NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29
tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Hệ
thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN
ngày 10 tháng 9 năm 2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Hệ thống
tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm
2004;
2. Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20
tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
3. Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều
khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2015.
4. Thông tư số 22/2017/TT-NHNN ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2018
5. Thông tư số 27/2021/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11
ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản
kế toán của Bộ
Tài chính tại công văn số 1138/TC-CĐKT ngày
05/02/2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán
- Tài chính[1], [2], [3], [4], [5],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống tài khoản kế toán
các Tổ chức tín dụng.
Điều 2.[6] Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 và thay thế
các Quyết định sau:
- Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày
25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Hệ thống tài khoản
kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày
20/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi
một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ
chức tín dụng.
- Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày
23/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của Tổ
chức tín dụng ban hành theo Quyết định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998.
- Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày
24/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ
thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày
03/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản
trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày
22/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản
vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Điều 3. [7], [8], [9], [10], [11] Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(ban hành kèm
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước).
I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.[12] Hệ thống tài
khoản kế toán này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) được thành lập và hoạt động theo
Luật các tổ chức tín dụng.
2. Các Tổ chức tín dụng
chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán
khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ
chức tín dụng gồm các tài khoản trong báo cáo tình hình tài chính[13] và các tài khoản
ngoài báo cáo tình hình tài chính[14],
được bố trí thành 9 loại:
- Các tài khoản trong báo cáo tình
hình tài chính[15]
gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài báo cáo tình
hình tài chính[16]
có 1 loại (loại 9).
- Các tài khoản trong báo cáo tình
hình tài chính[17]
và các tài khoản ngoài báo cáo tình hình tài chính[18] (từ đây gọi tắt
là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số
thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ
2 đến 4 chữ số.
- Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số
từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
- Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ
số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số
thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
- Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ
số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số
thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các tài khoản cấp I, II, III là những
tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, dùng làm cơ sở để
hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
3.1. Về mở và sử dụng
tài khoản cấp III:
3.1.1. Đối với Tổ chức tín dụng có khả
năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý và theo dõi được các chỉ
tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở
đó, lập được các loại báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước,
thì không bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ
thống tài khoản kế toán này mà
có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V,... theo đặc thù và
yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức tín dụng cần
phải:
- Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần
mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo
cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản
chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà
nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng,
Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có
liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức
tín dụng có đủ điều
kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên
đây.
3.1.2. Đối với Tổ chức tín dụng chưa
thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý, theo dõi các chỉ tiêu tài
khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định.
3.2. Các tài khoản cấp IV, V... là những
tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng quy định để
đáp ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của từng Tổ chức
tín dụng. Việc bổ sung các tài khoản cấp III (đối với các Tổ chức tín dụng được
phép theo quy định tại điểm 3.1.1), IV, V... phải phù hợp với
tính chất, nội dung của các tài
khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã quy định.
3.3. Trước khi áp dụng, các Tổ chức
tín dụng (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ
chức mình về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán - Tài chính) để báo cáo.
4. Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt
đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng sử
dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải tiếp
theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...). Ký hiệu
tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế toán này.
5. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết: Tài khoản
chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối tượng hạch
toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy
định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản
tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu
khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu
khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100
tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới
1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến
999...
Số lượng chữ số của các tiểu
khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định
trên (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng
chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên
phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản
tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để
phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản
4221.37.18
4221 là số hiệu của tài khoản tổng hợp
- Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
37 là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).
18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị,
cá nhân gửi tiền.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài
khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử
dụng lại để mở cho đơn vị khác.
Ngoài ra, các tổ chức tín dụng được mở thêm tài khoản
chi tiết theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ khi cần thiết.[19]
6. Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
6.1. Việc hạch toán trên các tài khoản
trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các
tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có
|
: luôn luôn có số dư Nợ.
|
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ
|
: luôn luôn có số dư Có.
|
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ -
Có
|
: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả
hai số dư.
|
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng
và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các
loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản
thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc
tài sản Nợ - Có).
6.2.[20]
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có -
số dư Nợ).
7.[21] Khái niệm
“trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ
chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư
trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 được
sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh ngoại hối.
8.[22]
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại
tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này thực hiện theo nguyên tắc sau:
8.1. Thực hiện hạch toán đối ứng và
cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ.
8.2. Đối với các nghiệp vụ mua, bán
ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng
Việt Nam.
8.3. Vàng tại tổ chức tín dụng được hạch
toán tương tự như ngoại tệ (vàng được coi là một loại ngoại tệ), đơn vị là “chỉ”
vàng 99,99% và hạch toán nghiệp vụ mua bán vàng thông qua hai Tài khoản 4711
và 4712 để hạch toán tương tự như hạch toán mua bán ngoại tệ.
