo cáo của ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ b sung đđược xem xét cấp Giấy phép;

e)[24] Văn bản của cơ quan có thm quyền nước nguyên xứ đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ các quy định tại điểm a, c, đ khoản 3 Điều 12 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:

(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;

(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:

(i) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;

(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.

Mục 4. CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP

Điều 17. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước thời điểm cấp đổi.

2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3.[25] Đối với việc bổ sung các nội dung hoạt động cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận), tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều kiện, hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 18. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải:

a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;

b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c)[26] Thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và phải gửi Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông qua.

Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;

b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.

2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung hoạt động ngân hàng, trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải cam kết đây là các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó;

b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, công ty tài chính bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng phải có thêm các văn bản sau đây:

(i) Quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;

(ii)[27] Báo cáo về tình hình đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị kèm theo cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung về đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan;

d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán phải có thêm văn bản sau đây:

(i)[28] (được bãi bỏ)

(ii) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;

đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính phải có thêm văn bản sau đây:

(i)[29] (được bãi bỏ)

(ii) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.

3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký trong đó bao gồm nội dung hoạt động đề nghị thực hiện, đề nghị bổ sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều này.

Chương III

TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT

Điều 20. Tên, trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo:

a) Phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại hình tương ứng như sau:

(i) Công ty tài chính cổ phần và tên riêng;

(ii) Công ty cho thuê tài chính cổ phần và tên riêng;

(iii) Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

(iv) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

(v) Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

(vi) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

2. Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau đây:

a) Được ghi trong Giấy phép và đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phải là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Ban điều hành;

b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà, số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 21. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài nước sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập, chấm dứt, giải thể chi nhánh và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 22. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ[30]

1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

2. Khi được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông qua. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông qua.

Điều 23. Quy định nội bộ

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.

1a.[31] Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện hoạt động cho thuê tài chính phải ban hành quy định nội bộ về cho thuê tài chính được thực hiện trong toàn hệ thống và phải bảo đảm có cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính của Bên cho thuê tài chính. Quy định này tối thiểu phải có các nội dung sau đây:

a) Tiêu chí xác định một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định, chính sách cho thuê tài chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan, quy định về quy trình thẩm định, phê duyệt và quyết định cho thuê tài chính, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, quyết định, phê duyệt cho thuê tài chính, cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;

b) Điều kiện cho thuê tài chính, các trường hợp không được cho thuê tài chính, hạn chế cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật, các loại tài sản không được cho thuê tài chính; lãi suất cho thuê tài chính và phương pháp tính tiền lãi thuê; hồ sơ cho thuê tài chính và các tài liệu của Bên thuê tài chính gửi Bên cho thuê tài chính phù hợp với đặc điểm của tài sản cho thuê tài chính và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện để được xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, chuyển nợ quá hạn;

c) Quy định về việc phân tán rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính; phương pháp theo dõi, quản lý và việc phê duyệt, quyết định cho thuê tài chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan ở mức từ 1% vốn tự có của Bên cho thuê tài chính, đảm bảo công khai, minh bạch giữa khâu thẩm định, cho thuê tài chính và cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa người thẩm định, người quyết định cho thuê tài chính và khách hàng là người có liên quan của những người này;

d) Nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá, xác định mức độ rủi ro cho thuê tài chính đối với các đối tượng khách hàng, lĩnh vực mà Bên cho thuê tài chính ưu tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh hàng năm, các biện pháp quản lý rủi ro cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;

đ) Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình cho thuê tài chính, sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính, trong đó bao gồm kiểm soát trước, trong và sau khi cho thuê tài chính; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình cho thuê tài chính, sử dụng tài sản thuê tài chính và trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính;

e) Việc xét duyệt cho thuê tài chính và xét duyệt, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính (bao gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện trên nguyên tắc người quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính không là người quyết định cho thuê tài chính, trừ trường hợp việc cho thuê tài chính do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua;

g) Chấm dứt và xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn; miễn, giảm lãi suất, phí;

h) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho thuê tài chính; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro.

2. Ngay sau khi ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thanh tra, giám sát.

Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).

3. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).

Điều 25. Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự

1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động bao gồm cả cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi các quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

2. Mỗi Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.

3. Quy chế tổ chức và hoạt động của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau đây:

a) Quy chế làm việc:

(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;

(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;

(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;

(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;

b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:

(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của Ủy ban liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn, dài hạn;

- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức tín dụng phi ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động;

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;

(ii) Đối với Ủy ban nhân sự:

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 26. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần

1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.

3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 27. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn

1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.

2. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Điều 4 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác.

4.[32] Việc chuyn nhượng phần vốn góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:

a) Đối tác mới nhận chuyn nhượng là doanh nghiệp Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;

b) Đối tác mới nhận chuyn nhượng là ngân hàng thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này;

c) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.

5.[33] Mua lại phần vốn góp:

Việc mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;

b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;

d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;

đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH

Điều 28. Hoạt động của công ty tài chính[34]

1. Công ty tài chính được thực hiện các hoạt động quy định từ Điều 108 đến Điều 111 Luật các tổ chức tín dụng khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP .

2. Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được bsung hoạt động bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính khi tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bsung hoạt động.

3. Công ty tài chính thực hiện hoạt động cho thuê tài chính theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.”

Điều 29.[35] (được bãi bỏ)

Điều 30.[36] (được bãi bỏ)

Điều 31.[37] (được bãi bỏ)

Điều 32.[38] (được bãi bỏ)

Điều 33.[39] (được bãi bỏ)

Chương V

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Điều 34. Hoạt động của công ty cho thuê tài chính

1. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các hoạt động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật các tổ chức tín dụng, Điều 16 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP , Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

2.[40] (được bãi bỏ)

Điều 35. Hoạt động cho thuê tài chính

1. Bên thuê tài chính phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

b) Có phương án, dự án sản xuất, kinh doanh hiệu quả và khả thi, phương án sử dụng vốn để phục vụ đời sống khả thi và trực tiếp sử dụng tài sản thuê để thực hiện dự án, phương án đó, phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;

d) Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.

2. Hợp đồng cho thuê tài chính:

a) Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính về việc cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang.

b) Hợp đồng cho thuê tài chính phải được lập thành văn bản phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:

(i) Tên, địa chỉ của Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính;

(ii) Điều kiện cho thuê tài chính;

(iii) Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê, chất lượng của tài sản thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê;

(iv) Mục đích sử dụng tài sản thuê;

(v) Tiền thuê tài chính, thời điểm nhận nợ tiền thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và mức phí áp dụng; các chi phí theo quy định của pháp luật;

(vi) Thời hạn cho thuê tài chính và kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính;

(vii) Thỏa thuận về việc chuyển nợ gốc quá hạn, thông báo về chuyển nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;

(viii) Quyền và nghĩa vụ của các bên, xử lý trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính;

(ix) Các nội dung khác của hợp đồng cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận;

c) Hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực từ ngày được các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.

3. Tiền thuê tài chính bao gồm nợ gốc được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính, các chi phí hợp pháp liên quan đến việc mua tài sản đó và tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.

4. Lãi suất và phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính:

a) Lãi suất cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thoả thuận. Mức lãi suất cho thuê tài chính được tính theo tỷ lệ %/năm;

b) Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, khi đến hạn thanh toán mà Bên thuê tài chính vi phạm nghĩa vụ trả tiền thuê tài chính, Bên thuê tài chính phải trả lãi như sau:

(i) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính trong hợp đồng cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn áp dụng ngay trước thời điểm chuyển sang nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc đó;

(ii) Trường hợp Bên thuê tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn, Bên thuê tài chính còn phải trả cho Bên cho thuê tài chính tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;

c) Bên cho thuê tài chính chỉ được thoả thuận với Bên thuê tài chính về việc thu phí thu xếp để thực hiện ký kết hợp đồng hợp vốn cho thuê tài chính giữa các Bên cho thuê tài chính tham gia cho thuê tài chính hợp vốn và các loại phí khác được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính;

d) Bên cho thuê tài chính phải thông tin trung thực, chính xác cho Bên thuê tài chính về lãi suất cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh, các loại và mức chi phí áp dụng để Bên thuê tài chính xem xét quyết định việc ký kết hợp đồng cho thuê tài chính.

5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính:

Bên cho thuê tài chính xem xét quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính trên cơ sở đề nghị của Bên thuê tài chính, đánh giá khả năng trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính và khả năng tài chính của mình như sau:

a) Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn cho thuê đã thỏa thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính được điều chỉnh, thì Bên cho thuê tài chính xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;

b) Bên thuê tài chính không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho thuê tài chính, thì Bên cho thuê tài chính xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài chính phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;

c)[41] Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.

6. Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính:

Bên cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định tại khoản 7 Điều này.

7.[42] Nguyên tắc cho thuê tài chính bằng ngoại tệ:

a) Bên cho thuê tài chính thanh toán tiền nhập khu tài sản cho thuê tài chính với Bên cung ứng bằng ngoại tệ; Bên thuê tài chính nhận nợ, thanh toán tin thuê tài chính bằng ngoại tệ;

b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê đphục vụ sản xuất, kinh doanh;

c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh đtrả nợ tiền thuê tài chính.

8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính được thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật đối với trường hợp Bên cho thuê tài chính, Bên thuê tài chính không thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này);

b) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.

Trường hợp Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

9. Chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn:

a) Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ;

b) Việc xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 39/2014/NĐ-CPquy định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính;

c) Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP , Bên thuê tài chính phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê còn lại bao gồm:

(i) Nợ gốc còn lại;

(ii) Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính. Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính không có quy định và các bên không có thỏa thuận khác thì tiền lãi thuê còn lại phải trả được tính theo lãi suất trong hạn tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;

(iii) Tiền lãi thuê trong hạn, tiền lãi thuê quá hạn chưa trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;

(iv) Tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;

d) Trường hợp Bên thuê tài chính không thanh toán ngay được số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này, Bên thuê tài chính còn phải trả lãi chậm trả theo quy định sau đây:

A = B - C

Trong đó:

A: Số tiền lãi phải trả do chậm thanh toán đối với số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này

B: Tiền lãi thuê trên số tiền nợ gốc còn lại theo lãi suất do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc

C: Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc. Trường hợp Bên thuê tài chính không trả hết số tiền nợ gốc trước thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính thì C bằng toàn bộ tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này.

