NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29
tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ
thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN
ngày 10 tháng 9 năm 2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Hệ thống
tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm
2004;
2. Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20
tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
3. Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều
khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2015.
4. Thông tư số 22/2017/TT-NHNN ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2018
5. Thông tư số 27/2021/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11
ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản
kế toán của Bộ
Tài chính tại công văn số 1138/TC-CĐKT ngày
05/02/2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán
- Tài chính[1], [2], [3], [4], [5],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống tài khoản kế toán
các Tổ chức tín dụng.
Điều 2.[6] Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 và thay thế
các Quyết định sau:
- Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày
25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Hệ thống tài khoản
kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày
20/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi
một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ
chức tín dụng.
- Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày
23/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của Tổ
chức tín dụng ban hành theo Quyết định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998.
- Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày
24/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ
thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày
03/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản
trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày
22/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản
vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Điều 3. [7], [8], [9], [10], [11] Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(ban hành kèm
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước).
I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.[12] Hệ thống tài
khoản kế toán này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) được thành lập và hoạt động theo
Luật các tổ chức tín dụng.
2. Các Tổ chức tín dụng
chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán
khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ
chức tín dụng gồm các tài khoản trong báo cáo tình hình tài chính[13] và các tài khoản
ngoài báo cáo tình hình tài chính[14],
được bố trí thành 9 loại:
- Các tài khoản trong báo cáo tình
hình tài chính[15]
gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài báo cáo tình
hình tài chính[16]
có 1 loại (loại 9).
- Các tài khoản trong báo cáo tình
hình tài chính[17]
và các tài khoản ngoài báo cáo tình hình tài chính[18] (từ đây gọi tắt
là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số
thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ
2 đến 4 chữ số.
- Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số
từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
- Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ
số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số
thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
- Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ
số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số
thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các tài khoản cấp I, II, III là những
tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, dùng làm cơ sở để
hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
3.1. Về mở và sử dụng
tài khoản cấp III:
3.1.1. Đối với Tổ chức tín dụng có khả
năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý và theo dõi được các chỉ
tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở
đó, lập được các loại báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước,
thì không bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ
thống tài khoản kế toán này mà
có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V,... theo đặc thù và
yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức tín dụng cần
phải:
- Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần
mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo
cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản
chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà
nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng,
Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có
liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức
tín dụng có đủ điều
kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên
đây.
3.1.2. Đối với Tổ chức tín dụng chưa
thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý, theo dõi các chỉ tiêu tài
khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định.
3.2. Các tài khoản cấp IV, V... là những
tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng quy định để
đáp ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của từng Tổ chức
tín dụng. Việc bổ sung các tài khoản cấp III (đối với các Tổ chức tín dụng được
phép theo quy định tại điểm 3.1.1), IV, V... phải phù hợp với
tính chất, nội dung của các tài
khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã quy định.
3.3. Trước khi áp dụng, các Tổ chức
tín dụng (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ
chức mình về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán - Tài chính) để báo cáo.
4. Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt
đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng sử
dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải tiếp
theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...). Ký hiệu
tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế toán này.
5. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết: Tài khoản
chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối tượng hạch
toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy
định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản
tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu
khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu
khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100
tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới
1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến
999...
Số lượng chữ số của các tiểu
khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định
trên (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng
chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên
phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản
tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để
phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản
4221.37.18
4221 là số hiệu của tài khoản tổng hợp
- Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
37 là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).
18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị,
cá nhân gửi tiền.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài
khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử
dụng lại để mở cho đơn vị khác.
Ngoài ra, các tổ chức tín dụng được mở thêm tài khoản
chi tiết theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ khi cần thiết.[19]
6. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
6.1. Việc hạch toán trên các tài khoản
trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các
tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có
|
: luôn luôn có số dư Nợ.
|
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ
|
: luôn luôn có số dư Có.
|
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ -
Có
|
: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả
hai số dư.
|
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng
và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các
loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản
thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc
tài sản Nợ - Có).
6.2.[20]
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có -
số dư Nợ).
7.[21] Khái niệm
“trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ
chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư
trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 được
sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh ngoại hối.
8.[22]
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại
tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này thực hiện theo nguyên tắc sau:
8.1. Thực hiện hạch toán đối ứng và
cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ.
8.2. Đối với các nghiệp vụ mua, bán
ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng
Việt Nam.
8.3. Vàng tại tổ chức tín dụng được hạch
toán tương tự như ngoại tệ (vàng được coi là một loại ngoại tệ), đơn vị là “chỉ”
vàng 99,99% và hạch toán nghiệp vụ mua bán vàng thông qua hai Tài khoản 4711
và 4712 để hạch toán tương tự như hạch toán mua bán ngoại tệ.
8.4. Các khoản thu nhập, chi phí bằng
ngoại tệ được chuyển đổi ra đồng Việt Nam thông qua tài khoản mua bán ngoại tệ
để hạch toán vào tài khoản thu nhập, chi phí bằng đồng Việt Nam.
8.5. Tỷ giá hạch toán
a) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các
nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ/vàng là tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các
nghiệp vụ khác về ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam:
(i) Tổ chức tín dụng được cấp phép
kinh doanh ngoại hối: Là tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của
đồng ngoại tệ đó (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao ngay) của tổ chức tín dụng tại
thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tỷ giá giao ngay bình quân
của tất cả các lần thay đổi tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch.
(ii) Tổ chức tín dụng không được cấp
phép kinh doanh ngoại hối: Là tỷ giá
giao ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của Ngân hàng
thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán.
(iii) Trường hợp tổ chức tín dụng
không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi
thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết
trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác đối với những loại
ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm
quy đổi.
8.6. Cuối tháng, quý, năm khi lập Bảng
cân đối tài khoản kế toán quy đổi theo từng loại ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải
thực hiện quy đổi số dư, doanh số hoạt động của tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt
Nam để tổng hợp và phản ánh vào bảng cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt
Nam như sau:
a) Tổ chức tín dụng được cấp phép kinh
doanh ngoại hối:
(i) Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ:
Quy đổi theo tỷ giá giao ngay (đối với
vàng quy đổi theo tỷ giá bình quân mua và bán vàng) tại thời điểm cuối ngày làm
việc cuối cùng của tháng, quý, năm của tổ chức tín dụng nếu tỷ giá này chênh lệch
nhỏ hơn 1 % so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối
cùng của tháng, quý, năm.
Trường hợp tỷ giá giao ngay tại thời điểm
cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm chênh lệch lớn hơn hoặc bằng
1% so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối
cùng của tháng, quý, năm thì tổ chức tín dụng sử dụng tỷ giá bình quân gia quyền
mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm để quy đổi.
Tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán
được tính bằng tổng tỷ giá bình quân gia quyền mua và tỷ giá bình quân gia quyền
bán chia cho 2 (hai).
Trong đó, tỷ giá bình quân gia quyền
mua/bán là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng doanh số mua/bán bằng đồng
Việt Nam trong ngày chia cho số lượng ngoại tệ mua/bán trong ngày.
Trường hợp tại ngày làm việc cuối cùng
của tháng, quý, năm tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ
quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối
đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc
các phương tiện khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn
hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
(ii) Đối với các khoản mục phi tiền tệ
(góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ,...):
quy đổi theo tỷ giá đã ghi nhận tại ngày hạch toán.
b) Tổ chức tín dụng không được cấp
phép kinh doanh ngoại hối:
(i) Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ: Quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối
cùng trong tháng, quý, năm của Ngân hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện
giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán.
Trường hợp tại ngày làm việc cuối cùng
của tháng, quý, năm tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ
quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái
với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện
khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc
Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
(ii) Đối với các khoản mục phi tiền tệ
(góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ,...): Quy đổi theo tỷ giá đã ghi nhận tại ngày hạch
toán.
8.7. Các tổ chức tín dụng sử dụng đồng
tiền kế toán là ngoại tệ áp dụng hạch toán các nghiệp vụ đối với các đồng tiền
khác với đồng tiền kế toán tương tự điểm 8.4, điểm 8.5, điểm 8.6.
8.8. Các tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được lựa chọn áp dụng theo chuẩn mực kế toán quốc
tế đối với giao dịch ngoại hối và các hợp đồng phái sinh; đồng thời, phải thuyết
minh nội dung khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt
Nam, ảnh hưởng của sự khác biệt đó đến thông tin trên báo cáo tài chính.
8.9. Việc hạch toán các nghiệp vụ ngoại
tệ đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được hướng dẫn tại
công văn hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở áp dụng các quy định trên
đây phù hợp với đặc thù hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính
vi mô.
II.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG [23]
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Loại 1. Vốn khả dụng và các khoản
đầu tư
|
10
|
|
|
Tiền mặt, chứng từ có giá
trị ngoại tệ, kim loại quý, đá
quý
|
|
101
|
|
Tiền mặt bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
1011
|
Tiền mặt tại đơn vị
|
|
|
1012
|
Tiền mặt tại đơn vị hạch
toán báo số
|
|
|
1013
|
Tiền mặt không đủ tiêu
chuẩn lưu thông chờ xử lý
|
|
|
1014
|
Tiền mặt tại máy ATM
|
|
|
1019
|
Tiền mặt đang vận chuyển
|
|
103
|
|
Tiền mặt ngoại tệ
|
|
|
1031
|
Ngoại tệ tại đơn vị
|
|
|
1032
|
Ngoại tệ tại đơn vị hạch
toán báo sổ
|
|
|
1033
|
Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
|
|
|
1039
|
Ngoại tệ đang vận chuyển
|
|
104
|
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
|
|
|
1041
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
|
|
|
1043
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi
nhờ thu
|
|
|
1049
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận
chuyển
|
|
105
|
|
Kim loại quý, đá quý
|
|
|
1051
|
Vàng tại đơn vị
|
|
|
1052
|
Vàng tại đơn vị hạch toán
báo sổ
|
|
|
1053
|
Vàng đang mang đi gia công, chế tác
|
|
|
1054
|
Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
|
|
|
1058
|
Kim loại quý, đá quý khác
|
11
|
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
111
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
1111
|
Tiền gửi phong tỏa
|
|
|
1113
|
Tiền gửi thanh toán
|
|
|
1116
|
Tiền ký quỹ bảo lãnh
|
|
112
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng
ngoại tệ
|
|
|
1121
|
Tiền gửi phong tỏa
|
|
|
1123
|
Tiền gửi thanh toán
|
|
|
1126
|
Tiền ký quỹ bảo lãnh
|
12
|
|
|
Đầu tư tín phiếu Chính phủ
và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với
Ngân hàng Nhà nước
|
|
121
|
|
Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
và tín phiếu Chính phủ
|
|
|
1211
|
Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
1212
|
Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
|
|
122
|
|
Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác đủ điều kiện để tái
chiết khấu
với Ngân
hàng Nhà nước
|
|
123
|
|
Giá trị tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn
|
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá
|
13
|
|
|
Tiền, vàng gửi tại tổ chức
tín dụng khác
|
|
131
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1311
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1312
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
132
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
1321
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1322
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
133
|
|
Tiền gửi bằng ngoại tệ
ở nước ngoài
|
|
|
1331
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1332
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
1333
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
134
|
|
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài
|
|
|
1341
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1342
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
1343
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
135
|
|
Vàng gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước
|
|
|
1351
|
Vàng gửi không kỳ hạn
|
|
|
1352
|
Vàng gửi có kỳ hạn
|
|
136
|
|
Vàng gửi tại các tổ chức
tín dụng ở nước ngoài
|
|
|
1361
|
Vàng gửi không kỳ hạn
|
|
|
1362
|
Vàng gửi có kỳ hạn
|
|
139
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
1391
|
Dự phòng cụ thể[24]
|
|
|
1392
|
Dự phòng chung[25]
|
14
|
|
|
Chứng khoán kinh doanh
|
|
141
|
|
Chứng khoán Nợ
|
|
|
1411
|
Chứng khoán Chính phủ,
chứng khoán chính quyền địa
phương
|
|
|
1412
|
Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
|
1413
|
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế
trong nước phát hành
|
|
|
1414
|
Chứng khoán nước ngoài
|
|
142
|
|
Chứng khoán vốn
|
|
|
1421
|
Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
|
1422
|
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế
trong nước phát hành
|
|
|
1423
|
Chứng khoán nước ngoài
|
|
148
|
|
Chứng khoán kinh doanh khác
|
|
149
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1492
|
Dự phòng chung
|
|
|
1499
|
Dự phòng giảm giá
|
15
|
|
|
Chứng khoán đầu tư sẵn
sàng để bán
|
|
151
|
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán
chính quyền địa
phương
|
|
152
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng
khác trong nước phát hành
|
|
153
|
|
Chứng khoán Nợ do các
tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
154
|
|
Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
|
155
|
|
Chứng khoán vốn do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
156
|
|
Chứng khoán vốn do các tổ chức kinh
tế trong nước phát hành
|
|
157
|
|
Chứng khoán vốn nước ngoài
|
|
159
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1592
|
Dự phòng chung
|
|
|
1599
|
Dự phòng giảm giá
|
16
|
|
|
Chứng khoán đầu tư giữ đến
ngày đáo hạn
|
|
161
|
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán
chính quyền địa phương
|
|
162
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
163
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế
trong nước phát hành
|
|
164
|
|
Chứng khoán Nợ nước
ngoài
|
|
169
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1691
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1692
|
Dự phòng chung
|
|
|
1699
|
Dự phòng giảm giá
|
Loại 2. Hoạt động tín dụng
|
20
|
|
|
Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng
khác[26]
|
|
201
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng trong
nước bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
2011
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2012
|
Nợ quá hạn
|
|
202
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng trong
nước bằng ngoại tệ
|
|
|
2021
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2022
|
Nợ quá hạn
|
|
203
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng nước
ngoài bằng ngoại tệ
|
|
|
2031
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2032
|
Nợ quá hạn
|
|
205
|
|
Chiết khấu, tái chiết
khấu công cụ chuyển nhượng và giấy
tờ có giá khác
|
|
|
2051
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2052
|
Nợ quá hạn
|
|
209
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2091
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2092
|
Dự phòng chung
|
21
|
|
|
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước
|
|
211
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
2111
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2112
|
Nợ quá hạn
|
|
212
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2121
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2122
|
Nợ quá hạn
|
|
213
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2131
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2132
|
Nợ quá hạn
|
|
214
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2141
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2142
|
Nợ quá hạn
|
|
215
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2151
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2152
|
Nợ quá hạn
|
|
216
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2161
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2162
|
Nợ quá hạn
|
|
219
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2191
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2192
|
Dự phòng chung
|
22
|
|
|
Chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và
giấy tờ có giá đối với
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
221
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy
tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2211
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2212
|
Nợ quá hạn
|
|
222
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy
tờ có giá bằng ngoại tệ
|
|
|
2221
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2222
|
Nợ quá hạn
|
|
229
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2291
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2292
|
Dự phòng chung
|
23
|
|
|
Cho thuê tài chính
|
|
231
|
|
Cho thuê tài chính bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
2311
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2312
|
Nợ quá hạn
|
|
232
|
|
Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
|
|
|
2321
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2322
|
Nợ quá hạn
|
|
239
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2391
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2392
|
Dự phòng chung
|
24
|
|
|
Trả thay bảo lãnh
|
|
241
|
|
Các khoản trả thay khách
hàng bằng đồng Việt Nam
|
|
242
|
|
Các khoản trả thay khách
hàng bằng ngoại tệ
|
|
249
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2492
|
Dự phòng chung
|
25
|
|
|
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
|
|
251
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận
trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
|
|
|
2511
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2512
|
Nợ quá hạn
|
|
252
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận
của Chính phủ
|
|
|
2521
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2522
|
Nợ quá hạn
|
|
253
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ
chức, cá nhân khác
|
|
|
2531
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2532
|
Nợ quá hạn
|
|
254
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của
các Tổ chức Quốc tế
|
|
|
2541
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2542
|
Nợ quá hạn
|
|
255
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của
Chính phủ
|
|
|
2551
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2552
|
Nợ quá hạn
|
|
256
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ
chức, cá nhân khác
|
|
|
2561
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2562
|
Nợ quá hạn
|
|
259
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2592
|
Dự phòng chung
|
26
|
|
|
Tín dụng đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài
|
|
261
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
2611
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2612
|
Nợ quá hạn
|
|
262
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2621
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2622
|
Nợ quá hạn
|
|
263
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2631
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2632
|
Nợ quá hạn
|
|
264
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
và vàng
|
|
|
2641
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2642
|
Nợ quá hạn
|
|
265
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và
vàng
|
|
|
2651
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2652
|
Nợ quá hạn
|
|
266
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và
vàng
|
|
|
2661
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2662
|
Nợ quá hạn
|
|
267
|
|
Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2671
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2672
|
Nợ quá hạn
|
|
268
|
|
Tín dụng khác bằng ngoại tệ
và vàng
|
|
|
2681
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2682
|
Nợ quá hạn
|
|
269
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2691
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2692
|
Dự phòng chung
|
27
|
|
|
Tín dụng khác đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
271
|
|
Cho vay vốn đặc biệt
|
|
|
2711
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2712
|
Nợ quá hạn
|
|
272
|
|
Cho vay thanh toán công nợ
|
|
|
2721
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2722
|
Nợ quá hạn
|
|
273
|
|
Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo
kế hoạch Nhà nước
|
|
|
2731
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2732
|
Nợ quá hạn
|
|
275
|
|
Cấp tín dụng khác[27]
|
|
|
2751
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2752
|
Nợ quá hạn
|
|
279
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2791
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2792
|
Dự phòng chung
|
28
|
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý
|
|
281
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý
đã có tài sản xiết nợ,
gán nợ
|
|
|
2811
|
Các khoản nợ chờ xử lý
đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
|
|
|
2812
|
Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có
tài sản xiết nợ, gán nợ
|
|
282
|
|
Các khoản nợ có
tài sản thế chấp liên
quan đến vụ án đang chờ
xét xử
|
|
283
|
|
Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
|
|
284
|
|
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo
đảm và không còn đối tượng để thu nợ
|
|
285
|
|
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm
nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
|
|
289
|
|
Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
|
|
|
2891
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2892
|
Dự phòng chung
|
29
|
|
|
Nợ cho vay được khoanh
|
|
291
|
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
292
|
|
Cho vay trung hạn
|
|
293
|
|
Cho vay dài hạn
|
|
299
|
|
Dự phòng rủi ro nợ được
khoanh
|
|
|
2991
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2992
|
Dự phòng chung
|
Loại 3. Tài sản cố định và tài sản
Có khác
|
30
|
|
|
Tài sản cố định
|
|
301
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
3012
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
3013
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
3014
|
Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn
|
|
|
3015
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
3019
|
Tài sản cố định hữu hình
khác
|
|
302
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
3021
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
3024
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
3029
|
Tài sản cố định vô hình
khác
|
|
303
|
|
Tài sản cố định thuê tài
chính
|
|
304
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
305
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
3051
|
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
|
|
|
3052
|
Hao mòn tài sản cố định vô hình
|
|
|
3053
|
Hao mòn tài sản cố định đi thuê
|
|
|
3054
|
Hao mòn bất động sản đầu
tư
|
31
|
|
|
Tài sản khác
|
|
311
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
313
|
|
Vật liệu
|
32
|
|
|
Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố
định
|
|
321
|
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
322
|
|
Chi phí xây dựng cơ bản
|
|
|
3221
|
Chi phí công trình
|
|
|
3222
|
Vật liệu dùng cho xây dựng
cơ bản
|
|
|
3223
|
Chi phí nhân công
|
|
|
3229
|
Chi phí khác
|
|
323
|
|
Sửa chữa tài sản cố định
|
34
|
|
|
Góp vốn, đầu tư dài hạn
|
|
341
|
|
Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
|
|
342
|
|
Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3421
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
tín dụng khác
|
|
|
3422
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
kinh tế
|
|
343
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt
Nam
|
|
344
|
|
Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
|
|
345
|
|
Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
|
|
346
|
|
Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
|
|
|
3461
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
tín dụng khác
|
|
|
3462
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
kinh tế
|
|
347
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
|
|
348
|
|
Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
|
|
349
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
35
|
|
|
Các khoản phải thu bên ngoài
|
|
351
|
|
Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
|
|
352
|
|
Các khoản tham ô, lợi dụng
|
|
353
|
|
Thanh toán với Ngân sách
Nhà nước
|
|
|
3531
|
Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
|
|
|
3532
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
|
|
|
3535
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
|
3539
|
Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước
thanh toán
|
|
355
|
|
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
|
|
359
|
|
Các khoản khác phải thu
|
|
|
3591
|
Phải thu được phân loại là tài sản
có rủi ro tín dụng
|
|
|
3592
|
Phải thu khác
|
|
|
3597
|
Dự phòng rủi ro cụ thể
|
|
|
3598
|
Dự phòng rủi ro chung
|
|
|
3599
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
36
|
|
|
Các khoản phải thu nội bộ
|
|
361
|
|
Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3612
|
Tạm ứng để hoạt động
nghiệp vụ
|
|
|
3613
|
Tạm ứng tiền lương,
công tác phí cho cán bộ, nhân viên
|
|
|
3614
|
Tham ô, thiếu mất tiền,
tài sản chờ xử lý
|
|
|
3615
|
Các khoản phải bồi thường của cán bộ,
nhân viên tổ chức tín dụng
|
|
|
3619
|
Các khoản phải thu khác
|
|
362
|
|
Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
|
|
|
3622
|
Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi
nhánh ở nước ngoài
|
|
|
3623
|
Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân
viên
|
|
|
3629
|
Các khoản phải thu khác
|
|
366
|
|
Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ
|
|
|
3661
|
Các khoản phải thu từ các chi nhánh
|
|
|
3662
|
Các khoản phải thu từ Hội sở chính
|
|
369
|
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
3692
|
Giá trị khoản nợ giao Công ty quản
lý nợ và khai
thác tài sản
|
|
|
3699
|
Các khoản phải thu khác
|
37
|
|
|
Mua nợ
|
|
371
|
|
Mua nợ bằng đồng Việt
Nam
|
|
372
|
|
Mua nợ bằng ngoại tệ
|
|
379
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
3791
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
3792
|
Dự phòng chung
|
38
|
|
|
Các tài sản Có khác
|
|
381
|
|
Chuyển vốn để cấp
tín dụng hợp vốn
|
|
|
3811
|
Chuyển vốn để cấp tín dụng
hợp vốn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3812
|
Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng
ngoại tệ
|
|
382
|
|
Ủy thác
|
|
|
3821
|
Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
3822
|
Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
|
|
|
3823
|
Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3824
|
Ủy thác khác bằng ngoại tệ
|
|
383
|
|
Đầu tư vào các thiết bị
cho thuê tài chính
|
|
|
3831
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3832
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài
chính bằng ngoại tệ
|
|
386
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
3861
|
Dự phòng rủi ro cụ thể
|
|
|
3862
|
Dự phòng rủi ro chung
|
|
|
3863
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
387
|
|
Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc
thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử
lý[28]
|
|
388
|
|
Chi phí chờ phân bổ
|
|
389
|
|
Tài sản có khác
|
39
|
|
|
Lãi và phí phải thu
|
|
391
|
|
Lãi phải thu từ tiền gửi
|
|
|
3911
|
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng
Việt Nam.
|
|
|
3912
|
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng
ngoại tệ
|
|
392
|
|
Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
|
|
|
3921
|
Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước và tín phiếu Kho bạc
|
|
|
3922
|
Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán
|
|
|
3923
|
Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư
giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
3929
|
Lãi phải thu khác từ chứng khoán[29]
|
|
394
|
|
Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
|
|
|
3941
|
Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3942
|
Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
3943
|
Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
|
|
|
3944
|
Lãi phải thu từ khoản trả thay
khách hàng được bảo lãnh
|
|
|
3948
|
Lãi phải thu từ các hoạt động cấp
tín dụng khác[30]
|
|
395
|
|
Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ
|
|
|
3951
|
Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
3952
|
Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ
|
|
396
|
|
Lãi phải thu từ các công cụ tài
chính phái sinh
|
|
|
3961
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
3962
|
Giao dịch kỳ hạn
|
|
|
3963
|
Giao dịch tương lai
|
|
|
3964
|
Giao dịch quyền chọn
|
|
397
|
|
Phí phải thu
|
Loại 4. Các khoản phải
trả
|
40
|
|
|
Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước
|
|
401
|
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng
Việt Nam
|
|
402
|
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng
ngoại tệ
|
|
403
|
|
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
4031
|
Vay theo hồ sơ tín dụng
|
|
|
4032
|
Vay chiết khấu các giấy
tờ có giá[31]
|
|
|
4033
|
Vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá[32]
|
|
|
4034
|
Vay thanh toán bù trừ
|
|
|
4035
|
Vay đặc biệt[33]
|
|
|
4038
|
Vay khác
|
|
|
4039
|
Nợ quá hạn
|
|
404
|
|
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4041
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4049
|
Nợ quá hạn
|
|
405
|
|
Giao dịch bán và mua lại trái phiếu Chính phủ
với Kho bạc Nhà nước[34]
|
41
|
|
|
Các khoản nợ các tổ chức tài chính,
tổ chức tín dụng khác[35]
|
|
411
|
|
Tiền gửi của các tổ chức
tín dụng trong nước
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4111
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4112
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
412
|
|
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước
bằng ngoại tệ
|
|
|
4121
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4122
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
413
|
|
Tiền gửi của các ngân hàng ở nước
ngoài bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4131
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4132
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
414
|
|
Tiên gửi của các ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
|
|
|
4141
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4142
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
415
|
|
Vay các tổ chức tín dụng trong nước
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4151
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4159
|
Nợ quá hạn
|
|
416
|
|
Vay các tổ chức tín dụng trong nước
bằng ngoại tệ
|
|
|
4161
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4169
|
Nợ quá hạn
|
|
417
|
|
Vay các ngân hàng ở nước ngoài
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4171
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4179
|
Nợ quá hạn
|
|
418
|
|
Vay các ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
|
|
|
4181
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4189
|
Nợ quá hạn
|
|
419
|
|
Nhận cấp tín dụng khác[36]
|
|
|
4191
|
Nhận cấp tín dụng dưới hình thức chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác[37]
|
|
|
4199
|
Nhận cấp tín dụng khác[38]
|
42
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng
|
|
421
|
|
Tiền gửi của khách
hàng trong nước bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
4211
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4212
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4214
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
422
|
|
Tiền gửi của khách hàng
trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4221
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4222
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4224
|
Tiền gửi vốn chuyên
dùng
|
|
423
|
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4231
|
Tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
|
|
|
4232
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
|
|
|
4238
|
Tiền gửi tiết kiệm khác
|
|
424
|
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và
vàng
|
|
|
4241
|
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
|
|
|
4242
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
|
|
425
|
|
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
4251
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4252
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4254
|
Tiền gửi vốn chuyên
dùng
|
|
426
|
|
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng
ngoại tệ
|
|
|
4261
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4262
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4264
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
427
|
|
Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4271
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh
toán Séc
|
|
|
4272
|
Tiền gửi để mở Thư tín dụng
(L/C)
|
|
|
4273
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
|
|
|
4274
|
Ký quỹ bảo lãnh
|
|
|
4277
|
Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
|
|
|
4279
|
Bảo đảm các khoản thanh toán khác
|
|
428
|
|
Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
|
|
|
4281
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh
toán Séc
|
|
|
4282
|
Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
|
|
|
4283
|
Tiền gửi để bảo đảm
thanh toán Thẻ
|
|
|
4284
|
Ký quỹ bảo lãnh
|
|
|
4287
|
Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
|
|
|
4289
|
Bảo đảm các khoản thanh toán khác
|
43
|
|
|
Tổ chức tín dụng phát
hành giấy tờ có giá
|
|
431
|
|
Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
432
|
|
Chiết khấu giấy tờ
có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
433
|
|
Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt
Nam
|
|
434
|
|
Mệnh giá giấy tờ có giá
bằng ngoại tệ và vàng
|
|
435
|
|
Chiết khấu giấy tờ có
giá bằng ngoại tệ và vàng
|
|
436
|
|
Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
|
44
|
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
|
|
441
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
4411
|
Vốn nhận của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài
|
|
|
4412
|
Vốn nhận của Chính phủ
|
|
|
4413
|
Vốn nhận của các tổ chức,
cá nhân trong nước
|
|
442
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay bằng ngoại tệ
|
|
|
4421
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước
ngoài
|
|
|
4422
|
Vốn nhận của Chính phủ
|
|
|
4423
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân
trong nước
|
45
|
|
|
Các khoản phải trả cho bên ngoài
|
|
451
|
|
Các khoản phải trả về xây dựng
cơ bản, mua sắm tài sản cố
định
|
|
452
|
|
Tiền giữ hộ và đợi
thanh toán
|
|
|
4521
|
Tiền giữ hộ và đợi
thanh toán
|
|
|
4523
|
Thanh toán với khách hàng về tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
|
|
453
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
4531
|
Thuế giá trị gia tăng
phải nộp
|
|
|
4534
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
4535
|
Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
|
|
|
4538
|
Các loại thuế khác
|
|
|
4539
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
454
|
|
Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
|
|
455
|
|
Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
|
|
458
|
|
Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
|
|
459
|
|
Các khoản chờ thanh toán khác
|
|
|
4591
|
Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo
đảm nợ hoặc khai thác
tài sản bảo đảm nợ
|
|
|
4599
|
Các khoản chờ thanh toán khác
|
46
|
|
|
Các khoản phải trả nội bộ
|
|
461
|
|
Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
|
|
462
|
|
Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân
viên tổ chức tín dụng
|
|
466
|
|
Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ
chức tín dụng
|
|
|
4661
|
Các khoản phải trả các chi
nhánh
|
|
|
4662
|
Các khoản phải trả Hội sở chính
|
|
467
|
|
Giá trị khoản nợ nhận của
ngân hàng
thương mại để quản
lý và khai thác
|
|
469
|
|
Các khoản phải trả khác
|
47
|
|
|
Các giao dịch ngoại hối
|
|
471
|
|
Mua bán ngoại tệ kinh
doanh
|
|
|
4711
|
Mua bán ngoại tệ kinh doanh
|
|
|
4712
|
Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh
doanh
|
|
473
|
|
Giao dịch hoán đổi (SWAP)
|
|
|
4731
|
Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
4732
|
Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
474
|
|
Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
|
|
|
4741
|
Cam kết giao dịch kỳ hạn
tiền tệ
|
|
|
4742
|
Giá trị giao dịch kỳ hạn
tiền tệ
|
|
475
|
|
Giao dịch tương lai
(FUTURES)
|
|
|
4751
|
Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
4752
|
Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
476
|
|
Giao dịch quyền chọn
(OPTIONS)
|
|
|
4761
|
Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ
|
|
|
4762
|
Giá trị giao dịch quyền chọn
tiền tệ
|
|
478
|
|
Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
|
48
|
|
|
Các tài sản Nợ khác
|
|
481
|
|
Nhận vốn để cấp tín dụng
hợp vốn
|
|
|
4811
|
Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
4812
|
Nhận vốn để cấp tín dụng
hợp vốn bằng ngoại tệ
|
|
482
|
|
Nhận tiền ủy thác
|
|
|
4821
|
Nhận tiền ủy thác bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
4822
|
Nhận tiền ủy thác bằng
ngoại tệ
|
|
483
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
4831
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
4832
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
đã hình thành tài sản cố định
|
|
484
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
và thưởng Ban quản
lý điều hành
|
|
|
4841
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
4842
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
4843
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản
cố định
|
|
|
4844
|
Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
|
|
485
|
|
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
|
|
486
|
|
Thanh toán đối với các công cụ tài
chính phái sinh
|
|
|
4861
|
Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
(SWAP)
|
|
|
4862
|
Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn
(FORWARD)
|
|
|
4863
|
Thanh toán đối với giao dịch tương
lai (FUTURES)
|
|
|
4864
|
Thanh toán đối với giao dịch quyền
chọn (OPTIONS)
|
|
487
|
|
Cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi
|
|
488
|
|
Doanh thu chờ phân bổ
|
|
489
|
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
|
4891
|
Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
khác
|
|
|
4892
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
4895
|
Dự phòng chung đối với
các cam kết đưa ra
|
|
|
4896
|
Dự phòng cụ thể đối với các cam kết
đưa ra
|
|
|
4899
|
Dự phòng rủi ro khác
|
49
|
|
|
Lãi và phí phải trả
|
|
491
|
|
Lãi phải trả cho tiền
gửi
|
|
|
4911
|
Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
4912
|
Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại
tệ
|
|
|
4913
|
Lãi phải trả cho tiền
gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4914
|
Lãi phải trả cho tiền gửi tiết
kiệm bằng ngoại tệ
|
|
492
|
|
Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ
có giá
|
|
|
4921
|
Lãi phải trả cho các giấy
tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4922
|
Lãi phải trả cho các giấy
tờ có giá bằng ngoại tệ
|
|
493
|
|
Lãi phải trả cho tiền vay
|
|
|
4931
|
Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
4932
|
Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
|
|
494
|
|
Lãi phải trả cho vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
|
|
|
4941
|
Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác
đầu tư bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4942
|
Lãi phải trả cho vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư bằng
ngoại tệ
|
|
495
|
|
Lãi phải trả cho hoạt động nhận cấp
tín dụng khác[39]
|
|
|
4951
|
Lãi phải trả cho khoản nhận cấp tín
dụng khác bằng đồng Việt Nam[40]
|
|
|
4952
|
Lãi phải trả cho khoản nhận cấp tín
dụng khác bằng ngoại tệ[41]
|
|
496
|
|
Lãi phải trả cho các công cụ tài
chính phái sinh
|
|
|
4961
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
4962
|
Giao dịch kỳ hạn
|
|
|
4963
|
Giao dịch tương lai
|
|
|
4964
|
Giao dịch quyền chọn
|
|
497
|
|
Phí phải trả
|
Loại 5. Hoạt động thanh toán
|
50
|
|
|
Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng
|
|
501
|
|
Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
|
|
|
5011
|
Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ
trì
|
|
|
5012
|
Thanh toán bù trừ của ngân
hàng thành viên
|
|
502
|
|
Thu, chi hộ giữa các tổ
chức tín dụng
|
|
509
|
|
Thanh toán khác giữa các tổ chức tín
dụng
|
51
|
|
|
Thanh toán chuyển tiền
|
|
511
|
|
Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển
tiền
|
|
|
5111
|
Chuyển tiền đi năm nay
|
|
|
5112
|
Chuyển tiền đến năm nay
|
|
|
5113
|
Chuyển tiền đến năm nay
chờ xử lý
|
|
512
|
|
Chuyển tiền năm trước của đơn vị
chuyển tiền
|
|
|
5121
|
Chuyển tiền đi năm
trước
|
|
|
5122
|
Chuyển tiền đến năm trước
|
|
|
5123
|
Chuyển tiền đến năm trước
chờ xử lý
|
|
513
|
|
Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung
tâm thanh toán
|
|
|
5131
|
Thanh toán chuyển tiền đi
năm nay
|
|
|
5132
|
Thanh toán chuyển tiền đến
năm nay
|
|
|
5133
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
chờ xử lý
|
|
514
|
|
Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm
thanh toán
|
|
|
5141
|
Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
|
|
|
5142
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
|
|
|
5143
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
chờ xử lý
|
|
519
|
|
Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân
hàng
|
|
|
5191
|
Điều chuyển vốn
|
|
|
5192
|
Thu hộ, chi hộ
|
|
|
5199
|
Thanh toán khác
|
52
|
|
|
Thanh toán liên hàng
|
|
521
|
|
Thanh toán liên hàng năm
nay trong toàn hệ thống ngân
hàng
|
|
|
5211
|
Liên hàng đi năm nay
|
|
|
5212
|
Liên hàng đến năm nay
|
|
|
5213
|
Liên hàng đến năm nay đã đối
chiếu
|
|
|
5214
|
Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
|
|
|
5215
|
Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
|
|
522
|
|
Thanh toán liên hàng năm trước trong
toàn hệ thống ngân hàng
|
|
|
5221
|
Liên hàng đi năm trước
|
|
|
5222
|
Liên hàng đến năm trước
|
|
|
5223
|
Liên hàng đến năm trước đã
đối chiếu
|
|
|
5224
|
Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
|
|
|
5225
|
Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
|
|
|
5226
|
Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
|
|
|
5227
|
Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
|
|
523
|
|
Thanh toán liên hàng năm
nay trong từng tỉnh, thành
phố
|
|
|
5231
|
Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành
phố
|
|
|
5232
|
Liên hàng đến năm nay trong từng
tỉnh, thành
phố
|
|
|
5233
|
Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
trong từng tỉnh, thành
phố
|
|
|
5234
|
Liên hàng đến năm nay đợi
đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5235
|
Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng
tỉnh, thành
phố
|
|
524
|
|
Thanh toán liên hàng năm
trước trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5241
|
Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành
phố
|
|
|
5242
|
Liên hàng đến năm trước trong tùng tỉnh,
thành phố
|
|
|
5243
|
Liên hàng đến năm trước
đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5244
|
Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5245
|
Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng
tỉnh, thành
phố
|
|
|
5246
|
Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
trong từng tỉnh, thành
phố
|
|
|
5247
|
Chuyển tiêu liên hàng đến
năm trước trong từng tỉnh, thành
phố
|
56
|
|
|
Thanh toán với các ngân hàng ở nước
ngoài
|
|
562
|
|
Thanh toán song biên
|
|
563
|
|
Thanh toán đa biên
|
|
569
|
|
Các khoản thanh toán khác
|
Loại 6. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
60
|
|
|
Vốn của tổ chức tín dụng
|
|
601
|
|
Vốn điều lệ
|
|
602
|
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản cố định
|
|
603
|
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
|
604
|
|
Cổ phiếu quỹ
|
|
609
|
|
Vốn khác
|
61
|
|
|
Quỹ của tổ chức tín dụng
|
|
611
|
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ
|
|
612
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
6121
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
6122
|
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
|
|
613
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
|
619
|
|
Quỹ khác
|
63
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái, vàng bạc đá quý
|
|
631
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
6311
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá
lại vào thời điểm
lập báo cáo
|
|
|
6312
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong
giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
6313
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển
đổi báo cáo tài chính
|
|
632
|
|
Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
|
|
633
|
|
Chênh lệch đánh giá lại công cụ
tài chính phái sinh
|
|
|
6331
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
6332
|
Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
|
6333
|
Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
6334
|
Giao dịch quyển chọn tiền
tệ
|
|
|
6338
|
Công cụ phái sinh khác
|
64
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
641
|
|
Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
|
|
642
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố
định
|
65
|
|
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
69
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
691
|
|
Lợi nhuận năm nay
|
|
692
|
|
Lợi nhuận năm trước
|
Loại 7: Thu nhập
|
70
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động tín
dụng
|
|
701
|
|
Thu lãi tiền gửi
|
|
702
|
|
Thu lãi cho vay
|
|
703
|
|
Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
|
|
704
|
|
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
|
|
705
|
|
Thu lãi cho thuê tài chính
|
|
706
|
|
Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
709
|
|
Thu khác từ hoạt động tín dụng
|
71
|
|
|
Thu nhập phí từ hoạt động
dịch vụ
|
|
711
|
|
Thu từ dịch vụ thanh toán
|
|
713
|
|
Thu từ dịch vụ ngân
quỹ
|
|
714
|
|
Thu từ nghiệp vụ ủy
thác và đại lý
|
|
715
|
|
Thu từ dịch vụ tư vấn
|
|
716
|
|
Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
|
|
717
|
|
Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
|
|
718
|
|
Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê
tủ két
|
|
719
|
|
Thu khác
|
72
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối
|
|
721
|
|
Thu về kinh doanh ngoại tệ
|
|
722
|
|
Thu về kinh doanh vàng
|
|
723
|
|
Thu từ các công cụ tài chính phái
sinh tiền tệ
|
74
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động kinh
doanh khác
|
|
741
|
|
Thu về kinh doanh chứng khoán
|
|
742
|
|
Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
748
|
|
Thu từ các công cụ tài chính phái
sinh khác
|
|
749
|
|
Thu về hoạt động kinh doanh khác
|
78
|
|
|
Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
|
79
|
|
|
Thu nhập khác
|
Loại 8. Chi phí
|
80
|
|
|
Chi phí hoạt động tín
dụng
|
|
801
|
|
Trả lãi tiền gửi
|
|
802
|
|
Trả lãi tiền vay
|
|
803
|
|
Trả lãi phát hành giấy
tờ có giá
|
|
805
|
|
Trả lãi tiền thuê tài chính
|
|
809
|
|
Chi phí khác cho hoạt động tín dụng
|
81
|
|
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
811
|
|
Chi về dịch vụ thanh
toán
|
|
812
|
|
Cước phí bưu điện về mạng viễn
thông
|
|
813
|
|
Chi về ngân quỹ
|
|
|
8131
|
Vận chuyển, bốc xếp tiền
|
|
|
8132
|
Kiểm đếm, phân loại và đóng gói
tiền
|
|
|
8133
|
Bảo vệ tiền
|
|
|
8139
|
Chi khác
|
|
814
|
|
Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý
|
|
815
|
|
Chi về dịch vụ tư vấn
|
|
816
|
|
Chi phí hoa hồng môi giới
|
|
819
|
|
Chi khác
|
82
|
|
|
Chi phí hoạt động kinh
doanh ngoại hối
|
|
821
|
|
Chi về kinh doanh ngoại tệ
|
|
822
|
|
Chi về kinh doanh vàng
|
|
823
|
|
Chi về các công cụ tài chính phái
sinh tiền tệ
|
83
|
|
|
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
|
|
831
|
|
Chi nộp thuế
|
|
832
|
|
Chi nộp các khoản phí, lệ phí
|
|
833
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
8331
|
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
|
|
|
8332
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
|
84
|
|
|
Chi phí hoạt động kinh doanh khác
|
|
841
|
|
Chi về kinh doanh chứng khoán
|
|
842
|
|
Chi phí liên quan
nghiệp vụ cho thuê tài chính
|
|
843
|
|
Chi về nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
848
|
|
Chi về các công cụ tài
chính phái sinh khác
|
|
849
|
|
Chi về hoạt động kinh doanh khác
|
85
|
|
|
Chi phí cho nhân viên
|
|
851
|
|
Lương và phụ cấp
|
|
|
8511
|
Lương và phụ cấp lương
|
|
852
|
|
Chi trang phục giao dịch và phương tiện
bảo hộ lao động
|
|
853
|
|
Các khoản chi để đóng góp theo
lương
|
|
|
8531
|
Nộp bảo hiểm xã hội
|
|
|
8532
|
Nộp bảo hiểm y tế
|
|
|
8533
|
Nộp bảo hiểm lao động
|
|
|
8534
|
Nộp kinh phí công đoàn
|
|
|
8539
|
Các khoản chi đóng góp khác theo chế
độ
|
|
854
|
|
Chi trợ cấp
|
|
|
8541
|
Trợ cấp khó khăn
|
|
|
8542
|
Trợ cấp thôi việc
|
|
|
8549
|
Chi trợ cấp khác
|
|
856
|
|
Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ
chức tín dụng
|
|
857
|
|
Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức
tín dụng
|
|
859
|
|
Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức
tín dụng
|
86
|
|
|
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
|
|
861
|
|
Chi về vật liệu và giấy tờ
in
|
|
|
8611
|
Vật liệu văn phòng
|
|
|
8612
|
Giấy tờ in
|
|
|
8613
|
Vật mang tin
|
|
|
8614
|
Xăng dầu
|
|
|
8619
|
Vật liệu khác
|
|
862
|
|
Công tác phí
|
|
863
|
|
Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
|
|
864
|
|
Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ, sáng kiến,
cải tiến
|
|
865
|
|
Chi bưu phí và điện thoại
|
|
866
|
|
Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền,
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại
|
|
867
|
|
Chi mua tài liệu, sách báo
|
|
868
|
|
Chi về các hoạt động đoàn
thể của tổ chức tín dụng
|
|
869
|
|
Các khoản chi phí quản lý khác
|
|
|
8691
|
Điện, nước, vệ sinh cơ
quan
|
|
|
8693
|
Hội nghị
|
|
|
8694
|
Lễ tân, khánh tiết
|
|
|
8695
|
Chi phí cho việc kiểm toán,
thanh tra, kiểm tra hoạt động tổ chức
tín dụng
|
|
|
8696
|
Chi thuê chuyên gia trong và ngoài
nước
|
|
|
8697
|
Chi phí phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
8699
|
Các khoản chi khác
|
87
|
|
|
Chi về tài sản
|
|
871
|
|
Khấu hao cơ bản tài sản cố
định
|
|
872
|
|
Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
|
|
874
|
|
Mua sắm công cụ lao động
|
|
875
|
|
Chi bảo hiểm tài sản
|
|
876
|
|
Chi thuê tài sản
|
88
|
|
|
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo
hiểm tiền gửi của khách hàng
|
|
882
|
|
Chi dự phòng
|
|
|
8821
|
Chi dự phòng giảm giá vàng
|
|
|
8822
|
Chi dự phòng Nợ phải
thu khó đòi
|
|
|
8823
|
Chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán[42]
|
|
|
8824
|
Chi dự phòng cho các dịch
vụ thanh toán
|
|
|
8825
|
Chi dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
|
|
|
8826
|
Chi dự phòng giảm giá khoản
góp vốn, đầu tư
mua cổ phần
|
|
|
8827
|
Chi dự phòng đối với các cam kết đưa
ra
|
|
|
8829
|
Chi dự phòng rủi ro khác
|
|
883
|
|
Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền
gửi của khách hàng
|
89
|
|
|
Chi phí khác
|
|
891
|
|
Chi công tác xã hội
|
|
899
|
|
Chi phí khác theo chế độ tài chính
|
Loại 9: Các tài khoản
ngoài báo cáo tình hình tài chính[43]
|
90
|
|
|
Tiền không có giá trị lưu hành
|
|
901
|
|
Tiền không có giá trị lưu hành
|
|
|
9011
|
Tiền mẫu
|
|
|
9012
|
Tiền lưu niệm
|
|
|
9019
|
Tiền nghi giả, tiền giả,
tiền bị phá hoại chờ xử lý
|
91
|
|
|
Ngoại tệ và chứng từ
có giá trị bằng ngoại tệ
|
|
911
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
9113
|
Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước
ngoài nhờ thu
|
|
|
9114
|
Ngoại tệ không đủ
tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
|
|
912
|
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại
tệ
|
|
|
9121
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại
tệ dùng làm mẫu
|
|
|
9122
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại
tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
|
|
|
9123
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại
tệ gửi
đi nước ngoài nhờ thu
|
|
|
9124
|
Chứng từ có giá trị bằng
ngoại tệ do nước
ngoài gửi đến đợi thanh toán
|
92
|
|
|
Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
|
|
921
|
|
Cam kết bảo lãnh vay vốn
|
|
922
|
|
Cam kết bảo lãnh thanh toán
|
|
923
|
|
Các cam kết giao dịch hối đoái
|
|
|
9231
|
Cam kết mua ngoại tệ trao ngay
|
|
|
9232
|
Cam kết bán ngoại tệ trao ngay
|
|
|
9233
|
Cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn
|
|
|
9234
|
Cam kết bán ngoại tệ có kỳ
hạn
|
|
|
9235
|
Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
9236
|
Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền
tệ
|
|
|
9237
|
Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền
tệ
|
|
|
9238
|
Cam kết giao dịch tương
lai tiền tệ
|
|
924
|
|
Cam kết cho vay không hủy ngang
|
|
925
|
|
Cam kết trong nghiệp vụ thu tín dụng (L/C)
|
|
926
|
|
Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
|
|
927
|
|
Cam kết bảo lãnh dự thầu
|
|
928
|
|
Cam kết bảo lãnh khác
|
|
929
|
|
Các cam kết khác
|
|
|
9291
|
Hợp đồng hoán đổi lãi suất
|
|
|
9293
|
Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
|
|
|
9299
|
Cam kết khác
|
93
|
|
|
Các cam kết nhận được
|
|
931
|
|
Các cam kết bảo lãnh nhận từ các tổ
chức tín dụng khác
|
|
|
9311
|
Vay vốn
|
|
|
9319
|
Các bảo lãnh khác
|
|
932
|
|
Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính
phủ
|
|
933
|
|
Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
|
|
934
|
|
Bảo lãnh nhận từ các tổ chức quốc tế
|
|
938
|
|
Các văn bản, chứng từ cam kết khác
nhận được
|
|
939
|
|
Các bảo lãnh khác nhận được
|
94
|
|
|
Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu
được
|
|
941
|
|
Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng
Việt Nam
|
|
942
|
|
Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ
|
|
943
|
|
Lãi cho thuê tài chính chưa thu được
|
|
944
|
|
Lãi chứng khoán chưa thu
được
|
|
945
|
|
Lãi tiền gửi chua thu được
|
|
949
|
|
Phí phải thu chưa thu được
|
95
|
|
|
Tài sản dùng để cho thuê tài chính
|
|
951
|
|
Tài sản dùng để cho thuê tài chính
đang quản lý tại
công ty
|
|
952
|
|
Tài sản dùng để cho thuê
tài chính đang giao cho khách hàng thuê
|
|
953
|
|
Giá trị tài sản cho thuê
tài chính theo thời gian sử dụng[44]
|
96
|
|
|
Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
phát hành
|
|
961
|
|
Các giấy tờ có giá mẫu
|
|
962
|
|
Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
|
97
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
971
|
|
Nợ đã xử lý rủi ro[45] đang trong thời
gian theo dõi
|
|
|
9711
|
Nợ gốc đã xử lý rủi ro[46] đang trong thời
gian theo dõi
|
|
|
9712
|
Nợ lãi đã xử lý rủi ro[47] đang trong thời
gian theo dõi
|
|
972
|
|
Nợ đã xử lý rủi ro[48] trong hoạt động
thanh toán
|
98
|
|
|
Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý
|
|
981
|
|
Nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
|
9811
|
Nợ gốc đã mua
|
|
|
9812
|
Lãi của khoản nợ đã mua
|
|
|
9813
|
Nợ gốc đã bán
|
|
|
9814
|
Lãi của khoản nợ đã bán
|
|
982
|
|
Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
|
|
|
9821
|
Nợ trong hạn
|
|
|
9822
|
Nợ quá hạn
|
|
|
9823
|
Lãi cho vay theo hợp đồng hợp vốn[49]
|
|
983
|
|
Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác
|
|
|
9831
|
Nợ trong hạn
|
|
|
9832
|
Nợ quá hạn
|
|
|
9833
|
Lãi từ hoạt động cấp tín dụng theo hợp
đồng nhận ủy thác[50]
|
|
984
|
|
Các nghiệp vụ ủy thác và đại
lý khác
|
|
989
|
|
Chứng khoán lưu ký
|
99
|
|
|
Tài sản và chứng từ khác
|
|
991
|
|
Kim loại quý, đá quý giữ hộ
|
|
992
|
|
Tài sản khác giữ hộ
|
|
993
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
994
|
|
Tài sản, giấy tờ có giá của khách
hàng đưa thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái
chiết khấu[51]
|
|
|
9941
|
Tài sản, giấy tờ có giá của khách
hàng đưa thế chấp,
cầm cố[52]
|
|
|
9942
|
Các giấy tờ có giá của
khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết
khấu đã chuyển quyền sở hữu[53]
|
|
995
|
|
Tài sản bảo đảm nhận thay
thế cho việc
thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý[54]
|
|
996
|
|
Các giấy tờ có giá đi vay, giấy tờ
có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu
đem đi sử dụng[55]
|
|
|
9961
|
Giấy tờ có giá đi vay[56]
|
|
|
9962
|
Giấy tờ có giá của khách hàng đưa
chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi sử dụng[57]
|
|
997
|
|
Tài sản nhận của ngân hàng thương mại
hoặc nhận từ việc
mua lại nợ
|
|
998
|
|
Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức
tín dụng thế chấp, cầm cố
|
|
999
|
|
Các chứng từ có giá trị
khác đang bảo quản
|
|
|
|
|
|
III.
NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
Loại
1:
VỐN KHẢ DỤNG VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
Loại tài khoản này phản ảnh số hiện có
cũng như tình hình biến động của số vốn khả dụng, các khoản đầu tư của Tổ chức
tín dụng. Bao gồm tiền mặt bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ, các phương tiện thanh toán thay tiền, kim loại quý, đá
quý, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác và các khoản
đầu tư vào chứng khoán.
Tài khoản 10- Tiền mặt
chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
Tài khoản 101- Tiền mặt
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu
chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt
phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
2. Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ
(đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi
trong ngày và tồn quỹ cuối ngày.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch,
kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân, số chênh lệch phải
hạch toán vào Tài khoản 3614 (phần thiếu) hoặc Tài khoản 461 (phần thừa) và kiến
nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:
1011- Tiền mặt tại đơn vị
1012- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán
báo sổ
1013- Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu
thông chờ xử lý
1014- Tiền mặt tại máy ATM[58]
1019- Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản 1011- Tiền
mặt tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt
thu vào quỹ nghiệp vụ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt chi ra
từ quỹ nghiệp vụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt
hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết[59]:
Mở 02 tài khoản chi tiết:
|
- Tiền mặt đã kiểm đếm.
- Tiền mặt thu theo túi niêm phong.
|
Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ
(sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ,
dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật
ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán
chi tiết để ghi số tổng cộng thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng).
Sổ này
dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.
Tài khoản 1012- Tiền
mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
mặt ở tại quỹ các
đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập báo cáo tình hình tài
chính[60]
riêng).
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch
toán báo sổ.
- Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch
toán báo sổ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền mặt do đơn vị
hạch toán báo sổ nộp về quỹ nghiệp vụ.
- Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch
toán báo sổ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền mặt đang bảo quản
ở đơn vị hạch
toán
báo sổ.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị hạch toán báo sổ.
|
Tài khoản 1013- Tiền
mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý (như tiền rách, nát hư hỏng...).
Tài khoản này đối ứng với Tài khoản
4523- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử
lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền mặt không đủ
tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý Ngân hàng thu vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền mặt không đủ
tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền mặt
không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở các Ngân
hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 1014- Tiền
mặt tại máy ATM[61]
Tài khoản này dùng để theo dõi số tiền
đồng Việt Nam tại các máy ATM của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền mặt tiếp quỹ
cho máy ATM.
- Các khoản thu tiền mặt trực tiếp từ
máy ATM.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ
tiền mặt đơn
vị.
- Các khoản chi tiền mặt tại máy
ATM.
|
Số dư Nợ:
|
- Số tiền mặt còn tồn
tại máy ATM.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng máy
ATM.
|
Tài khoản 1019- Tiền
mặt đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường
đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì các Tổ
chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền xuất quỹ để
vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền đã vận chuyển
đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy
báo của đơn vị nhận tiền).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ
nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.
|
Tài khoản 103- Tiền mặt
ngoại tệ
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu
chi, tồn quỹ ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp III
sau:
1031- Ngoại tệ tại đơn vị
1032- Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán
báo sổ
1033- Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 1031- Ngoại
tệ tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị ngoại tệ hiện có
tại quỹ của Tổ
chức
tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 1032- Ngoại
tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
ngoại tệ ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập báo cáo
tình hình tài chính[62]
riêng).
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ cho đơn
vị hạch toán báo
sổ.
- Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán
báo sổ thu vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán
báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.
- Giá trị ngoại tệ chi ra ở
đơn vị hạch toán báo sổ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang bảo
quản ở đơn vị
hạch
toán báo sổ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị hạch toán báo sổ.
|
Tài khoản 1033- Ngoại
tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng khác để nhờ tiêu thụ.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu
thụ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang gửi
đi nhờ tiêu thụ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị
nhận ngoại tệ để tiêu thụ.
|
Tài khoản 1039- Ngoại
tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận
ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì các Tổ chức tín dụng không phải
hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến
đơn vị nhận tiền.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị
nhận (căn cứ
vào
Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị ngoại tệ ở đơn vị
đang vận chuyển
trên
đường.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.
|
Tài khoản 104- Chứng
từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chứng
từ có giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp III
sau:
1041- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại
đơn vị
1043- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi
đi nhờ thu
1049- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
đang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 1041 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 1031.
Nội dung hạch toán tài khoản 1043 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 1033.
Nội dung hạch toán tài khoản 1049 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 1039.
Tài khoản 105- Kim loại
quý, đá quý[63]
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
kim loại quý, đá quý của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng phải phân biệt
vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
- Vàng tiền tệ (thuộc khoản mục tiền tệ)
là ngoại hối theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005, hoặc vàng tiêu chuẩn quốc tế (là vàng khối, vàng thỏi,
vàng miếng, vàng lá có dấu kiểm định chất lượng và trọng lượng, có mác hiệu của
nhà sản xuất vàng quốc tế hoặc của nhà sản xuất vàng trong nước được quốc tế công nhận).
Vàng tiền tệ được coi như một loại ngoại tệ và là tài sản dự trữ thanh toán
quốc tế.
- Vàng phi tiền tệ (thuộc khoản mục
phi tiền tệ) là vàng được mua với mục đích gia công, chế tác làm đồ trang sức.
Vàng phi tiền tệ được coi như một loại vật tư, hàng hóa thông thường.
2. Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp đối với
tài khoản vàng tiền tệ tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ. Nghiệp vụ mua
bán và phái sinh vàng tiền tệ, kế toán sử dụng các tài khoản mua bán và phái
sinh ngoại tệ để hạch toán (coi vàng như một loại ngoại tệ).
3. Kế toán đối với tài khoản vàng phi
tiền tệ theo giá gốc, cụ thể:
- Giá trị vàng phi tiền tệ khi nhập
kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng phi tiền tệ nhập
kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng phi tiền tệ xuất
kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng phi tiền tệ tồn kho.
- Đối với các tổ chức tín dụng có điều
kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng phi tiền tệ tồn kho theo
giá mua khác nhau, kế toán có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng phi
tiền tệ xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng phi tiền tệ đó.
- Hoạt động tiêu thụ vàng phi tiền tệ
sử dụng tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
4. Trong kế toán chi tiết về vàng, các
tổ chức tín dụng hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn
kho. Khi lên Báo cáo kế toán, giá trị vàng được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá quy định.
Tài khoản 105- Kim loại quý, đá quý có
các tài khoản cấp III sau:
1051 - Vàng tại đơn vị
1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế
tác
1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận
chuyển
1058 - Kim loại quý, đá quý khác.
Tài khoản 1051 - Vàng
tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
vàng của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng nhập kho.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng xuất kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng tồn kho tại
đơn vị.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
|
Tài khoản 1052 - Vàng
tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng tại quỹ
của các đơn vị hạch toán báo sổ (không lập báo cáo tình hình tài chính[64] riêng).
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng tiếp quỹ cho các đơn
vị hạch toán báo
sổ.
- Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo
sổ thu vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo
sổ chuyển về cho đơn vị chủ quản.
- Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo
sổ chi ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị vàng hiện đang còn tồn quỹ
tại đơn vị hạch
toán
báo sổ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị hạch toán báo sổ.
|
Tài khoản 1053 - Vàng
đang mang đi gia công, chế
tác
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị
vàng xuất kho mang đi gia công chế tác của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng xuất kho mang đi gia
công chế tác.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng mang đì gia công chế
tác đã nhập lại
kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng đang mang đi
gia công,
chế
tác.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
kim loại quý, đá quý xuất quỹ đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường vận
chuyển. Trường hợp giao nhận trực tiếp không hạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý xuất
quỹ chuyển đến
các
đơn vị nhận.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý đã
chuyển đến cho
đơn
vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán).
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý chuyển
cho các đơn vị
đang
vận chuyển.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị nhận kim loại quý, đá quý chuyển đến.
|
Tài khoản 1058- Kim
loại quý, đá quý khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
kim loại quý, đá quý của tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này
giống nội dung hạch toán trên Tài khoản 1051- Vàng tại đơn vị.
Hạch toán chi
tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
kim loại quý, đá quý.
|
Tài khoản 11- Tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 111- Tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này
là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các
chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...).
2. Khi nhận được chứng từ của Ngân
hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp
có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc
với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân
hàng Nhà nước để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân
chênh lệch, thì kế toán ghi sổ
theo số liệu trong giấy báo hay bảng
kê của Ngân hàng Nhà nước, số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359- Các
khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà
nước) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số
liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước). Sang tháng sau phải
tiến tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu
đã ghi sổ.
Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III
sau:
1111- Tiền gửi phong tỏa
1113- Tiền gửi thanh toán
1116- Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 1111- Tiền
gửi phong tỏa
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng hay tổ chức khác (nếu được
phép) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời gian chưa được hoạt động.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền gửi vào tài khoản
phong tỏa.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền được chuyển
sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền đang gửi ở tài khoản
phong tỏa tại
Ngân
hàng Nhà nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 1113- Tiền
gửi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền gửi vào Ngân
hàng Nhà nước.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền Tổ chức tín dụng lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ
hạn tại Ngân
hàng
Nhà nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 1116- Tiền
ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
ký quỹ bảo lãnh bằng
đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền ký quỹ bảo
lãnh gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền ký quỹ bảo
lãnh Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền quỹ bảo lãnh đang ký
gửi tại
Ngân
hàng Nhà nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 112- Tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của
Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 112 có các tài khoản cấp III sau:
1121 - Tiền gửi phong tỏa
1123 - Tiền gửi thanh toán
1126 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Nội dung hạch toán tài khoản 1121 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 1111
Nội dung hạch toán tài khoản 1123 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 1113
Nội dung hạch toán tài khoản 1126 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 1116
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 12- Đầu tư
tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết
khấu với Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 121- Đầu tư
vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các loại tín phiếu do Ngân
hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Tổ chức tín dụng
đang đầu tư.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Các tín phiếu này chỉ hạch toán
theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2. Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các
chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến
hạn được thanh toán.
3. Nếu thu được tiền lãi từ
Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng
mua lại khoản đầu tư đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo
đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng
mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư Tín phiếu
đó.
4. Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu
được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương
thức:
- Thanh toán ngay khi phát hành (chiết
khấu).
- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12
tháng một lần).
- Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu.
Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản
lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn.
5. Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị
trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.
6. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín
dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối
tác, mệnh giá.
Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:
1211- Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212- Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị chứng khoán Tổ chức tín
dụng mua vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị chứng khoán Tổ chức tín
dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được Ngân hàng
Nhà nước hay Chính phủ phát hành thanh toán tiền.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ
chức tín dụng đang quản lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất
của chứng khoán.
|
Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện
có và tình hình biến động của các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để
tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước do tổ chức khác phát hành mà Tổ chức tín
dụng đang đầu tư.
Nội dung hạch toán tài khoản 122 giống như
nội dung hạch toán tài khoản 121.
Tài khoản 123- Giá trị tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh
giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang
đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà
nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước để vay vốn.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà
nước (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong tỏa).
- Giá trị Tín phiếu Ngân hàng Nhà
nước đang cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước và chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị
cho vay vốn (bên nhận cầm cố).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị của Tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng đưa
cầm cố đang bị Ngân hàng Nhà nước phong tỏa.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 129- Dự phòng giảm giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập,
xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ
và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân
hàng Nhà nước.
Dự phòng giảm giá được lập để dự phòng sự
giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn
thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán
phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định
có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng.
2. Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức
tín dụng.
3. Thông thường mức lập dự phòng được xác
định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng
loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo
quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng giảm giá đầu tư được
lập.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Xử lý khoản giảm giá thực tế của
các khoản đầu tư.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá
hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo loại
đầu tư.
|
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là
các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Tổ chức tín dụng khác kèm theo các
chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...).
2. Khi nhận được chứng từ của Tổ chức
tín dụng khác gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm
theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số
liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Tổ chức tín dụng khác thì phải
thông báo cho Tổ chức tín dụng khác để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi
sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Tổ chức tín dụng khác. Số chênh
lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359- Các khoản khác phải thu (nếu số liệu
của kế toán lớn hơn số liệu của Tổ chức tín dụng khác) hoặc ghi vào bên Có
tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ
hơn số liệu của Tổ chức tín dụng khác). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 131- Tiền gửi tại các Tổ
chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng
Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 131 có các tài khoản cấp III sau:
1311 - Tiền gửi không kỳ hạn
1312 - Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền gửi vào các Tổ chức tín
dụng khác trong nước.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền của Tổ chức tín
dụng đang gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ
chức tín dụng nhận tiền gửi.
|
Tài khoản 132- Tiền gửi tại các Tổ
chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại
tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 132 có các tài khoản cấp III sau:
1321 - Tiền gửi không kỳ hạn
1322 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 132 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 131.
Tài khoản 133- Tiền gửi bằng ngoại tệ
ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại
tệ của Tổ chức tín dụng được phép gửi tại các tổ chức tài chính ở nước ngoài.
Tài khoản 133 có các tài khoản cấp III sau:
1331- Tiền gửi không kỳ hạn
1332- Tiền gửi có kỳ hạn
1333- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ gửi vào các Ngân
hàng ở nước ngoài.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ
chức tín dụng đang gửi tại các Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ
chức tín dụng ở nước ngoài nhận tiền gửi.
|
Tài khoản 134- Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở
nước ngoài66
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của
tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
Tài khoản 134 có các tài khoản cấp III sau:
1341- Tiền gửi không kỳ hạn
1342- Tiền gửi có kỳ hạn
1343- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền gửi vào các tổ chức tín dụng khác
ở nước ngoài.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền của tổ chức tín dụng
đang gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức
tín dụng khác ở nước ngoài nhận tiền gửi.
|
Tài khoản 135- Vàng gửi tại các tổ
chức tín dụng trong nước67
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng
tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1351- Vàng gửi không kỳ hạn
1352- Vàng gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các
tổ chức tín dụng khác trong nước.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của
tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín dụng trong nước nhận gửi.
|
Tài khoản 136- Vàng gửi tại các tổ
chức tín dụng ở nước ngoài68
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng
tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1361- Vàng gửi không kỳ hạn
1362- Vàng gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các
tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của
tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín dụng ở nước ngoài nhận gửi.
|
Tài khoản 139- Dự
phòng rủi ro69
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc tổ
chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy
định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các
khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
thành lập, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng ở nước ngoài.
Tài khoản 139 có các tài khoản cấp III
sau:
1391- Dự phòng cụ thể
1392- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản này
như sau:
Bên Có ghi:
|
-
Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro.
-
Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
-
Phản ảnh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
-
Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 14- Chứng khoán kinh doanh có các
tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 141- Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142- Chứng khoán Vốn
Tài khoản 148- Chứng khoán kinh doanh
khác
Tài khoản 149- Dự phòng rủi ro chứng
khoán
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 141- Chứng
khoán Nợ
Tài khoản 142- Chứng
khoán Vốn
Tài khoản 148- Chứng
khoán kinh doanh khác
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị chứng khoán tổ chức tín dụng mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện
theo các quy định sau:
1. Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo
giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua
(nếu có).
2. Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong
thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
3. Khi tổ chức tín dụng bán, chuyển nhượng
chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá thực tế mà trước
đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số
tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số
tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh.
4. Tại thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo
cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến
hành lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với số chứng
khoán chưa bán tại thời điểm khóa sổ.
5. Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế
tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh
giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi (lỗ) phát sinh nhưng chưa thực hiện
được ghi vào thu nhập hoặc chi phí về kinh doanh chứng khoán (đưa vào Báo cáo kết
quả kinh doanh).
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng
mua vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng
bán ra.
- Giá trị chứng khoán được thanh
toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị chứng khoán tổ chức
tín dụng đang quản lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng
khoán Nợ.
- Mở theo từng loại chứng khoán đối
với chứng khoán Vốn.
|
Tài khoản 141- Chứng
khoán Nợ
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại
chứng khoán thuộc loại chứng khoán Nợ. Chứng khoán Nợ là loại chứng khoán mà
bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với bên nắm
giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh toán số tiền gốc,
lãi suất,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
1411- Chứng khoán Chính phủ, chứng
khoán chính quyền địa phương
1412- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng
khác trong nước phát hành
1413- Chứng khoán do các tổ chức kinh
tế trong nước phát hành
1414- Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 142 - Chứng
khoán Vốn
Tài khoản này được dùng hạch toán cho
các loại cổ phiếu (cổ phiếu thường hoặc cổ phiếu ưu đãi) do tổ chức tín dụng
mua bán trên thị trường để hưởng chênh lệch giá mà không vì mục đích nắm giữ
như vai trò của một nhà đầu tư dài hạn.