8.4. Các khoản thu nhập, chi phí bằng
ngoại tệ được chuyển đổi ra đồng Việt Nam thông qua tài khoản mua bán ngoại tệ
để hạch toán vào tài khoản thu nhập, chi phí bằng đồng Việt Nam.
8.5. Tỷ giá hạch toán
a) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các
nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ/vàng là tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b) Tỷ giá sử dụng để hạch toán các
nghiệp vụ khác về ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam:
(i) Tổ chức tín dụng được cấp phép
kinh doanh ngoại hối: Là tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của
đồng ngoại tệ đó (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao ngay) của tổ chức tín dụng tại
thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tỷ giá giao ngay bình quân
của tất cả các lần thay đổi tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch.
(ii) Tổ chức tín dụng không được cấp
phép kinh doanh ngoại hối: Là tỷ giá
giao ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của Ngân hàng
thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán.
(iii) Trường hợp tổ chức tín dụng
không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi
thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết
trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác đối với những loại
ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm
quy đổi.
8.6. Cuối tháng, quý, năm khi lập Bảng
cân đối tài khoản kế toán quy đổi theo từng loại ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải
thực hiện quy đổi số dư, doanh số hoạt động của tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt
Nam để tổng hợp và phản ánh vào bảng cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt
Nam như sau:
a) Tổ chức tín dụng được cấp phép kinh
doanh ngoại hối:
(i) Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ:
Quy đổi theo tỷ giá giao ngay (đối với
vàng quy đổi theo tỷ giá bình quân mua và bán vàng) tại thời điểm cuối ngày làm
việc cuối cùng của tháng, quý, năm của tổ chức tín dụng nếu tỷ giá này chênh lệch
nhỏ hơn 1 % so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối
cùng của tháng, quý, năm.
Trường hợp tỷ giá giao ngay tại thời điểm
cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm chênh lệch lớn hơn hoặc bằng
1% so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối
cùng của tháng, quý, năm thì tổ chức tín dụng sử dụng tỷ giá bình quân gia quyền
mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của tháng, quý, năm để quy đổi.
Tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán
được tính bằng tổng tỷ giá bình quân gia quyền mua và tỷ giá bình quân gia quyền
bán chia cho 2 (hai).
Trong đó, tỷ giá bình quân gia quyền
mua/bán là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng doanh số mua/bán bằng đồng
Việt Nam trong ngày chia cho số lượng ngoại tệ mua/bán trong ngày.
Trường hợp tại ngày làm việc cuối cùng
của tháng, quý, năm tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ
quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối
đoái với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc
các phương tiện khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn
hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
(ii) Đối với các khoản mục phi tiền tệ
(góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ,...):
quy đổi theo tỷ giá đã ghi nhận tại ngày hạch toán.
b) Tổ chức tín dụng không được cấp
phép kinh doanh ngoại hối:
(i) Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ: Quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối
cùng trong tháng, quý, năm của Ngân hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện
giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán.
Trường hợp tại ngày làm việc cuối cùng
của tháng, quý, năm tổ chức tín dụng không có tỷ giá giao ngay của loại ngoại tệ
quy đổi, tổ chức tín dụng quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái
với đồng Việt Nam, được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện
khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc
Bloomberg tại thời điểm quy đổi.
(ii) Đối với các khoản mục phi tiền tệ
(góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ,...): Quy đổi theo tỷ giá đã ghi nhận tại ngày hạch
toán.
8.7. Các tổ chức tín dụng sử dụng đồng
tiền kế toán là ngoại tệ áp dụng hạch toán các nghiệp vụ đối với các đồng tiền
khác với đồng tiền kế toán tương tự điểm 8.4, điểm 8.5, điểm 8.6.
8.8. Các tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được lựa chọn áp dụng theo chuẩn mực kế toán quốc
tế đối với giao dịch ngoại hối và các hợp đồng phái sinh; đồng thời, phải thuyết
minh nội dung khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt
Nam, ảnh hưởng của sự khác biệt đó đến thông tin trên báo cáo tài chính.
8.9. Việc hạch toán các nghiệp vụ ngoại
tệ đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được hướng dẫn tại
công văn hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở áp dụng các quy định trên
đây phù hợp với đặc thù hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính
vi mô.