Điều 36. Hoạt động mua và cho thuê lại

1. Nguyên tắc mua và cho thuê lại:

a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực;

b) Trong giao dịch mua và cho thuê lại, Bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối với Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên bán và thuê lại sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật;

c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn tài sản và Bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại an toàn, hiệu quả.

d)[43] Bên mua và cho thuê lại thực hiện mua và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Việc mua và cho thuê lại được thực hiện bằng ngoại tệ khi:

(i) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này, được nhập khẩu, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại, đang hoạt động bình thường và không có tranh chấp;

(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc đang còn nợ bằng ngoại tệ chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;

(iii) Bên bán và thuê lại sử dụng tài sản mua và cho thuê lại để phục vụ sản xuất, kinh doanh và có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính;

(iv) Thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ:

- Bên mua và cho thuê lại tiến hành mua và cho thuê lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;

- Bên mua và cho thuê lại trả trực tiếp tiền mua tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài bằng ngoại tệ tương ứng với giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua lại tài sản lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ Bên cung ứng nước ngoài, Bên mua và cho thuê lại trả Bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày thanh toán;

(v) Sau khi Bên mua và cho thuê lại thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán và thuê lại nhận nợ và thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.

2. Tài sản mua và cho thuê lại:

Khi thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại, tài sản mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại;

b) Không có tranh chấp;

c) Không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;

d) Đang hoạt động bình thường;

đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này.

3. Hợp đồng mua tài sản:

Hợp đồng mua tài sản phải có các nội dung chính sau đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản; giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về mua bán tài sản.

4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong giao dịch mua và cho thuê lại:

a) Quyền và nghĩa vụ của Bên mua và cho thuê lại:

(i) Yên cầu Bên bán và thuê lại cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản;

(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;

(iii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại bồi thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;

(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê lại số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;

(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;

b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và thuê lại:

(i) Nhận tiền bán tài sản do Bên mua và cho thuê lại thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;

(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của Bên mua và cho thuê lại;

(iii) Xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;

(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;

(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;

c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm a, b khoản này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có các quyền và nghĩa vụ quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.

5.[44] (được bãi bỏ)

6.[45] (được bãi bỏ)

Điều 37. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với Bên thuê tài chính

1. Công ty cho thuê tài chính cho Bên thuê tài chính vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ trực tiếp việc quản lý, vận hành và sử dụng tài sản thuê tài chính.

2. Việc cho vay bổ sung vốn lưu động của công ty cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

Điều 38. Hoạt động cho thuê vận hành

1. Tài sản cho thuê vận hành bao gồm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các động sản khác, bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng.

2. Công ty cho thuê tài chính thực hiện hoạt động cho thuê vận hành phải tuân thủ các quy định về thuê tài sản tại Bộ Luật Dân sự và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Hợp đồng cho thuê vận hành:

a) Hợp đồng cho thuê vận hành là thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành về việc cho thuê và sử dụng một hoặc một số tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hợp đồng cho thuê vận hành có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê vận hành;

b) Hợp đồng cho thuê vận hành tối thiểu phải có những nội dung sau đây:

(i) Tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty cho thuê tài chính, Bên thuê vận hành;

(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của tài sản cho thuê và các thông tin cần thiết để xác định đúng tài sản cho thuê;

(iii) Thời hạn cho thuê;

(iv) Tiền thuê;

(v) Trách nhiệm của các bên trong việc bảo hiểm, bảo dưỡng, bảo hành, kiểm định, sửa chữa, thay thế và các trách nhiệm khác theo thỏa thuận đối với tài sản cho thuê trong thời gian cho thuê;

(vi) Quyền, nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành trong hoạt động cho thuê vận hành, chấm dứt hợp đồng cho thuê vận hành trước hạn phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

Điều 39. Quy định chuyển tiếp

1.[46] (được bãi bỏ)

2. Công ty cho thuê tài chính có các hợp đồng cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê vận hành được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết, công ty cho thuê tài chính và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Đối với tài sản của Bên cho thuê tài chính không phải tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này thuộc các hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP , Bên cho thuê tài chính được tiếp tục cho thuê tài chính đối với tài sản đó theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính.

4.[47] (được bãi bỏ)

Điều 40.[48] (được bãi bỏ)

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 41. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Làm đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các Vụ, Cục liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính, Bộ Công an (nếu cần thiết);

b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c)[49] (được bãi bỏ)

d) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)[50] nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

đ) Thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này;

e) Xử lý đối với các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;

g)[51] (được bãi bỏ).

2. Vụ Tài chính - Kế toán:

Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.

3. Vụ Dự báo, thống kê:

Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với địa bàn không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng);

c) Thanh tra, giám sát và xử lý đối với các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[52],[53],[54]

Điều 42. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2016.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:

a) Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính;

b) Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính;

c) Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;

d) Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;

đ) Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;

e) Thông tư số 02/2007/TT-NHNN ngày 21/5/2007 sửa đổi khoản 5 Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;

g) Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính;

h) Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 43. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

..., ngày... tháng... năm...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY...(
*)

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà n­ước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập ngày...tháng...năm....;

Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu Công ty...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau đây:

1. Hình thức tổ chức:

2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)

- Tên giao dịch (nếu có)

3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:

4. Nội dung hoạt động:

5. Thời hạn hoạt động:

6. Vốn điều lệ:... đồng Việt Nam (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[55], số hộ chiếu

Giá trị vốn góp

Tỷ lệ vốn góp

1

Công ty A

2

Nguyễn Văn B

3

7. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Công ty...(*)
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch

SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Thông tin cá nhân

- Họ và tên khai sinh:

- Họ và tên thường gọi:

- Bí danh:

- Ngày tháng năm sinh:

- Nơi sinh:

- Quốc tịch:

+ Quốc tịch gốc:

+ Các Quốc tịch hiện nay:

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân[56] (hoặc hộ chiếu):

- Địa chỉ cư trú hiện nay:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[57] hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:

- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):

2. Trình độ học vấn

Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).

3. Quá trình công tác

- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;

- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;

- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm) tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).

4. Kê khai người có liên quan

Kê khai người có liên quan của người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

5. Cam kết trước pháp luật

- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.

(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).


Xác nhận của cơ quan nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

..., ngày... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP

CÔNG TY ...(*)

STT

(1)

Tên cổ đông, thành viên góp vốn

(2)

Địa chỉ

(3)

Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[58], số hộ chiếu

(4)

Giá trị vốn góp

(5)

Số cổ phần

(6)

Loại cổ phần

(7)

Tỷ lệ vốn góp

(8)

I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:

Tổ chức

1

Công ty A

2

Cá nhân

3

Nguyễn Văn A

4

II. Cổ đông (thành viên) góp vốn khác

Tổ chức

5

Công ty B

6

Cá nhân

7

Nguyễn Văn B

8

Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 04A

MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

...., ngày... tháng... năm...

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)

1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:

- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

- Ngày tháng năm sinh:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[59] hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:

- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:

- Số điện thoại:

- Quốc tịch:

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân[60] (hoặc hộ chiếu):

- Địa chỉ cư trú hiện nay:

2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:

- Thời gian nộp tiền:

3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;

- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.

4. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b) Không sử dụng[61] vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;

c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.

Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 04B

MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

..., ngày... tháng... năm...

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Công ty...(*)

1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:

- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày... tháng... năm... :

- Vốn điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Số điện thoại:..... Số Fax:...

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[62] hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:

- Quốc tịch:

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Địa chỉ cư trú hiện nay:

3. Người được cử làm đại diện phần vốn góp của tổ chức tại Công ty...(*):

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:

- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[63] hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:

- Quốc tịch:

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Địa chỉ cư trú hiện nay:

4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

- Số lượng cổ phần đăng ký mua:

- Loại cổ phần:

- Giá trị:

- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:

- Thời gian nộp tiền:

5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;

- Số vốn đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.

6. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua cổ phần) cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b) Không sử dụng[64] vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;

c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.

Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 05

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

1. Thông tin người kê khai

2. Người có liên quan

STT

Người có liên quan

Mối quan hệ với người khai

Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng

Tỷ lệ góp vốn điều lệ thành lập Công ty...(*)

Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng

Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Nguyễn Văn A

Người khai

2

Nguyễn Thị B

3

Công ty X

...

Tổng cộng

% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)

Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:

- Họ và tên;

- Tên thường gọi;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;

- Địa chỉ cư trú hiện nay;

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[65] hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp;

- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập.

b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:

- Tên tổ chức;

- Địa chỉ;

- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp.

2. Đối với phần kê khai Người có liên quan

2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan để điền vào cột (3).

2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.

2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng ký tham gia góp vốn thành lập Công ty ... (*).

2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký, tham gia góp để thành lập Công ty ... (*) căn cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số 04B Thông tư này.

2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.

PHỤ LỤC SỐ 06

BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN

VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN

1. Họ và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân[66] hoặc số hộ chiếu:

4. Số tài khoản tại ngân hàng:

5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:

6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng

- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

- Địa chỉ:

- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:

- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:

- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:

- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:

- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

+ Thời điểm: Tháng/năm

+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):

..., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 07

BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC

1. Tên tổ chức:

2. Mã số thuế:

3. Lĩnh vực kinh doanh:

4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng

- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

- Địa chỉ:

- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:

- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:

- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:

- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:

- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

+ Thời điểm: Tháng/năm

+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):

..., ngày... tháng... năm...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 08

BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Kính gửi: (1)...................................................

1. Thông tin về tổ chức:

- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày... tháng... năm...

- Vốn điều lệ

- Địa chỉ trụ sở chính

- Số điện thoại:..... Số Fax:...

- Người đại diện theo pháp luật:

2. Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty... (*)

- A: Vốn chủ sở hữu (2).

- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).

- C: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty...(*)

(C = A - B)

Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn thành lập Công ty... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của tổ chức)

Ghi chú:

- (1): Gửi Ban trù bị.

- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.

Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 09A

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...( *) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):

1. Tên Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:..............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;

- Tên giao dịch (nếu có):..........

2. Địa chỉ trụ sở chính:........................

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính.....(*) là ....... (bằng chữ:...............)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Công ty tài chính... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:

a) Nhận tiền gửi của tổ chức;

b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng; cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật[67];

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán;

e) Cho thuê tài chính;

g) Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

3. Các hoạt động khác:

a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng);

d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;

đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

e) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép, ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

g) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;

h) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;

i) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

k) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;

l) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;

m) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng.

n)[68] Gửi tiền, nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số..... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính...... (*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)[69] hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố....., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP .........;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

PHỤ LỤC SỐ 09B

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...( *) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):

1. Tên Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:.............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;

- Tên giao dịch (nếu có):..........

2. Địa chỉ trụ sở chính:........................