Chứng khoán Vốn là loại chứng khoán
xác lập quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với một doanh nghiệp.
Theo đó, chứng khoán vốn thể hiện một phần tài sản trong tổng số tài sản của
doanh nghiệp sau khi đã thực hiện tất cả các nghĩa vụ nợ (cổ phiếu thường, một
số loại cổ phiếu ưu đãi khác...).
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
1421- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng
khác trong nước phát hành
1422- Chứng khoán do các tổ chức kinh
tế trong nước phát hành
1423- Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 148- Chứng
khoán kinh doanh khác
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại
chứng khoán kinh doanh khác không thuộc các nhóm chứng khoán trên.
Nội dung hạch toán tài khoản 149:
Tài khoản 149- Dự
phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ
chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy
định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng
khoán kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực
hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng
khoán:
- Là
chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán kinh doanh được
phân loại là Tài sản có thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản có rủi ro tín dụng), tổ chức
tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của
pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán kinh doanh không
được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện
trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản
đầu tư tài chính.
Tài khoản 149 có các tài khoản cấp III
sau:
1491- Dự phòng cụ thể
1492- Dự phòng chung
1499- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán các tài khoản này
như sau:
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được
trích lập tính vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng
để xử lý.
- Hoàn nhập số
chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự
phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 01 tài khoản
chi tiết.
|
Tài khoản
15- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 71
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ, chính quyền địa
phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang
đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nợ và chứng khoán
vốn nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán
mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (tổ
chức tín dụng phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy
định khác).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Đối với Chứng khoán Nợ:
a. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết
để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán
đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao
gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao
dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị
chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản
tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ
trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản
tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên
báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần
(Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
b. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho
phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất
thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai
trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu
tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực
hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội hoặc chiết khấu
được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.
c. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ
đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản
đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần
tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được
ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng
mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
d. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường
của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá trị thuần của chứng khoán, kế
toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.
2. Đối với chứng khoán Vốn:
a. Chứng khoán vốn phải được ghi sổ kế toán
theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí
mua như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí
ngân hàng (nếu có).
b. Thu nhập của tổ chức tín dụng từ việc đầu
tư chứng khoán sẵn sàng để bán khi quyền của tổ chức tín dụng được xác lập và
nhận được thông báo về việc phân chia cổ tức.
c. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường
của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá gốc của chứng khoán, kế toán
tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị chứng khoán mua vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị chứng khoán bán ra.
- Giá trị chứng khoán được tổ chức
phát hành thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị chứng khoán đang nắm giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh
giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với
chứng khoán nợ.
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn.
|
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
151- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính
quyền địa phương
152- Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín
dụng khác trong nước phát hành
153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức
kinh tế trong nước phát hành
154- Chứng khoán Nợ nước ngoài
155- Chứng khoán Vốn do các tổ chức
tín dụng khác trong nước phát hành
156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức
kinh tế trong nước phát hành
157- Chứng khoán Vốn nước ngoài
159- Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản 151- Chứng khoán Chính phủ,
chứng khoán chính quyền địa phương
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ
tín phiếu Chính phủ), chứng khoán chính quyền địa phương mà tổ chức tín dụng
đang đầu tư.
Tài khoản 152- Chứng
khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 153- Chứng
khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 154- Chứng
khoán Nợ nước ngoài
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ mà tổ chức tín dụng
đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy
có lợi.
Chứng khoán Nợ theo dõi trên tài khoản
này bao gồm trái phiếu, giấy tờ có giá,... do các tổ chức tín dụng khác trong
nước, tổ chức kinh tế trong nước hoặc chứng khoán do Chính phủ hoặc tổ chức nước
ngoài phát hành.
Tài khoản 155- Chứng
khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 156- Chứng
khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 157- Chứng
khoán Vốn nước ngoài
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Vốn mà tổ chức tín
dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét
thấy có lợi, và không thuộc đối tượng hạch toán trên tài khoản 34.
Chứng khoán Vốn được hạch toán trên
tài khoản này là chứng khoán vốn được niêm yết trên thị trường và không đủ các điều
kiện để hình thành công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh (cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát).
Các khoản đầu tư như góp vốn theo hợp đồng
góp vốn, mua cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán được phản ánh
trên tài khoản 344, 348 (các khoản đầu tư dài hạn khác).
Tài khoản 159- Dự
phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ
chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy
định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng
khoán đầu tư sẵn sàng để bán của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực
hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng
khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh
doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán đầu tư được phân
loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại
và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán đầu tư không được
phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích
lập dự phòng giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu
tư tài chính.
Tài khoản 159 có các tài khoản cấp III
sau:
1591- Dự phòng cụ thể
1592- Dự phòng chung
1599- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán tài khoản 159 giống
nội dung hạch toán tài khoản 149.
Tài khoản
16- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 72
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín
dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng
khoán nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh
toán).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Chỉ hạch toán trên tài khoản này đối với
các loại chứng khoán Nợ. (không hạch toán trên tài khoản này các loại chứng
khoán vốn).
2. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết
để phản ánh mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán
đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao
gồm: Giá mua cộng chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch,
cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết
khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền
gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là
giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm
mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài
chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá -
Chiết khấu + Phụ trội).
3. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho
phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất
thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai
trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu
tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực
hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội và chiết khấu được
phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.
4. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ
đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản
đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần
tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được
ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng
mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
5. Việc lập dự phòng giảm giá đối với chứng
khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm
giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng chắc chắn là tổ chức tín dụng khó có
thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đối với những thay đổi giá trong ngắn hạn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 161- Chứng khoán Chính phủ, chứng
khoán chính quyền địa phương
Tài khoản 162- Chứng
khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài khoản 163- Chứng
khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản 164- Chứng
khoán nước ngoài
Nội dung và phương pháp hạch toán trên
các tài khoản này thực hiện giống các tài khoản chứng khoán nợ thuộc tài khoản
15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán tương ứng (tài khoản 151,
152, 153, 154).
Tài khoản 169- Dự
phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ
chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro
theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối
với chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực
hiện theo các quy định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng
khoán:
- Là chứng khoán được đầu tư, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối với chứng khoán đầu tư được phân
loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại
và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối với chứng khoán đầu tư không được
phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích
lập dự phòng giảm giá theo quy định của pháp luật về dự phòng giảm giá các khoản
đầu tư tài chính.
Tài khoản 169 có các tài khoản cấp III
sau:
1691- Dự phòng cụ thể
1692- Dự phòng chung
1699- Dự phòng giảm giá
Nội dung hạch toán tài khoản 169 giống nội
dung hạch toán tài khoản 149.
Loại
2:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Loại tài khoản này phản ảnh tình hình hoạt
động tín dụng dưới các hình thức khác nhau theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng.
Tài khoản 201- Cho
vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam74
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức
tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp III
sau:
2011- Nợ trong hạn
2012- Nợ quá hạn
Tài khoản 2011- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng
cho khách hàng vay còn trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời
gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ đối với các khoản vay được tổ chức tín dụng
gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho khách hàng vay.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ trong
hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách
hàng vay tiền.
|
Tài khoản 2012- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng
cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã
quá hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách
hàng có nợ quá hạn.
|
Tài khoản 202- Cho
vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ75
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức
tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 202 có các tài khoản cấp III
sau:
2021- Nợ trong hạn
2022- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2021,
2022 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 203- Cho
vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ76
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác vay và các khoản vay được tổ chức
tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài khoản 203 có các tài khoản cấp III
sau:
2031- Nợ trong hạn
2032- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2031,
2032 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 205- Chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác77
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã ứng
trước trong hạn, quá hạn cho tổ chức tín dụng khác sau khi chấp thuận chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá của tổ chức tín
dụng đó.
Tài khoản 205 có các tài khoản cấp III
sau:
2051- Nợ trong hạn
2052- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2051,
2052 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 209- Dự
phòng rủi ro
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc
trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp
luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay
các tổ chức tín dụng khác.
Tài khoản 209 có các tài khoản cấp III
sau:
2091- Dự phòng cụ thể
2092- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản này
như sau:
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được
trích lập tính vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng
để xử lý.
- Hoàn nhập số
chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự
phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 01 tài khoản
chi tiết.
|
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (số
tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 21 có các tài khoản cấp II sau:
211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
213- Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
215- Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
219- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng
Việt Nam78
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ
chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III
sau:
2111- Nợ trong hạn
2112- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2111,
2112 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 212- Cho vay trung hạn bằng
đồng Việt Nam79
Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III
sau:
2121- Nợ trong hạn
2122- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2121,
2122 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng
Việt Nam80
Tài khoản 213 có các tài khoản cấp III
sau:
2131- Nợ trong hạn
2132- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2131,
2132 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
và vàng81
Tài khoản 214 có các tài khoản cấp III
sau:
2141- Nợ trong hạn
2142- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2141,
2142 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại
tệ và vàng82
Tài khoản 215 có các tài khoản cấp III
sau:
2151- Nợ trong hạn
2152- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2151,
2152 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ
và vàng83
Tài khoản 216 có các tài khoản cấp III
sau:
2161- Nợ trong hạn
2162- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2161,
2162 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 219- Dự phòng phải
thu khó đòi84
Tài khoản 219 có các tài khoản cấp III
sau:
2191- Dự phòng cụ thể
2192- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản 2191,
2192 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2091, 2092.
Tài khoản 22 có các tài khoản cấp II, III sau:
Tài khoản 221- Chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam đã
chi trả cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
2211- Nợ trong hạn
2212- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2211, 2212 giống nội dung
hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
Tài khoản 222- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ đã chi trả cho
tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
2221- Nợ trong hạn
2222- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2221, 2222 giống nội dung
hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
Tài khoản 229- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng
trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp
luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với số tiền đã ứng
trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá.
Tài khoản 229 có các tài khoản cấp III sau:
2291- Dự phòng cụ thể
2292- Dự phòng chung
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản
229 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài khoản 231- Cho thuê tài chính bằng đồng
Việt Nam86
Tài khoản 231 có các tài khoản cấp III
sau:
2311- Nợ trong hạn
2312- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản
23111, 2312 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 232- Cho thuê tài chính bằng ngoại
tệ87
Tài khoản 232 có các tài khoản cấp III
sau:
2321- Nợ trong hạn
2322- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2321,
2322 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 239- Dự
phòng phải thu khó đòi88
Tài khoản 239 có các tài khoản cấp III
sau:
2391- Dự phòng cụ thể
2392- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản 2391, 2392 giống nội
dung hạch toán các tài khoản 2091, 2092.
Tài khoản
24- Trả thay bảo lãnh 89
Tài khoản 241- Các khoản trả thay khách hàng
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ
chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo
lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định
sau:
Khoản tiền trả thay này khách hàng phải chịu mức lãi suất
theo quy định của pháp luật. Đối với khoản trả thay này, tổ chức tín dụng bảo
lãnh phải đôn đốc thu hồi nợ ngay, nếu khách hàng không có khả năng trả, tổ
chức tín dụng bảo lãnh phải tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của
pháp luật để thu hồi nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả
thay.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi được từ khách hàng được
bảo lãnh.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền tổ chức tín dụng bảo
lãnh đã trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách
hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh (kèm theo giấy nhận nợ).
|
Tài khoản 242- Các khoản trả thay khách hàng
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức
tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh
không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản 242 giống nội
dung hạch toán tài khoản 241.
Tài khoản 249- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng
trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp
luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản trả
thay khách hàng trong nghiệp vụ bảo lãnh.
Tài khoản 249 có các tài khoản cấp III sau:
2491- Dự phòng cụ thể
2492- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán tài khoản 249 giống
nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài khoản 25-
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
(tiền đồng Việt Nam hay ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc
tế và các tổ chức khác.
Tài khoản 25 có các tài khoản cấp II
sau:
251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam
nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế
252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam
nhận của Chính phủ
253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam
nhận của các tổ chức, cá nhân khác
254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận
trực tiếp của các tổ chức quốc tế
255 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của
Chính phủ
256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của
các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản 251- Cho
vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế90
Tài khoản 251 có các tài khoản cấp III
sau:
2511- Nợ trong hạn
2512- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2511,
2512 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 252- Cho
vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ91
Tài khoản 252 có các tài khoản cấp III
sau:
2521- Nợ trong hạn
2522- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2521,
2522 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 253- Cho
vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác92
Tài khoản 253 có các tài khoản cấp III
sau:
2531- Nợ trong hạn
2532- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2531,
2532 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 254- Cho
vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế93
Tài khoản 254 có các tài khoản cấp III
sau:
2541- Nợ trong hạn
2542- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2541,
2542 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 255- Cho
vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ94
Tài khoản 255 có các tài khoản cấp III
sau:
2551- Nợ trong hạn
2552- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2551,
2552 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 256- Cho
vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác95
Tài khoản 256 có các tài khoản cấp III
sau:
2561- Nợ trong hạn
2562- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2561,
2562 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 259- Dự
phòng phải thu khó đòi96
Tài khoản 259 có các tài khoản cấp III
sau:
2591- Dự phòng cụ thể
2592- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản 2591,
2592 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2091, 2092.
Tài khoản
26- Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài 97
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
(đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân nước
ngoài vay.
Tài khoản này có các Tài khoản cấp II
sau:
261- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam
262- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt
Nam
263- Cho vay dài hạn bằng đồng Việt
Nam
264- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và
vàng
265- Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ
và vàng
266- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và
vàng
267- Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
268- Tín dụng khác bằng ngoại tệ và
vàng
269- Dự phòng rủi ro
261- Cho vay ngắn hạn
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2611- Nợ trong hạn
2612- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2611,
2612 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
262- Cho vay trung hạn
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2621- Nợ trong hạn
2622- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2621,
2622 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
263- Cho vay dài hạn
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2631- Nợ trong hạn
2632- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2631,
2632 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
264- Cho vay ngắn hạn
bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau
2641- Nợ trong hạn
2642- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2641,
2642 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
265- Cho vay trung hạn
bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và
vàng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2651- Nợ trong hạn
2652- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2651,
2652 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
266- Cho vay dài hạn
bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2661- Nợ trong hạn
2662- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2661,
2662 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
267- Tín dụng khác bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh các
nghiệp vụ tín dụng khác bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
như nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá, các khoản
trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2671- Nợ trong hạn
2672- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2671,
2672 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
268- Tín dụng khác bằng
ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các
nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và
vàng như: nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá, các khoản trả thay từ
giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2681 - Nợ trong hạn
2682 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 2681,
2682 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112.
269 - Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh việc
trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp
luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản tín dụng
đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
2691 - Dự phòng cụ thể
2692 - Dự phòng chung
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản
269 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài khoản 27-
Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay vốn đặc
biệt, vay thanh toán công nợ hay vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà
nước...
Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ tín
dụng khác đối với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước bằng ngoại tệ, các tổ chức
tín dụng được phép sử dụng tài khoản này để hạch toán, tuy nhiên, trên thuyết
minh báo cáo tài chính phải phân định rõ về các khoản dư nợ cho vay bằng ngoại
tệ và dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam trên tài khoản này98.
Tài khoản 27 có các tài khoản cấp II
sau:
271- Cho vay vốn đặc biệt
272- Cho vay thanh toán công nợ
273- Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản
theo kế hoạch Nhà nước
275- Cấp tín dụng khác99
279- Dự phòng rủi ro tín dụng khác
Tài khoản 271 - Cho
vay vốn đặc biệt100
Tài khoản 271 có các tài khoản cấp III
sau:
2711- Nợ trong hạn
2712- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2711,
2712 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 272 - Cho
vay thanh toán công nợ101
Tài khoản 272 có các tài khoản cấp III
sau:
2721- Nợ trong hạn
2722- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2721,
2722 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 273- Cho
vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước102
Tài khoản 273 có các tài khoản cấp III
sau:
2731- Nợ trong hạn
2732- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2731,
2732 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 275- Cấp
tín dụng khác103
Tài khoản 275 có các tài khoản cấp III
sau:
2751- Nợ trong hạn
2752- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản 2751,
2752 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011, 2012.
Tài khoản 279- Dự
phòng phải thu khó đòi104
Tài khoản 279 có các tài khoản cấp III
sau:
2791- Dự phòng cụ thể
2792- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán các tài khoản 2791,
2792 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2091, 2092.
Tài khoản 28-
Các khoản nợ chờ xử lý
Tài khoản 281- Các khoản
nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ105
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ chưa thu được chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo.
Tài khoản 281 có các tài khoản cấp III
sau:
2811- Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài
sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
2812- Các khoản nợ chờ xử lý khác đã
có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài khoản 2811- Các khoản
nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ quá hạn chưa thu được chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đã được chuyển
từ tài khoản nợ quá hạn sang kể từ ngày 30/6/1998 trở về trước.
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ cho vay quá
hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
- Điều chỉnh số chênh
lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người vay phải trả.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền nhượng
bán tài sản xiết nợ, gán nợ tổ chức tín dụng đã thu được (theo
số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
- Điều chỉnh số
chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn số nợ người vay phải trả (bù
đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số nợ
cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, tổ chức tín
dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ, gán nợ cho từng khoản nợ
tương ứng trên Tài khoản 2811.
Tài khoản 2812- Các khoản
nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ chưa thu được chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ cho tổ chức tín
dụng ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản 2811.
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ cho vay đã
có tài sản xiết nợ, gán nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số nợ cho vay đã
thu được từ tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ ngân hàng đã thu được.
- Xử lý số chênh lệch
giữa giá trị tài sản xiết nợ, gán nợ nhỏ hơn số nợ người vay phải trả.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số nợ
cho vay chưa thu được đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, tổ chức tín
dụng mở sổ theo dõi chi tiết cho từng khoản nợ tương ứng trên Tài khoản 2812.
Tài khoản 282- Các khoản
nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ các cơ quan
luật pháp phán xét. Các Ngân hàng căn cứ hồ sơ vay nợ và các hồ sơ có liên quan
để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ và nợ quá hạn liên quan tới vụ án
đang chờ xét xử.
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ có tài sản
thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.
|
Bên Có ghi:
|
- Số nợ được xử lý
theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số nợ
liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ
xét xử.
|
Tài khoản 283- Nợ tồn đọng có tài sản
bảo đảm
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo của Ngân
hàng thương mại được xử lý theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ106.
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.
|
Bên Có ghi:
|
- Số nợ tồn đọng có
tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:
+ Thu hồi được từ
việc người vay trả nợ; hoặc bán khoản nợ; hoặc bán, cho thuê, khai thác, kinh
doanh tài sản bảo đảm nợ ...
+ Bù đắp bằng dự
phòng rủi ro đối với số nợ tồn đọng còn lại không thu hồi được (sau khi đã tận
thu, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để
xử lý theo quy định.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số nợ tồn
đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khoản nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được; hoặc theo
từng tài sản bảo đảm nợ (nếu tài sản này đã được gán nợ, theo đó, Ngân hàng
đã ghi giảm nợ cho khách hàng vay theo quy định của pháp luật hiện hành) còn
chưa xử lý (bán) được.
|
Tài khoản 284- Nợ tồn
đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu của Ngân
hàng thương mại được xử lý theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ107.
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ tồn đọng
không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu.
|
Bên Có ghi:
|
- Số nợ tồn đọng đã
được xử lý theo quy định.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số nợ tồn
đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để
thu còn chưa xử lý được.
|
Tài khoản 285- Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng
con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng
con nợ còn tồn tại đang hoạt động của Ngân hàng thương mại được xử lý theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ108.
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ
còn tồn tại, đang hoạt động.
|
Bên Có ghi:
|
- Số nợ tồn đọng
không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động đã được xử
lý theo quy định.
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để
xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số nợ tồn
đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử
lý được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại,
đang hoạt động chưa xử lý được.
|
Tài khoản 289 - Dự
phòng rủi ro nợ chờ xử lý109
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín
dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của
pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ
chờ xử lý.
Tài khoản 289 có các tài khoản cấp III
sau:
2891- Dự phòng cụ thể
2892- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán tài khoản 289 giống
nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài khoản
29- Nợ cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
Tổ chức tín dụng cho các khách hàng vay đã quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp
thuận cho các khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ xử lý.
Nội dung hạch toán các tài khoản cấp
II sau:
291- Cho vay ngắn hạn
292- Cho vay trung hạn
293- Cho vay dài hạn
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển
từ Tài khoản Nợ quá hạn sang).
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền các khách hàng trả nợ.
- Số tiền được Chính phủ chấp thuận
cho xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền cho vay đã được
khoanh.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng có nợ cho vay được khoanh.
|
Tài khoản 299 - Dự
phòng rủi ro nợ được khoanh110
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín
dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của
pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ
vay được khoanh.
Tài khoản 299 có các tài khoản cấp III
sau:
2991- Dự phòng cụ thể
2992- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán tài khoản 299 giống
nội dung hạch toán tài khoản 209.
Loại
3:
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÀI SẢN CÓ KHÁC
Loại này phản ảnh giá trị hiện có,
tình hình biến động các loại tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình
theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn, tài sản Có khác, tình hình
thanh toán các khoản phải thu và việc thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản
đang diễn ra tại tổ chức tín dụng.
Tài khoản
30- Tài sản cố định
Tài khoản 301- Tài sản
cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Tổ chức
tín dụng theo nguyên giá.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo
quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03-Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản 301 có các tài khoản cấp III
sau:
3012 - Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 - Máy móc, thiết bị
3014 - Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn
3015 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 - Tài sản cố định hữu hình khác
Bên Nợ ghi:
|
- Nhập tài sản cố định
(do mua sắm, xây dựng, nơi khác điều động đến) ghi theo nguyên giá.
- Điều chỉnh tăng
nguyên giá tài sản cố định.
|
Bên Có ghi:
|
- Xuất tài sản cố định
(do thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác) ghi theo nguyên giá.
- Điều chỉnh giảm
nguyên giá tài sản cố định.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh nguyên
giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại tài sản cố định hữu hình.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết theo dõi
giá trị của tài sản, các Tổ chức tín dụng phải lập thẻ tài sản cố định cho từng
tài sản và các sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về chế độ hạch
toán tài sản cố định của Bộ Tài chính.
Tài khoản 302 - Tài sản
cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của Tổ chức
tín dụng.
Hạch toán
tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04-Tài
sản cố định vô hình.
Tài khoản
302 có các tài khoản cấp III sau:
3021-
Quyền sử dụng đất
3024- Phần
mềm máy vi tính
3029- Tài sản cố định vô hình khác
Bên Nợ ghi:
|
- Nguyên giá tài sản
cố định vô hình tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Nguyên giá tài sản
cố định vô hình giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh nguyên
giá tài sản cố định vô hình hiện có của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng tài sản cố định vô hình.
|
- Tài khoản 3021- Quyền
sử dụng đất: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực
tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền
thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần, nếu có); chi phí cho đền bù giải
phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng...(không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng
các công trình trên đất).
- Tài khoản 3024- Phần
mềm máy vi tính: Phản ảnh giá trị tài sản cố định vô hình là
toàn bộ các chi phí thực tế Tổ chức tín dụng đã chi ra để có phần mềm máy vi
tính.
- Tài khoản 3029- Tài
sản cố định vô hình khác.
Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài
sản cố định đi thuê tài chính của Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
06-Thuê tài sản.
Bên Nợ ghi:
|
- Nguyên giá của tài sản cố định đi thuê tài chính
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Nguyên giá của tài sản cố định đi thuê giảm do chuyển
trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản cố
định của Tổ chức tín dụng.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
hiện có tại Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định
đi thuê tài chính.
|
Tài khoản 304- Bất động sản đầu tư111
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động bất động sản đầu tư theo nguyên giá của bất động sản đầu
tư.
Tài khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công
ty con có chức năng kinh doanh bất động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng để hạch toán kế toán) của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 05 “Bất động sản đầu tư”.
Bên Nợ ghi:
|
- Nguyên giá bất động sản đầu tư tăng trong
kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Nguyên giá bất động sản đầu tư giảm trong
kỳ.
|
Số dư Nợ:
|
- Nguyên giá bất động sản đầu tư của tổ chức
tín dụng cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng loại bất
động sản đầu tư.
|
Tài khoản 305- Hao mòn tài sản cố định112
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hao
mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định
và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của tài sản cố định.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Căn cứ vào những quy định về tính và trích
khấu hao tài sản cố định hiện hành của Nhà nước và của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước, các Tổ chức tín dụng phải chấp hành nghiêm chỉnh. Đối với các tài sản cố
định đã tính đủ khấu hao cơ bản (đã thu hồi đủ vốn) thì không tiếp tục trích
khấu hao cơ bản nữa.
Đối với những tài sản cố định chưa khấu hao
hết đã hỏng, phải thanh lý và xử lý theo các quy định hiện hành.
2. Đối với các tài sản cố định vô hình phải
tùy theo thời gian phát huy hiệu quả của từng tài sản cố định để trích khấu hao
cơ bản tình từ khi tài sản cố định được đưa vào hoạt động (theo hợp đồng, cam
kết hoặc chu kỳ sử dụng).
3. Đối với tài sản cố định thuê tài chính, trong
quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao cơ bản trong thời gian thuê
theo hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn. Bên cho thuê
phải tính chi phí đầu tư tài chính theo mức khấu hao của tài sản cố định cho
thuê.
Tài khoản 305 có các tài khoản cấp III sau:
3051 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình
3052 - Hao mòn tài sản cố định vô hình
3054 - Hao mòn bất động sản đầu tư113
3053 - Hao mòn tài sản cố định đi thuê
Bên Có ghi:
|
- Số khấu hao cơ bản tài sản cố định trích
hàng tháng phân bổ vào chi phí.
- Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá
tài sản cố định.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên giá
tài sản cố định.
- Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố
định đã xuất khỏi tài sản tổ chức tín dụng (thanh lý, nhượng bán, điều động
đi nơi khác).
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định
hiện có ở tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 3054- Hao mòn bất động sản
đầu tư114
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn
của bất động sản đầu tư đang nắm giữ.
Tài khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công
ty con có chức năng kinh doanh bất động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng để hạch toán kế toán) của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư giảm
trong kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư tăng
trong kỳ do trích khấu hao, do chuyển số khấu hao luỹ kế của bất động sản chủ
sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư.
|
Số dư Có:
|
- Giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư
hiện có của tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 311 - Công cụ, dụng cụ116
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của tổ chức tín
dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng
cụ phải phản ánh theo giá trị thực tế.
- Ngoài sổ tài khoản kế toán chi tiết hạch
toán theo giá trị của công cụ, dụng cụ, kế toán phải mở sổ chi tiết công cụ,
dụng cụ để ghi chép, theo dõi số lượng, giá trị của từng loại công cụ, dụng cụ.
Thủ kho phải mở thẻ kho để ghi chép, theo dõi
số lượng của từng loại công cụ, dụng cụ phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
- Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt
động kinh doanh: phải được ghi chép, theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ
chi tiết theo dõi từng nơi sử dụng và người chịu trách nhiệm vật chất.
- Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ
khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh phải phân bổ một lần 100% giá trị vào
chi phí.
- Đối với các công cụ, dụng cụ xuất dùng một
lần có giá trị lớn và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán thì giá trị công cụ,
dụng cụ xuất dùng được hạch toán vào tài khoản 388- Chi phí chờ phân bổ và phân
bổ dần vào chi phí cho các kỳ kế toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ tồn
kho.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc
từng loại công cụ, dụng cụ.
|
Tài khoản 313- Vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại vật
liệu sử dụng ở Tổ chức tín dụng như giấy tờ in, vật liệu văn phòng, phụ tùng
thay thế, xăng, dầu...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải
phản ảnh theo giá trị thực tế.
2. Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch toán theo
giá trị của vật liệu, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo
dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi
số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
3. Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu
và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu
về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho.
Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê
tài sản quy định.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vật liệu nhập kho.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vật liệu xuất kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị vật liệu tồn kho.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm vật
liệu hoặc từng loại vật liệu.
|
Tài khoản 321- Mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chi
phí mua sắm tài sản cố định theo dự toán đã được duyệt.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi mua sắm tài sản cố định.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chi mua sắm tài sản cố định đã
được duyệt quyết toán và thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số chi về mua sắm tài sản cố
định chưa được duyệt quyết toán và thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 322- Chi phí xây dựng cơ bản
Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời gian
tiến hành xây dựng cơ bản để phản ảnh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng
cho xây dựng cơ bản.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo
các quy định sau:
1. Chi phí chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản và
chi phí của Ban quản lý công trình được tính vào giá trị công trình và hạch
toán vào chi phí khác về xây dựng cơ bản.
2. Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành,
tài khoản này phải tất toán hết số dư, kế toán phải tiến hành tính toán, phân
bổ các chi phí khác về xây dựng cơ bản theo nguyên tắc:
- Các chi phí khác về xây dựng cơ bản liên
quan đến hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó.
- Các chi phí chung có liên quan đến nhiều
đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với
vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị).
3. Đối với vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản
mở tiểu khoản theo từng nhóm vật liệu, hạch toán theo giá trị vật liệu. Ngoài
sổ tài khoản chi tiết, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo
dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi
số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
Hàng tháng kế toán phải kiểm tra đối chiếu
khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ
tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số
lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc
đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài
sản quy định.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3221- Chi phí công trình
3222- Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản
3223- Chi phí nhân công
3229- Chi phí khác
Bên Nợ ghi:
|
- Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản cố định hình thành qua
đầu tư xây dựng cơ bản.
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản
duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh chi phí xây dựng cơ bản dở dang
hay giá trị công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa
vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo công trình,
hạng mục công trình.
|
Lưu ý: Tài khoản 3221 “Chi phí công trình” sử
dụng hạch toán đối với công trình đấu thầu hoặc chỉ định thầu toàn bộ. Tài khoản
3222 “Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản” và Tài khoản 3223 “Chi phí nhân công”
sử dụng hạch toán đối với công trình có sử dụng vật liệu, nhân công do bên A tự
mua, tự thuê...
Tài khoản 323- Sửa chữa tài sản cố
định
Tài khoản này dùng để phản ảnh chi phí sửa
chữa tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí sửa chữa tài sản cố định.
Trường hợp sửa chữa thường xuyên không hạch toán vào tài khoản này mà tính
thẳng vào chi phí trong kỳ.
Nội dung hạch toán tài khoản 323 giống như
nội dung hạch toán tài khoản 322.
Tài khoản
34- Góp vốn, đầu tư dài hạn 117
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
và tình hình biến động của các khoản góp vốn, đầu tư dài hạn của tổ chức tín dụng.
Hạch toán vào tài khoản này cần tuân
theo các quy định sau:
1. Hạch toán trên tài khoản này bao gồm:
Các khoản góp vốn vào công ty con, các khoản góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, các khoản góp vốn vào công ty liên kết và các khoản đầu
tư dài hạn khác chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán (các khoản đầu
tư dài hạn đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán hạch toán trên tài khoản
15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán thích hợp).
2. Khi đầu tư dưới hình thức
góp vốn bằng tài sản, nhà đầu tư đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn trên cơ sở
thỏa thuận giữa các bên góp vốn. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá
trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn được hạch toán
là thu nhập khác hoặc chi phí khác.
3. Giá phí các khoản đầu tư được phản
ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đầu tư (nếu có) như: Chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ
phí, thuế và phí ngân hàng, các chi phí khác. Trường hợp đầu tư bằng tài sản,
giá phí khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Tổ chức tín dụng mở sổ chi tiết
theo dõi các
khoản góp vốn vào công ty con, các khoản góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, các khoản góp vốn vào công ty liên kết và các khoản đầu
tư dài hạn khác.
Thời điểm ghi nhận các khoản đầu tư tài chính dài hạn là thời điểm chính thức
có quyền sở hữu.
5. Hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản
cổ tức, lợi nhuận được chia vào tài khoản 78- Thu nhập góp vốn,
mua cổ phần và
phản ánh trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ tại thời điểm được quyền
nhận. Cổ tức, lợi nhuận được chia trong một số trường hợp được hạch toán như
sau:
a) Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền
hoặc tài sản cho giai đoạn sau ngày đầu tư được hạch toán vào doanh thu hoạt động
tài chính theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền nhận;
b) Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền
hoặc tài sản cho giai đoạn trước ngày đầu tư không hạch toán vào doanh thu hoạt
động tài chính mà hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư;
c) Tại thời điểm xác định giá trị tổ
chức tín dụng để cổ phần hóa, nếu các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác đã được
đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của tổ chức tín dụng cổ phần hóa trong
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát thì tổ chức tín dụng cổ phần hóa phải ghi tăng vốn Nhà nước
theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã
dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần hóa không ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư;
d) Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu
thì thực hiện theo nguyên tắc:
(i) Các tổ chức tín dụng không do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết
minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh thu
hoạt động tài chính;
(ii) Tổ chức tín dụng do Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ thực hiện hạch toán theo quy định của pháp luật áp dụng cho loại
hình doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
6. Trường hợp góp vốn, đầu tư bằng ngoại
tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá
quy định tại điểm 8 Mục I- Những quy định chung. Tổ chức tín
dụng không được đánh giá lại vốn góp mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ
giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Tài khoản 34 có các tài khoản cấp II,
III sau:
341- Đầu tư vào công ty con bằng đồng
Việt Nam
342- Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt
Nam
3421- Vốn góp liên doanh với các tổ chức
tín dụng khác
3422- Vốn góp liên doanh với các tổ chức
kinh tế
343- Đầu tư vào công ty liên kết bằng
đồng Việt Nam
344- Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt
Nam
345- Đầu tư vào công ty con bằng ngoại
tệ
346- Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
3461- Vốn góp liên
doanh với các tổ chức tín dụng khác
3462- Vốn góp liên
doanh với các tổ chức kinh tế
347- Đầu tư vào công
ty liên kết bằng ngoại tệ
348- Đầu tư dài hạn
khác bằng ngoại tệ
349- Dự phòng giảm
giá đầu tư dài hạn
Tài khoản
341- Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
Tài khoản
345- Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là
công ty thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 30 Điều 4 Luật các tổ
chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản
này cần tuân theo quy định hạch toán tài khoản 34, Chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và quy định sau:
Kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh của tổ chức tín dụng được
xác định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công
ty mẹ- công ty con được thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11- Hợp
nhất kinh doanh và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị thực tế khoản đầu tư vào
công ty con tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị thực tế khoản đầu tư vào
công ty con giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị thực tế khoản
đầu tư vào công ty con hiện có.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng
công ty con.
|
Tài khoản
342- Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
Tài khoản
346- Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh toàn bộ vốn góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp
đồng liên doanh.
Cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh. Cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thành lập, hoạt động độc lập, hoạt
động như một doanh nghiệp tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các bên liên
doanh theo hợp đồng liên doanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức
thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế
toán.
Vốn góp vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tài sản, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp kể cả tiền vay dài hạn dùng vào việc góp vốn.
Hạch toán trên tài khoản
này cần tuân theo quy định hạch toán tài khoản 34, Chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh và các quy định
sau:
1. Khoản đầu tư vào
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được hạch toán trên tài khoản này khi tổ chức
tín dụng có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát nhận đầu tư. Khi tổ chức tín dụng không còn quyền đồng kiểm
soát thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
trên các tài khoản này.
2. Vốn góp liên doanh
được thực hiện theo 3 hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát,
Tài sản đồng kiểm soát và Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Tài khoản 342, 346
chỉ sử dụng đối với hạch toán các khoản góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát,
không áp dụng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và tài sản đồng kiểm soát.
3. Giá trị vốn góp
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị
vốn góp được
các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và chấp thuận trong văn bản góp
vốn.
4. Các khoản chi phí
liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư vào công ty liên kết, cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát được ghi nhận là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
5. Khi thu hồi vốn góp liên
doanh thì ghi giảm số vốn đã góp căn cứ vào giá trị tài sản và tiền do cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát trả lại. Trường hợp bị thiệt hại do không thu
hồi đủ vốn góp thì
khoản
thiệt hại này được ghi nhận là một khoản chi
phí hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. Trường hợp giá trị thu hồi cao hơn số vốn đã góp thì khoản lãi này
được ghi nhận là thu nhập góp vốn,
mua cổ phần.
6. Các bên góp vốn
liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn
góp của mình trong liên doanh. Trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn số vốn
đã góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát thì chênh lệch lãi do chuyển nhượng
vốn được phản ánh vào bên Có tài khoản Thu nhập khác. Ngược lại, nếu giá trị
chuyển nhượng thấp hơn số vốn đã góp thì số chênh lệch là lỗ do chuyển nhượng vốn được
phản ánh vào bên Nợ tài khoản Chi phí khác.
7. Cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát không được ghi nhận các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
việc chuyển nhượng vốn góp của các bên liên doanh.
8. Tổ chức tín dụng
mua lại phần vốn góp của bên khác trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát thì thực hiện phản
ánh phần vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo giá thực tế mua.
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn góp liên doanh đã góp vào các
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số vốn góp liên doanh đã góp vào
các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đã thu hồi, chuyển nhượng, do
không còn quyền đồng kiểm soát.
|
Số dư Nợ:
|
- Số vốn góp liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát hiện còn cuối kỳ của tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát.
|
Tài khoản
343- Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
Tài khoản
347- Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào công ty liên kết và
tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Công
ty liên kết của tổ chức tín dụng là công ty theo quy định tại khoản 29 Điều 4
Luật các tổ chức tín dụng.
Hạch toán vào tài khoản
này cần tuân theo quy định hạch toán tài khoản 34 và các quy định sau:
Căn cứ để ghi sổ kế
toán giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết như sau:
- Đối với các khoản
đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ
của tổ chức tín dụng được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm
cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức
của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc mua cổ phiếu của công ty liên kết
đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư;
- Đối với khoản đầu
tư vào các công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi
sổ được căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu
của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó;
- Đối với khoản đầu
tư vào các loại hình doanh
nghiệp khác, việc ghi sổ được căn cứ vào văn bản góp vốn, các hồ sơ, chứng từ
mua, bán khoản đầu tư đó;
- Tổ chức tín dụng
chỉ được ghi nhận khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi
nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức được
hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty
liên kết tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận
được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán,
thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá gốc khoản đầu tư vào công ty
liên kết đang nắm giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng
công ty liên kết.
|
Tài khoản
344- Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
Tài khoản
348- Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại đầu tư dài
hạn khác (ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát, đầu tư vào công ty liên kết theo quy định tại khoản 29 Điều 4
Luật các tổ chức tín dụng và các loại cổ phiếu đã được niêm yết trên thị trường
chứng khoán).
Hạch toán trên tài khoản
này cần tuân theo quy định hạch toán tài khoản 34 và các quy định sau:
Kế toán phải theo dõi
chi tiết theo các chỉ tiêu sau:
- Đối với đầu tư cổ
phiếu: theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá cổ phiếu, từng đối tượng phát
hành cổ phiếu;
- Đối với các khoản
góp vốn theo hợp đồng và không niêm yết trên thị trường: theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng tham gia góp vốn.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị các khoản đầu tư dài hạn
khác tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị các khoản đầu tư dài hạn
khác giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị khoản đầu tư dài hạn khác
hiện có của tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng đối
tượng đầu tư.
|
Tài khoản
349- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng (giảm) các khoản dự phòng giảm
giá các khoản đầu tư dài hạn.
Hạch toán trên tài khoản
này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc trích lập dự
phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự
phòng.
2. Nếu số dự phòng
phải lập năm nay cao hơn số dự phòng
đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí trong
kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí, trường hợp số dư trên tài khoản
chi phí không đủ bù đắp hoàn nhập dự phòng, kế toán hoàn nhập phần còn lại vào
tài khoản thu nhập.
3. Khoản dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính được dùng để bù đắp số tổn thất của các khoản đầu tư
dài hạn thực tế xảy ra do các nguyên nhân như bên đầu tư bị phá sản, thiên
tai,... dẫn đến khoản đầu tư không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp hơn
giá gốc của khoản đầu tư. Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các khoản
lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư.
Bên Nợ ghi:
|
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn năm nay phải lập nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết.
- Bù đắp giá trị khoản đầu
tư dài hạn bị tổn thất khi có quyết định dùng số dự phòng đã lập để bù đắp số
tổn thất xảy ra.
|
Bên Có ghi:
|
- Trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư dài hạn (tính lần đầu và tính số chênh lệch dự phòng tăng).
|
Số dư Có:
|
- Số dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư dài hạn hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.”
|
Tài khoản 35-
Các khoản phải thu bên ngoài
Tài khoản 351- Ký quỹ, thế chấp, cầm
cố
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài
sản (118tài sản cố định, nhà cửa, đất đai...),
tiền của Tổ chức tín dụng mang thế chấp, cầm cố, ký quỹ tại các Tổ chức tín dụng
khác trong các quan hệ kinh tế, tín dụng...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Trường hợp dùng tài sản cố định đem
cầm cố, thế chấp:
- Khi Tổ chức tín dụng đưa tài sản cố
định cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ Tài khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm
cố.
Nợ Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố
định
Có Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu
hình
- Khi nhận lại tài sản cố định cầm cố,
thế chấp, ghi:
Nợ Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu
hình
Có Tài khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm
cố.
(ghi giá trị tài sản cố định còn lại
khi đi thế chấp, cầm cố)
Có Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố
định
(hao mòn lũy kế khi đi cầm
cố, thế chấp)
2. Trường hợp thế chấp tài sản cố định
mà không đưa tài sản cố định ra khỏi Tổ chức tín dụng thì không ghi giảm tài sản
cố định.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản mang thế chấp, cầm
cố.
|
|
- Số tiền đã ký quỹ
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố
và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
|
|
- Số tiền được xử lý chuyển vào các
tài khoản thích hợp khác.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản còn đang
gửi thế chấp, cầm cố và
số tiền còn đang ký quỹ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng nhận tài sản thế chấp, cầm cố hay nhận tiền ký quỹ.
|
Tài khoản 352- Các khoản
tham ô, lợi dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giao dịch với Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền khách hàng
tham ô, lợi dụng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền Tổ chức tín
dụng đã thu hồi được hoặc được phép xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Số tiền Tổ chức tín
dụng còn phải thu khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
|
Tài khoản 353- Thanh
toán với Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
thuế, khấu hao cơ bản... Tổ chức tín dụng tạm ứng để nộp Ngân sách Nhà nước hay
các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán (các khoản bù chênh lệch lãi suất
cho vay ưu đãi...)
Tài khoản 353 có các tài khoản cấp III
sau:
3531- Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532- Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3535- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại119
3539- Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước
thanh toán
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
3531- Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3539- Các khoản chờ Ngân
sách Nhà nước thanh toán
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền tạm ứng để nộp cho Ngân
sách Nhà nước.
- Số tiền phải thu Ngân sách (Ngân
sách cấp bù...)
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chuyển vào tài khoản thích
hợp để thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng
đã tạm ứng nộp hoặc phải thu từ Ngân sách Nhà nước chưa được
thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
phải thu Ngân sách.
|
Tài khoản 3532 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng đầu vào
khi mua hàng hoá, dịch vụ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tài khoản này chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
2. Việc hạch toán vào tài khoản này theo quy định của Bộ tài chính
về kế toán thuế giá trị gia tăng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào
đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế giá trị gia
tăng đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào
đã hoàn lại.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số thuế giá trị gia tăng
đầu vào còn được khấu trừ; số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại
nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo loại
thuế giá trị gia tăng đầu vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
|
Tài khoản 3535 - Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại120
Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế thu nhập hoãn
lại.
Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được xác định theo công thức sau:
Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại
|
=
|
|
Chênh lệch tạm thời
được khấu trừ
|
+
|
Giá trị được khấu
trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử
dụng
|
|
x
|
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
|
Hạch toán trên tài khoản
này cần thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 "Thuế
thu nhập doanh nghiệp" và các quy định sau:
1. Tổ
chức tín dụng chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối
với các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ
tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện
tại trong trường hợp tổ chức tín dụng dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính
thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
2. Cuối năm tài
chính, tổ chức tín dụng phải lập "Bảng xác định chênh lệch tạm thời được
khấu trừ", "Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử
dụng" (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính), giá trị được khấu trừ chuyển sang
năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập
"Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại" để xác định giá trị
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
3. Việc ghi nhận tài
sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập,
theo nguyên tắc:
- Nếu tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu
nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
- Nếu tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập
hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
4. Kế toán phải hoàn
nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm thời được khấu
trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế thu nhập (khi tài sản được thu
hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ).
5. Kết thúc năm tài
chính, tổ chức tín dụng phải đánh giá các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa
được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính
thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện tại.
6. Một số trường hợp
chủ yếu phát sinh từ tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do khấu
hao tài sản cố định theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao tài sản cố định
cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm.
- Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do ghi
nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập
chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố
định được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu
thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau;
- Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu
đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn
lại tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn
lại giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn
lại còn lại cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 355- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí xử lý tài sản bảo đảm
nợ như đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản bảo đảm nợ để bán hoặc khai
thác; thuê trông coi bảo vệ, bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nợ; quảng cáo, môi
giới để bán, cho thuê tài sản bảo đảm nợ và các chi phí xử lý tài sản bảo đảm
nợ khác theo quy định để xử lý nợ tồn đọng của Ngân hàng thương mại theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi:
|
- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài
sản bảo đảm nợ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh chi phí xử lý tài sản bảo
đảm nợ chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
tài sản bảo đảm nợ.
|
Tài khoản 359- Các khoản
khác phải thu121
Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách
hàng phát sinh trong quá trình hoạt động.
Hạch toán trên tài khoản này cần
thực hiện theo các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng không phản
ánh vào tài khoản này các khoản cấp tín dụng, các khoản phải thu có nội dung đã
được quy định hạch toán vào các tài khoản thích hợp khác.
2. Tổ chức tín dụng cần quản lý,
theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu theo từng nội dung phải thu và từng khách
hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
Đối với những khoản phải thu được
phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, nợ phải thu khó đòi tổ chức tín dụng
thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật
về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
Tài khoản 359 có các tài khoản
cấp III sau:
3591- Phải thu được phân loại là
tài sản có rủi ro tín dụng
3592- Phải thu khác
3597- Dự phòng rủi ro cụ thể
3598- Dự phòng rủi ro chung
3599- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản
3591- Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản nợ phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền tổ chức tín
dụng phải thu của khách hàng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền tổ chức tín
dụng thu được.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền tổ chức tín dụng
còn phải thu của khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
|
Tài khoản
3592- Phải thu khác
Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản nợ phải thu không được phân loại là tài sản có rủi ro tín
dụng theo quy định của pháp luật và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
của khách hàng.
Nội dung hạch toán
tài khoản 3592 giống nội dung hạch toán tài khoản 3591.
Tài khoản
3597- Dự phòng rủi ro cụ thể
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro đối với các khoản phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được trích lập tính
vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản
3598- Dự phòng rủi ro chung
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro đối với các khoản phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được
trích lập tính vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản
3599- Dự phòng nợ phải thu khó đòi122
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc TCTD, xử lý và
hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật
đối với các khoản nợ phải thu không được phân loại là tài sản có rủi ro tín
dụng khó có khả năng thu hồi.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được
trích lập tính vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 36-
Các khoản phải thu nội bộ
Tài khoản 361 - Tạm ứng
và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
bằng đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng cấp vốn cho các công ty trực thuộc, tạm ứng
để hoạt động nghiệp vụ và các khoản nợ cũng như tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu phát sinh trong hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này
phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản
thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán
của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.
2. Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng
đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản tạm ứng hay các khoản
phải thu. Từng đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm
ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
3. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và
xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 361 "Tạm ứng và phải thu nội bộ"
và tài khoản 46 "Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân
có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 361 có các tài khoản cấp III
sau:
3612 - Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613 - Tạm ứng tiền lương, công tác
phí cho cán bộ, nhân viên
3614 - Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản
chờ xử lý
3615 - Các khoản phải bồi thường của
cán bộ, nhân viên Tổ
chức tín dụng
3619 - Các khoản phải thu khác
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các
tài khoản thích hợp khác.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang
tạm ứng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay còn phải thu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn
vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 362 - Tạm ứng
và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
bằng ngoại tệ mà Hội sở chính của Tổ chức tín dụng tạm ứng để hoạt động nghiệp
vụ cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
3622 - Tạm ứng cho các văn phòng đại
diện, chi nhánh ở nước ngoài
3623 - Tạm ứng công tác phí cho cán bộ,
nhân viên
3629 - Các khoản phải thu khác
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các
tài khoản thích hợp khác.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số vốn Tổ chức tín dụng đang
tạm ứng hay còn phải thu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
chi nhánh ở nước ngoài được tạm ứng hay từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh
toán.
|
Tài khoản 366- Các khoản
phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ
chức tín dụng123
Tài khoản 366 có các tài khoản cấp III
sau:
3661- Các khoản phải thu từ các chi
nhánh
3662- Các khoản phải thu từ Hội sở chính
Tài khoản
3661 - Cảc khoản phải thu các chi nhánh
Tài khoản này mở tại
Hội sở chính của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản phải thu các chi
nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền phải thu chi
nhánh từ các giao dịch nội bộ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền phải thu chi
nhánh đã thanh toán.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các
tài khoản thích hợp khác.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền Hội sở chính còn
phải thu các chi nhánh.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
chi nhánh.
|
Tài khoản
3662 - Các khoản phải thu từ Hội sở chính
Tài khoản này mở tại
các chi nhánh của tổ chức tín dụng, để phản ánh các khoản phải thu Hội sở chính
phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản phải thu Hội sở chính từ
các giao dịch nội bộ.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản phải thu đã được Hội sở
chính thanh toán.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản
thích hợp khác.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền chi
nhánh còn phải thu Hội sở chính.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 369 - Các khoản phải thu khác
Tài khoản 369 có các tài khoản cấp III sau:
3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài
sản
3699- Các khoản phải thu khác
Tài khoản 3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản
Tài khoản này mở tại Ngân hàng thương mại, để phản ảnh việc chuyển
giao các khoản nợ gốc tồn đọng sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
trực thuộc theo Hợp đồng ủy thác để xử lý theo các nội dung quy định tại Quyết
định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi:
|
- Khoản nợ gốc tồn đọng bàn giao sang Công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản trực thuộc.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng do Công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản trực thuộc chuyển trả.
- Xử lý số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi
được theo quy định (sau khi Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực
thuộc đã tận thu và đã chuyển trả nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ
gốc tồn đọng).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng đang giao
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ đã chuyển giao sang
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc xử lý.
|
Tài khoản 3699- Các khoản
phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
phải thu khác của Tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những
khoản tiền đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số
tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
-
Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 37-
Mua nợ
124
Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua nợ theo thỏa thuận
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Hạch toán trên tài khoản
này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc mua bán nợ
được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết phù hợp với các quy định của pháp
luật về mua bán nợ.
2. Giá trị khoản mua
nợ được phản ánh vào tài khoản này là giá mua khoản nợ theo hợp đồng.
3. Nếu thu được tiền
lãi của khoản nợ bao gồm cả tiền lãi từ trước khi tổ chức tín dụng mua khoản nợ
đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi theo nguyên tắc: (i) ghi giảm giá
trị của khoản mua nợ số tiền lãi trước khi mua; (ii) ghi nhận là thu nhập số
tiền lãi của kỳ sau khi tổ chức tín dụng mua nợ.
4. Tổ chức tín dụng
thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro các khoản mua nợ theo quy
định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
5. Giá trị nợ gốc,
lãi của khoản nợ đã mua được theo dõi trong tài khoản ngoại bảng 981.
Tài khoản 37 có các
tài khoản cấp II sau:
371- Mua nợ bằng đồng
Việt Nam
372- Mua nợ bằng
ngoại tệ
379- Dự phòng rủi ro
Tài khoản
371- Mua nợ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua nợ bằng đồng Việt
Nam theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền mua nợ tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền mua nợ giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Số tiền mua nợ tại
thời điểm cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
|
Tài khoản
372- Mua nợ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua nợ bằng ngoại tệ
theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Nội dung hạch toán
tài khoản 372 giống nội dung hạch toán tài khoản 371.
Tài khoản
379- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro đối với các khoản mua nợ.
Tài khoản 379 có các
tài khoản cấp III sau:
3791- Dự phòng cụ thể
3792- Dự phòng chung
Nội dung hạch toán
tài khoản 379 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài khoản 38-
Các tài sản Có khác 125
Tài khoản
381- Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền tổ chức tín dụng chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để cấp
tín dụng hợp vốn cho một dự án với mức tiền đã thỏa thuận thông qua việc ký kết
hợp đồng hợp vốn.
Tài khoản 381 có các
tài khoản cấp III sau:
3811- Chuyển vốn để
cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
3812- Chuyển vốn để
cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chuyển cho
tổ chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng cho dự án.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền tổ chức tín
dụng đầu mối đã cấp tín dụng cho
dự án.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền đã chuyển cho tổ
chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng cho dự án nhưng tổ chức tín dụng đầu
mối chưa giải ngân cho khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín dụng đầu mối.
|
Tài khoản
382- Ủy thác
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền tổ chức tín dụng ủy thác chuyển cho tổ chức tín dụng nhận ủy
thác với mức tiền đã thỏa thuận trên Hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Tài khoản 382 có các
tài khoản cấp III sau:
3821- Ủy thác cấp tín
dụng bằng đồng Việt Nam
3822- Ủy thác cấp tín
dụng bằng ngoại tệ
3823- Ủy thác khác
bằng đồng Việt Nam
3824- Ủy thác khác
bằng ngoại tệ
Tài khoản
3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy
thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy
thác đã ký kết.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy
thác.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền tổ chức nhận ủy thác thanh
toán theo hợp đồng.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền chuyển cho tổ
chức nhận ủy thác nhưng chưa thực hiện cấp tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức nhận ủy thác, từng loại ủy thác cấp tín dụng.
|
Tài khoản
3822- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác
để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác
đã ký kết.
Nội dung hạch toán
tài khoản 3822 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài khoản
3823- Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy
thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo thỏa thuận
hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở tài khoản
3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam.
Nội dung hạch toán
tài khoản 3823 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài khoản
3824- Ủy thác khác bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác
để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo thỏa thuận hợp
đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở tài khoản 3821-
Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ.
Nội dung hạch toán
tài khoản 3824 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài khoản
383- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho
thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Tài khoản 383 có các
tài khoản cấp III sau:
3831- Đầu tư vào các
thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
3832- Đầu tư vào các
thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản
3831- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để
phản ánh số tiền đồng Việt Nam Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm
tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chi ra để mua
tài sản cho thuê tài chính.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản chuyển sang cho
thuê tài chính.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài
sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng thuê tài chính.
|
Tài khoản
3832- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị ngoại tệ Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài
sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Nội dung hạch toán
tài khoản 3832 giống nội dung hạch toán tài khoản 3831.
Tài khoản
386- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có khác.
Tài khoản 386 có các
tài khoản cấp III sau:
3861- Dự phòng rủi ro
cụ thể
3862- Dự phòng rủi ro
chung
3863- Dự phòng rủi ro
khác
Tài khoản
3861- Dự phòng rủi ro cụ thể
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín
dụng.
Nội dung hạch toán
tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3597.
Tài khoản
3862- Dự phòng rủi ro chung
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín
dụng.
Nội dung hạch toán
tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3598.
Tài khoản
3863- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản này dùng để
phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có khác không được quy
định là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được trích lập tính
vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tài sản Có khác phải trích lập dự phòng.
|
Tài khoản
387- Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm
đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử
lý126
Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên
bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử lý. Tổ chức tín dụng
phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản thay thế
cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ
chức tín dụng chờ xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản thay thế cho việc
thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng đã
xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị tài sản thay thế
cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ
chức tín dụng chờ xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển
quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử lý.
|
Tài khoản
388- Chi phí chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để
phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt
động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi
phí này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế
toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả
trước) phát sinh trong kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Chi phí trả trước được phân bổ vào
chi phí trong kỳ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh các khoản chi phí trả
trước chờ phân bổ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
chi phí trả trước chờ phân bổ.
|
Tài khoản
389- Tài sản Có khác
Tài khoản này dùng để
phản ánh các loại tài sản có khác của tổ chức tín dụng ngoài những tài sản đã
được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản có khác
của tổ chức tín dụng tăng trong kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản có khác của tổ
chức tín dụng giảm trong kỳ.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị tài sản có khác tại thời điểm
cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng
loại tài sản có khác.
|
Tài khoản 39-
Lãi và phí phải thu 127, 128
Tài khoản 391- Lãi phải
thu từ tiền gửi129
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn
tích tính trên số tiền
gửi mà Tổ chức
tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước và tại các tổ chức tín dụng khác.
Tài khoản 391 có các tài khoản cấp III
sau:
3911- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng
Việt Nam
3912- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
Hạch toán tài khoản này
phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ
sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ tiền gửi thể hiện số
lãi tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được
tổ chức nhận tiền gửi thanh toán (chi trả).
Bên Nợ ghi:
|
- Số lãi phải thu dồn
tích tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số lãi phải thu dồn
tích giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số lãi tiền gửi còn phải
thu của tổ
chức
tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tiền gửi.
|
Tài khoản 392- Lãi phải
thu từ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi
phải thu dồn tích tính trên các chứng khoán (giấy tờ có giá) của tổ chức phát
hành mà Tổ chức tín dụng đã đầu tư vào.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi đầu tư chứng khoán được ghi nhận
trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ chứng khoán thể hiện
số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa
được tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán (chi trả).
Tài khoản 392 có các tài khoản cấp III
sau:
3921- Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước và tín phiếu Kho bạc
3922- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu
tư sẵn sàng để bán
3923- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu
tư giữ đến ngày đáo hạn
3929- Lãi phải thu khác từ chứng khoán130
Nội dung hạch toán tài khoản 392 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại chứng
khoán.
|
Tài khoản 394- Lãi phải
thu từ hoạt động tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi
phải thu dồn tích tính trên hoạt động tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi từ hoạt động tín dụng được ghi
nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ
chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng vay thanh
toán (chi trả).
Tài khoản 394 có các tài khoản cấp III
sau:
3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt
Nam
3942- Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại
tệ và vàng
3943- Lãi phải thu từ cho thuê tài
chính
3944- Lãi phải thu từ khoản trả thay
khách hàng được bảo lãnh
3948- Lãi phải thu từ các hoạt động cấp
tín dụng khác131
Nội dung hạch toán tài khoản 394 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài khoản 395- Lãi phải
thu từ nghiệp vụ mua nợ132
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải thu dồn tích tính trên giá trị nợ gốc của khoản nợ mua có đủ tiêu chuẩn
tính lãi dự thu theo quy định.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải thu từ nợ mua được ghi nhận
trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ nợ mua thể hiện số
lãi tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu
nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán, chi trả.
Tài khoản 395 có các tài khoản cấp III
sau:
3951- Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng
Việt Nam
3952- Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại
tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 395 giống
nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài khoản 396- Lãi phải
thu từ các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi
phải thu dồn tích tính trên các công cụ tài chính phái sinh (derivatives) lãi suất mà Tổ
chức tín dụng tham gia.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi từ các công cụ tài chính phái
sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu từ các công cụ tài
chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch toán
vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán (chi trả).
3. Áp dụng đối với cả công cụ tài
chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng đối với công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47 "Các giao dịch ngoại hối"
và tài khoản 486 "Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái
sinh".
Tài khoản 396 có các tài khoản cấp III sau:
3961- Giao dịch hoán đổi
3962- Giao dịch kỳ hạn
3963- Giao dịch tương lai
3964- Giao dịch quyền lựa chọn
Nội dung hạch toán tài khoản 396 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài khoản 397- Phí phải
thu133
Tài khoản này dùng để phản ảnh số phí phải
thu trong quá trình hoạt động của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Phí từ hoạt động kinh doanh của tổ
chức tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí thực tế phải thu từng
kỳ.
2. Số phí phải thu thể hiện số phí dồn
tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng
thanh toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Số phí phải thu
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số phí phải thu
giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số phí còn phải thu từ
khách
hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng
loại dịch vụ cung cấp hưởng phí.
|
Loại
4:
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
Loại này dùng để phản ảnh mọi khoản nợ
phát sinh trong quá trình hoạt động mà Tổ chức tín dụng phải trả, phải thanh
toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay Ngân hàng Nhà nước và các Tổ
chức tín dụng khác; tiền gửi của tổ chức kinh tế cá nhân trong nước.
Tài khoản 40-
Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 401- Tiền gửi
của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng
thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ định) dùng để phản ảnh tiền gửi
bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước
Bên Có ghi:
|
- Số tiền Kho bạc Nhà
nước gửi vào.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền Kho bạc Nhà
nước lấy ra.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền Kho bạc Nhà nước
đang gửi
tại
Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị Kho bạc Nhà nước gửi tiền.
|
Tài khoản 402- Tiền gửi
của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng
thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ định) dùng để phản ảnh
tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước.
Nội dung hạch toán tài khoản 402 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 401.
Tài khoản 403- Vay
Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam134
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng
Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 403 có các tài khoản cấp III
như sau:
4031 - Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 - Vay chiết khấu các giấy tờ có
giá
4033 - Vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy
tờ có giá
4034 - Vay thanh toán bù trừ
4035 - Vay đặc biệt
4038 - Vay khác
4039 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản:
4031- Vay theo hồ sơ
tín dụng
4032- Vay chiết khấu
các giấy tờ có giá
4033- Vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá
4034- Vay thanh toán
bù trừ
4035- Vay đặc biệt
4038- Vay khác (bao gồm cả
các khoản vay có thời hạn theo các mục tiêu Chính phủ chỉ định)
Các tài khoản này dùng để hạch toán số
tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước trong hạn.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền vay Ngân
hàng Nhà nước.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền trả nợ Ngân
hàng Nhà nước.
- Số tiền vay Ngân hàng Nhà nước
chuyển sang tài khoản nợ quá hạn.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng
đang
vay
Ngân hàng Nhà nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 4039 - Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín
dụng vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền vay đã quá hạn trả (chuyển từ các tài khoản vay Ngân
hàng Nhà nước sang).
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 404 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay
Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 404 có các tài khoản cấp III sau:
4041 - Nợ vay trong hạn.
4049 - Nợ quá hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 4041 giống như nội dung hạch toán tài
khoản 4031
Nội dung hạch toán tài khoản 4049 giống như nội dung hạch toán tài
khoản 4039
Tài khoản 405 - Giao
dịch bán và mua lại trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà nước135
Tài khoản này dùng để
phản ảnh các giao dịch bán và mua lại trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà
nước bằng đồng Việt Nam phát sinh trong kỳ. Tài khoản này chỉ ghi
nhận giá trị của hợp đồng giao dịch, không ghi nhận khoản lãi mà bên mua
(Kho bạc Nhà nước) nhận hộ bên bán (tổ chức tín dụng) tại (các) thời điểm nằm
trong thời hạn hợp đồng.
Hạch toán vào tài khoản
này tổ chức tín
dụng phải
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hình thức giao dịch, thời hạn giao
dịch và thu nhập từ trái phiếu Chính phủ trong giao dịch bán và mua lại trái
phiếu Chính phủ.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị giao dịch lần 1 tại ngày
thanh toán giao dịch lần 1 (tổ chức tín dụng bán cho Kho bạc Nhà nước).
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị giao dịch lần 1 tại ngày
thanh toán giao dịch lần 2 (tổ chức tín dụng mua lại của Kho bạc Nhà nước).
|
Số dư Có:
|
- Giá trị giao dịch trái phiếu Chính
phủ đang bán cho Kho bạc Nhà nước của tổ chức tín dụng khi chưa kết thúc thời
hạn hợp đồng giao dịch.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại trái
phiếu Chính phủ.
|
Tài khoản 41-
Các khoản nợ các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng khác 136
Tài khoản 411- Tiền gửi
của
các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt
Nam của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 411 có các tài khoản cấp III
sau:
4111 - Tiền gửi không kỳ hạn
4112- Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Có ghi:
|
- Số tiền các Tổ chức
tín dụng khác trong nước gửi vào.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền các Tổ chức
tín dụng khác trong nước lấy ra.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền của các Tổ chức
tín dụng
khác
trong nước đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ
chức tín dụng gửi tiền.
|
Tài khoản 412- Tiền gửi
của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 412 có các tài khoản cấp III
sau:
4121 - Tiền gửi không kỳ hạn
4122- Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 412 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 413- Tiền gửi
của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại Tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 413 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 414- Tiền gửi
của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại
tệ của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại Tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 414 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 415- Vay
các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước hoặc số
tiền vay đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4151 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4159 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản
chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng cho vay.
Tài khoản 416 - Vay
các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại
tệ Tổ chức tín dụng vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 416 có các tài khoản cấp III
sau:
4161 - Nợ vay trong hạn
4169 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4161 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4141
Nội dung hạch toán tài khoản 4169 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4149
Tài khoản 417- Vay
các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đòng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay
đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4171 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4179 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản
chi tiết theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài khoản 418- Vay
các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ
chức tín dụng vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4181 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4189 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản
chi tiết theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài khoản 419- Nhận cấp
tín dụng khác137
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
khoản nợ của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác (ngoài các khoản đã hạch
toán vào tài khoản 415, 416, 417, 418).
Hạch toán tài khoản này phải tuân theo
các quy định sau:
3. Tổ chức tín dụng không phản ánh vào
tài khoản này các khoản nợ có nội dung đã được quy định hạch toán vào các tài khoản
thích hợp khác.
4. Tổ chức tín dụng cần quản lý, theo
dõi chặt chẽ các khoản nợ theo từng nội dung vay và từng tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính cấp tín dụng.
Tài khoản 419 có các tài khoản cấp III
sau:
4191- Nhận cấp tín dụng dưới hình thức
chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác
4199- Nhận cấp tín dụng khác
Tài khoản 4191- Nhận
cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu
công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
nợ của tổ chức tín dụng khác dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền nợ của tổ
chức tín dụng khác.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền trả tổ chức
tín dụng khác.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền tổ chức tín dụng
còn phải trả
tổ
chức tín dụng khác.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín dụng cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu.
|
Tài khoản 4199- Nhận
cấp tín dụng khác
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản nợ của
tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác (ngoài nội dung đã được quy định hạch
toán vào các tài khoản thích hợp khác).
Nội dung hạch toán tài khoản 4199 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 4191.
Tài khoản 42-
Tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 421- Tiền gửi
của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên
dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền
gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản 421 có các tài khoản cấp III
sau:
4211 - Tiền gửi không kỳ hạn
4212- Tiền gửi có kỳ hạn
4214- Tiền gửi vốn chuyên dùng
Bên Có ghi: - Số tiền khách
hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền khách
hàng lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của
khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Các Tài khoản 4211; 4214 mỗi tài khoản
mở tài khoản
chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.
- Tài khoản 4212 mở tài khoản chi tiết
theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của
khách hàng.
Tài khoản 4214- Tiền gửi vốn chuyên
dùng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam chuyên
dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng. Số tiền được gửi
vào tài khoản này do yêu cầu quản lý của Nhà nước, của doanh nghiệp để thuận tiện
trong việc theo dõi, hạch toán (ví dụ như vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi Ban quản
lý công trình xây dựng cơ bản...). Số tiền này không thuộc loại để thanh toán thường
xuyên cho sản xuất, kinh doanh.
Việc sử dụng tiền lãi thu được từ “Tiền gửi vốn
chuyên dùng” thực hiện theo quy định về quản lý tài chính đối với Tổ chức
tín dụng.