II.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG [23]
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Loại 1. Vốn khả dụng và các khoản
đầu tư
|
10
|
|
|
Tiền mặt, chứng từ có giá
trị ngoại tệ, kim loại quý, đá
quý
|
|
101
|
|
Tiền mặt bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
1011
|
Tiền mặt tại đơn vị
|
|
|
1012
|
Tiền mặt tại đơn vị hạch
toán báo số
|
|
|
1013
|
Tiền mặt không đủ tiêu
chuẩn lưu thông chờ xử lý
|
|
|
1014
|
Tiền mặt tại máy ATM
|
|
|
1019
|
Tiền mặt đang vận chuyển
|
|
103
|
|
Tiền mặt ngoại tệ
|
|
|
1031
|
Ngoại tệ tại đơn vị
|
|
|
1032
|
Ngoại tệ tại đơn vị hạch
toán báo sổ
|
|
|
1033
|
Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
|
|
|
1039
|
Ngoại tệ đang vận chuyển
|
|
104
|
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
|
|
|
1041
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
|
|
|
1043
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi
nhờ thu
|
|
|
1049
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận
chuyển
|
|
105
|
|
Kim loại quý, đá quý
|
|
|
1051
|
Vàng tại đơn vị
|
|
|
1052
|
Vàng tại đơn vị hạch toán
báo sổ
|
|
|
1053
|
Vàng đang mang đi gia công, chế tác
|
|
|
1054
|
Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
|
|
|
1058
|
Kim loại quý, đá quý khác
|
11
|
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
111
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
1111
|
Tiền gửi phong tỏa
|
|
|
1113
|
Tiền gửi thanh toán
|
|
|
1116
|
Tiền ký quỹ bảo lãnh
|
|
112
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng
ngoại tệ
|
|
|
1121
|
Tiền gửi phong tỏa
|
|
|
1123
|
Tiền gửi thanh toán
|
|
|
1126
|
Tiền ký quỹ bảo lãnh
|
12
|
|
|
Đầu tư tín phiếu Chính phủ
và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với
Ngân hàng Nhà nước
|
|
121
|
|
Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
và tín phiếu Chính phủ
|
|
|
1211
|
Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
1212
|
Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
|
|
122
|
|
Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác đủ điều kiện để tái
chiết khấu
với Ngân
hàng Nhà nước
|
|
123
|
|
Giá trị tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn
|
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá
|
13
|
|
|
Tiền, vàng gửi tại tổ chức
tín dụng khác
|
|
131
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1311
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1312
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
132
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
1321
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1322
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
133
|
|
Tiền gửi bằng ngoại tệ
ở nước ngoài
|
|
|
1331
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1332
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
1333
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
134
|
|
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài
|
|
|
1341
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1342
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
1343
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
135
|
|
Vàng gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước
|
|
|
1351
|
Vàng gửi không kỳ hạn
|
|
|
1352
|
Vàng gửi có kỳ hạn
|
|
136
|
|
Vàng gửi tại các tổ chức
tín dụng ở nước ngoài
|
|
|
1361
|
Vàng gửi không kỳ hạn
|
|
|
1362
|
Vàng gửi có kỳ hạn
|
|
139
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
1391
|
Dự phòng cụ thể[24]
|
|
|
1392
|
Dự phòng chung[25]
|
14
|
|
|
Chứng khoán kinh doanh
|
|
141
|
|
Chứng khoán Nợ
|
|
|
1411
|
Chứng khoán Chính phủ,
chứng khoán chính quyền địa
phương
|
|
|
1412
|
Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
|
1413
|
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế
trong nước phát hành
|
|
|
1414
|
Chứng khoán nước ngoài
|
|
142
|
|
Chứng khoán vốn
|
|
|
1421
|
Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
|
1422
|
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế
trong nước phát hành
|
|
|
1423
|
Chứng khoán nước ngoài
|
|
148
|
|
Chứng khoán kinh doanh khác
|
|
149
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1492
|
Dự phòng chung
|
|
|
1499
|
Dự phòng giảm giá
|
15
|
|
|
Chứng khoán đầu tư sẵn
sàng để bán
|
|
151
|
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán
chính quyền địa
phương
|
|
152
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng
khác trong nước phát hành
|
|
153
|
|
Chứng khoán Nợ do các
tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
154
|
|
Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
|
155
|
|
Chứng khoán vốn do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
156
|
|
Chứng khoán vốn do các tổ chức kinh
tế trong nước phát hành
|
|
157
|
|
Chứng khoán vốn nước ngoài
|
|
159
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1592
|
Dự phòng chung
|
|
|
1599
|
Dự phòng giảm giá
|
16
|
|
|
Chứng khoán đầu tư giữ đến
ngày đáo hạn
|
|
161
|
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán
chính quyền địa phương
|
|
162
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác
trong nước phát hành
|
|
163
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế
trong nước phát hành
|
|
164
|
|
Chứng khoán Nợ nước
ngoài
|
|
169
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1691
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1692
|
Dự phòng chung
|
|
|
1699
|
Dự phòng giảm giá
|
Loại 2. Hoạt động tín dụng
|
20
|
|
|
Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng
khác[26]
|
|
201
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng trong
nước bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
2011
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2012
|
Nợ quá hạn
|
|
202
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng trong
nước bằng ngoại tệ
|
|
|
2021
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2022
|
Nợ quá hạn
|
|
203
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng nước
ngoài bằng ngoại tệ
|
|
|
2031
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2032
|
Nợ quá hạn
|
|
205
|
|
Chiết khấu, tái chiết
khấu công cụ chuyển nhượng và giấy
tờ có giá khác
|
|
|
2051
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2052
|
Nợ quá hạn
|
|
209