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính.....(*) là....... (bằng chữ:...............)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là ............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Công ty tài chính... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:

a) Nhận tiền gửi của tổ chức;

b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;

b) Bao thanh toán.

3. Hoạt động khác:

a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;

d) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

đ) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

e) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;

g) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;

h) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng;

i) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

l) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.

m)[70] Gửi tiền, nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số..... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính...... (*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)[71] hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố........., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP .........;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

PHỤ LỤC SỐ 09C

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...... (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):

1. Tên Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:..............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;

- Tên giao dịch (nếu có) ..........

2. Địa chỉ trụ sở chính:........................

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính.....(*) là....... (bằng chữ:...............)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Công ty tài chính... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:

a) Nhận tiền gửi của tổ chức;

b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng; cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật[72];

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;

c) Phát hành thẻ tín dụng.

3. Các hoạt động khác:

a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng);

d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;

đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;

h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;

i) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng;

k) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;

l) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

m) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.

n)[73] Gửi tiền, nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số..... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính...... (*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)[74] hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố......, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

PHỤ LỤC SỐ 09D

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH...(*)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập Công ty cho thuê tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty cho thuê tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):

1. Tên Công ty cho thuê tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:.............;

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;

- Tên giao dịch (nếu có):..........

2. Địa chỉ trụ sở chính:........................

Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính............(*) là....... (bằng chữ:...............)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính... (*) là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Công ty cho thuê tài chính... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:

a) Nhận tiền gửi của tổ chức;

b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Cho thuê tài chính.

3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.

4. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với Bên thuê tài chính.

5. Cho thuê vận hành.

6. Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

7. Các hoạt động khác:

a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

d) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân hàng Nhà nước tổ chức;

đ) Mua, bán trái phiếu Chính phủ;

e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;

h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính;

i) Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

k)[75] Gửi tiền, nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty cho thuê tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính số..... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính...(*) /Giấy phép cấp đổi cho Công ty cho thuê tài chính... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính...... (*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)[76] hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố........, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính...(*)).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn



[1] Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”

[2] Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

[3] Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”

[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[6] Cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” được thay đổi thành “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[7] Tên của Mục này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[8] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[9] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[10] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[11] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[13] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[14] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[15] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[16] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[17] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[18] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[19] Cụm từ “ Giấy chứng minh nhân dân” được thay đổi thành “Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[20] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[21] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[22] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[23] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[24] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[25] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[27] Tiết này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[28] Tiết này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[29] Tiết này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[30] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[31] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[32] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[33] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[34] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[35] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[36] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[37] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[38] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[39] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[40] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[41] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[42] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[43] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[44] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[45] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[46] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[47] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[48] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[49] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[50] Cụm từ “ Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” được thay đổi thành Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[51] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[52] Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:

“Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”

[53] Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.”

[54] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

2. Thông tư này bãi bỏ khoản 9, khoản 10 Điều 1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ./.”

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

[55] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

[56] Cụm từ “ Giấy chứng minh nhân dân” được thay đổi thành “Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[57] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

[58] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

[59] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[60] Cụm từ “ Giấy chứng minh nhân dân” được thay đổi thành “Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[61] Cụm từ vốn ủy thác” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

[62] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[63] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[64] Cụm từ “vốn ủy thác” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

[65] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến góp vốn tham gia thành lập

[66] Cụm từ “số chứng minh nhân dân” được thay đổi thành số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[67] Cụm từ “cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật” được bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[68] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

(*)Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép

[69] Cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” được thay đổi thành Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[70] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[71] Cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” được thay đổi thành Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[72] Cụm từ “cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật” được bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

[73] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[74] Cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” được thay đổi thành Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty cho thuê tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[75] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

(*) Tên công ty cho thuê tài chính đề nghị thành lập/cấp đổi Giấy phép

[76] Cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” được thay đổi thành Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 01/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

No.: 07/VBHN-NHNN

Hanoi, February 21, 2019

 

CIRCULAR

LICENSING, ORGANIZATION AND OPERATION OF NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS

The Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from February 08, 2016, is amended by:

The Circular No. 15/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

The Circular No. 17/2018/TT-NHNN dated August 14, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

The Circular No. 01/2019/TT-NHNN dated February 01, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 07, 2014 on operations of financial companies and finance lease companies;

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;  

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular prescribing licensing, organization and operation of non-bank credit institutions [1],[2],[3].

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular introduces regulations on issuance of establishment and operation licenses to non-bank credit institutions (hereinafter referred to as “license”), organization and operation of non-bank credit institutions.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Finance lease companies.

3. Organizations and individuals involved in the licensing, organization and operation of non-bank credit institutions.

Article 3. Definitions

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “home country” means the country where a foreign credit institution is established and headquartered.

2. “non-bank credit institution“ means a finance company or a finance lease company.

3. “foreign credit institution” making capital contributions to a non-bank credit institution means a bank, finance company, financial corporation or finance lease company that is duly established and operating in a foreign country in accordance with its national legislation. A foreign credit institution that is a finance lease company may only make capital contributions to a finance lease company in Vietnam.

4. “Vietnamese commercial bank” means a commercial bank established and operating in Vietnam.

5. “founding shareholder” means any shareholder that owns at least an ordinary share and whose signature appears on the list of founding shareholders of a joint-stock non-bank credit institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. “founding member” means a contributing member whose signature appears on the list of founding members of a multi-member limited liability non-bank credit institution.

8. “owner” means a Vietnamese commercial bank or foreign credit institution that owns the entire charter capital of a single-member limited liability non-bank credit institution.

9. “founding meeting” means a meeting of founding shareholders, founding members and other contributing members that:

a) Ratify the draft charter of the non-bank credit institution, project on establishment of the non-bank credit institution, list of proposed personnel to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, those of the Board of Members, head and members of the Control Board, and General Director (Director) of a non-bank credit institution for the first term of office;

b) Elect preparatory board and its head;

c) Decide other matters relevant to the establishment of a non-bank credit institution.

10. “preparatory board” is comprised of persons who are included in the list of proposed personnel to be elected or appointed to act as Chairperson and members of the Board of Directors, those of the Board of Members, head and members of the Control Board, and General Director (Director) of a non-bank credit institution for the first term of office and act on behalf of the founding shareholders, owner, founding members and other contributing members to perform duties relevant to the application for a license.  A preparatory board must be comprised of at least 02 members one of which is its head.

11. “founding general meeting” means a general meeting that is held by founding shareholders, contributing shareholders, founding members and other contributing members after the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”) approves the principles of establishment to:

a) Ratify charter of the non-bank credit institution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ratify regulations on organization and operation of the Board of Directors, Board of Members and Control Board;

d) Decide other matters relevant to the establishment of a non-bank credit institution.

12. “leased assets” mean machinery, equipment, means of transport (except ships, boats and airplanes) which are not included in the announced lists of goods banned from trading, import and export.

13. “lessor” (including buyer-lessors) means a finance lease company or finance company licensed to engage in finance lease in accordance with regulations of law.

14. [4] “lessee” (including seller-lessees) means a legal or natural person that operates in Vietnam and directly uses the leased asset to serve their operations.

When a household or an artel or organization without acquiring a legal status wishes to enter into a finance lease contract, such finance lease contract shall be concluded and performed by its member or authorized representative.

15. “rental” means an amount of money paid by the lessee to the lessor as agreed upon in a finance lease or operating lease contract.

16. “operating lease” means a lease wherein a finance lease company leases an asset to an operating lessee for a particular period on the principle that the leased asset must be returned upon expiry of the lease period. The finance lease company shall own the leased asset during the lease period. The operating lessee shall use the leased asset and pay rentals during the lease period as specified in the operating lease contract.

17. [5] “operating lessee” means a legal or natural person that operates in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. “lease term” means a period of time starting from the time when the lessee begins to incur rental debts under a finance lease contract and ending on the time when such rental debts have been fully paid.

19. “payment period” means a set of periods of time constituting the lease term agreed upon between the lessor and the lessee and, at the end of each of these periods, the lessee is obliged to pay the rental debt in part or in full to the lessor.

20. “rental debt rescheduling” means the lessor’s consent to adjustments to payment periods or extension of lease term when the lessee is unable to pay rental debts as agreed upon in the finance lease contract according to the following provisions:

a) Adjustment to a payment period is defined as the lessor’s consent to extend the agreed period of payment of the rental principal and/or interest in part or in full while the lease term is kept unchanged;

b) Extension of lease term is defined as the lessor’s consent to extend the payment of the rental principal and/or interest for a period exceeding the agreed lease term.

Article 4. Forms of organization of non-bank credit institutions

1. A domestic non-bank credit institution shall be established and organized in one of the following forms:

a) A joint-stock company established by shareholders that are organizations and individuals making capital contributions as regulated;

b) A single-member limited liability company that is owned by a Vietnamese commercial bank;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A joint-venture non-bank credit institution shall be established and organized in the form of a multi-member limited liability company with capital contributed by a Vietnamese party (including one or more Vietnamese commercial banks and enterprises) and a foreign party (including one or more foreign credit institutions) on the basis of a joint venture agreement.

3. A wholly foreign-owned non-bank credit institution shall be established and organized in the form of a single-member limited liability company owned by a foreign credit institution or in the form of a multi-member limited liability company whose capital is contributed by foreign credit institutions.

Article 5. Operation duration

1. The operation duration of a non-bank credit institution is specified in its license and shall not exceed 50 years.

2. Procedures and application for change of the operation duration of a non-bank credit institution shall comply with SBV’s regulations.

Article 6. Charter capital

1. The charter capital of a non-bank credit institution is the capital actually allocated or contributed by shareholders or contributing members, recorded in its charter and equal to at least the legal capital as prescribed by law.

2. Any increase or decrease in the charter capital of a non-bank credit institution and actions in the case where the actual value of the decreased charter capital is lower than the legal capital shall comply with regulations of law.

3. Percentages of the charter capital contributed by contributing members or owned by shareholders in a non-bank credit institution shall comply with regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LICENSING

Section 1. GENERAL PROVISIONS

Article 7. License

1. The SBV shall stipulate banking and other business operations specified in the license issued to a non-bank credit institution according to the license form in Appendix 09A, 09B, 09C or 09D enclosed herewith corresponding to each type of non-bank credit institutions.

2. The issued license shall be used in accordance with Article 27 of the Law on credit institutions.

3. If a license was lost, torn, burned or otherwise destroyed, the non-bank credit institution shall prepare a written request for a duplicate of the license from the master register, in which reasons must be indicated, and send it by post or directly to SBV.

Within 05 working days from receipt of the written request, SBV shall consider issue a duplicate license from the master register to the non-bank credit institution.