Tài khoản 422- Tiền gửi
của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng
tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ
hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản 422 có các tài khoản cấp
III sau:
4221- Tiền gửi không kỳ hạn
4222- Tiền gửi có kỳ hạn
4224- Tiền gửi vốn chuyên dùng
Nội dung hạch toán tài khoản 422 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 423- Tiền gửi
tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết
kiệm.
Tài khoản 423 có các tài khoản cấp III
sau:
4231- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4238- Tiền gửi tiết kiệm khác
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng
gửi vào.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền khách hàng
lấy ra.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền của khách hàng
đang gửi tại
Ngân
hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng gửi tiền (Sổ tiết kiệm).
|
|
- Riêng tài khoản tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn: mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của
khách hàng.
|
Ngoài sổ tiết kiệm, các Ngân hàng mở
thêm các sổ kế toán trung gian (thuộc hạch toán chi tiết) để hạch toán theo dõi
số tiền gửi tiết kiệm ở từng Quỹ tiết
kiệm cơ sở (đơn vị hạch toán báo sổ), dùng làm cơ sở kiểm soát, đối chiếu với
sao kê số dư các sổ tiết kiệm và lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày,
tháng, năm.
Tài khoản 424- Tiền gửi
tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
ngoại tệ của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm
bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản 424 có các tài khoản cấp III
sau:
4241- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4242- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 424 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 423.
Tài khoản 425- Tiền gửi
của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam của tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam - đơn vị không thường
trú (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các tổ chức quốc tế, các đại diện
quân sự nước ngoài (nếu có) đóng ở Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài công
tác tại Việt Nam với thời hạn dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại
Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn
trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản 425 có các tài khoản cấp III
sau:
4251 - Tiền gửi không kỳ hạn
4252 - Tiền gửi có kỳ hạn
4254 - Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng đồng
Việt Nam138
Nội dung hạch toán tài khoản 425 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 4254- Tiền
gửi vốn chuyên dùng bằng đồng Việt Nam139
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
đồng Việt Nam chuyên dùng vào mục đích nhất định của khách hàng nước ngoài gửi
tại tổ chức tín dụng.
Nội dung và phương pháp hạch toán trên
tài khoản này giống Tài khoản 4214- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
Tài khoản 426- Tiền gửi
của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
ngoại tệ của tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam (ví dụ như các đại sứ quán,
lãnh sự quán, các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam dưới 01 năm...) gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền
gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản 426 có các tài khoản cấp III
sau:
4261 - Tiền gửi không kỳ hạn
4262 - Tiền gửi có kỳ hạn
4264 - Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng
ngoại tệ140
Nội dung hạch toán tài khoản 426 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 4264- Tiền
gửi vốn chuyên dùng
bằng ngoại tệ141
Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị ngoại tệ của khách hàng nước ngoài chuyên dùng vào mục đích nhất định
gửi tại tổ chức
tín dụng.
Nội dung và phương pháp hạch toán hên
tài khoản này giống tài khoản 4214- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
Tài khoản 427- Tiền ký quỹ bằng đồng
Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo
việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật142.
Các trường hợp nhận ký quỹ, thế chấp,
cầm cố bằng hiện vật được hạch toán, theo dõi ở tài khoản ngoài báo cáo tình
hình tài chính143.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 4271- Tiền
gửi để bảo đảm thanh toán Séc
Tài khoản 4272- Tiền
gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
Tài khoản 4273- Tiền
gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
Các tài khoản này dùng để hạch toán số
tiền gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán các loại séc, thư tín dụng và thẻ.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng
gửi để bảo đảm thanh toán.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền gửi đã sử
dụng để thanh toán cho người hưởng.
- Số tiền gửi còn thừa, trả lại
khách hàng.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi
ở Tổ chức
tín
dụng để bảo đảm
thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng gửi
tiền.
|
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 4274- Ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 4277- Ký quỹ
đảm bảo thuê tài chính
Các tài khoản này dùng để hạch toán
các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh, đảm bảo thuê tài chính bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền ký quỹ khách
hàng nộp vào.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền ký quỹ Tổ
chức tín dụng trả lại khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào các tài khoản
thích hợp.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách
hàng đang gửi
tại
Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách
hàng
gửi
tiền.
|
Tài khoản 4279- Bảo đảm
các khoản thanh toán khác
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi
của khách hàng để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng
gửi để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền ký gửi đã
thanh toán cho người thụ hưởng.
- Số tiền ký gửi còn thừa (sau khi
đã sử dụng) trả lại khách hàng.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền khách hàng đang
gửi ở Tổ chức
tín
dụng để bảo đảm các khoản thanh toán khác.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết
cho từng khách hàng ký gửi tiền.
|
Tài khoản 428- Tiền
ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
ngoại tệ mà mà Tổ chức
tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của
khách hàng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật144.
Tài khoản 428 có các tài khoản cấp III
sau:
4281- Tiền gửi để bảo đảm thanh toán
Séc
4282- Tiền gửi để mở Thu tín dụng
(L/C)
4283- Tiền gửi để bảo đảm thanh toán
Thẻ
4284 - Ký quỹ bảo lãnh
4287 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4289 - Bảo đảm các khoản thanh toán
khác
Nội dung hạch toán tài khoản 428 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 427.
Tài khoản 43-
Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình
hình phát hành giấy tờ có giá và thanh toán giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
phát hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Thực hiện theo quy định của Chuẩn mực
kế toán "Chi phí đi vay".
2. Phải phản ảnh chi tiết các nội dung
có liên quan đến phát hành giấy tờ có giá, gồm:
- Mệnh giá giấy tờ có giá
- Chiết khấu giấy tờ có giá
- Phụ trội giấy tờ có giá
Đồng thời theo dõi chi tiết theo thời
hạn phát hành giấy tờ có giá. Ngoài số tài khoản chi tiết, các Tổ chức tín dụng mở
sổ theo dõi chi
tiết từng loại giấy tờ có giá đã phát hành để quản lý việc phát hành và đối chiếu
khi thanh toán.
3. Tổ chức tín dụng phải theo dõi chiết
khấu và phụ trội cho từng loại giấy tờ có giá phát hành và tình hình phân bổ từng
khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí kinh
doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ.
4. Trường hợp trả lãi khi đáo
hạn giấy tờ có giá thì định kỳ Tổ chức tín dụng phải tính lãi giấy tờ có giá phải
trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí.
5. Khi lập báo cáo tài chính, trên Báo
cáo tình hình tài chính145 trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu
phát hành giấy tờ có giá
được phản ảnh trên cơ sở thuần (xác định bằng giá trị giấy tờ có giá theo mệnh
giá trừ (-) chiết khấu giấy tờ có giá cộng (+) phụ trội giấy tờ có giá).
Nội dung hạch toán các tài khoản:
431- Mệnh giá giấy tờ có
giá bằng đồng Việt Nam
434- Mệnh giá giấy tờ
có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá
trị của giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá khi Tổ chức tín dụng đi vay bằng
hình thức phát hành giấy tờ có giá và việc thanh toán giấy tờ có giá đáo hạn
trong kỳ.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá phát hành
theo mệnh giá
trong
kỳ.
|
Bên Nợ ghi146:
|
- Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo
hạn.
- Mua lại giấy tờ có giá do chính tổ
chức tín dụng phát hành.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã
phát hành
theo
mệnh giá cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo thời
hạn phát hành giấy tờ có giá.
|
Nội dung hạch toán các tài khoản:
432- Chiết khấu giấy
tờ có giá bằng đồng Việt Nam
435- Chiết khấu giấy tờ có
giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh chiết
khấu giấy tờ có giá phát sinh khi Tổ chức tín dụng đi vay bằng hình thức
phát hành giấy tờ có giá
có chiết khấu và việc
phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.
Bên Nợ ghi:
|
- Chiết khấu giấy tờ có giá phát
sinh trong kỳ.
|
Bên Có ghi:
|
- Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá
trong kỳ.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá
chưa phân bổ
cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo thời
hạn phát hành giấy tờ có giá.
|
Nội dung hạch toán các tài khoản:
433- Phụ trội giấy tờ
có giá bằng đồng Việt Nam
436- Phụ trội giấy tờ
có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh phụ
trội khấu giấy tờ có giá phát sinh khi Tổ chức tín dụng đi vay bằng hình thức
phát hành giấy tờ có giá có phụ trội và việc phân bổ phụ trội giấy tờ có giá
trong kỳ.
Bên Có ghi:
|
- Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh
trong kỳ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá
trong kỳ.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá
chưa phân bổ
cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo thời
hạn phát hành
giấy
tờ có giá.
|
Tài khoản 44-
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay 147
Tài khoản 441- Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích
chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến
hạn.
Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:
4411 - Vốn nhận của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài
4412- Vốn nhận của Chính phủ
4413- Vốn nhận của các tổ chức, cá
nhân trong nước
Bên Có ghi:
|
- Số vốn của các bên
đối tác giao cho tổ chức tín dụng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn chuyển trả
lại cho các đối tác giao
vốn.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác
đầu tư, cho
vay
của các đối tác tổ chức tín dụng đang sử dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại vốn của từng đối tác giao vốn.
|
Tài khoản 442- Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo
các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến
hạn.
Tài khoản 442 có các tài khoản cấp III
sau:
4421- Vốn nhận của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài
4422- Vốn nhận của Chính phủ
4423- Vốn nhận của các tổ chức,
cá nhân trong nước
Tài khoản 442 có nội dung hạch toán giống
nội dung hạch toán tài khoản 441.
Tài khoản 45-
Các khoản phải trả cho bên ngoài
Tài khoản 451- Các khoản
phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
phải trả phát sinh về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định như: nhận vốn
xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định do Hội sở chính chuyển về, các khoản
phải thanh toán cho đơn vị bán hàng, các khoản phải thanh toán cho cán bộ, nhân
viên xây dựng cơ bản...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Nợ phải trả cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu về xây dựng cơ bản cần được hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này
phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây dựng cơ bản nhưng chưa nhận được hàng hóa, lao vụ.
2. Không phản ảnh vào tài khoản này
các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa ...trả tiền ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản).
Bên Có ghi:
|
- Các khoản phải trả.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đã trả cho
người được thanh toán.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh các khoản còn phải trả về
xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị, cá nhân có quan hệ
thanh toán.
|
Riêng nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm
tài sản cố định nhận của Tổ chức tín dụng cấp trên chuyển về, mở theo từng công
trình được cấp vốn.
Tài khoản 452- Tiền
giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản 452 có các tài khoản cấp III
sau:
4521- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4523- Thanh toán với khách hàng về tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản 4521- Tiền
giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các
cơ quan, đơn vị gửi Ngân hàng để nhờ giữ hộ.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền nhận vào giữ
hộ
- Số tiền nhận vào Ngân hàng đợi thanh
toán
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền trả hoặc
thanh toán cho cá nhân, đơn vị gửi.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền Ngân hàng đang
giữ hộ và chờ
thanh
toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị, cá nhân có tiền nhờ giữ hộ hay đợi thanh toán.
|
Tài khoản 4523- Thanh
toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn
lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà Tổ chức tín dụng cần phải thanh toán
với khách hàng.
Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài
khoản 1013- "Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý"
Bên Có ghi:
|
- Số tiền mặt không đủ
tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền mặt không đủ
tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với khách hàng.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu
chuẩn lưu
thông
Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết
cho từng khách hàng có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
|
Tài khoản 453- Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 453 có các tài khoản cấp III
sau:
4531 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534- Thuế thu nhập doanh nghiệp
4535- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả148
4538- Các loại thuế khác
4539- Các khoản phải nộp khác
Tài khoản 4531- Thuế
giá trị gia tăng
phải nộp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế
giá trị gia tăng phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ ghi:
|
- Số thuế giá trị gia
tăng đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng được giảm
trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Số thuế giá trị gia tăng đã nộp
vào Ngân sách Nhà nước.
|
Bên Có ghi:
|
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số thuế giá trị gia tăng
đã nộp thừa vào
Ngân
sách Nhà nước.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số thuế giá
trị gia tăng còn phải nộp Ngân sách Nhà nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 4534- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào
Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ ghi:
|
- Số thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn giảm trừ vào số phải nộp.
- Số chênh lệch giữa thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán năm được duyệt.
|
Bên Có ghi:
|
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh số thuế thu nhập doanh
nghiệp đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa).
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số thuế thu nhập doanh
nghiệp còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
thuế phải nộp.
|
Tài khoản 4535- Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả149
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng
giảm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định và ghi nhận
theo quy định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực
hiện theo các quy định sau:
1. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải
trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán
hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh
giao dịch.
2. Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế
toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm hiện tại làm
căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
3. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số thu nhập hoãn lại phải trả đã
ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên
tắc:
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh lớn hơn số được
hoàn nhập trong năm;
- Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh nhỏ hơn số được
hoàn nhập trong năm.
4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp
vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm.
5. Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập
hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh
hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được
thanh toán).
6. Một số trường hợp chủ yếu làm phát
sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Ví dụ thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản cố định do tổ chức tín dụng xác định dài hơn thời gian sử dụng
hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành được cơ quan thuế chấp nhận dẫn đến
mức trích khấu hao tài sản cố định theo kế toán thấp hơn khấu hao được khấu trừ vào lợi
nhuận tính thuế.
Bên Nợ ghi:
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
giảm (được
hoàn
nhập).
|
Bên Có ghi:
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được ghi nhận
trong
kỳ.
|
Số dư Có:
|
- Thuế thu
nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài khoản 4538- Các
loại thuế khác
Tài khoản 4539- Các khoản
phải nộp khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh
quan hệ giữa Tổ chức tín dụng với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản khác
phải nộp, phản ảnh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Tổ
chức tín dụng với Nhà nước trong kỳ kế toán.
Bên Có ghi: - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Thuế và các khoản
phải nộp đã nộp Nhà nước.
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế
và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết cho từng khoản
phải nộp và đã nộp.
Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản
453 có thể có số dư Nợ. Số dư Nợ (nếu
có) phản ảnh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp
cho Nhà nước, hoặc có thể thể hiện số thuế đã nộp được xét miền hoặc giảm cho
thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 454 - Chuyển tiền phải trả bằng đồng
Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
chuyển tiền bằng đồng Việt Nam từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả
cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền từ các Tổ chức tín dụng
khác chuyển đến để trả cho người được hưởng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền trả cho người được hưởng.
- Số tiền chuyển trả lại cho đơn vị
chuyển tiền do người được hưởng không đến nhận hoặc theo yêu cầu của đơn vị
chuyển tiền, của người được hưởng.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền chuyển đến chưa
thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
- Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản
lý, theo dõi, các Tổ chức tín dụng có thể mở tài khoản chi tiết theo Tổ chức
tín dụng chuyển tiền đến, theo tính chất các khoản chuyển tiền.
|
Tài khoản 455 - Chuyển
tiền phải trả bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các
khoản chuyển tiền bằng ngoại tệ từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các
đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội
dung hạch toán tài khoản 454.
Tài khoản 458- Chênh
lệch mua bán nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc (nợ đang được hạch toán nội bảng)
được bán hoặc mua lại chưa được xử lý.
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch giá mua
lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được mua lại.
- Số chênh lệch giá bán lớn hơn khoản
nợ gốc được
bán.
- Kết chuyển số dư Nợ
(lỗ) vào tài khoản Chi phí theo quy định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc
xử lý hết toàn bộ số nợ gốc được mua hoặc bán lại).
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch giá mua
lại nợ lớn hơn nợ gốc
được
mua
lại.
- Số chênh lệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ
gốc được bán.
- Kết chuyển số dư Có (lãi) vào tài khoản
Thu nhập theo quy định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ
số nợ gốc được mua hoặc bán lại).
|
Số dư Có hoặc số dư
Nợ:
|
- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số
chênh lệch Nợ về mua bán nợ chưa được xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
nợ được mua bán.
|
Tài khoản 459- Các khoản
chờ thanh toán khác
Tài khoản 459 có các tài khoản cấp III
sau:
4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản
bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
4599- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản 4591- Tiền
thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai
thác tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này phản ảnh số tiền thu được
từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ và việc xử
lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ nguồn thu này.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu được từ
việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo
đảm nợ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ
phải thu khác từ số tiền thu bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc
khai thác tài sản bảo đảm nợ.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền thu được từ việc
bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
chưa được xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
nợ hoặc tài sản đảm bảo nợ được bán hoặc khai thác.
|
Tài khoản 4599- Các khoản
chờ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
tiền Tổ chức tín dụng đang chờ thanh toán phát sinh trong quá trình hoạt động
ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Có ghi: - Số tiền chưa
được thanh toán.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã được
thanh toán.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Tổ
chức tín dụng đang chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản
chi tiết theo từng khoản chờ thanh toán.
Tài khoản 46-
Các khoản phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản
phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Phạm vi và nội dung phản ảnh vào
tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ
thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào
tài khoản này.
2. Tài khoản này phải hạch toán chi tiết
theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản phải trả.
3. Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu các tài khoản 36 "Các khoản phải thu nội bộ" và 46 "Các khoản
phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung
thanh toán.
Tài khoản 46 có các tài khoản cấp II
sau:
461- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462- Các khoản phải trả cho cán bộ,
nhân viên Tổ chức tín dụng
466- Các khoản phải trả từ các giao dịch
nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng150
467- Giá trị khoản nợ nhận của Ngân
hàng thương mại để quản lý và khai thác
469- Các khoản phải trả khác
Nội dung hạch toán 3 tài khoản:
461- Thừa quỹ, tài sản
thừa chờ xử lý
462- Các khoản phải
trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
469- Các khoản phải
trả khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán
các khoản phải trả nội bộ, phát sinh trong quá trình hoạt động của Tổ chức tín
dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền Tổ chức tín
dụng phải trả.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền Tổ chức tín
dụng đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng
còn phải trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 466- Các khoản
phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng151
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
4661- Các khoản phải trả các chi nhánh
4662- Các khoản phải trả Hội sở chính
Tài khoản 4661- Các khoản
phải trả các chi nhánh
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của
tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các chi nhánh phát
sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền Hội sở chính
phải trả cho các
chi nhánh.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền Hội sở chính
đã trả cho các chi nhánh.
- Số tiền đã được xử lý chuyển vào
tài khoản thích hợp khác.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền Hội
sở còn phải trả các chi nhánh.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
chi nhánh.
|
Tài khoản 4662- Các khoản
phải trả Hội sở chính
Tài khoản này mở tại các chi nhánh của
tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản phải trả Hội sở chính phát sinh từ
các giao dịch nội bộ hệ thống
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chi nhánh
phải trả cho Hội sở chính.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chi nhánh đã
trả cho Hội sở chính.
- Số tiền đã được giải quyết chuyển
vào tài khoản khác.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền Chi nhánh còn
phải trả Hội sở
chính.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 467- Giá trị
khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác
Tài khoản này mở tại Công ty quản lý nợ
và khai thác tài sản, phản ảnh việc tiếp nhận các khoản nợ gốc tồn đọng từ Ngân
hàng thương mại thành lập Công ty theo Hợp đồng ủy thác để xử lý theo quy định
tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Có ghi:
|
- Khoản nợ gốc tồn đọng tiếp
nhận được từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Chuyển trả số tiền thu hồi nợ gốc
tồn đọng cho
Ngân
hàng thương mại thành lập Công ty.
- Tất toán số tiền còn lại của khoản
nợ gốc tồn đọng không thu hồi được để chuyển trả Ngân hàng thương mại thành
lập Công ty (sau khi đã tận thu và đã chuyển trả, nếu tổng số tiền thu hồi
được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
|
Số dư Có:
|
- Phản ảnh giá trị còn lại của khoản
nợ gốc tồn
đọng
nhận của Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
nợ tiếp nhận của Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.
|
Tài khoản 47-
Các giao dịch ngoại hối 152
Tài khoản 471- Mua bán ngoại tệ
kinh doanh153
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ
kinh doanh mua bán của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải tuân theo
các quy định sau:
1. Thực hiện xác định kết quả kinh
doanh:
- Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá
trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo
tỷ giá mua thực tế bình quân trong tháng, nếu trong tháng không mua thì lấy
theo tỷ giá mua thực tế bình quân tháng trước, sau đó đưa khoản chênh lệch này
vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.
- Trường hợp tổ chức tín dụng có khả
năng ứng dụng công nghệ tin học để đánh giá kết quả kinh doanh theo từng giao dịch
mua hoặc bán ngoại tệ trong ngày theo tỷ giá thực tế mua hoặc bán và tỷ giá
bình quân trong ngày thì phải bảo đảm số liệu chuẩn xác và phù hợp với Chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 10 - Ảnh hưởng của
việc thay đổi tỷ giá.
2. Đánh giá lại ngoại tệ: Sau khi thực
hiện xác định kết quả kinh doanh quy định tại điểm 1 nêu trên, tiến hành xác định
số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ kinh doanh (định kỳ vào ngày cuối
tháng) trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4711 - Mua, bán
ngoại tệ kinh doanh (sau khi đã đánh giá quy đổi lại theo tỷ giá quy
định tại điểm 8 Mục I - Những quy định
chung) với số dư tài khoản 4712 - Thanh toán mua, bán ngoại tệ kinh doanh để
tìm ra số chênh lệch. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư tài khoản
4712 cho bằng số dư tài khoản 4711 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này
chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ Tài khoản 631 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (ghi đổi ứng với Tài khoản 4712).
Tài khoản 471 có các tài khoản
cấp III sau:
4711- Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4712- Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh
doanh
Tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ
kinh doanh
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
ngoại tệ mua vào và bán ra trên cơ sở ngoại tệ mua vào rồi mới bán ra (bán ra từ
nguồn ngoại tệ kinh doanh).
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ mua vào.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ bán ra.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh giá trị
ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào chưa bán ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa mua vào được để bù đắp
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 4712 - Thanh toán
mua bán ngoại tệ
kinh doanh
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hay thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá
trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4911 - Mua, bán ngoại tệ kinh
doanh.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đồng Việt Nam chi ra để
mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).
- Kết chuyển chênh lệch lãi kinh
doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 72 - Thu nhập
từ hoạt động kinh doanh ngoại hối).
- Số điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng
số dư tài khoản
4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng
(đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền đồng Việt Nam thu vào do
bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).
- Kết chuyển chênh lệch lỗ kinh doanh
ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại
hối).
- Số điều chỉnh giảm số dư Nợ cho bằng
số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá
ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
đồng Việt Nam chi ra tương ứng của số dư ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào
chưa bán ra.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền
đồng Việt Nam thu vào tương ứng của số ngoại tệ bán ra từ nguồn khác chưa mua
vào để bù đắp.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 473 - Giao dịch
hoán đổi (SWAP)
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách
hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi đã ký giữa hai bên đối với từng loại công
cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 473 có các tài khoản
cấp III sau:
4731- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền
tệ
4732- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền
tệ
Tài khoản 4731 - Cam kết
giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách
hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giữa hai bên.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết
sẽ mua vào
(theo
tỷ giá ngày giao dịch).
- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết
bán vào ngày thanh toán.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết
sẽ bán ra
(theo
tỷ
giá ngày giao dịch).
- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết
mua vào ngày thanh toán.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ Ngân
hàng sẽ mua vào.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ Ngân
hàng sẽ bán ra.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ.
|
Tài khoản 4732 - Giá trị giao dịch
hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ hay sẽ thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với
giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4731 “Cam kết giao
dịch hoán đổi tiền tệ”.
Bên Nợ ghi:
|
- Tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại
tệ (tính
theo
tỷ giá thực tế mua vào/ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng).
- Tiền Việt Nam thu về do tất toán
giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.
- Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá
trị ngoại tệ hoán đổi khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh
Tăng số dư Nợ cho bằng số dư Tài khoản 4731 khi đánh giá số dư tài khoản
này (đối ứng với Tài khoản 633 - Chênh lệch đánh lại công cụ tài
chính phái sinh).
|
Bên Có ghi:
|
- Tiền Việt Nam sẽ thu về do bán ngoại
tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).
- Tiền Việt Nam chi ra do tất toán
giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.
- Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng
số dư Tài khoản 4731 khi đánh giá lại số dư tài khoản này (đối ứng với
Tài khoản 633
-
Chênh lệch
đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh).
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền Việt Nam chi ra
mua ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư Tài khoản 4731).
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền Việt Nam thu về
do bán ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư Tài khoản 4731).
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ.
|
Tài khoản 474 - Giao
dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn đã ký giữa Ngân hàng
và khách hàng để mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận. Việc thanh toán và
giao tiền được thực hiện vào ngày trong tương lai (quá 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 474 có các tài khoản cấp III
sau:
4741 - Cam kết
giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742 - Giá trị
giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 474 giống
nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 475 - Giao dịch
tương lai
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách
hàng theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giữa hai bên đối với từng loại công
cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 475 có các tài khoản cấp III
sau:
4751- Cam kết giao dịch tương lai tiền
tệ
4752- Giá trị giao dịch tương lai tiền
tệ
Nội dung hạch toán tài khoản
475 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 476- Giao dịch
quyền lựa chọn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách
hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn đã ký giữa hai bên đối
với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 476 có các tài khoản cấp III
sau:
4761- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn
tiền tệ
4762- Giá trị giao dịch quyền lựa chọn
tiền tệ Nội dung hạch toán tài khoản 476 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 478 - Tiêu thụ
vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh số doanh thu
tiêu thụ vàng bạc, đá quý của Ngân hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Trị giá vàng bạc, đá quý đã tiêu
thụ theo giá vốn.
- Tiền chi phí gia công chế tác.
|
Bên Có ghi:
|
- Số doanh thu về tiêu
thụ vàng bạc, đá quý.
- Số tiền thu về gia công chế tác.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền lỗ về tiêu thụ
vàng bạc, đá quý.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền lãi về tiêu
thụ vàng bạc, đá quý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Cuối tháng số dư Có của tài khoản này
được kết chuyển vào tài khoản Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý và số dư Nợ của
tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Chi về kinh doanh vàng bạc, đá quý.
Tài khoản 48
- Các tài sản Nợ khác 154
Tài khoản 481 - Nhận vốn để cấp
tín dụng hợp vốn155
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
đầu mối dùng để phản ánh số tiền đã nhận được của các tổ chức tín dụng thành
viên đê cấp tín dụng hợp vốn với mức tiền đã thỏa thuận trên hợp đồng hợp vốn.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
4811- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn
bằng đồng Việt Nam
4812- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn
bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán các tài khoản này
như sau:
Bên Có ghi:
|
- Số tiền đã nhận của
các tổ chức tín dụng thành viên để cấp tín dụng hợp vốn.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đã thanh
toán với tổ chức tín dụng thành viên hợp vốn (khi đã giải ngân
cho khách hàng vay).
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền
đã nhận của các tổ chức tín dụng thành viên nhưng chưa giải ngân
cho khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng tổ chức tín dụng thành viên cấp tín dụng hợp vốn.
|
Tài khoản 482 - Nhận tiền ủy
thác156
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
nhận ủy thác, dùng để phản ánh số tiền của bên ủy thác (chịu toàn bộ rủi ro và tổn thất
phát sinh đối với hoạt động ủy thác khi tổ chức tín dụng nhận ủy thác đã thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) chuyển cho tổ
chức tín dụng nhận ủy thác đã được xác định theo hợp đồng ủy thác.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
4821- Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt
Nam
4822- Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán các tài khoản 482
giống nội dung hạch toán các tài khoản 481.
Tài khoản 483 - Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ157
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng
cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện
theo các quy định sau:
1. Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng phải thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
được trích từ chi phí quản lý để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Hàng
năm, tổ chức tín dụng tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và lập Báo cáo trích lập, sử
dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, kê khai mức trích lập, số tiền trích
lập vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo việc sử dụng Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ được nộp cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Tài khoản 483 có các tài khoản cấp
III:
Tài khoản 4831- Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ
Tài khoản 4832- Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
Tài khoản 4831 - Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Trích lập Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ vào chi phí.
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã
hình thành tài sản cố định.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi từ Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ.
- Giảm Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định.
|
Số dư Có:
|
- Số quỹ phát triển
khoa học và công nghệ hiện còn của tổ chức tín dụng tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 4832 - Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình
thành tài sản cố định.
Bên Có ghi:
|
- Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ đã hình
thành
tài sản cố định tăng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị hao mòn của tài sản cố định
trong kỳ.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định
khi nhượng bán, thanh lý.
- Giảm Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành tài sản cố định khi tài sản cố định
hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục
đích sản xuất, kinh doanh.
|
Số dư Có:
|
- Nguồn Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
đã
hình thành tài sản cố định hiện có của tổ chức tín dụng tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo.
|
Tài khoản 484 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành158
Tài khoản này dùng để phản ánh quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng Ban quản lý điều hành của tổ chức tín dụng được
trích lập theo quy định của pháp luật.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
4841 - Quỹ khen thưởng
4842 - Quỹ phúc lợi
4843 - Quỹ phúc lợi đã
hình thành tài sản cố định
4844 - Quỹ thưởng Ban
quản lý điều hành
Nội dung hạch toán các tài khoản này
như sau:
Bên Có ghi:
|
- Số tiền trích lập quỹ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền sử dụng quỹ.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền hiện có của quỹ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 485 - Quỹ dự
phòng về trợ cấp mất việc làm
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ
chức tín dụng lập và sử dụng quỹ phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo
chế độ.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền trích lập quỹ
hàng năm.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền sử dụng quỹ.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền hiện có tại quỹ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 486 - Thanh toán
đối với các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
4861- Thanh toán đối với giao dịch
hoán đổi (SWAP)
4862- Thanh toán đối với giao dịch kỳ
hạn (FORWARD)
4863- Thanh toán đối với giao dịch
tương lai (FUTURES)
4864- Thanh toán đối với giao dịch quyền
chọn (OPTIONS)
Tài khoản 4861 - Thanh toán
đối với giao dịch
hoán đổi
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và
khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giữa hai bên.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng
phải thu.
- Giá trị cam kết tiền tệ trả cho
khách hàng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng
phải trả.
- Giá trị cam kết tiền tệ khách hàng
trả.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị cam kết tiền tệ
Ngân hàng còn phải thu khách hàng.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh giá trị cam kết tiền tệ
Ngân hàng còn
phải
trả cho khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
tiền tệ và theo từng cam kết về công cụ hoán đổi tiền tệ.
|
Tài khoản 4862 - Thanh toán
đối với giao dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và
khách hàng theo cam kết giao dịch kỳ hạn (FORWARD) đã ký giữa hai bên đối
với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 4863 - Thanh toán
đối với giao dịch tương lai
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và
khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai (FUTURES) đã ký giữa hai bên đối với
từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 4864 - Thanh toán
đối với giao dịch quyền lựa chọn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và
khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn (OPTIONS) đã ký giữa hai bên đối
với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của
cổ phiếu ưu đãi159
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành. Tài khoản
này chỉ được mở và sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép hoặc có quy định cụ thể
về cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực
hiện theo các quy định sau:
1. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ tài
chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải trả và cấu phần vốn chủ sở
hữu).
2. Việc phát hành cổ phiếu ưu đãi phải
được thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc phân tách 02 cấu phần Nợ phải
trả và cấu phần vốn chủ sở hữu trong việc hạch toán kế toán được thực hiện theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Chỉ hạch toán trên tài khoản này
giá trị cấu phần Nợ phải trả
của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành.
4. Cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu
ưu đãi được hạch toán trên tài khoản này và cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu
ưu đãi (hạch toán trên Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi - cấu phần Vốn chủ sở hữu)
là 2 hợp phần của Cổ phiếu ưu
đãi do tổ chức tín dụng phát hành.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ
phiếu ưu
đãi
tổ chức tín dụng phát hành.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Thanh toán cổ phiếu ưu đãi khi đáo
hạn (cấu
phần
Nợ phải trả).
- Mua lại cổ phiếu ưu đãi (cấu phần
Nợ phải trả) trong kỳ.
- Chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổ
phiếu phổ thông (cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi).
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh tổng giá trị cấu phần Nợ
phải trả của
cổ
phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt
phát hành.
|
Tài khoản 488 - Doanh thu
chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu chờ phân bổ (chưa thực hiện) của Tổ chức tín dụng trong kỳ kế toán. Doanh
thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu,
tín phiếu, kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài chính, phí cam kết bảo lãnh (nhận trước)
và các khoản thu khác có nội dung, tính chất tương tự.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền ghi nhận
doanh thu chờ phân bổ
phát
sinh
trong kỳ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ”
sang tài
khoản
Thu nhập theo quy định của Chuẩn mực kế toán.
- Tất toán Doanh thu chờ phân bổ
theo chế độ quy định (do lãi nhận trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng
sau đó lại bán đi, hay khi Hợp đồng thuê tài chính không được thực hiện vì lý
do bất khả kháng...).
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền doanh thu chờ
phân bổ ở thời
điểm
cuối kỳ kế toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
doanh thu chờ phân bổ.
|
Tài khoản 489 - Dự phòng rủi
ro khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
4891- Dự phòng cho các dịch vụ thanh
toán khác
4892- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
4895- Dự phòng chung đối với các cam kết
đưa ra160
4896 - Dự phòng cụ
thể đối với các cam kết đưa ra161
4899- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản 4891 - Dự phòng
cho các dịch vụ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ánh việc lập
dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các dịch vụ thanh toán.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng cho các
dịch vụ thanh toán được trích lập.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Xử lý rủi ro dịch vụ thanh toán.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự
phòng đã lập.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng cho các dịch
vụ thanh
toán
hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng dịch
vụ thanh
toán.
|
Tài khoản 4892 - Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Tài khoản này dùng để phản ánh việc lập
dự phòng và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng
chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên liên tục của hàng tồn kho ở Tổ chức tín
dụng.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
hiện
có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản
chi tiết theo loại hàng tồn kho.
|
Tài khoản 4895 - Dự
phòng chung đối với các cam kết đưa ra162
Tài khoản này dùng để phản ánh việc
trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp
luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cam kết
bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán,... của tổ chức tín dụng với
khách hàng.