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2091
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2092
|
Dự phòng chung
|
21
|
|
|
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước
|
|
211
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
2111
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2112
|
Nợ quá hạn
|
|
212
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2121
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2122
|
Nợ quá hạn
|
|
213
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2131
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2132
|
Nợ quá hạn
|
|
214
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2141
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2142
|
Nợ quá hạn
|
|
215
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2151
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2152
|
Nợ quá hạn
|
|
216
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2161
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2162
|
Nợ quá hạn
|
|
219
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2191
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2192
|
Dự phòng chung
|
22
|
|
|
Chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và
giấy tờ có giá đối với
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
221
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy
tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2211
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2212
|
Nợ quá hạn
|
|
222
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy
tờ có giá bằng ngoại tệ
|
|
|
2221
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2222
|
Nợ quá hạn
|
|
229
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2291
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2292
|
Dự phòng chung
|
23
|
|
|
Cho thuê tài chính
|
|
231
|
|
Cho thuê tài chính bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
2311
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2312
|
Nợ quá hạn
|
|
232
|
|
Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
|
|
|
2321
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2322
|
Nợ quá hạn
|
|
239
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2391
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2392
|
Dự phòng chung
|
24
|
|
|
Trả thay bảo lãnh
|
|
241
|
|
Các khoản trả thay khách
hàng bằng đồng Việt Nam
|
|
242
|
|
Các khoản trả thay khách
hàng bằng ngoại tệ
|
|
249
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2492
|
Dự phòng chung
|
25
|
|
|
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
|
|
251
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận
trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
|
|
|
2511
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2512
|
Nợ quá hạn
|
|
252
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận
của Chính phủ
|
|
|
2521
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2522
|
Nợ quá hạn
|
|
253
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ
chức, cá nhân khác
|
|
|
2531
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2532
|
Nợ quá hạn
|
|
254
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của
các Tổ chức Quốc tế
|
|
|
2541
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2542
|
Nợ quá hạn
|
|
255
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của
Chính phủ
|
|
|
2551
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2552
|
Nợ quá hạn
|
|
256
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ
chức, cá nhân khác
|
|
|
2561
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2562
|
Nợ quá hạn
|
|
259
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2592
|
Dự phòng chung
|
26
|
|
|
Tín dụng đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài
|
|
261
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
2611
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2612
|
Nợ quá hạn
|
|
262
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2621
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2622
|
Nợ quá hạn
|
|
263
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2631
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2632
|
Nợ quá hạn
|
|
264
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
và vàng
|
|
|
2641
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2642
|
Nợ quá hạn
|
|
265
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và
vàng
|
|
|
2651
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2652
|
Nợ quá hạn
|
|
266
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và
vàng
|
|
|
2661
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2662
|
Nợ quá hạn
|
|
267
|
|
Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2671
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2672
|
Nợ quá hạn
|
|
268
|
|
Tín dụng khác bằng ngoại tệ
và vàng
|
|
|
2681
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2682
|
Nợ quá hạn
|
|
269
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2691
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2692
|
Dự phòng chung
|
27
|
|
|
Tín dụng khác đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
271
|
|
Cho vay vốn đặc biệt
|
|
|
2711
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2712
|
Nợ quá hạn
|
|
272
|
|
Cho vay thanh toán công nợ
|
|
|
2721
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2722
|
Nợ quá hạn
|
|
273
|
|
Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo
kế hoạch Nhà nước
|
|
|
2731
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2732
|
Nợ quá hạn
|
|
275
|
|
Cấp tín dụng khác[27]
|
|
|
2751
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2752
|
Nợ quá hạn
|
|
279
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2791
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2792
|
Dự phòng chung
|
28
|
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý
|
|
281
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý
đã có tài sản xiết nợ,
gán nợ
|
|
|
2811
|
Các khoản nợ chờ xử lý
đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
|
|
|
2812
|
Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có
tài sản xiết nợ, gán nợ
|
|
282
|
|
Các khoản nợ có
tài sản thế chấp liên
quan đến vụ án đang chờ
xét xử
|
|
283
|
|
Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