Article 8. Licensing procedures

1. The preparatory board shall prepare an application for the license as prescribed in Article 13, Article 14, Clause 1 through 3 Article 15, Clause 1 through 6 Article 16 hereof and send it by post or directly to SBV.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 90 days from the date on which the confirmation of receipt of an adequate application is given, the SBV shall give a written approval for the principles of establishment of the non-bank credit institution. If the application is refused, the SBV shall give its written reasons to the applicant.

3. Within 60 days from receipt of written approval for the principles of establishment of the non-bank credit institution, the preparatory board shall prepare additional documents as prescribed in Clause 4 Article 15, Clause 7 Article 16 hereof, and send them by post or directly to the SBV. Over the said time limit, if the SBV does not receive or inadequately receives the required documents, the given approval will be no longer valid.

Within 05 working days from receipt of adequate documents as required, the SBV shall give a written confirmation of receipt of adequate documents.

4. Within 30 days from receipt of adequate documents as required, the SBV shall issue a license as prescribed. If the SBV refuses to issue a license, its written reasons shall be given to the applicant.

Article 9. Licensing fees

1. Licensing fees shall be paid in accordance with regulations of the Law on fees and charges.

2. Within 15 days from the date of issue of a license, the non-bank credit institution shall pay the required licensing fee at SBV.

Article 10. Commencement of business

1. A licensed non-bank credit institution that is granted the license may only start its business from the business commencement date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The licensed non-bank credit institution shall submit by post or directly a written notification of fulfillment of business commencement requirements as prescribed in Clause 2 of this Article at least 15 days before the planned business commencement date according to the following provisions:

a) If a non-bank credit institution is headquartered at the province or city where an Office of the SBV Banking Supervision Agency is located, the notification shall be submitted to the SBV Banking Supervision Agency (via the Office of the SBV Banking Supervision Agency) [6];

b) If a non-bank credit institution is headquartered at the province or city where an Office of the SBV Banking Supervision Agency is not established, the notification shall be submitted to the SBV’s provincial branch.

4. The non-bank credit institution shall commence its business within 12 months from the date of issue of its license; over this time limit, if the licensed non-bank credit institution fails to commence its business, the SBV shall revoke its license.

Section 2. FOUNDING SHAREHOLDERS, OWNER AND FOUNDING MEMBERS [7]

Article 11. Founding shareholders [8]

1. [9] (abrogated)

2. [10] (abrogated).

3. [11] (abrogated).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. [12] Founding shareholders are not allowed to use mobilized funds or funds borrowed from other entities as contributed capital.

6. Notwithstanding the provisions in Clause 2 through 5 of this Article, a founding shareholder who is an individual must:

a) [13] hold the Vietnamese citizenship;

b) not be prohibited from establishment of enterprises as provided for in the Law on enterprises and the Law on officials.

7. Notwithstanding the provisions in Clause 2 through 5 of this Article, a founding shareholder that is an organization must:

a) be established in accordance to the law of Vietnam;

b) have a profitable business for the last 03 fiscal years preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time the complete application for the license is submitted;

c) have fulfilled its tax and social insurance obligations according to laws by the time the application for the license is submitted;

d) A Vietnamese enterprise (except Vietnamese commercial bank) must also:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (ii) If an enterprise is licensed to operate in securities and insurance sectors, it must comply with capital contribution requirements laid down in relevant laws;

dd) A Vietnamese commercial bank must also:

 (i) have total assets of at least VND 100,000 billion, have fully complied with regulations on risk management and set aside provisions for losses as required at the time the application for the license is submitted and by the time the complete application for the license is submitted;

 (ii) have not violated SBV’s regulations on limits and prudential ratios in the year preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time the complete application for the license is submitted;

 (iii) maintain the minimum capital adequacy ratio upon completion of capital contributions to the non-bank credit institution;

 (iv) have not incurred any penalties for administrative violations in monetary and banking sector in the last 02 years preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time the complete application for the license is submitted.

Article 12. Owner and founding members [14]

1. A founding member that is a Vietnamese enterprise (except Vietnamese commercial banks) must:

a) comply with the provisions in Clause 2 through 5 and Points a, b, c Clause 7 Article 11 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) If an enterprise is licensed to operate in securities and insurance sectors, it must comply with capital contribution requirements laid down in relevant laws.

2. The owner or founding member that is a Vietnamese commercial bank shall comply with the provisions in Clause 2 through 5 and Points b, c, dd Clause 7 Article 11 hereof.

3. The owner or founding member that is a foreign credit institution must:

a) comply with the provisions in Point b Clause 7 Article 11 hereof;

b) have total assets of more than USD 10 billion at the end of the year preceding the year in which the application for the license is submitted;

c) have not committed any serious violations against regulations on banking operations and other laws of the home country in the last 05 years preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time the complete application for the license is submitted;

d) have experience of international transactions; be rated “stable” or better by international credit rating organizations; be able to perform financial commitments and normal operations even in cases of unfavorable economic conditions;

dd) be evaluated by competent authorities of its home country as able to ensure capital adequacy ratio and other prudential ratios, and have fully complied with regulations of the home country on risk management and establishment of provisions for losses in the year preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time the complete application for the license is submitted;

e) not join another credit institution established and operating in Vietnam as a strategic shareholder, founding shareholder, owner or founding member;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within 05 years from the date of issue of the license, the owner and founding members of a limited liability non-bank credit institution shall be required to own 100% of its charter capital.

Section 3. APPLICATION FOR LICENSING

Article 13. Rules for preparation of application

1. All documents included in an application for the license must bear the signature of the preparatory board head, unless otherwise prescribed herein. Heading of any document signed by the preparatory board head contains the phrase “Preparatory Board” and name of the non-bank credit institution.

2. An application for the license issued to a domestic non-bank credit institution shall be prepared in 01 set of documents in Vietnamese.

3. An application for the license issued to a joint-venture non-bank credit institution or wholly foreign-owned non-bank credit institution shall be prepared in 02 sets of documents (one in Vietnamese and one in English), of which:

a) The set of application in English must bear consular legalization as prescribed by law, except the following documents:

 (i) The documents sent by competent authorities of the home country directly to SBV;

 (ii) Financial statements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Translations of financial statements must be certified by licensed translation service providers as prescribed by law.

4. The copies of documents/qualifications must be copies from the master registers or certified true copies or presented with their originals for verification purpose.

5. Each set of application must include a list of documents.

Article 14. General application for licensing

A general application for licensing includes:
1. An application form for licensing made according to the form in Appendix No. 01 hereof and signed by founding shareholders, owner or founding members.

2. The draft charter of the non-bank credit institution ratified by the founding meeting or approved by its owner.

3. The project on establishment of the non-bank credit institution ratified by the founding meeting or approved by its owner, including, inter alia, the following contents:

a) The necessity of establishment;

b) [15] Name and type of the non-bank credit institution, province or city where it will be headquartered, operation duration, charter capital, business lines and its capacity to meet requirements for banking operations as prescribed in the Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 07, 2014 on operations of finance companies and finance lease companies (hereinafter referred to as “Decree No. 39/2014/ND-CP”);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The organizational chart and business network within the first 03 years;

dd) The list of proposed personnel, containing description of qualifications and working experience of finance, banking and risk management of each person to meet requirements for each of the following positions:

 (i) Chairperson, members, independent members of Board of Directors, Board of Members; heads of committees affiliated to Board of Directors, Board of Members;

 (ii) Head, members and full-time members of Control Board;

 (iii) General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), Chief accountant and heads of departments/divisions within the organizational chart;

e) Risk management policies: Identification, measurement, prevention, management and control of credit losses, operational risks, market risks, liquidity risks and other risks incurred during operation;

g) Information technology (IT):

 (i) The plan for investment in IT system, including description of the IT system which must meet business administration and risk management requirements of the non-bank credit institution and other SBV’s regulations;

 (ii) Duration of technology investment; types of technologies to be applied; proposed employees and their capacity to meet IT application requirements; capacity for integrating and connecting with SBV’s management system for the purpose of providing information as requested by SBV and effectively supporting the SBV’s management system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iv) Measures for ensuring information security and confidentiality during operation;

 (v) Identification, measurement and plans for management of risks to technologies to be applied;

 (vi) Responsibility to report and control operation of the IT system;

h) Sustainable development capacity:

 (i) Market analysis and assessment, including actual situation, challenges and prospects;

 (ii) Capacity for participation and competition in the market, including proved benefits of market participation;

 (iii) Strategies for development and expansion of business network and banking operations, clients, including detailed analysis on eligibility to operate in conditional business lines;

i) Internal control and audit systems:

 (i) Operating rules of the internal control system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Regulations on organization and operation of the Board of Directors, Board of Members, Control Board and executives;

- Regulations on organization and operation of headquarters, branches and other affiliated units;

 (iii) Internal audit contents and procedures;

k) The business plan for the first 03 years, which includes, inter alia, the following contents: Market analysis, and business strategies, objectives and plans; expected financial statements of each year (including balance sheet, income statement, cash flow statement, minimum capital adequacy ratios, business performance indicators and capacity to achieve financial indicators in each year).

4. Documentary evidences of competency of management, control and executive boards:

a) [16] CV made according to the form in the Appendix No. 02 enclosed herewith; Criminal records:

Regarding a Vietnamese national: The criminal record must be issued by the agency managing criminal record database and contain adequate information about criminal records (including the criminal records that have been or not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives;

Regarding a person who does not hold the Vietnamese nationality: The criminal record or another document of equivalent validity (which contains adequate information about criminal records, including the criminal records that have been or not been expunged, and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives) must be issued by a Vietnamese competent authority or foreign competent authority as prescribed;

Such criminal record or another document of equivalent validity must be issued by a competent authority within the last 06 (six) months before the date on which the application for the license is submitted;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Other documentary evidences of the fulfillment of conditions and standards as prescribed in the Law on Credit Institutions and other relevant laws;

 d) If a person to be appointed to act as a member of the Board of Directors, Board of Members, Control Board or General Director (Director) does not hold the Vietnamese nationality, in addition to the abovementioned documents, documents proving his/her eligibility to stay and work in Vietnam must be submitted.

5. The record of the founding meeting or the owner’s document ratifying or approving the draft charter, the project on establishment of the non-bank credit institution, list of persons to be appointed to management board, control board, executives, preparatory board and preparatory board head. 

Article 15. Application for licensing for a joint-stock non-bank credit institution

1. The documents prescribed in Article 14 hereof.

2. The list of founding shareholders and contributing shareholders made according to the form in Appendix No. 03 enclosed herewith.