Nội dung và phương pháp hạch toán tài khoản
này giống nội dung hạch toán tài khoản 2092.
Tài khoản 4896 - Dự
phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra163
Tài khoản này dùng để phản ánh việc
trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp
luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cam kết
bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán,... của tổ chức tín dụng với
khách hàng.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng cụ thể đối
với các cam kết đưa ra được trích lập.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Xử lý khoản rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng đã lập.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng cụ thể của
cam kết đưa
ra
hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo các nhóm nợ.
|
Tài khoản 4899 - Dự phòng rủi
ro khác
Tài khoản này dùng để phản ánh việc lập
dự phòng và xử lý các khoản dự phòng khác theo cơ chế tài chính của Tổ chức tín
dụng (như: Quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá đối với những khoản huy động vốn nước
ngoài theo quy định của Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách mà
Ngân hàng Chính sách xã hội được trích lập...), ngoài những nội dung đã hạch
toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được lập.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Xử lý khoản rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh
lệch thừa dự phòng đã lập.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng rủi
ro hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản
được trích lập dự phòng rủi ro.
|
Tài khoản 49
- Lãi và phí phải trả 164
Tài khoản 491 - Lãi phải trả
cho tiền gửi165
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại tổ chức tín
dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả cho tiền gửi
được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho tiền gửi
thể hiện số lãi tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí
nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 491 có các tài khoản cấp III
sau:
4911- Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng
Việt Nam
4912- Lãi phải trả cho tiền gửi
bằng ngoại tệ
4913- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết
kiệm bằng đồng Việt Nam
4914- Lãi phải trả cho tiền gửi
tiết kiệm bằng ngoại tệ
Bên Có ghi:
|
- Số lãi phải trả dồn tích
tăng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số lãi phải trả dồn
tích giảm.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số tiền lãi phải trả
dồn tích,
chưa
thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại tiền gửi.
|
Tài khoản 492 - Lãi phải trả
về phát hành các giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải trả dồn tích tính trên các giấy tờ có giá do Tổ chức tín dụng đã phát
hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả về phát hành các giấy
tờ có giá được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả về phát hành các giấy
tờ có giá thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch toán vào
chi phí nhưng chưa chi trả cho khách
hàng.
Tài khoản 492 có các tài khoản cấp III
sau:
4921- Lãi phải trả cho các giấy tờ có
giá bằng đồng Việt Nam
4922- Lãi phải trả cho các giấy tờ có
giá bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 492 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 493 - Lãi phải trả
cho tiền vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả
dồn tích tính trên số tiền vay Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín
dụng khác.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả cho tiền vay được ghi
nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho tiền vay thể hiện
số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa
chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 493 có các tài khoản cấp III
sau:
4931- Tiền lãi trên tiền vay bằng đồng
Việt Nam.
4932- Tiền lãi trên tiền vay bằng ngoại
tệ.
Nội dung hạch toán tài khoản 493 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 494 - Lãi phải trả
cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải trả dồn tích tính trên các khoản vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay của
Chính phủ và các tổ chức, cá nhân khác đã giao cho Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch toán vào
chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 494 có các tài khoản cấp III
sau:
4941- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư bằng đồng Việt Nam.
4942- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Nội dung hạch toán tài khoản 494 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 495 - Lãi phải trả
cho hoạt động nhận cấp tín dụng khác166
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả
dồn tích tính trên các khoản tổ chức tín dụng nhận cấp tín dụng khác từ Chính
phủ và các tổ chức, cá nhân khác.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả cho khoản nhận cấp tín
dụng khác được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho khoản nhận cấp tín
dụng khác thể hiện số lãi tính dồn
tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách
hàng.
Tài khoản 495 có các tài khoản cấp III
sau:
4951- Lãi phải trả cho khoản nhận cấp
tín dụng khác bằng đồng Việt Nam.
4952- Lãi phải trả cho khoản nhận cấp
tín dụng khác bằng ngoại tệ.
Nội dung hạch toán tài khoản 495 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 496 - Lãi phải trả
cho các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải trả dồn tích tính trên các công cụ tài chính phái sinh lãi suất mà Tổ chức
tín dụng tham gia.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả cho các công cụ tài
chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho các
công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch
toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
3. Áp dụng đối với cả công cụ tài
chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng đối với công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47 “Các giao dịch ngoại hối” và tài khoản
486 “Thanh toán đối
với các công cụ tài chính phái sinh”.
Tài khoản 496 có các tài khoản cấp III
sau:
4961- Giao dịch hoán đổi
4962 - Giao dịch kỳ
hạn
4963- Giao dịch tương lai
4964- Giao dịch quyền lựa chọn
Nội dung hạch toán tài khoản 496 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 497 - Phi phải trả167
Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải trả dồn tích khi
tổ chức tín dụng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp.
Hạch toán trên tài khoản này phải thực
hiện theo các quy định sau:
1. Số phí phải trả cho các nhà cung cấp
được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí phải trả thực tế trong
kỳ.
2. Phí phải trả theo dõi trên tài khoản
này thể hiện số phí tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí
nhưng chưa chi trả cho nhà cung cấp.
Bên Có ghi:
|
- Số phí phải trả
tăng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số phí phải trả giảm.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số phí còn phải trả cho
các
nhà
cung cấp.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng nhà
cung cấp.
|
Loại
5:
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
Loại này dùng để phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh trong hoạt động Ngân hàng; những khoản thanh toán bù trừ giữa các
Ngân hàng và các khoản thanh toán khác.
Tài khoản 50
- Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản 501 - Thanh toán
bù trừ giữa các Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền thanh toán với các Ngân hàng khác theo phương thức thanh toán bù trừ.
Tài khoản 501 có các tài khoản cấp III
sau:
5011 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng
chủ trì
5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng
thành viên
Tài khoản 5011 - Thanh toán
bù trừ của Ngân hàng chủ trì
Tài khoản này mở tại Ngân hàng là đơn
vị chủ trì thanh toán bù trừ dùng để hạch toán kết quả thanh toán bù trừ của
Ngân hàng chủ trì đối với các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chênh lệch
các Ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chênh lệch
các Ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản này sau khi thanh toán xong
phải hết số dư.
Tài khoản 5012 - Thanh toán
bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản này mờ tại các Ngân hàng
thành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để hạch toán toàn bộ các khoản phải
thanh toán bù trừ với các Ngân hàng khác.
Bên Có ghi:
|
- Các khoản phải trả cho Ngân hàng
khác.
- Số tiền chênh lệch phải thu trong
thanh toán bù trừ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản phải thu Ngân hàng khác.
- Số tiền chênh lệch phải trả trong
thanh toán bù trừ.
|
Bên dư Có:
|
- Thể hiện số tiền chênh lệch phải
trả trong thanh
toán
bù trừ chưa thanh toán.
|
Bên dư Nợ:
|
- Thể hiện số tiền chênh lệch phải
thu trong thanh
toán
bù trừ chưa thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản này sau khi kết thúc việc
thanh toán bù trừ phải hết số dư.
Tài khoản 502 - Thu,
chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu, chi hộ giữa hai Tổ chức tín dụng có đặt quan hệ thanh toán trực tiếp với
nhau.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chi hộ cho Tổ
chức tín dụng khác.
- Số tiền Tổ chức tín dụng khác thu
hộ.
- Thanh toán số tiền chênh lệch phải
trả cho Tổ chức tín dụng khác.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu hộ cho Tổ
chức tín dụng khác.
- Số tiền Tổ chức tín dụng
khác chi hộ.
- Thanh toán số tiền chênh lệch phải
thu Tổ chức tín dụng khác.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh các khoản chi hộ nhiều
hơn thu hộ Tổ
chức
tín dụng khác.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh các khoản thu hộ nhiều
hơn chi hộ Tổ
chức
tín dụng khác.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 509 - Thanh toán
khác giữa các Tổ chức tín dụng168
Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ (ngoài những khoản
thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền phải thu Tổ chức tín dụng
khác.
- Số tiền trả cho Tổ chức tín dụng
khác.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền phải trả cho Tổ chức tín dụng
khác.
- Số tiền Tổ chức tín dụng
khác trả.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền còn phải thu Tổ
chức tín dụng khác.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền còn phải trả cho
Tổ chức tín dụng khác.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ
chức tín dụng có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 51
- Thanh toán chuyển tiền
Tài khoản 511 - Chuyển tiền
năm nay của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
5111- Chuyển tiền đi năm nay
5112- Chuyển tiền đến năm nay
5113- Chuyển tiền đến năm nay chờ xử
lý
Tài khoản 5111 - Chuyển tiền
đi năm nay
Tài khoản này mở tại các chi nhánh
trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển tới Trung
tâm thanh toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chuyển đi
theo Lệnh chuyển Nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chuyển đi
theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển theo Lệnh hủy lệnh
chuyển Nợ đã chuyển.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi
theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn
hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 5112 - Chuyển tiền
đến năm nay
Tài khoản này mở tại các chi nhánh
trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay do Trung tâm thanh
toán chuyển.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chuyển đến
theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh
chuyển Nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển
Nợ.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch
số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo
các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 5113 - Chuyển tiền
đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này mở tại các chi nhánh
trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay có sai sót chưa được
xử lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền của các Lệnh
chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm
nay có sai sót đã
được xử lý.
- Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm
nay có sai sót đã được xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm
nay có sai sót chưa được xử lý.
- Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm
nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền Lệnh chuyển Nợ đến có sai
sót đã được xử
lý.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền của các Lệnh chuyển
Nợ đến năm
nay
có sai sót chưa được xử lý.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền của các Lệnh chuyển
Có đến năm
nay
và Lệnh hủy chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tài khoản chi tiết:
+ 5113.1 - Lệnh chuyển
Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+ 5113.2 - Lệnh chuyển
Có đến năm nay và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
|
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản
để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 512 - Chuyển tiền
năm trước của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
5121 - Chuyển tiền đi năm trước
5122 - Chuyển tiền
đến năm trước
5123 - Chuyển tiền
đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản 5121 - Chuyển tiền
đi năm trước
Tài khoản này mở tại các chi nhánh
trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước đã
chuyển tới Trung tâm thanh toán.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản
“Chuyển tiền
đi năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển
sang Tài khoản “Chuyển tiền
đi năm trước” thành
số dư đầu năm mới của
tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ
ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản
chi tiết.
Tài khoản 5122 - Chuyển tiền
đến năm trước
Tài khoản này mở tại các chi nhánh
trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do Trung tâm
thanh toán chuyển.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản
“Chuyển tiền đến
năm nay” còn số dư
thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đến năm trước” thành số dư
đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ
ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản
chi tiết.
Tài khoản 5123 - Chuyển tiền
đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này mở tại các chi nhánh
trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước có sai sót chưa
được xử lý.
Đến hết ngày 31/12 hàng
năm, nếu Tài khoản “Chuyển tiền đến
năm nay chờ xử lý” còn số dư
thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý” thành số dư
đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống
như Tài khoản “Chuyển tiền đến
năm nay chờ xử lý”.
Tài khoản 513 - Thanh toán
chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
5131 - Thanh toán
chuyển tiền đi năm nay
5132 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay
5133 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản 5131 - Thanh toán
chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm
thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển cho các chi
nhánh trong hệ thống.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển
Nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển
Có.
- Số tiền chuyển đi theo Lệnh hủy lệnh
chuyển Nợ đã chuyển.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh
chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền chuyển
đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển
đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng đơn vị nhận chuyển tiền.
|
Tài khoản 5132 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung
tâm thanh toán để hạch toán các khoản chuyển tiền đến năm nay từ các chi nhánh
trong hệ thống.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chuyển đến
theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh
chuyển Nợ.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển
Nợ.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh
chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị chuyển
tiền.
|
Tài khoản 5133 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm
thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay đang có sai sót cần được
xử lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền của các Lệnh
chuyển Nợ năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền các Lệnh chuyển Có đến năm
nay đã được xử lý.
- Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm
nay đã được xử
lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền của các Lệnh
chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý;
- Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm
nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền các Lệnh
chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền của các Lệnh chuyển
Nợ đến năm
nay
chưa được xử lý.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền của các Lệnh chuyển
Có đến năm
nay
và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tài khoản chi tiết:
+ 5133.1 - Lệnh chuyển
Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+ 5133.2 - Lệnh chuyển
Có đến năm nay, Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
|
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản
để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 514 - Thanh toán
chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
Tài khoản cấp II này có các tài khoản
cấp III sau:
5141 - Thanh toán
chuyển tiền đi năm trước
5142 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm trước
5143 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản 5141 - Thanh toán
chuyển tiền đi
năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm
thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản
“Thanh toán
chuyển tiền đi năm nay” còn số dư
thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đi năm trước” thành số dư
đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ
ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản
chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.
Tài khoản 5142 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm
thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do các chi nhánh
trong hệ thống chuyển tới.
Đến hết ngày 31/12 hàng
năm, nếu Tài khoản “Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay” còn số dư
thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước” thành số dư
đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ
ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản
chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.
Tài khoản 5143 - Thanh toán
chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm
thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước đang có sai sót cần được xử lý.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản
“Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển
tiền đến năm trước chờ xử lý” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập
phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống
như Tài khoản “Thanh toán
chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý”.
Việc chuyển tiêu chuyển tiền năm trước
chỉ thực hiện khi Tài khoản 5143 “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử
lý” không còn số
dư.
Tài khoản 519 - Thanh toán
khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thanh toán khác (ngoài thanh toán liên hàng) giữa các đơn vị trong từng hệ thống
Ngân hàng.
Tài khoản 519 có các tài khoản cấp III
sau:
5191 - Điều chuyển vốn
5192 - Thu hộ, chi hộ
5199 - Thanh toán khác
Tài khoản 5191 - Điều chuyển
vốn
Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn
điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội sở chính của Ngân hàng với các đơn vị
trực thuộc trong cùng hệ thống.
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn điều chuyển đi.
|
Bên Có ghi:
|
- Số vốn điều chuyển đến.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số vốn điều
chuyển đi lớn
hơn
số vốn điều chuyển đến.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch số vốn điều
chuyển đến
lớn
hơn số vốn điều chuyển đi.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Tại Hội sở chính của Ngân
hàng: Mở tiểu khoản theo từng đơn vị trực thuộc có quan hệ điều chuyển vốn.
- Tại các đơn vị trong từng hệ thống
Ngân hàng: Mở
1 tiểu khoản (đứng tên Hội sở chính).
|
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài khoản 5192 - Thu hộ, chi
hộ
Tài khoản 5199 -
Thanh toán khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán
các khoản thu hộ, chi hộ hoặc thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán đã
hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các đơn vị trong cùng hệ thống Ngân
hàng phát sinh trong quá trình giao dịch.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác.
- Số tiền phải thu ở các đơn vị
khác.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền đã thu hộ cho các đơn vị
khác.
- Số tiền các đơn vị khác trả.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền còn
phải thu các đơn vị khác.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền còn phải trả cho
các đơn vị khác.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 52
- Thanh toán liên hàng
Tài khoản 521 - Thanh toán
liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân
hàng có giao dịch thanh toán liên hàng.
Tài khoản 521 có các tài khoản cấp III
sau:
5211- Liên hàng đi năm nay.
5212 - Liên hàng đến
năm nay.
5213 - Liên hàng đến
năm nay đã đối chiếu.
5214 - Liên hàng đến
năm nay đợi đối chiếu.
5215 - Liên hàng đến
năm nay còn sai lầm.
Tài khoản 5211 - Liên hàng
đi năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ
thống Ngân hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi hộ đơn vị khác trong
cùng hệ thống
Ngân
hàng theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản thu hộ đơn vị khác trong
cùng hệ thống
Ngân
hàng theo giấy báo có liên hàng gửi
đi.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch chi hộ nhiều
hơn thu hộ.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch thu hộ nhiều
hơn chi hộ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tiểu khoản.
|
Tài khoản 5212 - Liên hàng đến
năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
tiếp nhận về giao dịch liên hàng đến năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ
thống Ngân hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ
thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được.
- Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng
đã được đối chiếu.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ
thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được.
- Số tiền các giấy báo Có liên hàng
đã được đối chiếu.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền các giấy báo Có
liên hàng chưa được đối chiếu.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền các giấy báo Nợ
liên hàng chưa được đối chiếu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Giấy báo
Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ).
2 - Giấy báo
Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có)
|
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản
để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 5213 - Liên hàng đến
năm nay đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy
báo liên hàng đến năm nay đã được đối chiếu.
Bên Nợ ghi:
|
- Tổng số tiền các giấy báo Có liên
hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
|
Bên Có ghi:
|
- Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên
hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng
đã được đối chiếu.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng
đã được đối chiếu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu
làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
|
Tài khoản 5214 - Liên hàng đến
năm nay đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
các giấy báo liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng
B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền của các giấy báo Nợ liên
hàng đợi đối chiếu.
- Tất toán số tiền của các giấy báo
Có liên hàng đợi đối chiếu.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền của các giấy
báo Có liên hàng đợi đối chiếu.
- Tất toán số tiền của các giấy báo
Nợ liên hàng đợi đối chiếu.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền của các giấy báo
Nợ liên hàng đợi đối chiếu
chưa được giải quyết.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền của các giấy báo
Có liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay đợi
đối chiếu (Dư Nợ).
2 - Giấy báo
Có liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Có).
|
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản
để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 5215 - Liên hàng đến
năm nay còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ
thanh toán liên hàng mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền để thanh
toán.
- Điều chỉnh thanh toán sai lầm.
|
Bên Có ghi:
|
- Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ
thanh toán liên hàng mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
- Điều chỉnh thanh toán sai lầm.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh tổng số tiền trong nghiệp
vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền chưa thanh
toán được.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh tổng số tiền trong nghiệp
vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán
được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng
tiền (Dư Nợ).
2 - Sai lầm Ngân hàng phải tạm giữ
tiền (Dư Có).
|
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản
để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được
bù trừ cho nhau.
Tài khoản 522 - Thanh toán
liên hàng năm trước trong toàn hệ thống Ngân hàng
Tài khoản 522 có các tài khoản cấp III
sau:
5221 - Liên hàng
đi năm trước.
5222 - Liên hàng đến
năm trước.
5223 - Liên hàng đến
năm trước đã đối chiếu.
5224 - Liên hàng đến
năm trước đợi đối chiếu.
5225 - Liên hàng đến
năm trước còn sai lầm.
5226 - Chuyển tiêu
liên hàng đi năm trước.
5227 - Chuyển tiêu
liên hàng đến năm trước.
Tài khoản 5221 - Liên hàng
đi năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
phát sinh về giao dịch liên hàng đi thuộc năm trước với các đơn vị khác trong
cùng hệ thống Ngân hàng trong thời gian chưa quyết toán chuyển tiêu liên hàng
năm trước.
Đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số dư trên tài khoản
5211 được chuyển sang tài khoản 5221 thành số dư đầu năm mới của
tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chi
ghi số điều chỉnh sai lầm và tất toán số dư khi chuyển tiêu liên hàng.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 5222 - Liên hàng đến
năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
tiếp nhận về giao dịch liên hàng năm trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống
tổ chức tín dụng.
Đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số
dư trên tài khoản 5212 được chuyển sang tài khoản 5222 thành số dư đầu năm mới
của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ
thống Ngân
hàng
thu hộ theo giấy báo Có liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
- Số tiền trên các giấy
báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ
thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng năm trước nhưng năm nay mới
nhận được.
- Số tiền trên các giấy báo Có liên
hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền các giấy báo Có
liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền các giấy báo Nợ
liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tiểu khoản:
1- Giấy báo Có liên
hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Nợ).
2- Giấy báo Nợ liên hàng năm trước
chưa đối chiếu (Dư Có).
|
Tài khoản 5223 - Liên hàng đến
năm trước đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy
báo liên hàng đến năm trước đã được đối chiếu.
Đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số
dư trên tài khoản 5213 được chuyển sang tài khoản 5223 thành số dư đầu năm mới
của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ ghi:
|
- Tổng số tiền các giấy báo Có liên
hàng năm trước trên sổ đối chiếu.
- Tất toán số dư Có khi chuyển tiêu
liên hàng.
|
Bên Có ghi:
|
- Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên
hàng năm trước trên sổ đối chiếu.
- Tất toán số dư Nợ khi chuyển tiêu
liên hàng.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy
báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch số tiền
trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên
hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu
liên hàng năm trước làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
|
Tài khoản 5224 - Liên hàng đến
năm trước đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy
báo liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được
giấy báo liên hàng.
Đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số
dư trên tài khoản 5214 được chuyển sang tài khoản 5224 thành số dư đầu năm mới
của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết
như Tài khoản 5214.
Tài khoản 5225 - Liên hàng đến
năm trước còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
sai lầm phát sinh
trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng thuộc năm trước.
Đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số
dư trên tài khoản 5215 được chuyển sang tài khoản 5225 thành số dư đầu năm mới
của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết
như tài khoản 5215.
Tài khoản 5226 - Chuyển
tiêu liên hàng đi năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của
Ngân hàng để tập trung số dư tài khoản liên hàng đi năm trước do các đơn vị
liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng
đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Có của tài
khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số dư Có trên tài khoản liên hàng
đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản
khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch tổng cộng số
dư Nợ lớn hơn tổng cộng
số dư Có trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch tổng cộng số
dư Có lớn hơn tổng cộng
số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân
hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tiểu khoản.
|
Tài khoản 5227 - Chuyển tiêu
liên hàng đến
năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của
Ngân hàng để tập trung số dư các tài khoản liên hàng đến năm trước do các đơn vị
liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng
đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản
khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số dư Có trên tài khoản liên hàng
đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản
khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch tổng cộng số
dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đến
năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch tổng cộng số
dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đến năm
trước của toàn hệ thống Ngân hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tiểu khoản.
|
Tài khoản 523 - Thanh toán
liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 523 có các tài khoản cấp III
sau:
5231 - Liên hàng
đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố.
5232 - Liên hàng đến
năm nay trong từng tỉnh, thành phố.
5233 - Liên hàng đến
năm nay đã
đối
chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5234 - Liên hàng đến
năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5235 - Liên hàng đến
năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.
Tài khoản 524 - Thanh toán
liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 524 có các tài khoản cấp III
sau:
5241 - Liên hàng
đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5242 - Liên hàng đến
năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5243 - Liên hàng đến
năm trước đã
đối
chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5244 - Liên hàng đến
năm trước đợi đối chiếu trong
từng tỉnh, thành
phố.
5245 - Liên hàng đến
năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.
5246 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm
trước trong từng tỉnh, thành phố.
5247 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm
trước trong từng tỉnh, thành phố.
Các tài khoản 523 và tài khoản 524 mở
tại các Ngân hàng có tổ chức riêng việc thanh toán liên hàng giữa các đơn vị
trong cùng hệ thống trong từng tỉnh, thành phố. Nội dung hạch toán các tài khoản
này giống như nội dung hạch toán các tài khoản tương ứng về thanh toán liên
hàng trong toàn hệ thống Ngân hàng đã giải thích ở phần trên (các tài khoản
5211, 5212, 5213, 5214, 5215, 5221, 5222, 5223, 5224, 5225, 5226, 5227).
Tài khoản 56
- Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài 169
Tài khoản 562 - Thanh toán
song biên
Tài khoản này mở tại các Ngân
hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ánh các khoản
thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và từng Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ
thanh toán.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ chi hộ
cho Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước
ngoài thu hộ.
- Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ
phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ thu hộ cho Ngân
hàng ở nước
ngoài.
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước
ngoài chi hộ.
- Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ
phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ chi hộ
nhiều hơn thu hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ thu hộ
nhiều hơn chi hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 563 - Thanh toán
đa biên
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng có
quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ánh các khoản thu,
chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và nhiều Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh
toán đa biên với nhau.
Nội dung hạch toán tài khoản 563 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 562.
Tài khoản 569 - Các khoản
thanh toán khác
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng có
quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ánh các khoản thanh
toán khác bằng ngoại tệ (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản
thích hợp) giữa Ngân hàng với Ngân hàng ở nước ngoài.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ phải thu Ngân
hàng ở nước ngoài.
- Giá trị ngoại tệ trả cho Ngân hàng
ở nước ngoài.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị ngoại tệ phải trả cho Ngân
hàng ở nước ngoài.
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước
ngoài trả.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ còn phải
thu Ngân hàng ở
nước
ngoài.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ còn phải
trả cho Ngân
hàng
ở nước ngoài.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
|
Loại 6: NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
Loại tài khoản này dùng để phản ánh
các loại nguồn vốn, các quỹ dự trữ, dự phòng rủi ro… và kết quả
kinh doanh của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán loại tài khoản này phải thực
hiện theo các quy định sau:
1. Tổ chức tín dụng có quyền chủ động
sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành, nhưng với nguyên tắc
phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo
dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn (tổ
chức hoặc cá nhân).
2. Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này
sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
Tài khoản 60
- Vốn của Tổ chức tín dụng
Tài khoản 601 - Vốn điều lệ
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của
Tổ chức tín dụng dùng để phản ánh vốn điều lệ của Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi:
|
- Nguồn vốn điều lệ tăng.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Nguồn vốn điều lệ giảm.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh vốn điều lệ hiện có của Tổ
chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, các Tổ
chức tín dụng mở thêm sổ theo dõi Danh sách các cổ đông và số tiền góp cổ phần.
|
Tài khoản 602 - Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của
Tổ chức tín dụng dùng để phản ánh nguồn vốn để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Tổ
chức tín dụng (ngoài phần vốn điều lệ được sử dụng để xây dựng cơ bản, mua sắm
tài sản cố định).
Bên Có ghi:
|
- Tăng nguồn vốn xây dựng
cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Tổ chức tín dụng (được
Ngân sách Nhà nước cấp, trích từ quỹ phát triển nghiệp vụ, quỹ phúc lợi...)
- Điều chỉnh tăng nguyên
giá tài sản cố định.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản
cố
định.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản
cố định.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh vốn xây dựng cơ bản, mua
sắm tài sản cố
định
hiện có của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 2 tài khoản chi tiết:
1 - Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
2 - Vốn của Tổ
chức tín dụng.
|
Tài khoản 603 - Thặng dư vốn
cổ phần170
Tài khoản này dùng để hạch toán số
chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá cổ phiếu.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị thặng dư vốn cổ phần tăng
(phần chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu).
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị thặng dư vốn cổ phần giảm
(phần chênh lệch giữa giá phát hành thấp hơn mệnh giá cổ phiếu).
- Kết chuyển thặng dư vốn cổ phần để
tăng vốn điều lệ theo cơ chế tài chính và quy định của pháp luật.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn
cổ phần dương hiện có.
|
Bên dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị phần thặng
dư vốn cổ phần âm hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 604 - Cổ phiếu quỹ171
Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện có và tình hình biến động tăng (giảm) của số cổ phiếu do tổ chức
tín dụng mua lại trong số cổ phiếu do
tổ chức tín dụng đó đã phát hành ra công chúng để sau đó tái phát hành lại (gọi
là cổ phiếu quỹ).
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do chính tổ
chức tín dụng phát hành và được mua lại bởi chính tổ chức tín dụng phát hành,
nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời
gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các loại cổ phiếu quỹ do tổ chức
tín dụng nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham
gia chia phân tài sản khi tổ chức tín dụng giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ
phần, các cổ phiếu quỹ đang do tổ chức tín dụng nắm giữ được coi là cổ phiếu
chưa bán.
Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng
tài khoản này khi có cơ chế nghiệp vụ và thực hiện hạch toán kế toán theo hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực
hiện theo các quy định sau:
1. Trị giá cổ phiếu quỹ mua vào phản
ánh vào tài khoản này là giá thực tế bao gồm: giá thực tế mua vào và các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu quỹ như chi phí môi giới,
chi phí giao dịch cổ phiếu quỹ (nếu có).
2. Trị giá cổ phiếu quỹ khi tái phát
hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng,... được tính theo giá thực tế
theo phương pháp bình quân gia quyền.
3. Số tiền chênh lệch giá tái phát
hành hoặc tái sử dụng và giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào được hạch toán vào
bên Nợ hoặc bên Có tài khoản 603 - Thặng dư vốn cổ phần.
4. Không theo dõi trên tài khoản này
các đối tượng sau: (i) giá trị cổ
phiếu mà tổ chức tín dụng mua của tổ chức tín dụng khác vì mục đích nắm giữ đầu tư;
(ii) giá trị cổ phiếu tổ
chức tín dụng mua lại với mục đích thu hồi để hủy bỏ vĩnh viễn (trường hợp
này phải tiến hành ghi giảm trực tiếp vốn của tổ chức tín dụng).
5. Khi lập và trình bày báo cáo tài
chính, số dư bên Nợ tài khoản 604 - Cổ phiếu quỹ được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi bên trong ngoặc đơn (xxx) đặt trong chỉ tiêu Vốn của tổ chức
tín dụng (sau các chỉ tiêu: Vốn điều lệ, vốn đầu tư xây dựng cơ
bản, mua sắm tài sản cố định và thặng dư vốn cổ phần) trên Báo cáo tình hình
tài chính172.
6. Trường hợp tổ chức tín dụng mua lại
cổ phiếu ưu đãi (công cụ phức hợp), trị giá cổ phiếu quỹ mua vào hạch toán trên
tài khoản này là giá mua thực tế trừ đi cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi (giá trị hạch toán
trên tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi).
Bên Nợ ghi:
|
- Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ mua
vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Trị giá cổ phiếu quỹ tái phát hành
hoặc tái sử
dụng
(trả cổ tức hoặc thưởng bằng cổ phiếu,...).
|
Bên dư Nợ:
|
- Trị giá cổ phiếu quỹ hiện tổ chức
tín dụng
đang
nắm giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt
mua cổ phiếu quỹ.
|
Tài khoản 609 - Vốn khác
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của
Tổ chức tín dụng dùng để phản ánh các vốn khác của Tổ chức tín dụng được hình
thành trong quá trình hoạt động theo chế độ quy định.
Bên Có ghi:
|
- Số vốn được hình thành.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số vốn đã sử dụng.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh các vốn khác hiện có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
vốn.
|
Tài khoản 61-
Quỹ của Tổ chức tín dụng
Có các tài khoản cấp II sau:
611 - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612 - Quỹ đầu tư phát triển
613 - Quỹ dự phòng tài chính
619 - Quỹ khác
Các tài khoản này dùng để phản ánh các
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích lập theo quy định tại điều 87 Luật
các Tổ chức tín dụng và các quỹ như quỹ dự phòng tài chính… của Tổ chức
tín dụng theo chế độ.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền trích lập quỹ hàng năm.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền sử dụng quỹ.
|
Bên dư Có:
|
- Phản ánh số tiền hiện có của từng
quỹ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 62 173 (được bãi bỏ)
Tài khoản 63
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch
tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý. Tổ chức tín dụng không được chia lợi nhuận hoặc
trả cổ tức trên phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ cũng như công cụ phái sinh tiền tệ có gốc
ngoại tệ174.
Tài khoản 631 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái của Tổ chức tín dụng, hạch toán bằng đồng
Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
6311 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
6312 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
6313 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài khoản 6311 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua việc đánh giá lại các tài khoản ngoại
tệ của Tổ chức tín dụng, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch Tăng do đánh giá lại
số dư các tài
khoản
ngoại tệ theo tỷ giá của ngày cuối tháng.
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối
năm tài chính (lỗ tỷ giá) vào tài khoản Chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch Giảm do đánh giá lại
số dư các tài
khoản
ngoại tệ theo tỷ giá của ngày cuối tháng.
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối
năm tài chính (lãi tỷ giá) vào tài khoản Thu nhập.
|
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số
chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh trong năm chưa xử lý.
|
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu
tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu tài khoản
này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo loại
ngoại tệ.
|
Tài khoản 6312 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái
trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản175
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua việc đánh giá lại các tài khoản ngoại
tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn
thành đầu tư).
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh và đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây
dựng cơ bản) vào Tài khoản
Chi phí hoặc Chi phí chờ phân bổ.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh và đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (khi kết thúc giai đoạn đầu
tư xây dựng cơ bản) vào Tài khoản Thu nhập hoặc Doanh thu chờ phân bổ.
|
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số
chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
(giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm lập Báo cáo
tình hình tài chính176 cuối năm tài chính.
|
Cuối năm, tài khoản này tất toán số
dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu
tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.
Tài khoản 6313 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước
ngoài hoạt động độc lập.
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi
chuyển đổi báo
cáo
tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lãi tỷ giá).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối
đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lỗ tỷ giá) vào
Tài khoản Chi phí khi thanh lý khoản đầu tư thuần đó ở cơ sở nước ngoài.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi
chuyển đổi báo
cáo
tài
chính
của cơ sở ở nước ngoài (lỗ tỷ giá).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối
đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài
(lãi tỷ giá) vào Tài khoản Thu nhập khi thanh lý khoản đầu tư thuần
đó ở cơ sở nước ngoài.
|
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số
chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh từ chuyển đổi báo cáo tài chính của
cơ sở ở nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập Báo cáo tình hình tài chính177
cuối năm tài chính.
|
Tài khoản 632 - Chênh lệch đánh giá lại
vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chênh lệch giá vàng bạc, đá quý do điều chỉnh giá vàng bạc, đá quý tồn kho, hạch
toán bằng đồng Việt Nam.
Bên Có ghi:
|
- Số tiền chênh lệch tăng giá trị
vàng bạc, đá quý tồn kho.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền chênh lệch giảm giá trị
vàng bạc, đá quý tồn kho.
|
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản ánh số chênh lệch tăng, giảm
giá trị vàng bạc, đá quý phát sinh trong năm chưa xử lý.
|
Cuối năm, tài khoản này tất toán số
dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu
tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 633 - Chênh lệch
đánh giá lại
công cụ tài chính phái sinh178
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chênh lệch do đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh của tổ chức tín dụng
theo quy định.