|
|
284
|
|
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo
đảm và không còn đối tượng để thu nợ
|
|
285
|
|
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm
nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
|
|
289
|
|
Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
|
|
|
2891
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2892
|
Dự phòng chung
|
29
|
|
|
Nợ cho vay được khoanh
|
|
291
|
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
292
|
|
Cho vay trung hạn
|
|
293
|
|
Cho vay dài hạn
|
|
299
|
|
Dự phòng rủi ro nợ được
khoanh
|
|
|
2991
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2992
|
Dự phòng chung
|
Loại 3. Tài sản cố định và tài sản
Có khác
|
30
|
|
|
Tài sản cố định
|
|
301
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
3012
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
3013
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
3014
|
Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn
|
|
|
3015
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
3019
|
Tài sản cố định hữu hình
khác
|
|
302
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
3021
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
3024
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
3029
|
Tài sản cố định vô hình
khác
|
|
303
|
|
Tài sản cố định thuê tài
chính
|
|
304
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
305
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
3051
|
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
|
|
|
3052
|
Hao mòn tài sản cố định vô hình
|
|
|
3053
|
Hao mòn tài sản cố định đi thuê
|
|
|
3054
|
Hao mòn bất động sản đầu
tư
|
31
|
|
|
Tài sản khác
|
|
311
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
313
|
|
Vật liệu
|
32
|
|
|
Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố
định
|
|
321
|
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
322
|
|
Chi phí xây dựng cơ bản
|
|
|
3221
|
Chi phí công trình
|
|
|
3222
|
Vật liệu dùng cho xây dựng
cơ bản
|
|
|
3223
|
Chi phí nhân công
|
|
|
3229
|
Chi phí khác
|
|
323
|
|
Sửa chữa tài sản cố định
|
34
|
|
|
Góp vốn, đầu tư dài hạn
|
|
341
|
|
Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
|
|
342
|
|
Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3421
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
tín dụng khác
|
|
|
3422
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
kinh tế
|
|
343
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt
Nam
|
|
344
|
|
Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
|
|
345
|
|
Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
|
|
346
|
|
Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
|
|
|
3461
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
tín dụng khác
|
|
|
3462
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức
kinh tế
|
|
347
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
|
|
348
|
|
Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
|
|
349
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
35
|
|
|
Các khoản phải thu bên ngoài
|
|
351
|
|
Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
|
|
352
|
|
Các khoản tham ô, lợi dụng
|
|
353
|
|
Thanh toán với Ngân sách
Nhà nước
|
|
|
3531
|
Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
|
|
|
3532
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
|
|
|
3535
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
|
3539
|
Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước
thanh toán
|
|
355
|
|
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
|
|
359
|
|
Các khoản khác phải thu
|
|
|
3591
|
Phải thu được phân loại là tài sản
có rủi ro tín dụng
|
|
|
3592
|
Phải thu khác
|
|
|
3597
|
Dự phòng rủi ro cụ thể
|
|
|
3598
|
Dự phòng rủi ro chung
|
|
|
3599
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
36
|
|
|
Các khoản phải thu nội bộ
|
|
361
|
|
Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3612
|
Tạm ứng để hoạt động
nghiệp vụ
|
|
|
3613
|
Tạm ứng tiền lương,
công tác phí cho cán bộ, nhân viên
|
|
|
3614
|
Tham ô, thiếu mất tiền,
tài sản chờ xử lý
|
|
|
3615
|
Các khoản phải bồi thường của cán bộ,
nhân viên tổ chức tín dụng
|
|
|
3619
|
Các khoản phải thu khác
|
|
362
|
|
Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
|
|
|
3622
|
Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi
nhánh ở nước ngoài
|
|
|
3623
|
Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân
viên
|
|
|
3629
|
Các khoản phải thu khác
|
|
366
|
|
Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ
|
|
|
3661
|
Các khoản phải thu từ các chi nhánh
|
|
|
3662
|
Các khoản phải thu từ Hội sở chính
|
|
369
|
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
3692
|
Giá trị khoản nợ giao Công ty quản
lý nợ và khai
thác tài sản
|
|
|
3699
|
Các khoản phải thu khác
|
37
|
|
|
Mua nợ
|
|
371
|
|
Mua nợ bằng đồng Việt
Nam
|
|
372
|
|
Mua nợ bằng ngoại tệ
|
|
379
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
3791
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
3792
|
Dự phòng chung
|
38
|
|
|
Các tài sản Có khác
|
|
381
|
|
Chuyển vốn để cấp
tín dụng hợp vốn
|
|
|
3811
|
Chuyển vốn để cấp tín dụng
hợp vốn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3812
|
Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng
ngoại tệ
|
|
382
|
|
Ủy thác
|
|
|
3821
|
Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
3822
|
Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
|
|
|
3823
|
Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3824
|
Ủy thác khác bằng ngoại tệ
|
|
383
|
|
Đầu tư vào các thiết bị
cho thuê tài chính
|
|
|
3831
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3832
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài
chính bằng ngoại tệ
|
|
386
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
3861
|
Dự phòng rủi ro cụ thể
|
|
|
3862
|
Dự phòng rủi ro chung
|
|
|
3863
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
387
|
|
Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc
thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử
lý[28]
|
|
388
|
|
Chi phí chờ phân bổ
|
|
389
|
|
Tài sản có khác
|
39
|
|
|
Lãi và phí phải thu
|
|
391
|
|
Lãi phải thu từ tiền gửi
|
|
|
3911
|
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng
Việt Nam.