3. Documents of contributing shareholders:

a) For an individual shareholder: 

 (i) The request for purchase of shares made according to the form in Appendix No. 04A enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) For an individual who is a founding shareholder:

 (i) The documents prescribed in Point a of this Clause;

 (ii) [17] CV made according to the form in the Appendix No. 02 enclosed herewith; The criminal record which is issued by the agency managing criminal record database and contains adequate information about criminal records (including the criminal records that have been or not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives;

Such criminal record must be issued by a competent authority within the last 06 (six) months before the date on which the application for the license is submitted;

 (iii) The statement of credit relationships made according to the form in Appendix No. 06 enclosed herewith;

 (iv) [18] (abrogated)

c) For an institutional shareholder:

 (i) The request for purchase of shares made according to the form in Appendix No. 04B enclosed herewith;

 (ii) The list of related persons made according to the form in Appendix No. 05 enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iv) The power of attorney giving authorization to a person representing its stake at the non-bank credit institution as prescribed by law;

 (v) The copy of its organization and operation charter;

 (vi) The copies of ID cards or Citizen’s Identity Cards [19] or passports of the legal representative and representative for its stake at the non-bank credit institution;

 (vii) The written approval given by a competent authority for its capital contribution to the non-bank credit institution;

 (viii) The financial statements of the year preceding the year in which the application for the license is submitted and the financial statements by the time the complete application for the license is submitted, which have been audited by independent audit organizations and do not contain qualified opinions. If audited financial statements are not yet available at the date of submission, the organization shall submit unaudited financial statements but must provide the audited ones immediately after the auditor's report is given and assume responsibility for contents of the submitted financial statements;

 (ix) The report on financial capability to make capital contribution to the non-bank credit institution of the organization that is not a commercial bank, made according to the form in Appendix No. 08 enclosed herewith;

 (x) The confirmations of fulfillment of tax and social insurance obligations given by the tax authority and social insurance authority;

d) If an organization is a founding shareholder:

 (i) The documents prescribed in Point c of this Clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iii) The statement of credit relationships made according to the form in Appendix No. 07 enclosed herewith;

 (iv) [21] (abrogated)

 (v) The financial statements of the last 03 years preceding the year in which the application for the license is submitted, which have been audited by independent audit organizations and do not contain qualified opinions. If audited financial statements of the previous year are not yet available at the date of submission, the organization shall submit unaudited financial statements but must provide the audited ones immediately after the auditor's report is given and assume responsibility for contents of the submitted financial statements.

4. Upon receipt of the written approval for principles of establishment, the preparatory board shall submit a complete application for licensing which includes:

a) The charter of the non-bank credit institution ratified by the founding general meeting;

b) The record and resolution of the founding general meeting giving approval for the charter and appointment of members of the Board of Directors, Control Board, and regulations on organization and operation of the Board of Directors, Control Board;

c) The record of the meeting of the Board of Directors on appointment of the Chairperson of the Board of Directors; The record of the meeting of the Control Board on appointment of the head and full-time members of the Control Board;

d) Decisions of the Board of Directors on appointment of General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), and Chief Accountant;

dd) The confirmation given by a Vietnamese commercial bank where the preparatory board opens the capital contribution account to certify the capital amounts contributed by shareholders;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Internal regulations on organization and operation of the non-bank credit institution prescribed in Point i(ii) Clause 3 Article 14 hereof, which have been ratified by the founding general meeting, Board of Directors;

h) [22] The reports made by the founding shareholder that is a Vietnamese commercial bank or enterprise on its compliance with the provisions in Clause 7 Article 11 hereof for the period from the time of submission of the application for license to the time the complete application for license is submitted.

Article 16. Application for licensing for a limited liability non-bank credit institution

1. The documents prescribed in Article 14 hereof.

2. The list of founding members and contributing members made according to the form in Appendix No. 03 enclosed herewith.

3. The joint venture agreement, which contains all of contents required by law and the following:

a) Name and address of the joint-venture non-bank credit institution;

b) Name and address of the parties of the joint venture and their legal representatives;

c) Operation duration of the joint venture;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Rights and obligations of parties of the joint venture;

e) Number and ratio of members of the Board of Members, Control Board and Board of Directors appointed by each party of the joint venture;

g) Planned departments/divisions and employees for initial period of each party (number of employees holding Vietnamese nationality and those holding foreign nationality);

h) Principles for accounting, reporting, establishing and using funds; distributing profits and handling business losses;

i) Procedures for solving disputes arising between the parties during the performance of the joint venture agreement, procedures for liquidation, dissolution, merge and consolidation of the joint-venture non-bank credit institution;

k) Conditions for amending the joint venture agreement;

Lawful representatives of the parties of the joint venture must initial each page of the joint venture agreement and duly sign its final page.

4. The agreement on capital contribution made between founding members of the limited liability non-bank credit institution.

5. Documents of the owner or founding member that is a Vietnamese commercial bank or enterprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Reports on establishment, operation and development orientations of the owner or founding member by the time the application for the license is submitted.

6. Documents of the owner or founding member that is a foreign credit institution:

a) The documents prescribed in Clause 5 of this Article, except Point c(ii), c(ix), c(x) Clause 3 Article 15 hereof;

b) The written approval given by a competent authority of the home country for the foreign credit institution's establishment of a joint venture non-bank credit institution and wholly foreign-owned non-bank credit institution in Vietnam. If no competent authorities of the home country issue this document according to its national legislation, written certifications given by competent authorities of the home country or legislative documents of the home country stipulating this matter must be provided but they must bear the consular legalization, be translated into Vietnamese and certified in accordance with regulations of law;

c) The document given by a competent authority of the home country to provide the following information about the foreign credit institution:

 (i) Its business lines licensed at the home country at the time of submission of the application for the license;

 (ii) Its compliance with the law on banking operations and relevant laws within the last 05 years preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time of submission of the application;

 (iii) Its capital adequacy ratio and other prudential ratios as prescribed by the home country in the year preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time of submission of the application;

 (iv) Its compliance with regulations of the home country on risk management and establishment of required provisions in the year preceding the year in which the application for the license is submitted and by the time of submission of application;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The written commitment given by a competent authority of the home country to ensure the consistent supervision of operations of the foreign credit institution in accordance with international practices;

e) The written commitments given by the owner and founding members to:

 (i) provide assistance in finance, technologies, administration, management and operation to the joint-venture non-bank credit institution or the wholly foreign-owned non-bank credit institution;

 (ii) ensure that the actual value of charter capital of the limited liability non-bank credit institution shall not be smaller than the legal capital, and fully comply with SBV’s regulations on operational safety.

7. Upon receipt of the written approval for principles of establishment, the preparatory board shall submit a complete application for licensing which includes:

a) The charter of the non-bank credit institution ratified by the Board of Members;

b) The confirmation given by a Vietnamese commercial bank where the preparatory board opens the capital contribution account to certify the capital amounts contributed by the owner or founding members; 

c) Documents proving the lawful ownership or right to use the location where it is headquartered;

d) Internal regulations on organization and operation of the non-bank credit institution prescribed in Point i(ii) Clause 3 Article 14 hereof, which have been ratified by the Board of Members;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) [24] The written assessment given by a competent authority of the home country of the foreign credit institution’s compliance with the provisions in Point a, c, dd Clause 3 Article 12 hereof for the period from the time when the application for license is submitted to the time of submission of a complete application;

g) In addition to the documents prescribed in Point a, b, c, d, dd, e of this Clause, the preparatory board of a single-member limited liability non-bank credit institution shall submit the following additional documents:

 (i) The owner’s decision on appointment of Chairperson and members of the Board of Members, members of the Control Board, General Director (Director), Deputy General Director (Deputy Director), and Chief accountant;

 (ii) The record of meeting of the Control Board on appointment of the head and full-time members of the Control Board;

h) In addition to the documents prescribed in Point a, b, c, d, dd, e of this Clause, the preparatory board of a multiple-member limited liability non-bank credit institution shall submit the following additional documents:

 (i) The record and resolution of the founding general meeting giving approval for the charter and election or appointment of members of the Board of Members, Control Board, and regulations on organization and operation of the Board of Members, Control Board;

 (ii) The record of the meeting of the Board of Members on appointment of the Chairperson of the Board of Members; The record of the meeting of the Control Board on appointment of the head and full-time members of the Control Board;

 (iii) Decision of the Board of Members on appointment of General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), and Chief Accountant.

Section 4: REPLACEMENT OF LICENSE AND ADDITION OF BUSINESS LINES TO A LICENSE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. SBV shall not approve the replacement of license if it covers business lines which a non-bank credit institution is not allowed to perform as prescribed in the laws in force at the time of application for replacement, and shall change names of licensed business lines in conformity with regulations in the Law on Credit Institutions and Appendix No. 09A, 09B, 09C, 09D enclosed herewith. The new license shall supersede all licenses and written approvals (relating to amended or modified contents of the license) issued by SBV to the non-bank credit institution before the time of application for replacement.

2. The addition of foreign exchange services to the license shall comply with SBV’s specific regulations and relevant laws.

3. [25] With regard to addition of other credit extension services (upon approval given by SBV), the non-bank credit institution shall render these services after obtaining SBV’s approval; procedures, conditions and application for addition of these credit extension services to the license shall comply with SBV’s specific regulations and relevant laws.

Article 18. Procedures for replacement of license and addition of business license to a license

1. The non-bank credit institution that wishes to replace the license or add business lines to its license shall submit an application as prescribed in Article 19 hereof by post or directly to the SBV.

2. Within 40 days from the receipt of a sufficient and valid application, SBV shall issue a new license or approve the addition of business lines to the license or issue a new license covering additional business lines as requested to the non-bank credit institution. If an application is refused, the SBV shall give a written notification indicating reasons for refusal to the applicant.

3. After SBV has issued a new license or approved the addition of business lines to the license, the non-bank credit institution shall:

a) Follow procedures for changes in the license with the business registration agency as prescribed by law;

b) Publish the changes in the license on means of communication of the SBV and 03 consecutive issues of a daily newspaper or a Vietnamese online newspaper for 07 working days from the day on which SBV issues a new license or approves the addition of business lines to the license;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Application for replacement of license and addition of business license to a license

1. An application for replacement of license includes:

a) An application form for replacement of license which must be signed by the legal representative of the non-bank credit institution and indicate requested business lines;

b) The list of business lines specified in the existing license and other written approvals granted by the SBV, accompanied by the copies of the existing license and such written approvals.