Tài khoản này gồm các tài khoản cấp
III sau:
6331 - Giao dịch hoán đổi
6332 - Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
6333 - Giao dịch tương lai tiền tệ
6334 - Giao dịch quyền chọn tiền tệ
6338 - Công cụ phái sinh khác
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch tăng do
đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái
sinh.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại
số dư các
tài
khoản công cụ tài chính phái sinh.
|
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản ánh số chênh lệch
Có hoặc số chênh lệch Nợ phát sinh trong năm chưa xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo loại
công cụ tài chính phái sinh.
|
Cuối năm, tài khoản này tất toán số
dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản thu nhập; Nếu tài khoản này
có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản chi phí.
Tài khoản 64
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài khoản 641 - Chênh lệch
đánh giá lại tài sản
Tài khoản này dùng để phản ánh số
chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số
chênh lệch đó ở Tổ chức tín
dụng. Tài sản này là những tài sản trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho Tổ chức tín dụng
(như: chứng khoán, tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho Tổ chức tín dụng...).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện
theo các quy định sau:
Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ
chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, các tài sản thuộc loại
này được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/lỗ chưa thực hiện
được ghi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi:
|
- Số chênh lệch giảm do đánh giá
lại tài sản;
- Xử lý số chênh lệch tăng do đánh
giá lại tài sản;
|
Bên Có ghi:
|
- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại
tài sản;
- Xử lý số chênh lệch giảm do đánh
giá lại tài sản;
|
Số dư bên Nợ:
|
- Phản ánh số chênh lệch giảm do
đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
|
Số dư bên Có:
|
- Phản ánh số chênh lệch tăng do
đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
tài sản đánh giá lại.
|
Tài khoản 642 - Chênh lệch
đánh giá lại tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh số
chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hiện có và tình hình xử lý số chênh
lệch đó ở Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng
một số quy định sau:
1. Tài sản cố định được đánh giá lại
trong các trường hợp sau:
- Khi có quyết định của Nhà nước về
đánh giá lại tài sản;
- Khi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ
phần bằng tài sản mà có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán
so với giá trị tài sản được xác định làm vốn góp.
2. Giá trị tài sản cố định được xác định
lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định hoặc giá được các thành viên tham gia
liên doanh, được Đại hội đồng cổ đông, hoặc Hội đồng thẩm định giá tài sản thống nhất xác định.
3. Số chênh lệch giá do đánh giá lại
tài sản cố định được hạch toán và xử lý theo đúng các quy định trong chế độ quản
lý tài chính hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 642 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 641.
Tài khoản 65
- Cổ phiếu ưu đãi 179
Cổ phiếu ưu đãi là công cụ tài chính
phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải trả và cấu phần Vốn chủ sở hữu).
Nội dung hạch toán trên tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi là phản ánh giá trị cấu phần vốn
chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành. Cấu phần Nợ phải
trả của cổ phiếu ưu đãi được hạch toán trên Tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của
Cổ phiếu ưu
đãi.
Bên Có ghi:
|
- Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của
cổ phiếu
ưu
đãi tổ chức tín dụng phát hành.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị cấu phần vốn
chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi thanh toán khi đáo hạn.
- Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của
cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.
|
Số dư Có:
|
- Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của
cổ phiếu
ưu
đãi tổ chức tín dụng phát hành, đang lưu thông.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt
phát hành.
|
Giá trị của cổ phiếu ưu đãi
hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trong trường hợp không phát sinh phần
giá trị được ghi nhận vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi. Trường hợp có phát
sinh phần giá trị thuộc cấu phần nợ,
giá trị cổ phiếu hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trừ đi phần giá trị hạch
toán vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi.
Tài khoản 69
- Lợi nhuận chưa phân phối 180
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả (lãi, lỗ)
kinh doanh sau Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của
tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện
theo các quy định sau:
1. Kết quả hoạt động kinh
doanh phản ánh trên tài khoản 69 - Lợi nhuận sau Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc
lỗ hoạt động kinh doanh.
2. Việc phân phối kết quả kinh doanh của
tổ chức tín dụng phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng quy định của chế
độ tài chính hiện hành.
3. Phải hạch toán chi tiết kết quả
kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi
chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của tổ chức tín dụng (trích lập
các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức,...).
4. Khi áp dụng hồi tố do thay đổi
chính sách kế toán và điều
chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện
dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều
chỉnh tăng hoặc giảm số
dư đầu năm của tài khoản 692 - Lợi nhuận năm trước trên sổ kế toán và điều
chỉnh tăng hoặc giảm
chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên báo cáo tình hình tài chính181
theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 “Thay đổi chính sách kế
toán, ước tính kế toán và các sai sót” và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế
thu nhập doanh nghiệp”.
Bên Có ghi:
|
- Số dư cuối kỳ của các tài khoản
thu nhập
chuyển
sang.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Số dư cuối kỳ của các tài khoản
chi phí chuyển sang.
- Trích lập các quỹ.
- Chia lợi nhuận cho các bên tham
gia liên doanh, cho các cổ đông.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối
hoặc
chưa
sử dụng.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số lỗ hoạt động kinh
doanh chưa xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 69 có các tài khoản cấp 2
sau:
Tài khoản 691 - Lợi nhuận
năm nay: Tài khoản này
dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi
nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của tổ chức tín dụng.
Đầu năm sau, số dư cuối năm của Tài khoản
691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của Tài khoản 692 - Lợi nhuận
năm trước (không phải lập phiếu).
Tài khoản 692 - Lợi nhuận
năm trước: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước của tổ chức tín dụng.
Loại 7: THU NHẬP
Loại tài khoản này phản ánh các khoản
thu nhập của Tổ chức tín dụng và bao gồm: Thu nhập hoạt động tín dụng, kinh
doanh, dịch vụ Ngân hàng và thu nhập bất thường.
Hạch toán loại tài khoản này phải thực
hiện theo các quy định sau:
1. Loại tài khoản này phản ánh tất cả
các khoản thu nhập của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này
được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi nhuận năm nay và không còn số dư182.
2. Đối với các khoản thu nhập từ các
hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ... chỉ hạch toán
phần chênh lệch giữa giá mua và
bán (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ...),
số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
3. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận
được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của
các kỳ mà Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập
phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn
tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó (không ghi thu nhập).
4. Trường hợp thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, giá trị dùng để hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ số tiền thu được về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Tất cả các chi phí phát sinh
liên quan đến thanh lý, nhượng bán được hạch toán vào tài khoản loại 8 - Chi phí183.
5. Những khoản đã ghi vào thu nhập
nhưng sau đó không thu được phải bù đắp bằng khoản dự phòng đã lập hoặc hạch
toán vào chi phí phát sinh trong kỳ (nếu chưa được lập dự phòng hoặc số dư dự phòng
lập nhỏ hơn số nợ không thu được) mà không ghi giảm thu nhập.
6. Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính
thì các khoản phát sinh từ giao dịch nội bộ (thu lãi tiền gửi, cho vay nội bộ)
phải loại trừ.
7. Đối với thu nhập từ các cam kết ngoại
bảng phải phân bổ trong suốt thời hạn thực hiện cam kết.
Các khoản thu nhập được hạch toán trên
các tài khoản:
Tài khoản 70 - Thu nhập từ
hoạt động tín dụng
Tài khoản 71 - Thu nhập từ
hoạt động dịch vụ
Tài khoản 72 - Thu nhập từ
hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 74 - Thu nhập từ
hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 78 - Thu lãi góp
vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79 - Thu nhập
khác
Trong các tài khoản cấp I trên đây, có
các tài khoản cấp II được phân chia theo nội dung và phạm vi thu.
Bên Có ghi:
|
- Các khoản thu về hoạt động kinh
doanh trong năm.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Chuyển tiêu số dư Có cuối năm vào
tài khoản lợi
nhuận
năm nay khi quyết toán.
- Điều chỉnh hạch toán sai sót trong
năm (nếu có).
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh thu về hoạt động kinh
doanh trong năm
của
Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 70
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng 184
Tài khoản 70 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 701 - Thu lãi tiền
gửi:
gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước,
gửi tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước (nếu có) và ở nước ngoài.
Tài khoản 702 - Thu lãi cho
vay:
gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước, các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước
ngoài.
Tài khoản 703 - Thu lãi từ
đầu tư chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà Tổ chức
tín dụng mua lại khoản đầu tư này và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong
kỳ.
Tài khoản 704 - Thu từ nghiệp
vụ bảo lãnh185: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản thu từ khách hàng là bên được bảo lãnh.
Tài khoản 705 - Thu lãi cho
thuê tài chính: gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho
thuê tài chính.
Tài khoản 706 - Thu lãi từ
nghiệp vụ mua bán nợ186: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản thu lãi tính trên gốc
của khoản nợ mua, bán được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 709 - Thu khác từ
hoạt động tín dụng187: gồm các khoản thu của
Tổ chức tín dụng ngoài các khoản thu nói trên.
Tài khoản 71
- Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ 188
Tài khoản 71 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 711 - Thu từ dịch
vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ chức tín
dụng đối với khách hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ
phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác...
Tài khoản 713 - Thu từ dịch
vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức
tín dụng đối với khách hàng.
Tài khoản 714 - Thu từ nghiệp
vụ ủy thác và đại lý
Tài khoản 715 - Thu từ dịch
vụ tư vấn
Tài khoản 716 - Thu từ kinh
doanh và dịch vụ bảo hiểm
Tài khoản 717 - Thu phí
nghiệp vụ chiết khấu
Tài khoản 718 - Thu từ cung
ứng dịch vụ bảo
quản tài sản, cho thuê tủ két
Tài khoản 719 - Thu khác
Tài khoản 72
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 72 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 721 - Thu về kinh
doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ,
gồm: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá
/Lãi do đánh giá lại ngoại tệ.
Tài khoản 722 - Thu về kinh
doanh vàng: lãi về mua bán vàng (số chênh lệch giữa giá mua vào và
giá vàng bán ra), Lãi do đánh giá lại vàng.
Tài khoản 723 - Thu từ các
công cụ tài chính phái sinh tiền tệ189: Tài khoản này
dùng để hạch toán các khoản thu nhập từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của
tổ chức tín dụng.
Tài khoản 74
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 741 - Thu về kinh
doanh chứng khoán: số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán.
Tài khoản 742 - Thu từ nghiệp
vụ mua bán nợ
Tài khoản 748 - Thu từ các
công cụ tài chính phái sinh khác190: Tài khoản này
dùng để hạch toán số tiền thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác (không phải
là các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) của tổ chức tín dụng.
Tài khoản 749 - Thu về hoạt
động kinh doanh khác191
Tài khoản 78
- Thu nhập góp vốn, mua cổ phần 192
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu nhập từ việc góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức
kinh tế193.
Tài khoản 79
“Thu nhập khác”
Tài khoản này đùng để phản ảnh các khoản
thu nhập khác của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản thu nhập nói trên, kể cả thu
nhập bất thường (thu nhập đặc biệt), là những khoản thu mà Tổ chức tín dụng
không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những
khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản thu nhập bất thường có
thể do chủ quan của đơn vị hay do khách quan đưa tới.
Loại
8:
CHI PHÍ
Loại tài khoản này phản ảnh các khoản
chi phí của Tổ chức tín dụng và bao gồm: Chi trả lãi và các khoản tương đương
lãi, chi trả phí và dịch vụ, chi về hoạt động kinh doanh, chi tham gia thị trường
tiền tệ, chi nộp thuế, các khoản lệ phí chi phí quản lý chung và chi phí bất
thường.
Hạch toán loại tài khoản
này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Loại tài khoản này
phản ánh tất cả các khoản chi phí của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư
các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản Lợi nhuận năm nay và
không còn số dư194.
2. Trường hợp thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, giá trị hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ phần
chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định về chế
độ tài chính. Tất cả các khoản
thu được từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản
loại 7- Thu nhập195.
3. Cuối năm, khi lập báo
cáo tài chính thì các khoản phát sinh từ giao dịch nội bộ (chi trả lãi tiền gửi,
tiền vay nội bộ) phải loại trừ. Tổng chi tiền lãi nội bộ phải bằng tổng thu tiền
lãi nội bộ trong hệ thống Tổ chức tín dụng.
Các khoản chi phí được hạch toán trên
các tài khoản sau:
Tài khoản 80- Chi phí
hoạt động tín dụng
Tài khoản 81- Chi phí
hoạt động dịch vụ
Tài khoản 82- Chi phí
hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 83- Chi nộp
thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 84 - Chi
phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 85 - Chi
phí cho nhân viên
Tài khoản 86 - Chi cho hoạt
động quản lý và công vụ
Tài khoản 87 - Chi về tài sản
Tài khoản 88 - Chi phí dự
phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 89 - Chi phí
khác
Trong các tài khoản cấp I trên đây, có
các tài khoản cấp II và cấp III, được phân chia theo nội dung loại chi phí.
Bên Nợ ghi:
|
- Các khoản chi về hoạt động kinh
doanh trong năm.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu giảm chi
các khoản chi trong năm.
|
|
- Chuyển số dư Nợ cuối
năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh các khoản
chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở 1 tài khoản chi tiết hoặc Tổng
giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng có thể quy định mở các tài khoản chi tiết
theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
|
Tài khoản 80- Chi phí
hoạt động tín dụng
Tài khoản 80 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 801- Trả
lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân, Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước
ngoài.
Tài khoản 802- Trả
lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nước, vay
các Tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 803- Trả
lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản
trả lãi cho các giấy tờ có giá
mà Tổ chức tín dụng phát hành.
Tài khoản 805- Trả lãi tiền
thuê tài chính196: Tài khoản này dùng để
hạch toán số lãi tiền thuê tài chính phải trả của tổ chức tín dụng.
Tài khoản 809- Chi
phí khác cho hoạt động tín dụng197: gồm các chi phí cho
hoạt động tín dụng ngoài các khoản chi lãi nói trên.
Tài khoản 81- Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 81 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 811- Chi về
dịch vụ thanh toán
Tài khoản 812- Cước
phí bưu điện về
mạng viễn thông
Tài khoản 813 - Chi về
ngân quỹ:
gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền,
kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh
toán thay tiền.
Tài khoản 814- Chi về
nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Tài khoản 815- Chi về
dịch vụ tư vấn
Tài khoản 816- Chi phí hoa hồng môi
giới
Tài khoản 819- Chi
khác:
gồm các khoản chi trả phí và dịch vụ của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi
trả phí và dịch vụ nói trên như phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh
toán ngoại tệ.
Tài khoản 82- Chi phí hoạt động kinh
doanh ngoại hối
Tài khoản 82 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 821- Chi về kinh
doanh ngoại tệ: gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán
ra, chênh lệch tỷ giá /Lỗ do đánh giá lại ngoại tệ và các khoản chi trực tiếp
cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ như mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh
doanh ngoại tệ...
Tài khoản 822- Chi về kinh
doanh vàng: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng
bán ra, Lỗ do đánh giá lại vàng và các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh
doanh vàng như chi phí vận
chuyển, đóng gói, chế tác vàng...
Tài khoản 823- Chi về
các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ198: Tài khoản này
dùng để hạch toán các khoản chi phí phát sinh từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
của tổ chức tín dụng.
Tài khoản 83- Chi nộp thuế và các
khoản phí, lệ phí
Tài khoản 831- Chi nộp thuế: gồm các khoản
chi nộp thuế theo quy định của Nhà nước (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp)
như: thuế nhà đất, thuế trước bạ...
Tài khoản 832- Chi nộp
các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ
phí như lệ phí giao
thông các phương tiện vận tải...
Tài khoản 833- Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp199
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tín dụng bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại làm căn cứ
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng trong năm hiện hành.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện
theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”và các quy định
sau:
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi
phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm
tài chính.
2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3. Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại
là số thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải
trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn
lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
4. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại là khoản giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn
lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
đã được ghi nhận từ các năm trước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
8331- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
Tài khoản 8331- Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện
theo các quy định sau:
1. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ
khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ
hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải
ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
3. Trường hợp phát hiện sai sót không
trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm
trước, tổ chức tín dụng được hạch toán
tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối năm tài chính, kế toán phải kết
chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào tài
khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong năm.
Bên Nợ ghi:
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính vào
chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của năm hiện tại.
|
Bên Có ghi:
|
- Số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 69- Lợi nhuận
chưa phân phối.
|
Tài khoản 8331 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 8332- Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện
theo các quy định sau:
1. Cuối năm tài chính, kế toán phải
xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để
ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại).
2. Kế toán không được phản ánh vào tài
khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số
chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên có tài khoản 8332 - Chi
phí thuế thu nhập hoãn lại vào tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối.
Bên Nợ ghi:
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh
lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại lớn
hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân
phối.
|
Bên Có ghi:
|
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
hoãn
lại (số chênh lệch
giữa tài sản thuê thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nhỏ hơn số phát sinh
bên Nợ tài khoản 8332- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối.
|
Tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 84- Chi phí hoạt động kinh
doanh khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 841- Chi về
kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua chứng
khoán, giấy tờ có giá.
Tài khoản 842- Chi
phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính200
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại
chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng như:
Chi phí phát sinh liên quan đến ký kết hợp đồng,...(nếu có).
Tài khoản 843- Chi về
nghiệp vụ mua bán nợ201: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản chi cho hoạt động mua bán nợ của tổ chức tín dụng.
Tài khoản 848- Chi về
các công cụ tài chính phái sinh khác202: Tài khoản này
dùng để hạch toán số tiền chi cho các công cụ tài chính phái sinh khác
(không phải là các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) của tổ chức tín dụng.
Tài khoản 849- Chi về
hoạt động kinh doanh khác như chi về nghiệp vụ hoán đổi lãi suất,...
Tài khoản 85- Chi phí cho nhân viên203
Tài khoản 85 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 851- Lương
và phụ cấp lương: gồm các khoản chi lương và phụ cấp lương cho
cho cán bộ và nhân viên theo chế độ quy định.
Tài khoản 852- Chi trang phục
giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
Tài khoản 853 - Các khoản
chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản
chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo
hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp
khác theo chế độ.
Tài khoản 854- Chi trợ
cấp:
gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc... theo quy định của Nhà
nước.
Tài khoản 856- Chi ăn
ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng204: Tài khoản này
dùng để hạch toán số tiền chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng
theo chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
Tài khoản 857- Chi y tế cho cán
bộ, nhân viên tổ chức tín dụng205: Gồm các khoản chi
khám bệnh định kỳ cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng, chi mua thuốc dự
phòng và các khoản chi y tế khác thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
Tài khoản 859- Chi
khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng206: Tài khoản này
dùng để hạch toán các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng.
Tài khoản 86- Chi cho hoạt động quản
lý và công vụ
Tài khoản 86 có các tài khoản cấp II
sau
Tài khoản 861- Chi về
vật liệu và giấy tờ in: gồm các khoản chi mua sắm các loại vật liệu
văn phòng, các
tài sản mau hư rẻ tiền (không thuộc phạm vi công cụ lao động), xăng dầu (trừ
xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền), giấy tờ in thông thường...
Tài khoản 862- Công
tác phí: gồm các khoản
chi về công tác phí cho cán bộ nhân viên Tổ chức tín dụng được cử đi công tác
trong nước và nước ngoài theo chế độ quy định.
Tài khoản 863- Chi đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ: gồm các khoản chi cho công tác đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ cho nhân viên của Tổ chức tín dụng như chi phí tổ chức các lớp
tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ...
Tài khoản 864- Chi
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ,
sáng kiến, cải tiến: gồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao các đề tài khoa học và công nghệ Ngân hàng, chi thuê dịch tài liệu
nước ngoài...
Tài khoản 865- Chi
bưu phí và điện thoại: gồm các khoản chi về bưu phí
(như tem thư gửi công văn, bưu phẩm...),
cước phí sử dụng máy điện thoại... trả cho cơ quan bưu điện.
Tài khoản 866- Chi xuất bản tài
liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi
Tài khoản 867- Chi
mua tài liệu, sách báo: gồm các khoản
chi mua tài
liệu,
sách báo phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu...
Tài khoản 868- Chi về
các hoạt động đoàn thể của tổ chức tín dụng
Tài khoản 869- Các khoản
chi phí quản lý khác: gồm các khoản chi về tiền điện, nước sử dụng
ở cơ quan trả cho công ty điện lực, công ty cấp nước, chi làm vệ sinh cơ quan
(dụng cụ phương tiện làm vệ sinh, thuê người làm vệ sinh...);207 chi hội nghị
(sơ kết, tổng kết công tác, hội nghị chuyên đề theo chế độ quy định); chi
lễ tân, khánh tiết; chi phí cho thanh tra, kiểm toán hoạt động Tổ chức tín dụng;
chi phí phòng cháy, chữa cháy cho cơ quan (trừ khoản chi để bảo vệ kho
tiền)...
Tài khoản 87- Chi về tài sản
Tài khoản 87 có các tài khoản cấp II
sau:
Tài khoản 871- Khấu hao cơ bản
tài sản cố định: là số tiền trích khấu hao cơ bản tài sản cố
định ở các đơn vị phân bổ vào chi phí.
Tài khoản 872- Bảo dưỡng
và sửa chữa tài sản: gồm các khoản chi bảo dưỡng và sửa chữa tài
sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hư hỏng, chi lắp đặt và sửa
chữa hệ thống điện nước cho các công trình đang sử dụng...
Tài khoản 874- Mua sắm
công cụ lao động: gồm các khoản chi mua sắm các tài sản thuộc
đối tượng công cụ lao động theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 875- Chi bảo
hiểm tài sản: gồm các khoản
chi nộp cho công ty bảo hiểm về tài sản.
Tài khoản 876- Chi
thuê tài sản
Tài khoản 88- Chi phí phí dự phòng, bảo toàn và bảo
hiểm tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 88 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 882- Chi dự
phòng:
gồm các khoản chi dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng Nợ phải thu khó đòi,
dự phòng giảm giá vàng, 208 dự phòng cho
các dịch vụ thanh toán và dự phòng rủi ro khác theo quy định.
Tài khoản 883- Chi nộp
phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng: gồm các khoản chi
phí cho công ty bảo hiểm tiền gửi của khách hàng.
Tài khoản 89- Chi phí khác209
Tài khoản dùng để phản ánh các khoản
chi phí khác theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III
sau:
Tài khoản 891- Chi công tác xã
hội:
gồm chi tài trợ cho y tế, giáo dục, tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên
tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo và các khoản chi khác về
công tác xã hội theo quy định của pháp luật
Tài khoản 899- Chi
phí khác theo chế độ tài chính: gồm các khoản chi phí theo quy định về
chế độ tài chính của tổ chức tín dụng ngoài các khoản đã được quy định hạch
toán vào tài khoản chi phí thích hợp.
Loại
9:
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Loại này dùng để phản ảnh tiền, Ngân
phiếu thanh toán không có giá trị lưu hành, những cam kết, những tài sản hiện
có ở Tổ chức tín dụng nhưng không thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng như:
tài sản nhận giữ hộ, tài sản gán nợ, xiết nợ chờ xử lý...
Việc xác định giá trị tài sản để hạch
toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản
hoặc các chứng từ có liên quan khác.
Tài khoản 90- Tiền
không có giá trị lưu hành
Tài khoản 901- Tiền không có giá trị
lưu hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại
tiền không có giá trị lưu hành đang bảo quản ở các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 901 có các tài khoản cấp III
sau:
9011 - Tiền mẫu
9012 - Tiền lưu niệm
9019 - Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại
chờ xử lý
Tài khoản 9011- Tiền mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại
tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi210:
|
- Số tiền dùng làm mẫu
nhập kho.
|
Bên Có ghi211:
|
- Số tiền dùng làm mẫu xuất kho.
|
Số dư Nợ212:
|
- Phản ảnh số tiền
dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tiền mẫu phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có nhiều người
chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng mở thêm sổ theo dõi từng loại
tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.
|
Tài khoản 9012- Tiền
lưu niệm
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại
tiền lưu niệm để bán cho khách hàng.
Bên Nợ ghi213:
|
- Số tiền lưu niệm
nhập kho, nhập quỹ.
|
Bên Có ghi214:
|
- Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất
quỹ.
|
Số dư Nợ215:
|
- Phản ảnh số tiền
lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tiền lưu niệm và người chịu trách nhiệm bảo quản (thủ kho, thủ quỹ).
|
Tài khoản 9019- Tiền
nghi giả, tiền giả,
tiền bị phá hoại chờ xử
lý216
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại
tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các tổ chức
tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền nghi giả,
tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền nghi giả,
tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền nghi giả, tiền
giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản trong kho của
tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại và người chịu trách nhiệm bảo
quản.
|
Tài khoản 91- Ngoại tệ
và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản 911- Ngoại
tệ217
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại
ngoại tệ quản lý hộ. Số tiền trên các tài khoản ngoài báo cáo tình hình tài
chính218 về ngoại tệ được hạch toán theo nguyên tệ.
Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) tất cả các tài khoản ngoại tệ này
theo tỷ giá quy định tại điểm 8 Mục I- Những quy định chung.
Tài khoản 911 có các tài khoản cấp III
sau:
9113 - Ngoại tệ của khách hàng gửi đi
nước ngoài nhờ thu
9114- Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu
hành chờ xử lý
Tài khoản 9113- Ngoại
tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán ngoại
tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Nợ ghi:
|
- Số ngoại tệ gửi đi
nước ngoài nhờ thu.
|
Bên Có ghi:
|
- Số ngoại tệ đã được nước ngoài
thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số ngoại tệ của khách
hàng gửi đi
nước
ngoài chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng Ngân hàng ở nước ngoài nhờ thu.
|
Tài khoản 9114- Ngoại
tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các
ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ giả, bị phá hoại (bị cắt xén, sửa chữa, rách nát)
đang chờ xử lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Số ngoại tệ không đủ
tiêu chuẩn lưu hành tổ chức tín dụng thu vào để chờ xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Số ngoại tệ không đủ
tiêu chuẩn lưu hành đã được xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số ngoại tệ không đủ tiêu
chuẩn lưu
hành
đang bảo quản ở tổ chức tín dụng chưa được xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng có ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành nộp vào.
|
Tài khoản 912- Chứng
từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại
chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu, giữ hộ khách hàng...
Tài khoản 912 có các tài khoản cấp III
sau:
9121- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
dùng làm mẫu.
9122- Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận
giữ hộ hoặc thu hộ
9123- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi
đi nước ngoài nhờ thu.
9124- Chứng từ có giá trị ngoại tệ do
nước ngoài gửi đến đợi thanh toán.
Tài khoản 9121- Chứng
từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
trên các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu.
Bên Nợ ghi219:
|
- Số tiền trên các
chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận của Ngân hàng nước ngoài dùng
làm mẫu.
|
Bên Có ghi220:
|
- Số tiền trên các chứng từ có giá
trị ngoại tệ
xuất
gửi cho các đơn vị khác hoặc tiêu hủy.
|
Số dư Nợ221:
|
- Phản ảnh số tiền trên
các chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu đang bảo quản.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng loại chứng từ và người chịu trách nhiệm bảo quản.
|
Tài khoản 9122- Chứng
từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi nhờ giữ hộ
hoặc nhờ thu hộ.
Bên Nợ ghi222:
|
- Số tiền trên các
chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc nhận thu hộ khách
hàng trong nước.
|
Bên Có ghi223:
|
- Số tiền trên các
chứng từ có giá trị ngoại tệ trả lại cho khách hàng hoặc thanh toán
cho khách hàng sau khi thu hộ được.
|
Số dư Nợ224:
|
- Phản ảnh số tiền
trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đang nhận giữ hộ hoặc thu
hộ khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng gửi.
|
Tài khoản 9123- Chứng
từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước
ngoài nhờ thu.
Bên Nợ ghi225:
|
- Số tiền trên các chứng từ có giá trị
ngoại tệ của
khách
hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
|
Bên Có ghi226:
|
- Số tiền trên các
chứng từ có giá trị ngoại tệ đã được nước
ngoài thanh toán.
|
Số dư Nợ227:
|
- Phản ảnh số tiền
trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng
trong nước gửi đi nước ngoài chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
Ngân hàng nước ngoài nhờ thu.
|
Tài khoản 9124- Chứng
từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Bên Nợ ghi228:
|
- Số tiền trên các chứng từ có giá trị
ngoại tệ của
nước
ngoài gửi đến.
|
Bên Có ghi229:
|
- Số tiền trên các
chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến đã thanh toán.
|
Số dư Nợ230:
|
- Phản ảnh số tiền
trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ
thanh toán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
Ngân hàng ở nước ngoài gửi chứng từ đến.
|
Tài khoản 92- Các văn
bản, chứng từ cam kết đưa ra 231
Tài khoản 921- Cam kết
bảo lãnh vay vốn232
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh vay vốn cho các tổ chức và cá nhân
theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền bảo lãnh vay vốn.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền tổ chức tín
dụng chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn hoặc đã thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền còn bảo lãnh vay
vốn cho
khách
hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng được bảo lãnh vay vốn.
|
Tài khoản 922- Cam kết
bảo lãnh thanh toán233
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh thanh toán cho các tổ chức, cá nhân theo hợp
đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 922 giống
nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài khoản 923- Các
cam kết giao dịch hối đoái
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng giao dịch hối
đoái đã thỏa thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp
đồng.
Bên Nợ ghi234:
|
- Số tiền cam kết
thanh toán.
|
Bên Có ghi235:
|
- Số tiền cam kết đã
thanh toán (hoặc đã hủy cam kết hợp đồng giao dịch).
|
Số dư Nợ236:
|
- Phản ảnh số tiền
cam kết còn phải thanh toán với khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và
khách hàng cùng cam kết.
|
Tài khoản 9231- Cam kết
Mua ngoại tệ trao ngay (spot)
Tài khoản này hạch toán những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ
thanh toán ngay để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng,
việc thanh toán này được người bán thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao
dịch.
Tài khoản 9232- Cam kết
Bán ngoại tệ
trao ngay (Spot)
Tài khoản này hạch toán những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng
Bán ngoại tệ thanh toán ngay để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận đã ghi
trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện trong vòng 2 ngày
kể từ ngày giao dịch.
Tài khoản 9233- Cam kết
Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này hạch toán những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ
thanh toán có kỳ hạn để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng,
việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai
(theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 9234- Cam kết
Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này hạch toán những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ
thanh toán có kỳ hạn để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng,
việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai
(theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 9235- Cam kết
giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch
hoán đổi tiền tệ đã thỏa thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch
toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 9236- Cam kết giao dịch
quyền lựa chọn Mua tiền tệ
Tài khoản 9237- Cam kết
giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền tệ
Hai tài khoản này dùng để phản ảnh những
khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện (Mua hoặc Bán) theo
cam kết hợp đồng giao dịch quyền lựa chọn Mua hay Bán tiền tệ đã thỏa thuận với
khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Bên Nợ ghi237:
|
- Số tiền cam kết thực hiện mua hoặc
bán tiền tệ.
|
Bên Có ghi238:
|
- Số tiền cam kết mua
hoặc bán tiền tệ đã thực hiện hoặc đã hủy bỏ cam
kết.
|
Số dư Nợ239:
|
- Phản ảnh số tiền
cam kết mua hoặc bán tiền tệ còn phải thực hiện với khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
|
Tài khoản 9238- Cam kết
giao dịch tương lai tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản
thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch
tương lai tiền tệ đã thỏa thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch
toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 924- Cam kết
cho vay không hủy ngang240
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa
vụ theo cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 924 giống
nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài khoản 925- Cam kết
trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)241
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C) cho các tổ
chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa
vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 925 giống
nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài khoản 926- Cam kết
bảo lãnh thực hiện hợp đồng242
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho các tổ chức, cá nhân
theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 926 giống
nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài khoản 927- Cam kết
bảo lãnh dự thầu243
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh dự thầu cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng
đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 927 giống
nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài khoản 928- Cam kết
bảo lãnh khác244
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ
số tiền tổ chức tín dụng có nghĩa vụ bảo lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân
theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội dung hạch toán tài khoản 928 giống nội
dung hạch toán tài khoản 921.
Tài khoản 929- Các
cam kết khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam
kết mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thỏa thuận
với khách hàng.
Tài khoản 929 có các tài khoản cấp III
sau:
9291- Hợp đồng hoán đổi lãi suất
9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
9299- Cam kết khác
Tài khoản 9291- Hợp đồng
hoán đổi lãi suất
Tài khoản này dùng để phản ảnh số nợ gốc
của giao dịch hoán đổi lãi suất mà Tổ chức tín dụng đã thỏa thuận với
khách hàng để làm cơ sở tính số lãi thả nổi, số lãi cố định
và số lãi ròng
hoán đổi lãi suất sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng hoán đổi
lãi suất.
Bên Nợ ghi245:
|
- Số nợ gốc của giao dịch
hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng hoán đổi lãi suất đang thực hiện.
|
Bên Có ghi246:
|
- Số nợ gốc của giao
dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng hoán đổi lãi suất hết hiệu
lực.
|
Số dư Nợ247:
|
- Phản ảnh số nợ
gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng hoán đổi lãi suất
vẫn còn
hiệu
lực.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
cam kết hợp
đồng hoán đổi lãi suất.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức
tín dụng phải mở sổ theo dõi Lãi ròng hoán đổi lãi suất đối với từng Hợp đồng
hoán đổi lãi suất.
Định kỳ lập báo cáo tài chính, Tổ chức
tín dụng thực hiện tính và hạch toán dự thu hoặc dự chi đối với lãi ròng hoán đổi
lãi suất được nhận hoặc phải trả tính đến thời điểm đó để thể hiện
trên báo cáo tài chính của Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có
giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam
kết mua bán giấy tờ có giá đã thỏa thuận theo hợp đồng giữa Tổ chức tín dụng với
khách hàng.