|
|
|
3912
|
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng
ngoại tệ
|
|
392
|
|
Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
|
|
|
3921
|
Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước và tín phiếu Kho bạc
|
|
|
3922
|
Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán
|
|
|
3923
|
Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư
giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
3929
|
Lãi phải thu khác từ chứng khoán[29]
|
|
394
|
|
Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
|
|
|
3941
|
Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
3942
|
Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
3943
|
Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
|
|
|
3944
|
Lãi phải thu từ khoản trả thay
khách hàng được bảo lãnh
|
|
|
3948
|
Lãi phải thu từ các hoạt động cấp
tín dụng khác[30]
|
|
395
|
|
Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ
|
|
|
3951
|
Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
3952
|
Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ
|
|
396
|
|
Lãi phải thu từ các công cụ tài
chính phái sinh
|
|
|
3961
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
3962
|
Giao dịch kỳ hạn
|
|
|
3963
|
Giao dịch tương lai
|
|
|
3964
|
Giao dịch quyền chọn
|
|
397
|
|
Phí phải thu
|
Loại 4. Các khoản phải
trả
|
40
|
|
|
Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước
|
|
401
|
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng
Việt Nam
|
|
402
|
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng
ngoại tệ
|
|
403
|
|
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
4031
|
Vay theo hồ sơ tín dụng
|
|
|
4032
|
Vay chiết khấu các giấy
tờ có giá[31]
|
|
|
4033
|
Vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá[32]
|
|
|
4034
|
Vay thanh toán bù trừ
|
|
|
4035
|
Vay đặc biệt[33]
|
|
|
4038
|
Vay khác
|
|
|
4039
|
Nợ quá hạn
|
|
404
|
|
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4041
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4049
|
Nợ quá hạn
|
|
405
|
|
Giao dịch bán và mua lại trái phiếu Chính phủ
với Kho bạc Nhà nước[34]
|
41
|
|
|
Các khoản nợ các tổ chức tài chính,
tổ chức tín dụng khác[35]
|
|
411
|
|
Tiền gửi của các tổ chức
tín dụng trong nước
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4111
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4112
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
412
|
|
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước
bằng ngoại tệ
|
|
|
4121
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4122
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
413
|
|
Tiền gửi của các ngân hàng ở nước
ngoài bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4131
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4132
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
414
|
|
Tiên gửi của các ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
|
|
|
4141
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4142
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
415
|
|
Vay các tổ chức tín dụng trong nước
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4151
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4159
|
Nợ quá hạn
|
|
416
|
|
Vay các tổ chức tín dụng trong nước
bằng ngoại tệ
|
|
|
4161
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4169
|
Nợ quá hạn
|
|
417
|
|
Vay các ngân hàng ở nước ngoài
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4171
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4179
|
Nợ quá hạn
|
|
418
|
|
Vay các ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
|
|
|
4181
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4189
|
Nợ quá hạn
|
|
419
|
|
Nhận cấp tín dụng khác[36]
|
|
|
4191
|
Nhận cấp tín dụng dưới hình thức chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác[37]
|
|
|
4199
|
Nhận cấp tín dụng khác[38]
|
42
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng
|
|
421
|
|
Tiền gửi của khách
hàng trong nước bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
4211
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4212
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4214
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
422
|
|
Tiền gửi của khách hàng
trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4221
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4222
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4224
|
Tiền gửi vốn chuyên
dùng
|
|
423
|
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4231
|
Tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
|
|
|
4232
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
|
|
|
4238
|
Tiền gửi tiết kiệm khác
|
|
424
|
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và
vàng
|
|
|
4241
|
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
|
|
|
4242
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
|
|
425
|
|
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
4251
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4252
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4254
|
Tiền gửi vốn chuyên
dùng
|
|
426
|
|