2. An application for addition of business lines to the license includes:

a) An application form for addition of business lines to the license which must be signed by the legal representative of the non-bank credit institution and indicate additional business lines. If a wholly foreign-owned non-bank credit institution applies for addition of banking operations, its application shall include the commitment of the foreign credit institution, that is the owner or the contributing member holding the highest percentage of charter capital of the wholly foreign-owned non-bank credit institution, to ensure that the foreign credit institution is allowed to perform these additional banking operations in the home country, except the cases prescribed in international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;

b) The resolution of the Board of Directors or Board of Members of the non-bank credit institution giving approval for the addition of business lines to the license;

c) In addition to the documents prescribed in Point a and b of this Clause, a finance company that wishes to add banking operations to its license shall submit the following additional documents:

 (i) Internal regulations on banking operations to be added to the license; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) In addition to the documents prescribed in Point a, b and c of this Clause, a finance company that was duly established before the effective date of Decree No. 39/2014/ND-CP, is operating and wishes to add factoring services to its license shall submit the following additional documents:

 (i) [28] (abrogated)

 (ii) The financial statements of the year preceding the year in which the application for addition of factoring services to the license is submitted, which have been audited by an independent audit organization and do not contain qualified opinions. If audited financial statements are not yet available at the time of submission of application, the finance company shall submit unaudited financial statements but must provide the audited ones immediately after the auditor's report is given and assume responsibility for contents of the submitted financial statements;

dd) In addition to the documents prescribed in Point a, b and c of this Clause, a finance company that was duly established before the effective date of Decree No. 39/2014/ND-CP, is operating and wishes to add credit card issuance and finance lease services to its license shall submit the following additional documents:

 (i) [29] (abrogated)

 (ii) The financial statements of the last 02 years preceding the year in which the application for addition of credit card issuance and finance lease services to the license is submitted, which have been audited by an independent audit organization and do not contain qualified opinions. If audited financial statements of the previous year are not yet available at the time of submission of application, the finance company shall submit unaudited financial statements but must provide the audited ones immediately after the auditor's report is given and assume responsibility for contents of the submitted financial statements.

3. An application for addition of business lines to the license and replacement of license includes:

a) An application form for addition of business lines to the license and replacement of license which must be signed by the legal representative of the non-bank credit institution and include modified and additional operations, and commitments as prescribed in Point a Clause 2 of this Article;

b) The documents prescribed in Point b Clause 1 and Points b, c, d and dd Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ORGANIZATION, ADMINISTRATION, MANAGEMENT AND CONTROL

Article 20. Name and headquarters of a non-bank credit institution

1. Name of a non-bank credit institution must:

a) comply with the Law on enterprises and relevant laws;

b) be conformable with its legal and organizational form as follows:

 (i) The phrase “Công ty tài chính cổ phần” and its proper name;

 (ii) The phrase “Công ty cho thuê tài chính cổ phần” and its proper name;

 (iii) The phrase “Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên” and its proper name;

 (iv) The phrase “Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên” and its proper name;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (vi) The phrase “Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn” and its proper name if it is a multiple-member limited liability finance lease company.

2. Headquarters of a non-bank credit institution must comply with regulations on headquarters in the Law on enterprises and meet the following requirements:

a) It must be specified in the license and business registration certificate as prescribed by law and will be the workplace of the Board of Directors, Board of Members, Control Board or Executive Board;

b) It must be a location in the territory of Vietnam and have a clear address which consists of the building’s name, house number, street or hamlet, commune, ward, commune-level town, urban or suburban district, district-level town, provincial-affiliated city, province or central-affiliated city, phone number, fax number, and email address (if any);

c) It must be capable of ensuring safety of  assets and conformable with operations of the non-bank credit institution;

d) It must be equipped with a management information system which must be connected online with branches and sales departments of the non-bank credit institution, and meet administration and risk management requirements of the non-bank credit institution and management requirements of SBV.

Article 21. Establishment of branches and representative offices of a non-bank credit institution

1. A non-bank credit institution is allowed to establish both domestic and overseas branches and representative offices after obtaining written approval from SBV.

2. Conditions, applications and procedures for establishment, shutdown and dissolution of branches and representative offices of a non-bank credit institution shall comply with SBV’s regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The charter of a non-bank credit institution must include the primary contents in Clause 1 Article 31 of the Law on credit institutions and must be conformable with the Law on credit institutions and relevant laws. The non-bank credit institution shall assume the full legal responsibility for its charter and any amendments to its charter.

2. After the non-bank credit institution has been issued with the license, it must submit its charter to SBV within 15 (fifteen) business days from the date on which it is approved by the General Meeting of Shareholders or the Board of Members. If there are any amendments to its charter, the non-bank credit institution must submit its amended charter to SBV within 15 (fifteen) business days from the date on which such amendments are approved.

Article 23. Internal regulations

1. Each non-bank credit institution shall establish its own internal regulations in accordance with Article 93 of the Law on credit institutions. Such internal regulations and amendments thereto must be promulgated by its Board of Directors or Board of Members.

1a. [31] The non-bank credit institution that provides finance lease services shall promulgate internal regulations on finance lease operations which must be implemented throughout its entire network and include mechanisms for internal control and audit, and management of risks incurred during the performance of finance lease operations by the lessor. Such internal regulations shall, inter alia, include the following contents:

a) Criteria for identification of a client, a client and related persons as prescribed, finance lease polices for a client, a client and related persons, the power to appraise, approve and decide finance lease, principles for assignment, authorization and responsibility of each employee and each department for appraisal, decision and approval for finance lease, rental debt rescheduling for a lessee;

b) Finance lease conditions, cases in which finance lease is not granted, restrictions on finance lease as prescribed by law, types of assets unqualified for finance lease, finance lease interest rates and calculation methods thereof; finance lease dossier and documents which shall be provide by the lessor to the lessee in conformity with characteristics of the leased asset and the client; debt recovery; conditions for rental debt rescheduling or delinquency procedures;

c)  Regulations on dispersion of risks to finance lease; methods for monitoring, management and approval, decision on finance lease for a client, a client and related persons if the finance lease is worth at least 1% of the equity of the lessor. These regulations shall be made public, especially those on appraisal, finance lease and rental debt rescheduling, prevention of conflict of interest between the appraiser, the finance lease decision-maker and the client if they are related;

d) Rules and criteria for assessment and determination of level of risks associated with finance lease posed by groups of clients and fields/sectors in which the credit extension is favored or limited by the lessor, as the basis for preparation of annual business plans and strategies, methods for management of risks associated with finance lease incurred by the lessee;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Regulations that consideration of finance lease and decision on rental debt rescheduling (including adjustment to payment period and extension of lease term) must be made on the principle that the maker of decision on rental debt rescheduling must not be the finance lease decision maker, unless the finance lease is approved by the Board of Directors or Board of Members;

g) Regulations on termination and settlement of finance lease contract before it expires; exemption and reduction of interest rates and fees;

h) Identification of risks that may be incurred during finance lease; procedures for monitoring, assessment and control of risks; risk management measures.

2. The non-bank credit institution shall send its internal regulations and any amendments thereto shall be submitted to SBV (via SBV Banking Supervision Agency) for inspection after they are promulgated.

Article 24. Organizational structure of a non-bank credit institution

1. Each non-bank credit institution must have an organizational structure, executive apparatus, internal audit, risk management and internal control systems in conformity with its organization form as prescribed in the Law on Credit Institutions and relevant laws.

2. The organizational structure of a joint-stock non-bank credit institution consists of:  The General Meeting of Shareholders, Board of Directors, Control Board, and General Director (Director).

3. The organizational structure of a limited liability non-bank credit institution consists of:  The Board of Members, Control Board, and General Director (Director).

Article 25. Risk management committee and personnel committee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Each committee is composed of at least three members, including a head who is a member of the Board of Directors or Board of Members and other members who will be decided, appointed and dismissed by the Board of Directors or Board of Members according to the charter of the non-bank credit institution. A member of the Board of Directors or Board of Members may only act as the head of a committee. The risk management committee of a joint-stock non-bank credit institution shall include at least a member who is an independent member of its Board of Directors.

3. Regulations on organization and operation of these committees shall, inter alia, include the following contents:

a) Working regulations:

 (i) Number of member of the committee and responsibilities of each member;

 (ii) Periodic meetings of the committee;

 (iii) Extraordinary meetings of the committee;

 (iv) Decision making by the committee;

b) Tasks and functions of these committees:

 (i) The risk management committee shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Analyze and give warnings about the level of safety of the non-bank credit institution against potential risks and short-term and long-term measures for risk prevention;

- Consider and evaluate the suitability and efficiency of current procedures and policies for risk management adopted by the non-bank credit institution, and then make recommendations and proposals to the Board of Directors or Board of Members for changing such procedures and policies as well as business strategies;

- Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about making decisions on investments, relevant transactions, management policies and risk control measures within the ambit of its tasks and functions assigned by the Board of Directors or Board of Members;

 (ii) The personnel committee shall:

- Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about the size and structure of the Board of Directors, Board of Members, and executives in conformity with the scale and development strategies of the non-bank credit institution;

- Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about handling personnel matters relating to election, appointment and dismissal of members of the Board of Directors, Board of Members, Control Board and executives of the non-bank credit institution in accordance with regulations of law and the charter of the non-bank credit institution;

- Consider and provide the Board of Directors or Board of Members with advice about promulgating, within its jurisdiction, internal regulations on salary, remuneration, bonus, recruitment, training and other benefits of executives, officers and employees of the non-bank credit institution.

Article 26. Repurchase of shares at the request of shareholders or under decision of a joint-stock non-bank credit institution

1. Repurchase of shares from shareholders of a joint-stock non-bank credit institution must comply with regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Procedures and application for approval for repurchase of shares which will result in a decrease in the charter capital of the joint-stock non-bank credit institution shall comply with SBV’s regulations.

Article 27. Transfer and repurchase of stakes of a limited liability non-bank credit institution

1. The transfer and repurchase of stakes must comply with regulations of the Law on enterprises.

2. The transfer of stakes must comply with regulations on forms of organization of non-bank credit institutions in Article 4 hereof.

3. Within 05 years from the date of issue of the license, a founding member may only transfer his/her stake to another founding member.

4. [32] The transfer of stakes must ensure the percentages of contribution of charter capital prescribed in Clause 3 Article 6 hereof and the following provisions:

a) The transferee that is a Vietnamese enterprise must comply with the provisions in Clause 1 Article 12 hereof;

b) The transferee that is a Vietnamese commercial bank must comply with the provisions in Clause 2 Article 12 hereof;

c) The transferee that is a foreign credit institution must comply with the provisions in Clause 3 Article 12 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The repurchase of stakes of a limited liability non-bank credit institution must comply with the following provisions:

a) Request for repurchase of stakes, conditions for payment and settlement of stakes shall comply with regulations on repurchase of stakes laid down in the Law on enterprises;

b) After making full payment for repurchased stakes, the non-bank credit institution is still able to pay its debts and other asset liabilities, meets prudential ratios in banking operations, and has the actual value of its charter capital equal or higher than the legal capital;

c) The non-bank credit institution fully complies with regulations on risk management and establishment of provisions for losses at the time of application for SBV’s approval for repurchase of stakes;

d) It has a profitable business for the last 05 years preceding the year in which the application for SBV’s approval for repurchase of stakes is submitted, and incurs no accumulated losses;

dd) It has not incurred any penalties imposed by SBV for administrative violations in monetary and banking sector in the last 05 years preceding the year in which the application for SBV’s approval for repurchase of stakes is submitted and by the time the repurchase of stakes is approved by SBV.