Bên Nợ ghi248:
|
- Số tiền cam kết mua, bán giấy tờ
có giá.
|
Bên Có ghi249:
|
- Số tiền cam kết mua,
bán giấy tờ có giá đã thực hiện (hoặc cam kết đã bị hủy bỏ).
|
Số dư Nợ250:
|
- Phản ảnh số tiền cam kết mua, bán
giấy tờ có
giá
đang có hiệu lực thực hiện với khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết
theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
|
Tài khoản 9299- Cam kết
khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những
cam kết khác mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thỏa thuận
với khách hàng, ngoài những cam kết đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 9299 giống
như nội dung hạch toán tài khoản 923.
Tài khoản 93- Các cam
kết nhận được
251
Tài khoản 931- Các
cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản
cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận từ Ngân hàng
khác (như Ngân hàng Nhà nước...).
Tài khoản 931 có các tài khoản cấp III
sau:
9311- Vay vốn 9319- Các bảo lãnh khác
Bên Nợ ghi252:
|
- Cam kết sẽ được thực hiện.
|
Bên Có ghi253:
|
- Cam kết đã thực hiện.
|
Số dư Nợ254:
|
- Phản ảnh cam kết cho Ngân hàng sẽ
được thực
hiện.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
hợp đồng và Ngân hàng đưa ra cam kết.
|
Tài khoản 932- Bảo
lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
Tài khoản 933- Bảo
lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
Tài khoản 934- Bảo
lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
Tài khoản 939- Các bảo
lãnh khác nhận được
Các tài khoản này dùng để hạch toán những
khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận từ khách
hàng (như Chính phủ...).
Nội dung hạch toán các tài khoản trên
giống như nội dung hạch toán tài khoản 931.
Tài khoản 938- Các
văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được255
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản
cam kết bằng các văn bản, chứng từ cam kết khác (không phải là cam kết bảo
lãnh) tổ chức tín dụng nhận được.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này
giống nội dung hạch toán tài khoản 931.
Tài khoản 94- Lãi cho
vay và phí phải thu chưa thu được 256
Tài khoản 941- Lãi
cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam257
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho
vay bằng đồng Việt Nam258 mà Tổ chức tín dụng
chưa thu được.
Bên Nợ ghi259:
|
- Số tiền lãi chưa thu
được.
|
Bên Có ghi260:
|
- Số tiền lãi đã thu
được.
|
Số dư Nợ261:
|
- Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng
đồng Việt
Nam
Tổ chức tín dụng chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
|
Tài khoản 942- Lãi cho
vay chưa thu được bằng ngoại tệ262
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
lãi cho vay bằng ngoại tệ263 mà Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nợ ghi264:
|
- Số tiền lãi ngoại tệ
chưa thu được.
|
Bên Có ghi265:
|
- Số tiền lãi ngoại tệ
đã thu được.
|
Số dư Nợ266:
|
- Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ
Tổ
chức
tín dụng chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
|
Tài khoản 943- Lãi
cho thuê tài chính chưa thu được267
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền
lãi cho thuê tài chính268 mà Tổ chức tín dụng
chưa thu được.
Nội dung hạch toán tài khoản 943 giống
nội dung hạch toán tài khoản 941, 942.
Tài khoản 944- Lãi chứng
khoán chưa thu được269
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền
lãi chứng khoán mà tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội dung hạch toán tài khoản này như
sau:
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền lãi chưa thu
được.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền lãi đã thu
được.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
lãi chứng khoán tổ chức tín dụng chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức phát hành.
|
Tài khoản 945- Lãi tiền
gửi chưa thu được270
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi tiền
gửi mà tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội dung hạch toán tài khoản 945
giống nội dung hạch toán tài khoản 944.
Tài khoản 949- Phí phải
thu chưa thu được271
Tài khoản này dùng để phản ánh số phí
phải thu của tổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nợ ghi:
|
- Số phí phải thu chưa
thu được.
|
Bên Có ghi:
|
- Số phí phải thu đã
thu được.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số phí
phải thu chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết cho từng
khách hàng.
|
Tài khoản 95- Tài sản
dùng để cho thuê tài chính
Tài khoản 951- Tài sản
đang để cho
thuê tài chính đang quản lý tại công ty
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài
sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại các công ty cho thuê tài chính.
Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên Nợ ghi272:
|
- Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính nhận
về
công ty cho thuê tài chính quản lý.
|
Bên Có ghi273:
|
- Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính quản
lý
tại công ty cho thuê tài chính được xử lý.
|
Số dư Nợ274:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản dùng để
cho thuê tài
chính
đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
tài sản dùng để cho thuê tài chính.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty
cho thuê tài chính mở sổ theo dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản (nếu
có).
Tài khoản 952- Tài sản
dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài
sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê. Giá trị tài sản
được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên Nợ ghi275:
|
- Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính giao
cho
khách hàng thuê.
|
Bên Có ghi276:
|
- Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính giao
cho
khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về công ty.
|
Số dư Nợ277:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản dùng để
cho thuê tài
chính
đang giao cho khách hàng thuê.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
tài sản dùng để cho thuê tài chính.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty
cho thuê tài chính mở sổ theo dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản.
Tài khoản 953- Giá trị
tài sản cho thuê tài chính theo thời gian sử dụng278
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
tài sản cho thuê tài chính được theo dõi theo mức độ giảm dần qua thời gian sử
dụng, đảm bảo nguyên tắc giá trị tài sản cho thuê tài chính giảm dần và được
chuyển giao cho bên đi thuê (nếu có thỏa thuận về việc chuyển giao) khi hết thời
gian thuê.
Tổ chức tín dụng đánh giá để xác định
thời gian sử dụng của tài sản cho thuê tài chính và tính toán giá trị của tài sản
cho thuê tài chính theo thời gian sử dụng theo công thức sau: Giá trị mua ban đầu
của tài sản cho thuê tài chính chia (:) cho tổng thời gian sử dụng của tài sản
cho thuê tài chính nhân (x) với thời gian sử dụng còn lại.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản cho thuê tài chính
theo thời
gian
sử dụng tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản cho thuê tài chính
theo
thời
gian sử dụng giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị theo thời gian sử
dụng
của
tài sản cho thuê tài chính.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tài
sản
cho thuê tài chính.
|
Tài khoản 96- Các giấy
tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
(mệnh giá) của giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng (Cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ
có giá khác để huy động vốn của các tổ chức cá nhân) đang bảo quản ở đơn vị.
Tài khoản 96 có các tài khoản cấp II
sau:
961- Các giấy tờ có giá mẫu
962- Các giấy tờ có giá của Tổ chức
tín dụng
Tài khoản 961- Các giấy tờ có giá mẫu
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
(mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá mẫu (hối phiếu, cổ phiếu...) đơn vị đang
bảo quản
Bên Nợ ghi279:
|
- Giá trị (mệnh giá) của hối
phiếu... mẫu đơn vị nhận về.
|
Bên Có ghi280:
|
- Giá trị (mệnh giá) của hối
phiếu, trái
phiếu...mẫu đơn vị chuyển giao đi.
|
Số dư Nợ281:
|
- Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của hối phiếu,
trái
phiếu...
mẫu đang bảo quản ở đơn vị.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại mệnh giá, kỳ hạn của trái phiếu... mẫu phát hành theo từng đợt.
|
Có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản,
các Tổ chức tín dụng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại trái phiếu... mẫu giao
cho từng người bảo quản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức
tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu
có) của trái phiếu...mẫu.
Tài khoản 962- Các giấy
tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
(mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng đang bảo quản tại
đơn vị.
Bên Nợ ghi282:
|
- Giá trị (mệnh giá) của các trái
phiếu, cổ
phiếu...
đơn vị nhận về từ nhà in.
|
Bên Có ghi283:
|
- Giá trị (mệnh giá) của các trái
phiếu, cổ
phiếu...
Tổ chức tín dụng bán ra (phát hành).
|
Số dư Nợ284:
|
- Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của
các trái phiếu,
cổ
phiếu... đơn vị đang bảo quản.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại mệnh giá của trái phiếu..., người và nơi bảo quản.
|
Tài khoản 97- Nợ khó
đòi đã xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
nợ đã xử lý rủi
ro285 đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp,
đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời
gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ Tài chính, hết thời
gian quy định mà không thu được thì cũng hủy bỏ.
Đối với những khoản xoá nợ theo Lệnh của
Chính phủ thì không hạch toán vào tài khoản này.
Tài khoản này có tài khoản cấp II sau:
971- Nợ đã xử lý rủi ro286
đang trong thời gian theo dõi
972- Nợ đã xử lý rủi ro287
trong hoạt động thanh toán288
Tài khoản 971- Nợ đã
xử lý rủi ro289 đang trong thời gian theo dõi
Tài khoản 9711 - Nợ gốc đã xử lý rủi
ro290 đang trong thời gian theo dõi291
Tài khoản 9712 - Nợ lãi đã xử lý rủi
ro292 đang trong thời gian theo dõi293
Bên Nợ ghi294:
|
- Số tiền nợ khó đòi
đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài báo cáo tình hình
tài chính295.
|
Bên Có ghi296:
|
- Số tiền thu hồi được
của khách hàng.
- Số tiền nợ đã xử lý rủi ro297
đã hết
thời
hạn
theo
dõi.
|
Số dư Nợ298:
|
- Phản ảnh số nợ đã xử lý rủi ro299
đã được bù
đắp
nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tiểu khoản theo từng khách hàng
nợ và
từng
khoản nợ.
|
Tài khoản 972- Nợ đã
xử lý rủi ro300
trong hoạt động thanh toán301
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản nợ đã
xử lý rủi ro302 trong hoạt động thanh toán của tổ chức
tín dụng đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để tận
thu nợ. Thời gian theo dõi trên tài khoản này thực hiện theo các văn bản hướng
dẫn của Bộ Tài chính, hết thời gian
theo dõi mà vẫn còn số dư thì được xuất toán.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này
giống nội dung hạch toán trên Tài khoản 971.
Tài khoản 98- Nghiệp
vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý 303
Tài khoản 981- Nghiệp
vụ mua bán nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản
nợ gốc và lãi theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua, bán.
Tài khoản 981 có các tài khoản cấp III
sau:
9811 - Nợ gốc đã mua
9812- Lãi của khoản nợ đã mua
9813- Nợ gốc đã bán
9814- Lãi của khoản nợ đã bán
Tài khoản 9811- Nợ gốc
đã mua
Tài khoản này mở tại bên mua nợ dùng để
phản ánh giá trị nợ
gốc theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua
Bên Nợ ghi:
|
- Số nợ gốc được thu
từ bên nợ theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền gốc thu
được.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
nợ gốc được thu theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua chưa thu
được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đối tượng nợ.
|
Tài khoản 9812- Lãi của
khoản nợ đã mua
Tài khoản này mở tại bên mua nợ dùng để
phản ánh lãi được thu theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua nhưng không đủ
điều kiện hạch toán vào tài khoản 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ trong
báo cáo tình hình tài chính304.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền lãi tính
trên nợ gốc phải thu từ bên nợ của khoản nợ đã mua.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền thu được từ bên nợ.
|
|
- Chuyển sang tài khoản thích hợp
khi xử lý theo cơ chế tài chính.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
lãi tính trên nợ gốc của khoản nợ đã mua nhưng chưa thu được.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đối tượng bên nợ.
|
Tài khoản 9813- Nợ gốc
đã bán
Tài khoản này mở tại bên bán
nợ dùng để phản ánh giá trị nợ
gốc của khoản nợ đã bán còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định
của pháp luật.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị nợ gốc đã bán tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị nợ gốc đã bán giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
nợ gốc của khoản nợ đã bán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng nợ và từng khoản nợ.
|
Tài khoản 9814- Lãi của
khoản nợ đã bán
Tài khoản này mở tại bên bán nợ dùng để
phản ánh giá trị nợ
lãi của khoản nợ đã bán còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định
của pháp luật.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ
đã bán tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ
đã bán giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị nợ lãi của khoản
nợ đã bán.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng nợ
và
từng khoản nợ.
|
Tài khoản 982- Cho
vay theo hợp đồng hợp vốn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín
dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong
nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn.
Tài khoản 982- Cho vay theo hợp đồng hợp
vốn có các tài khoản cấp III sau:
9821- Nợ trong hạn
9822- Nợ quá hạn
Tài khoản 9821- Nợ
trong hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
đầu mối, dùng để phản
ánh tình hình cấp tín
dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong
nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hạp vốn đối với các khoản cho vay còn
trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn nợ đối với
các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho vay còn trong hạn theo
hợp đồng
hợp
vốn.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp
sang.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng
trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
đang cho khách hàng vay trong hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín
dụng
thành viên và từng khách hàng vay tiền.
|
Tài khoản 9822- Nợ
quá hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín
dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong
nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay đã
quá hạn, không được điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền
tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh
kỳ hạn nợ.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cho vay quá hạn theo hợp đồng
hợp
vốn.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
|
|
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
cho khách hàng vay đã quá hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín dụng thành viên và từng khách hàng vay.
|
Tài khoản 9823- Lãi
cho vay theo hợp đồng hợp vốn305
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
đầu mối, dùng để phản ánh giá trị nợ
lãi của khoản cho vay của các tổ chức tín dụng thành viên theo hợp đồng hợp vốn.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị nợ lãi theo hợp đồng hợp
vốn tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị nợ lãi theo hợp đồng hợp
vốn giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
nợ lãi theo hợp đồng hợp vốn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ
chức tín dụng thành viên và từng khách hàng vay.
|
Tài khoản 983- cấp
tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng
vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác).
Tài khoản 983- Cấp tín dụng theo hợp đồng
nhận ủy thác có các tài khoản cấp III sau:
9831 - Nợ trong hạn
9832- Nợ quá hạn
Tài khoản 9831- Nợ
trong hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
nhận ủy thác cấp tín dụng để
phản ánh tình hình
cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu
rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) đối
với các khoản nợ trong hạn.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cấp tín dụng
còn trong hạn.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp
sang.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cấp tín dụng
trong hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng.
|
Tài khoản 9832- Nợ
quá hạn
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng
vốn nhận ủy thác (bến nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) đối với các khoản nợ quá hạn.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền cấp tín dụng
quá hạn.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền khách hàng
trả nợ.
- Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
cấp tín dụng đã quá hạn.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng.
|
Tài khoản 9833- Lãi từ
hoạt động cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác306
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
nhận ủy thác cấp tín dụng, dùng để phản ánh giá trị nợ lãi từ hoạt động cấp tín dụng
theo hợp đồng nhận ủy thác.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị nợ lãi từ hoạt động cấp
tín dụng theo
hợp
đồng nhận ủy thác tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị nợ lãi từ hoạt động cấp
tín dụng theo
hợp
đồng nhận ủy thác giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
nợ lãi từ hoạt động cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng.
|
Tài khoản 984- Các nghiệp
vụ ủy thác và đại lý khác
Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng
nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ ủy thác
và đại lý khác.
Bên Nợ ghi:
|
- Số tiền nhận ủy thác, làm
đại lý tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Số tiền nhận ủy thác,
làm đại lý giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền
đang cho nhận ủy thác, làm đại lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đối tượng ủy thác, thuê đại lý.
|
Tài khoản 989- Chứng
khoán lưu ký
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị
chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng,
đang gửi lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị chứng khoán của tổ chức
tín dụng
và của người
đầu tư ủy thác, lưu ký gửi tại đơn vị nhận lưu ký.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị chứng khoán của tổ chức
tín dụng
và của người
đầu tư ủy thác, lưu ký lấy ra.
|
|
- Giá trị chứng khoán của tổ chức
tín dụng
và
của người đầu tư ủy thác được thanh toán khi đáo hạn.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
chứng khoán của tổ chức tín dụng và của
người đầu tư ủy thác đang lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại chứng khoán gửi lưu ký.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, còn phải
mở Sổ theo dõi chi tiết theo từng đơn vị nhận chứng khoán lưu ký và theo từng người
đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng làm dịch vụ này (trường hợp tài khoản lưu ký chứng
khoán của người đầu tư).
Tài khoản 99-
Tài sản và chứng từ khác
Tài khoản 991- Kim loại
quý, đá quý giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh kim loại
quý, đá quý của các đơn vị, cá nhân nhờ Ngân hàng giữ hộ. Giá trị kim loại quý,
đá quý giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật (theo thời điểm giao
nhận). Trường hợp không xác định được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá
quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm
phong là 1đ (một đồng).
Bên Nợ ghi307:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý nhập
kho để
giữ
hộ.
|
Bên Có ghi308:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý xuất
kho trả
lại
cho người gửi.
|
Số dư Nợ309:
|
- Phản ảnh giá trị kim loại quý, đá
quý
Ngân
hàng đang giữ hộ khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có
kim loại quý, đá quý nhờ giữ hộ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng
lưu biên bản giao nhận kim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 992- Tài sản
khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài
sản (trừ kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở tài khoản 991) của các đơn vị
khác giao cho Ngân hàng giữ hộ theo chế độ quy định. Giá trị của tài sản giữ
hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật, nếu chưa có giá thì tạm xác định
giá để hạch toán.
Bên Nợ ghi310:
|
- Giá trị tài sản nhận giữ hộ.
|
Bên Có ghi311:
|
- Giá trị tài sản trả lại cho người
gửi.
|
Số dư Nợ312:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản Ngân hàng
đang
giữ
hộ khách hàng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng
lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 993- Tài sản
thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài
sản Tổ chức tín dụng thuê ngoài để sử dụng.
Bên Nợ ghi313:
|
- Giá trị tài sản thuê ngoài.
|
Bên Có ghi314:
|
- Giá trị tài sản trả lại người sở
hữu.
|
Số dư Nợ315:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản thuê
ngoài Tổ
chức
tín dụng đang bảo quản.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tài sản.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức
tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản của từng người sở hữu.
Tài khoản 994- Tài sản,
giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái chiết
khấu316
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản,
giấy tờ có giá của khách hàng thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái chiết khấu tại
tổ chức tín dụng theo quy định.
Tài khoản 994 có các tài khoản cấp III
sau:
9941- Tài sản, giấy tờ có giá của
khách hàng đưa thế chấp, cầm cố
9942- Các giấy tờ có giá của
khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu
Tài khoản 9941- Tài sản,
giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
tài sản, giấy tờ có giá (mệnh giá) của khách hàng thế chấp, cầm cố tại tổ chức
tín dụng để vay vốn.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản, giấy tờ có giá
thế chấp,
cầm
cố giao cho tổ chức tín dụng quản lý để bảo đảm nợ vay.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản, giấy tờ có giá
thế chấp,
cầm
cố trả lại tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ.
- Giá trị tài sản, giấy tờ có giá
thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay tổ chức tín dụng.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
tài sản, giấy tờ có giá thế chấp, cầm cố tổ chức tín dụng
đang nắm giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
tài sản, giấy tờ có giá thế chấp, cầm cố và theo từng khách hàng.
|
Tài khoản 9942- Các
giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết
khấu đã chuyển
quyền sở hữu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy
tờ có giá (mệnh giá) của khách hàng chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền
sở hữu cho tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá của khách
hàng
chiết
khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá của khách
hàng
chiết
khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
giấy tờ có giá của khách hàng chiết khấu, tái chiết khấu đã
chuyển
quyền
sở hữu cho tổ chức tín dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại giấy
tờ
có giá và theo từng khách hàng.
|
Tài khoản 995- Tài sản
bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý317
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị
tài sản bảo đảm mà tổ chức tín dụng nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của
bên bảo đảm chờ xử lý.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản bảo đảm nhận thay
thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản bảo đảm nhận thay
thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản bảo đảm
nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo
đảm chờ xử lý.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, tổ chức
tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện
nghĩa vụ của từng bên bảo đảm chờ xử lý.
Tài khoản 996- Các giấy
tờ có giá đi vay, giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển
quyền sở hữu đem đi sử dụng318
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy
tờ có giá (mệnh
giá) tổ chức tín dụng đi vay, giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái
chiết khấu tổ chức tín dụng đem đi sử dụng.
Tài khoản 996 có các tài khoản cấp III
sau:
9961- Giấy tờ có giá đi vay
9962- Giấy tờ có giá của khách hàng
đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi sử dụng
Tài khoản 9961- Giấy
tờ có giá đi vay
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy
tờ có giá (mệnh giá) tổ chức tín dụng đi vay.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá tổ chức tín
dụng đi
vay
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá tổ chức tín
dụng đi
vay
giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
giấy tờ có giá tổ chức tín dụng còn phải trả.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại giấy tờ có giá và theo từng khách hàng.
|
Tài khoản 9962- Giấy
tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết
khấu đã chuyển
quyền sở hữu đem đi sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy
tờ có giá (mệnh
giá) của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem
đi sử dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá của khách
hàng
đưa
chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi
sử dụng tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị giấy tờ có giá của khách
hàng
đưa
chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi
sử dụng giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu
đã
chuyển
quyền sở hữu đem đi sử dụng.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại giấy
tờ
có giá và theo từng khách hàng.
|
Tài khoản 997- Tài sản
nhận của Ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại
nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài
sản bảo đảm nợ mà Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản nhận ủy thác từ Ngân
hàng thương mại thành lập Công ty hoặc từ việc mua lại nợ.
Bên Nợ ghi319:
|
- Giá trị tài sản bảo đảm nợ nhận ủy
thác
từ
Ngân hàng thương mại hoặc từ việc mua lại nợ.
|
Bên Có ghi320:
|
- Giá trị tài sản đã được xử lý theo
quy
định.
|
Số dư Nợ321:
|
- Phản ảnh giá trị tài sản bảo đảm
nợ nhận
ủy
thác từ Ngân hàng thương mại hoặc từ việc mua lại nợ đang quản lý
tại
Công
ty.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
tài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng thương mại hoặc từ việc mua lại
nợ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, phải mở sổ
theo dõi chi tiết tài sản bảo đảm nợ của từng tổ chức, cá nhân vay.
Tài khoản 998- Tài sản,
giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố322
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản,
giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thể chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị tài sản thế chấp tổ chức
tín dụng thế
chấp,
cầm cố để bảo đảm
nợ vay.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố
được trả lại sau khi trả được nợ.
|
|
- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố
được xử lý.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị
tài sản tổ chức tín dụng đang thế chấp, cầm cố.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại
tài sản thế chấp,
cầm cố.
|
Tài khoản 999- Các chứng
từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để hạch toán
các chứng từ có giá trị mà Ngân hàng đang chịu trách nhiệm bảo quản như sổ tiết
kiệm của khách hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ... Giá trị của các chứng từ được hạch
toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ.
Bên Nợ ghi323:
|
- Giá trị các chứng từ nhận vào để
bảo quản.
|
Bên Có ghi324:
|
- Giá trị các chứng từ xuất ra.
|
Số dư Nợ325:
|
- Phản ảnh giá trị các chứng từ Ngân
hàng đang
bảo
quản.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
|
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
loại chứng từ bảo quản.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng
mở sổ theo dõi chi tiết các chứng từ của từng đơn vị, cá nhân nhờ giữ hộ.
IV.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1. Vụ Trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ
Trưởng Vụ Các Ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối với các Tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc,
Giám đốc các Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
quyết định này trong đơn vị mình.
2. Việc sửa đổi, bổ sung các tài khoản
vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
BẢNG
KÝ HIỆU CÁC LOẠI TIỀN TỆ CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
(kèm theo Quyết
định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước).
Tên nước
(Tiếng Việt)
|
Tên ngoại tệ
|
Ký hiệu
|
Chữ
|
Số
|
VIỆT NAM
|
ĐỒNG
|
VND
|
00
|
VIỆT NAM
|
VÀNG
|
XAU
|
01
|
SLOVAKIA
|
SLOVAKKORUNA
|
SKK
|
09
|
MO ZĂM BÍCH
|
METICAL
|
MZM
|
10
|
NICARAGUA
|
CORDOBA ORO
|
NIO
|
11
|
NAM TƯ
|
NEW DINAR
|
YUM
|
12
|
ÁO
|
EURO
|
EUR
|
14
|
BỈ
|
EURO
|
EUR
|
14
|
PHẦN LAN
|
EURO
|
EUR
|
14
|
PHÁP
|
EURO
|
EUR
|
14
|
ĐỨC
|
EURO
|
EUR
|
14
|
AI LEN
|
EURO
|
EUR
|
14
|
Ý
|
EURO
|
EUR
|
14
|
LÚCH XĂM BUA
|
EURO
|
EUR
|
14
|
NETHERLANDS
|
EURO
|
EUR
|
14
|
THỔ NHĨ KỲ
|
EURO
|
EUR
|
14
|
TÂY BAN NHA
|
EURO
|
EUR
|
14
|
GUINEA- BISSAU
|
GUINEA-BISSAU PESO
|
GWP
|
15
|
HONDURAS
|
LEMPIRA
|
HNL
|
16
|
ANBANI
|
LEK
|
ALL
|
17
|
BA LAN
|
ZLOTY
|
PLN
|
18
|
BUN GARI
|
LEV
|
BGL
|
19
|
LIBERIA
|
LIBERIAN DOLLAR
|
LRD
|
20
|
HUNGARY
|
FORINT
|
HUF
|
21
|
LIÊN BANG NGA
|
RUSSIAN RUBLE(NEW)
|
RUB
|
22
|
MÔNG CỔ
|
TUGRIK
|
MNT
|
23
|
RUMANI
|
LEU
|
ROL
|
24
|
TIỆP KHẮC (MỚI)
|
CZECH KORUNA
|
CZK
|
25
|
TRUNG QUỐC
|
YAN RENMINBI
|
CNY
|
26
|
BẮC TRIỀU TIÊN
|
NORTH KOREAN WON
|
KPW
|
27
|
CU BA
|
CUBAN PESO
|
CUP
|
28
|
LÀO
|
KIP
|
LAK
|
29
|
CAM PU CHIA
|
RIEL
|
KHR
|
30
|
PAKISTAN
|
PAKISTAN RUPEE
|
PKR
|
31
|
ACHENTINA
|
ARGENTINE PESO
|
ARS
|
32
|
CA MƠ RUN
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
33
|
ANDƯRÁT
|
SPANISIC PESETA
|
ESP
|
34
|
GUERNSEY,C.I.
|
POUND STERLING
|
GBP
|
35
|
ISLE OF MAN
|
POUND STERLING
|
GBP
|
35
|
JERSEY,C.I
|
POUND STERLING
|
GBP
|
35
|
ANH
|
POUND STERLING
|
GBP
|
35
|
HỒNG KÔNG
|
HONGKONG DOLLAR
|
HKD
|
36
|
AMERICAN SAMOA
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
BRISTISH INDIAN OCEAN TERRITORY
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
GUAM
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
HAITI
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
MARSHALL ISLANDS
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
MICRONESIA (FERERATED STATES OF)
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
NORTHERN MARIANA ISLANDS
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
PALAU
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
PANAMA
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
PUERTO RICO
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
TURKS AND CAICOS ISLANDS
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
MỸ
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
UNITED STATES MINOR OU
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
VIRGIN ISLANDS,BRISTISH
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
VIRGIN ISLANDS,U.S.
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
UNITED STATES MINOR OU
|
US DOLLAR
|
USD
|
37
|
PHÁP
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
FRENCH SOUTHERN TERRI
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
GUADELOUPE
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
MANTINIQUE
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
MAYOTTE
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
MONACO
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
REUNION
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
SAINT PIERRE AND MIQUEL
|
FRENCH FRANC
|
FRF
|
38
|
LIECHTENSTEIN
|
SWISS FRANC
|
CHF
|
39
|
THỤY SĨ
|
SWISS FRANC
|
CHF
|
39
|
ĐỨC
|
DEUTSCHE MARK
|
DEM
|
40
|
NHẬT BẢN
|
YEN
|
JPY
|
41
|
THỔ NHĨ KỲ
|
PORTUGUESE ESCUDO
|
PTE
|
42
|
GINE
|
GUINEA FRANC
|
GNF
|
43
|
SOMALIA
|
SOMA- SHILLING
|
SOS
|
44
|
THAILAND
|
BAHT
|
THB
|
45
|
BRUNEI DARUSSALAM
|
BRUNEI DOLLAR
|
BND
|
46
|
BRAZIL
|
BRAZILIAN REAL
|
BRL
|
47
|
THỤY ĐIỂN
|
SWEDISH KRONA
|
SEK
|
48
|
BOUVET ISLAND
|
NORWEGIAN KRONE
|
NOK
|
49
|
NAUY
|
NORWEGIAN KRONE
|
NOK
|
49
|
SVALBARD AND JAN MAYE
|
NORWEGIAN KRONE
|
NOK
|
49
|
ĐAN MẠCH
|
DANISH KRONE
|
DKK
|
50
|
FAEROEISLAND
|
DANISH KRONE
|
DKK
|
50
|
GREENLAND
|
DANISH KRONE
|
DKK
|
50
|
LÚCH XĂM BUA
|
LUXEMBOURG FRANC
|
LUF
|
51
|
ÚC
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
AUD
|
52
|
CHRISMASTISLAND
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
AUD
|
52
|
COCOS(KEELING) ISLAND
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
AUD
|
52
|
KIRIBATI
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
AUD
|
52
|
NORFOLK ISLAND
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
AUD
|
52
|
TUVALU
|
AUSTRALIAN DOLLAR
|
AUD
|
52
|
CANADA
|
CANADIAN DOLLAR
|
CAD
|
53
|
SINGAPORE
|
SINGAPORE DOLLAR
|
SGD
|
54
|
MALAYSIA
|
MALAYSIAN RINGGIT
|
MYR
|
55
|
ALGIERI
|
ALGERIAN DINAR
|
DZD
|
56
|
YEMEN
|
YEMENI RIAL
|
YER
|
57
|
IRẮC
|
IRAQI DINAR
|
IQD
|
58
|
LIBYAN ARB JAMAHIRIYA
|
LIBYAN DINAR
|
LYD
|
59
|
TUNISIA
|
TUNISIAN DINAR
|
TND
|
60
|
BỈ
|
BELGIAN FRANC
|
BEF
|
61
|
LÚCH XĂM BUA
|
BELGIAN FRANC
|
BEF
|
61
|
MARỐC
|
MOROCCAN DIRHAM
|
MAD
|
62
|
COLOMBIA
|
COLOMBIAN PESO
|
COP
|
63
|
CAMEROON
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
CỘNG HOÀ TRUNG PHI
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
SAT
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
CONGO
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
EQUATORIAL GUINEA
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
GABONG
|
CFA FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
ANGOLA
|
KWANZA REAJUSTADO
|
AOR
|
65
|
NETHERLANDS
|
NETHERLANDS GUILDER
|
NLG
|
66
|
BENIN
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
BURKINA FASO
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
COTED'IVOIRE
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
GUINEA-BISSAU
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
MALI
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
NIGIÊ
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
SENEGAL
|
CFA FRANC BCE AO
|
XOF
|
67
|
TOGO
|
CFA FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
AI CẬP
|
EGYPTIAN POUND
|
EGP
|
69
|
CỘNG HOÀ SYRIAN ARAB
|
SYRIAN POUND
|
SYP
|
70
|
LI BĂNG
|
LEBANESE POUND
|
LBP
|
71
|
ETHIOPIA
|
ETHIOPIANBIRR
|
ETB
|
72
|
AI LEN
|
IRISH POUND
|
IEP
|
73
|
THỔ NHĨ KỲ
|
TURKISH LIRA
|
TRL
|
74
|
HOLY SEE(VATICAN CITYSTATE)
|
ITALIAN LIRA
|
ITL
|
75
|
Ý
|
ITALIAN LIRA
|
ITL
|
75
|
SAN MARINO
|
ITALIAN LIRA
|
ITL
|
75
|
PHẦN LAN
|
MARKKA
|
FIM
|
76
|
MEXICO
|
MEXICAN PESO
|
MXN
|
77
|
PHI LIP PIN
|
PHILIPPINE PESO
|
PHP
|
78
|
PA RA GUAY
|
GUARANI
|
PYG
|
79
|
HI LẠP
|
DRACHMA
|
GRD
|
80
|
BHUTAN
|
INDIAN RUPEE
|
INR
|
81
|
ẤN ĐỘ
|
INDIAN RUPEE
|
INR
|
81
|
SRI LANKA
|
SRI LANKA RUPEE
|
LKR
|
82
|
BANGLADET
|
TAKA
|
BDT
|
83
|
INDONESIA
|
RUPIAH
|
IDR
|
84
|
ÁO
|
SCHILLING
|
ATS
|
85
|
ECUADOR
|
SUCRE
|
ECS
|
87
|
NEW ZEALAND
|
NEWZEALAND DOLLAR
|
NZD
|
88
|
NIUE
|
NEWZEALAND DOLLAR
|
NZD
|
88
|
PITCAIRN
|
NEWZEALAND DOLLAR
|
NZD
|
88
|
TOKELAU
|
NEWZEALAND DOLLAR
|
NZD
|
88
|
GIBUTI
|
DJIBUTI FRANC
|
DJF
|
89
|
ANDORRA
|
SPANISH PESETA
|
ESP
|
90
|
TÂY BAN NHA
|
SPANISH PESETA
|
ESP
|
90
|
ARẬP XÊ ÚT
|
SAUDI RYAL
|
SAR
|
91
|
PÊ RU
|
NUEVO SOL
|
PEN
|
92
|
PANAMA
|
BALBOA
|
PAB
|
93
|
ĐÀI LOAN
|
NEW TAIWAN DOLLAR
|
TWD
|
94
|
MACAO
|
PATACA
|
MOP
|
95
|
IRAN (ISLAMIC REPUBLIC OF)
|
IRANIAN RIAL
|
IRR
|
96
|
CÔ OÉT
|
KUWAITI DINAR
|
KWD
|
97
|
HÀN QUỐC
|
WON
|
KRW
|
98
|
CÁC NƯỚC KHÁC
|
CÁC NGOẠI TỆ KHÁC
|
|
99
|
Nơi nhận:
-
Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
-
Cổng thông tin điện
tử
NHNN;
- Lưu VP, PC3.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG
ĐỐC
Đoàn
Thái Sơn
|