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng
ngoại tệ
|
|
|
4261
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4262
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4264
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
427
|
|
Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4271
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh
toán Séc
|
|
|
4272
|
Tiền gửi để mở Thư tín dụng
(L/C)
|
|
|
4273
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
|
|
|
4274
|
Ký quỹ bảo lãnh
|
|
|
4277
|
Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
|
|
|
4279
|
Bảo đảm các khoản thanh toán khác
|
|
428
|
|
Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
|
|
|
4281
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh
toán Séc
|
|
|
4282
|
Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
|
|
|
4283
|
Tiền gửi để bảo đảm
thanh toán Thẻ
|
|
|
4284
|
Ký quỹ bảo lãnh
|
|
|
4287
|
Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
|
|
|
4289
|
Bảo đảm các khoản thanh toán khác
|
43
|
|
|
Tổ chức tín dụng phát
hành giấy tờ có giá
|
|
431
|
|
Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
432
|
|
Chiết khấu giấy tờ
có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
433
|
|
Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt
Nam
|
|
434
|
|
Mệnh giá giấy tờ có giá
bằng ngoại tệ và vàng
|
|
435
|
|
Chiết khấu giấy tờ có
giá bằng ngoại tệ và vàng
|
|
436
|
|
Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
|
44
|
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
|
|
441
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay bằng đồng Việt
Nam
|
|
|
4411
|
Vốn nhận của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài
|
|
|
4412
|
Vốn nhận của Chính phủ
|
|
|
4413
|
Vốn nhận của các tổ chức,
cá nhân trong nước
|
|
442
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay bằng ngoại tệ
|
|
|
4421
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước
ngoài
|
|
|
4422
|
Vốn nhận của Chính phủ
|
|
|
4423
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân
trong nước
|
45
|
|
|
Các khoản phải trả cho bên ngoài
|
|
451
|
|
Các khoản phải trả về xây dựng
cơ bản, mua sắm tài sản cố
định
|
|
452
|
|
Tiền giữ hộ và đợi
thanh toán
|
|
|
4521
|
Tiền giữ hộ và đợi
thanh toán
|
|
|
4523
|
Thanh toán với khách hàng về tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
|
|
453
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
4531
|
Thuế giá trị gia tăng
phải nộp
|
|
|
4534
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
4535
|
Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
|
|
|
4538
|
Các loại thuế khác
|
|
|
4539
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
454
|
|
Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
|
|
455
|
|
Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
|
|
458
|
|
Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
|
|
459
|
|
Các khoản chờ thanh toán khác
|
|
|
4591
|
Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo
đảm nợ hoặc khai thác
tài sản bảo đảm nợ
|
|
|
4599
|
Các khoản chờ thanh toán khác
|
46
|
|
|
Các khoản phải trả nội bộ
|
|
461
|
|
Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
|
|
462
|
|
Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân
viên tổ chức tín dụng
|
|
466
|
|
Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ
chức tín dụng
|
|
|
4661
|
Các khoản phải trả các chi
nhánh
|
|
|
4662
|
Các khoản phải trả Hội sở chính
|
|
467
|
|
Giá trị khoản nợ nhận của
ngân hàng
thương mại để quản
lý và khai thác
|
|
469
|
|
Các khoản phải trả khác
|
47
|
|
|
Các giao dịch ngoại hối
|
|
471
|
|
Mua bán ngoại tệ kinh
doanh
|
|
|
4711
|
Mua bán ngoại tệ kinh doanh
|
|
|
4712
|
Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh
doanh
|
|
473
|
|
Giao dịch hoán đổi (SWAP)
|
|
|
4731
|
Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
4732
|
Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
474
|
|
Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
|
|
|
4741
|
Cam kết giao dịch kỳ hạn
tiền tệ
|
|
|
4742
|
Giá trị giao dịch kỳ hạn
tiền tệ
|
|
475
|
|
Giao dịch tương lai
(FUTURES)
|
|
|
4751
|
Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
4752
|
Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
476
|
|
Giao dịch quyền chọn
(OPTIONS)
|
|
|
4761
|
Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ
|
|
|
4762
|
Giá trị giao dịch quyền chọn
tiền tệ
|
|
478
|
|
Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
|
48
|
|
|
Các tài sản Nợ khác
|
|
481
|
|
Nhận vốn để cấp tín dụng
hợp vốn
|
|
|
4811
|
Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
4812
|
Nhận vốn để cấp tín dụng
hợp vốn bằng ngoại tệ
|
|
482
|
|
Nhận tiền ủy thác
|
|
|
4821
|
Nhận tiền ủy thác bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
4822
|
Nhận tiền ủy thác bằng
ngoại tệ
|
|
483
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
4831
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
4832
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
đã hình thành tài sản cố định
|
|
484
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
và thưởng Ban quản