Chapter IV

OPERATIONS OF FINANCE COMPANIES

Article 28. Operations of finance companies [34]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. An operating finance company duly established before the effective date of Decree No. 39/2014/ND-CP is entitled to add factoring, credit card issuance and finance lease services to its license when it has a bad debts ratio under 3% in all quarters of the year preceding the year in which the application for addition of business lines to the license is submitted.

3. Finance companies shall engage in finance lease in accordance with Article 35 hereof.”

Article 29. [35] (abrogated)

Article 30. [36] (abrogated)

Article 31. [37] (abrogated)

Article 32. [38] (abrogated)

Article 33. [39] (abrogated)

Chapter V

OPERATIONS OF FINANCE LEASE COMPANIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Finance lease companies are entitled to carry out operations prescribed in Article 112 through 116 of the Law on Credit Institutions, Article 16 of Decree No. 39/2014/ND-CP, regulations hereof and relevant laws.

2. [40] (abrogated)

Article 35. Finance lease operations

1. The lessor shall be required to:

a) have the full legal personality and legal capacity in accordance with laws;

b) have an effective and feasible business plan or project, a feasible plan for capital use, and directly use the leased assets for implementing such project/plan in accordance with regulations of law;

c) be financially capable of fulfilling its obligations as defined in the finance lease contract;

d) With regard to a Vietnamese or foreign organization, the lease term shall not exceed its remaining operation duration under the establishment decision or license for operations in Vietnam; for a foreigner, the lease term shall not exceed the remaining period for which he/she is permitted to stay in Vietnam.

2. Finance lease contracts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The finance lease contract must be made in writing in accordance with regulations of the law on civil contracts and shall, inter alia, include the following:

 (i) Name and address of the lessor and the lessee;

 (ii) Finance lease conditions;

 (iii) Name, technical characteristics, type, price, periods of transfer, installation and warranty of the leased asset, quality of the leased asset, other provisions and terms relating to the leased asset;

 (iv) Purposes of the leased asset;

 (v) The rental, time for calculating rental debt; finance lease interest rate; principles and factors for determining interest rate, time for determining interest rate on the finance lease in case of adjusted interest rate; fee types and amounts; other costs as prescribed by law;

 (vi) The lease term and payment period;

 (vii) Agreements on and notification of principal debt delinquency, interest rate on outstanding principal debt and late payment interest rate;

 (viii) Rights and obligations of the parties, actions in cases of early termination of the finance lease contract in accordance with regulations on finance lease operations; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The finance lease contract shall become effective from the date agreed upon by the parties and specified in the finance lease contract.

3. The rental includes the principal debt determined according to the price of the leased asset, legitimate costs relating to the purchase of that asset, and rental interest determined according to SBV's regulations on methods for calculation and accounting of interest collections and payments of credit institutions.

4. Interest rate and fees relating to the finance lease:

a) The finance lease interest rate shall be agreed upon by the lessor and the lessee. It shall be expressed as a percentage (%) per year;

b) Notwithstanding the provisions in Clause 9 of this Article, if the lessee fails to pay the rental on the due date, the lessee shall incur an interest as follows:

 (i) The interest rate charged on the outstanding rental principal shall be agreed upon between the lessor and the lessee and specified in the finance lease contract but not exceed 150% of the interest rate charged on due payment that is determined upon the date of such debt becoming delinquent.

 (ii) If the lessee fails to pay rental interest on the due date, the lessee shall incur the late payment interest charged at the interest rate which is agreed upon between the parties but shall not exceed 10%/year on the unpaid rental interest for the period of late payment;

c) The lessor may reach an agreement with the lessee on fees for arrangement for the conclusion of an agreement on syndicated finance lease by the lessors engaged in the syndicated finance lease and other fees as prescribed in legislative documents on finance lease operations;

d) The lessor must provide the lessee with accurate information on the interest rate on the finance lease, interest rate on outstanding rental principal; principles and factors for determination of interest rates, time for determining the interest rate on the finance lease in case of adjusted interest rate, fee types and amounts to facilitate the lessee's decision to enter into the finance lease contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The lessor shall consider deciding the rental debt rescheduling at the lessee’s request and depending on results of assessment of the lessee’s solvency and its financial capability as prescribed hereunder:

a) If the lessee is incapable of making due payment of rental principal and/or interest within the agreed lease term, and is rated by the lessor as having capacity for fully paying rental principal and/or interest within an adjusted payment period, the lessor shall consider adjusting the period of payment of rental principal and/or interest as appropriate to the lessee’s sources of financing for such payment;

b) If the lessee is incapable of making due payment of rental principal and/or interest in full within the agreed lease term, and is rated by the lessor as having capacity for fully paying rental principal and/or interest within a specified period of time following the said lease term, the lessor shall consider extending the lease term as appropriate to the lessee’s sources of financing for such payment;

c) [41] The rental debt rescheduling shall be performed prior to or within a period of 10 (ten) days from the agreed date on which the rental payment becomes due.

6. Currency units used in finance lease:

The lessor shall enter into finance lease contracts in VND, unless the finance lease is performed in a foreign currency as prescribed in Clause 7 of this Article. 

7. [42] Principles for performing finance lease in foreign currency:

a) The lessor makes payment for the leased asset to the supplier in foreign currency; the lessee shall incur and pay rental in foreign currency;

b) The lessee uses the leased asset for its business;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Penalty and compensation in event of default:  

a) The lessor and the lessee shall be allowed to agree on penalty and compensation for damage in accordance with laws in the event that either the lessor or the lessee fails to fulfill their obligations as agreed upon in the finance lease contract (except the case prescribed in Point b Clause 4 of this Article);

b) The lessor and the lessee may agree on whether the defaulting party is only subject to a penalty without being held liable to a compensation for damage or both of these actions.

Where the lessor and the lessee have mutually agreed on a penalty instead of both of these actions, the defaulting party shall only be subject to the penalty.

9. Early termination of finance lease contract:

a) Early termination of finance lease contract shall comply with the provisions in Article 21 of Decree No. 39/2014/ND-CP;

b) An early terminated finance lease contract shall be settled in accordance with the provisions in Article 22 of Decree No. 39/2014/ND-CP and regulations on recovery and disposal of leased assets;

c) If a finance lease contract is early terminated as prescribed in Point a, b Clause 1 Article 21 of Decree No. 39/2014/ND-CP, the lessee shall immediately pay the remaining rental debts in full, including:

 (i) Remaining rental principal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iii) Undue and overdue rental interests by the time of early termination of the finance lease contract;

 (iv) Interests charged on late payment of rental interests by the time of early termination of the finance lease contract;

d) If the lessee is unable to make immediate payment of the remaining rental principal prescribed in Point c of this Clause, the lessee shall incur the late payment interest which is calculated as follows:

A = B - C

Where:

A: Interest on late payment of the remaining rental principal prescribed in Point c of this Clause

B: Rental interest on the remaining rental principal, which is calculated according to the interest rate agreed upon between the lessor and the lessee but shall not exceed 150% of the interest rate charged on due payment that is determined upon the date of early termination of the finance lease contract, for the period starting from the time of early termination of the finance lease contract and ending on the time the rental principal is fully paid

C: Remaining rental interest payable under the finance lease contract as prescribed in Point c(ii) of this Clause for the period starting from the time of early termination of the finance lease contract and ending on the time the rental principal is fully paid. If the lessee is unable to pay the rental principal in full by the expiry date specified in the finance lease contract, C is total amount of remaining rental interest payable under the finance lease contract prescribed in Point c(ii) of this Clause.

Article 36. Sale and leaseback

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A sale and leaseback transaction is conducted through an asset purchase agreement and a finance lease contract signed between the buyer-lessor and the seller-lessee. The asset purchase agreement and the finance lease contract shall have the same effective date;  

b) In a sale and leaseback transaction, the buyer-lessor is the owner of asset and leases it back to the seller-lessee in the form of finance lease in accordance with regulations on finance lease operations herein. The ownership of asset shall be transferred from the seller-lessee to the buyer-lessor in accordance with regulations of law;

c) The buyer-lessor will select an asset and a solvent seller-lessee to conduct a safe and efficient sale and leaseback transaction.

d) [43] A sale and leaseback transaction may be conducted in either VND or foreign currency. A sale and leaseback transaction may be conducted in foreign currency if:

 (i) The asset in a sale and leaseback transaction is the leased asset defined in Clause 12 Article 3 hereof, imported and lawfully owned by the seller-lessee, is in good status and not in any disputes;

 (ii) The seller-lessee has an outstanding debt in foreign currency with a bank for importing asset, or a debt in foreign currency with the foreign supplier;

 (iii) The seller-lessee uses the asset leased back for its business and has sufficient foreign currency amounts earned from its business for paying rental debts;

 (iv) Payment for an asset purchased and leased back in foreign currency:

- The buyer-lessor shall enter into a sale and leaseback transaction when the seller-lessee presents adequate legal documents concerning the asset. If such asset-related documents are kept by the bank or foreign supplier, the buyer-lessor shall make payments for the purchased asset after it has reached an agreement with the bank or foreign supplier on asset-related documents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (v) After the buyer-lessor makes full payments for the purchased asset, the seller-lessee shall incur and pay the rental debt in foreign currency in accordance with current regulations on finance lease operations.

2. Purchased and leased-back asset:

When conducting a sale and leaseback transaction, the asset to be purchased and leased back must meet the following conditions:

a) Be under the lawful ownership of the seller-lessee;

b) Be not in any disputes;

c) Be not used as a collateral for any other liabilities;

d) Be in good status;

dd) Be the leased asset defined in Clause 12 Article 3 hereof.

3. Asset purchase agreement:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Rights and obligations of the parties in a sale and leaseback transaction:

a) Rights and obligations of the buyer-lessor:

 (i) request the seller-lessee to provide adequate information and documents concerning the purchased asset;

 (ii) request the seller-lessee to issue a lawful invoice and provide all original documents of ownership of asset and other invoices, vouchers on asset-related rights and benefits;

 (iii) request the seller-lessee to make compensation for damage incurred from any disputes over the asset and its ownership;

 (iv) make payments to the seller-lessee as agreed upon in the asset purchase agreement;

 (v) strictly and fully comply with terms and conditions agreed upon in asset purchase agreement;

b) Rights and obligations of the seller-lessee:

 (i) receive payments made by the buyer-lessor as agreed upon in the asset purchase agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iii) issue a lawful invoice and provide all original documents of ownership of asset and other invoices, vouchers on asset-related rights and benefits;

 (iv) make compensation for damage incurred by the buyer-lessor from any disputes over the asset and its ownership;

 (v) strictly and fully comply with terms and conditions agreed upon in asset purchase agreement;

c) Apart from the rights and obligations specified in Point a, b of this Clause, the buyer-lessor and the seller-lessee shall also have rights and obligations prescribed in Article 17 through 20 of Decree No. 39/2014/ND-CP and relevant laws.

5. [44] (abrogated)

6. [45] (abrogated)

Article 37. Provisions of loans as additional working capital

1. The finance lease company shall provide loan to the lessee as an additional working capital to directly serve the management, operation and use of the leased asset.

2. The provision of loans as additional working capital by finance lease companies to lessees shall comply with SBV’s regulations on loans granted by credit institutions and foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Operating lease assets include machinery, equipment, means of transport and other movable and immovable property as prescribed in Clause 2 Article 132 of the Law on Credit Institutions.

2. Finance lease companies engaging in operating lease shall comply with regulations on lease of property in the Civil Code and relevant laws.

3. Operating lease contract:

a) An operating lease contract is an agreement between the finance lease company and the operating lessee on the lease and use one or a number of assets as prescribed in Clause 1 of this Article. The operating lease contract shall become effective from the date agreed upon by the parties and specified in the operating lease contract;

b) An operating lease contract shall, inter alia, include the following contents:

 (i) Name, address and TIN of the finance lease company and those of the operating lessee;

 (ii) Name, type, code (if any) of the leased asset and other information necessary to identify the leased asset;

 (iii) Lease term;

 (iv) Rental;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (vi) Rights and obligations of the finance lease company and the operating lessee during the lease term and in case of early termination of the operating lease contract in accordance with the civil codes and relevant laws.

Chapter VI

TRANSITION PROVISIONS

Article 39. Transition provisions

1. [46] (abrogated)

2. With regard to loan agreements, finance lease contracts, asset purchase and leaseback agreements, and operating lease contracts which have been signed before the effective date of this Circular in accordance with laws and regulations in force at the time of signing of the agreement or contract, the finance lease company and its client shall be allowed to continue implementing terms and conditions agreed upon in the signed agreement or contract until this agreement or contract expires. Any amendments to or extension of the aforementioned agreements or contracts must comply with regulations laid down herein and relevant laws.

3. With regard to assets, other than the leased assets defined in Clause 12 Article 3 hereof, subject to the finance lease contracts which have been signed before the effective date of this Circular and early terminated according to the provisions in Point a, b, c Clause 1 Article 21 of Decree No. 39/2014/ND-CP, lessors shall be allowed to continue providing such assets under finance lease contracts in accordance with regulations laid down herein and relevant regulations and laws on recovery and disposal of finance lease assets.

4. [47] (abrogated)

Article 40. [48] (abrogated)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RESPONSIBILITY OF AFFILIATED UNITS OF STATE BANK OF VIETNAM

Article 41. Responsibility of SBV’s affiliated units

1. The SBV Banking Supervision Agency shall:

a) Act as a focal point for receipt of applications for licensing, and cooperate with relevant departments/agencies affiliated to SBV and SBV's provincial branches in appraising applications for licensing and requesting SBV’s Governor to send written requests for opinions of People’s Committee of the province or city where the non-bank credit institution will be headquartered, and the Ministry of Public Security (if necessary);

b) Act as a focal point in charge of receiving, appraising and reporting applications for replacement of license or addition of business lines to the license to SBV’s Governor;

c) [49] (abrogated)

d) The SBV Banking Supervision Agency (via its Office located in [50] the province or city where the non-bank credit institution is headquartered) shall inspect and suspend the commencement of business of the non-bank credit institution if it fails to meet the conditions in Clause 2 Article 10 hereof;

dd) Inspect and supervise the compliance with regulations laid down herein by non-bank credit institutions;

e) Take actions against violations committed by non-bank credit institutions in accordance with regulations of law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Finance and Accounting Department shall

Provide guidance on accounting for operations of non-bank credit institution as prescribed herein.

3. The Monetary Forecasting and Statistics Department shall:

Provide guidance on statistical reports of operations of non-bank credit institution as prescribed herein.

4. Each SBV’s provincial branch shall:

a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, the SBV’s branch of the province or city where the non-bank credit institution will be headquartered shall appraise the application for licensing and send appraisal report to the SBV Banking Supervision Agency;

b) The SBV’s branch of the province or city where the non-bank credit institution is headquartered inspect and suspend the commencement of business of the non-bank credit institution if it fails to meet the conditions in Clause 2 Article 10 hereof (if the Office of the SBV Banking Supervision Agency is not established in that province or city);

c) Carry out inspections and take actions against violations committed by non-bank credit institutions in accordance with regulations on functions, duties, powers and organizational structure of SBV’s provincial branches.

Chapter VIII

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 42. Effect

1. This Circular comes into force from February 08, 2016.

2. The following regulations and documents are abrogated from the effective date of this Circular:

a) Clause 2 through 19, Clause 21 through 43 of the Circular No. 06/2002/TT-NHNN dated December 23, 2002 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on implementation of the Government’s Decree No. 79/2002/ND-CP dated October 04, 2002 on organization and operation of finance companies;

b) Clause 1 through 13, Clause 15 through 37 of the Circular No. 06/2005/TT-NHNN dated October 12, 2005 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on some contents of the Government’s Decree No. 16/2001/ND-CP dated May 02, 2001 on organization and operation of finance lease companies and the Government’s Decree No. 65/2005/ND-CP dated May 19, 2005 providing amendments to the Government’s Decree No. 16/2001/ND-CP dated May 02, 2001 on organization and operation of finance lease companies;

c) The Decision No. 40/2007/QD-NHNN dated November 02, 2007 of the Governor of the State Bank of Vietnam promulgating regulations on issuance of establishment and operation licenses to joint-stock non-bank credit institutions;

d) The Circular No. 05/2006/TT-NHNN dated July 25, 2006 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on finance lease and entrusted finance lease services prescribed in the Government’s Decree No. 16/2001/ND-CP dated May 02, 2001 and the Government’s Decree No. 65/2005/ND-CP dated May 19, 2005;

dd) The Circular No. 07/2006/TT-NHNN dated September 07, 2006 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on sale and leaseback transactions prescribed in the Government’s Decree No. 16/2001/ND-CP dated May 02, 2001 and the Government’s Decree No. 65/2005/ND-CP dated May 19, 2005;

e) The Circular No. 02/2007/TT-NHNN dated May 21, 2007 amending Clause 5 of the Circular No. 07/2006/TT-NHNN dated September 07, 2006 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on sale and leaseback transactions prescribed in the Government’s Decree No. 16/2001/ND-CP dated May 02, 2001 and the Government’s Decree No. 65/2005/ND-CP dated May 19, 2005;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Article 5, Article 6 and Article 7 of the Circular No. 24/2011/TT-NHNN dated August 31, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on simplification of administrative procedures for establishment and operations in banking sector under Government’s Resolutions on simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam.

Article 43. Implementation

The Chief of Office, the Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of the SBV’s provincial branches, Chairpersons and members of Boards of Directors and of Boards of Members, heads and members of Control Boards, and General Directors (Directors) of non-bank credit institutions are responsible for implementation of this Circular./.

 

 

 

CERTIFIED BY

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “The Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 07, 2014 on operations of financial companies and finance lease companies;

The Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

And at the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency”.  

[2] The Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches has been promulgated pursuant to:

 “The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] The Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions has been promulgated pursuant to:

 “The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on credits institutions dated June 16, 2010;

The Law on amendments to the Law on credit institutions dated November 20, 2017;

The Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

The Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 07, 2014 on operations of financial companies and finance lease companies;

And at the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”  
[4] This Clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[5] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[6] The phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“Office of SBV Banking Supervision Agency”) is changed into the phrase “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“SBV Banking Supervision Agency (via its Office located in the province or city)”) according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8] Heading of this Section is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[9] This Clause is abrogated according to Clause 3 Article 4 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

[10] This Clause is abrogated according to Clause 3 Article 4 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

[11] This Clause is abrogated according to Clause 3 Article 4 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

[12] This Clause is abrogated according to Clause 1 Article 4 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

[13] This Point is amended according to Clause 2 Article 4 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

[14] This Article is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[15] This Clause is amended according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[16] This Point is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[18] This Point is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[19] The phrase “Giấy chứng minh nhân dân” (“ID Card”) is changed into “Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” (“ID Card or Citizen’s identity card”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[20] This Point is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[21] This Point is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[22] This Clause is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[23] This Clause is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[24] This Clause is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[25] This Clause is amended according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[26] This Point is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[28] This paragraph is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[29] This paragraph is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[30] This Article is amended according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[31] This Clause is added according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[32] This Clause is amended according to Clause 12 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[33] This Clause is amended according to Clause 13 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[34] This Article is amended according to Clause 14 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[35] This Article is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[36] This Article is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[38] This Article is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[39] This Article is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[40] This Clause is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[41] This Point is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[42] This Clause is amended according to Clause 15 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[43] This Clause is added according to Clause 16 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[44] This Clause is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[45] This Clause is abrogated according to Article 2 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016.

[46] This Clause is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[48] This Article is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[49] This Point is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[50] The phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“Office of SBV Banking Supervision Agency”) is changed into the phrase “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“SBV Banking Supervision Agency (via its Office located in the province or city)”) according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[51] This Point is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019.

[52] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from July 01, 2016, stipulate: 

 “Article 3. Implementation

This Circular comes into force from July 01, 2016.

Article 4. Implementation organization

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of non-bank credit institutions are be responsible for implementation of this Circular./.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Article 7. Responsibility for implementation 

The Chief of Office, Head of Legal Department, and Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches are be responsible for implementation of this Circular.

Article 8. Implementation

This Circular comes into force from October 01, 2018./.”

[54] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 01/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions, which comes into force from March 20, 2019, stipulate: 

 “Article 3. Responsibility for implementation 

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of non-bank credit institutions are be responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Implementation

1. This Circular comes into force from March 20, 2019.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN ngày 21/02/2019 hợp nhất Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.324

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.139.28
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!