lý điều hành
|
|
|
4841
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
4842
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
4843
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản
cố định
|
|
|
4844
|
Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
|
|
485
|
|
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
|
|
486
|
|
Thanh toán đối với các công cụ tài
chính phái sinh
|
|
|
4861
|
Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
(SWAP)
|
|
|
4862
|
Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn
(FORWARD)
|
|
|
4863
|
Thanh toán đối với giao dịch tương
lai (FUTURES)
|
|
|
4864
|
Thanh toán đối với giao dịch quyền
chọn (OPTIONS)
|
|
487
|
|
Cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi
|
|
488
|
|
Doanh thu chờ phân bổ
|
|
489
|
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
|
4891
|
Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
khác
|
|
|
4892
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
4895
|
Dự phòng chung đối với
các cam kết đưa ra
|
|
|
4896
|
Dự phòng cụ thể đối với các cam kết
đưa ra
|
|
|
4899
|
Dự phòng rủi ro khác
|
49
|
|
|
Lãi và phí phải trả
|
|
491
|
|
Lãi phải trả cho tiền
gửi
|
|
|
4911
|
Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
4912
|
Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại
tệ
|
|
|
4913
|
Lãi phải trả cho tiền
gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4914
|
Lãi phải trả cho tiền gửi tiết
kiệm bằng ngoại tệ
|
|
492
|
|
Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ
có giá
|
|
|
4921
|
Lãi phải trả cho các giấy
tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4922
|
Lãi phải trả cho các giấy
tờ có giá bằng ngoại tệ
|
|
493
|
|
Lãi phải trả cho tiền vay
|
|
|
4931
|
Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
4932
|
Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
|
|
494
|
|
Lãi phải trả cho vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
|
|
|
4941
|
Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác
đầu tư bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4942
|
Lãi phải trả cho vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư bằng
ngoại tệ
|
|
495
|
|
Lãi phải trả cho hoạt động nhận cấp
tín dụng khác[39]
|
|
|
4951
|
Lãi phải trả cho khoản nhận cấp tín
dụng khác bằng đồng Việt Nam[40]
|
|
|
4952
|
Lãi phải trả cho khoản nhận cấp tín
dụng khác bằng ngoại tệ[41]
|
|
496
|
|
Lãi phải trả cho các công cụ tài
chính phái sinh
|
|
|
4961
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
4962
|
Giao dịch kỳ hạn
|
|
|
4963
|
Giao dịch tương lai
|
|
|
4964
|
Giao dịch quyền chọn
|
|
497
|
|
Phí phải trả
|
Loại 5. Hoạt động thanh toán
|
50
|
|
|
Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng
|
|
501
|
|
Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
|
|
|
5011
|
Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ
trì
|
|
|
5012
|
Thanh toán bù trừ của ngân
hàng thành viên
|
|
502
|
|
Thu, chi hộ giữa các tổ
chức tín dụng
|
|
509
|
|
Thanh toán khác giữa các tổ chức tín
dụng
|
51
|
|
|
Thanh toán chuyển tiền
|
|
511
|
|
Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển
tiền
|
|
|
5111
|
Chuyển tiền đi năm nay
|
|
|
5112
|
Chuyển tiền đến năm nay
|
|
|
5113
|
Chuyển tiền đến năm nay
chờ xử lý
|
|
512
|
|
Chuyển tiền năm trước của đơn vị
chuyển tiền
|
|
|
5121
|
Chuyển tiền đi năm
trước
|
|
|
5122
|
Chuyển tiền đến năm trước
|
|
|
5123
|
Chuyển tiền đến năm trước
chờ xử lý
|
|
513
|
|
Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung
tâm thanh toán
|
|
|
5131
|
Thanh toán chuyển tiền đi
năm nay
|
|
|
5132
|
Thanh toán chuyển tiền đến
năm nay
|
|
|
5133
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
chờ xử lý
|
|
514
|
|
Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm
thanh toán
|
|
|
5141
|
Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
|
|
|
5142
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
|
|
|
5143
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
chờ xử lý
|
|
519
|
|
Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân
hàng
|
|
|
5191
|
Điều chuyển vốn
|
|
|
5192
|
Thu hộ, chi hộ
|
|
|
5199
|
Thanh toán khác
|
52
|
|
|
Thanh toán liên hàng
|
|
521
|
|
Thanh toán liên hàng năm
nay trong toàn hệ thống ngân
hàng
|
|
|
5211
|
Liên hàng đi năm nay
|
|
|
5212
|
Liên hàng đến năm nay
|
|
|
5213
|
Liên hàng đến năm nay đã đối
chiếu
|
|
|
5214
|
Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
|
|
|
5215
|
Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
|
|
522
|
|
Thanh toán liên hàng năm trước trong
toàn hệ thống ngân hàng
|
|
|
5221
|
Liên hàng đi năm trước
|
|
|
5222
|
Liên hàng đến năm trước
|
|
|
5223
|
Liên hàng đến năm trước đã
đối chiếu
|
|
|
5224
|
Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
|
|
|
5225
|
Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
|
|
|
5226
|
Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
|
|
|
5227
|
Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
|
|
523
|
|
Thanh toán liên hàng năm
nay trong từng tỉnh, thành
phố
|
|
|
5231
|
Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành
phố
|
|