NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 01 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03
THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm
2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 năm
2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng[1],[2],[3].
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ; hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng và hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Nghị định số
24/2012/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY
PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Điều
3. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ[4]
1. Có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng
nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
3. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng
trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng
liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
1.[5] (được bãi
bỏ)
2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước cấp.
3. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với
kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hợp đồng gia công vàng trang sức,
mỹ nghệ với nước ngoài.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật, có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với
năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ.
3. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 6. Điều kiện cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong
lĩnh vực khai thác vàng
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật, có đăng ký hoạt động khai thác vàng trong Giấy chứng nhận đầu
tư.
2. Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu
dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia
sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
3. Vàng nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy
phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác
vàng tại Việt Nam
1. Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có Giấy phép khai thác vàng.
3. Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu
dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở trong nước.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐIỀU
CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU[6]
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ[7]
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục
1 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Văn bản hoặc tài
liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm sản xuất; bản kê khai
về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ.
Điều
8a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ[8]
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
3. Trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất trên
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo
văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới.
Điều
9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng[9]
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục
2 Thông tư này);
b) Danh sách các địa điểm
đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa
điểm kinh doanh);
c) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa
điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm
b khoản này đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng
ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận của cơ quan
thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề
trước đó.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục
3 Thông tư này);
b) Danh sách các địa điểm
đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh,
phòng giao dịch);
c) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa
điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm
b khoản này đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng
ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều
9a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng[10]
Khi có thay đổi nội dung về
thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị thay đổi
nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng.
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.[11] (được
bãi bỏ)
4. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu
và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười
hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan[12] nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của
Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này).
4a.[13] (được
bãi bỏ)
5.[14] Bản kế hoạch
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 6a Thông tư này).
Điều
11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài[15]
1. Đơn đề nghị cấp Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
3. Hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4. Báo cáo tình hình nhập
khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh
nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ
(theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê
các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của
Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
của doanh nghiệp.
Điều
11a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài[16]
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh
Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
2. Hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc điều
chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
3. Báo cáo tình hình nhập
khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh
nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất
sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục
7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng
và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).
4. Bản kế hoạch sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm
kế hoạch hoặc khi cần bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu theo kế hoạch,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư này);
2. Giấy chứng nhận đầu tư;
3.[17] Báo cáo
tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường
Việt Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo
(trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm
đến thời điểm báo cáo (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu)
(theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này), kèm bảng kê
các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này);
4. Bản kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của doanh nghiệp;
5. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với
nước ngoài.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự
kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản
phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
4. Văn bản, tài liệu chứng minh việc sử dụng nguồn
vàng nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều
6 Thông tư này.
5. Báo cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng
nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan[18]
nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai
thác vàng
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng
nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự
kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác.
4. Báo cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng
nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước
thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan[19]
xuất khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).
Mục 4. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM;
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU[20]
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu; Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có nhu cầu
kinh doanh mua, bán vàng miếng; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu
nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; doanh nghiệp đầu
tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên
liệu do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài và doanh nghiệp có Giấy phép khai
thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này
đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng
nguyên liệu.
1a.[21] Đối với
trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, sau khi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết
bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký
làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
2. Căn cứ các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ
tục tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình
Thống đốc xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, cung - cầu
vàng trong từng thời kỳ và các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét,
quyết định cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.
4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà
nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu hoặc Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu
(theo mẫu tại Phụ lục 13, 14
hoặc 15 Thông tư này). Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng là bộ phận không
tách rời của Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.
Điều
15a. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng[22]
1. Trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ khi có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9a Thông
tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Quyết định điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là bộ phận không tách rời của Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều
16. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ; Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm[23]
1. Doanh nghiệp có nhu cầu
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng
nguyên liệu để gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều
11 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Khi có thay đổi liên
quan đến nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ,
Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm, doanh nghiệp phải thực
hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Doanh nghiệp nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều
8a, Điều 11a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
3. Đối với thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, căn cứ quy định về điều
kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP , tại Thông tư này và kết quả
kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục
16 Thông tư này).
4. Đối với thủ tục cấp Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ quy định về điều
kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và tại Thông tư này, trong
thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý
do) Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư này). Thời hạn có giá trị của Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp
gia công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp
phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép.
Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia công và
kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
5. Đối với thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, căn cứ quy định
về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ quy định tại Nghị định
24/2012/NĐ-CP , tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh
nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố xem xét và cấp Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 21
Thông tư này). Quyết định điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
6. Đối với thủ tục điều chỉnh
Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ hợp đồng điều
chỉnh và các quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm
nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Trong trường hợp điều chỉnh
thời hạn Giấy phép, thời hạn điều chỉnh được xác định căn cứ theo hợp gia công điều
chỉnh và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp Giấy phép lần đầu. Trường
hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu, khối lượng điều chỉnh được
xác định căn cứ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng và kế hoạch sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều
17. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ[24]
1. Doanh nghiệp có nhu cầu
nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 Thông
tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
2. Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này,
bao gồm cả việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng
trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và sự phù hợp giữa Bản kế hoạch sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và nhu cầu nhập khẩu của doanh
nghiệp;
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép
của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 17 (mười
bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc
từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4. Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp
(ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 15 Thông tư này).
5. Thời hạn có giá trị của
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được
xác định căn cứ kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và tối
đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp.
6. Định kỳ hàng quý hoặc khi cần thiết, trên cơ
sở báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông
tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra,
đối chiếu hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 18. Nguyên tắc lập hồ
sơ
1.[25] Các văn bản,
tài liệu trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ
sơ nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách
nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các văn bản, tài liệu trong hồ
sơ.
Mục
4a. HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG, HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ[26]
Điều
18a. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Trường hợp doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị việc tự
nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, trong đó nêu rõ lý
do;
(ii) Bản chính Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng;
(iii) Bản chính các tài liệu
là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt
kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại
Phụ lục 19 Thông tư này).
2. Trường hợp doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Căn cứ kết quả thanh
tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Vụ Quản lý ngoại
hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt hoạt
động kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ
lục 19 Thông tư này);
b) Trong thời hạn tối đa
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu
có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều
18b. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Trường hợp doanh nghiệp
tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
a) Doanh nghiệp gửi Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị việc tự
nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trong đó nêu rõ lý
do;
(ii) Bản chính Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp;
(iii) Bản chính các tài liệu
là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20
Thông tư này).
2. Trường hợp doanh nghiệp
bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
a) Căn cứ kết quả thanh
tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ
lục 20 Thông tư này);
b) Trong thời hạn tối đa
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố về việc chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không
tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất
vàng trang sức mỹ nghệ.
Mục 5.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TRÁCH NHIỆM THANH TRA, GIÁM SÁT
Điều
19. Trách nhiệm báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố[27]
1. Định kỳ hằng quý, năm,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động
kinh doanh vàng trên địa bàn (theo Phụ lục số 12 Thông
tư này).
2. Thời hạn nộp báo cáo định
kỳ quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo quý: chậm
nhất vào ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm: chậm
nhất vào ngày 20 (hai mươi) tháng 01 (một) của năm tiếp theo năm báo cáo.
Điều
20. Trách nhiệm báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh
vàng[28]
1. Định kỳ hàng ngày,
tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng. Báo cáo ngày gửi Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại Phụ lục
10a Thông tư này. Báo cáo tháng, năm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông
tư này.
1a.[29] Định kỳ hằng quý, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng có thực hiện điều chỉnh địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng (bao gồm thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng, bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng,
chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã
được cấp phép hoặc báo cáo với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông
tư này) gửi báo cáo về các nội dung điều chỉnh địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng phát sinh trong kỳ báo cáo (theo Phụ lục số
10b Thông tư này), cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng gửi báo cáo của toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính;
b) Doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng gửi báo cáo của chi nhánh, phòng giao dịch có phát sinh thay đổi cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có chi nhánh, phòng
giao dịch đó.
2. Định kỳ hàng quý, năm
hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo cáo tình hình
kinh doanh vàng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định
sau:
a)[30] Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông
tư này).
b) Doanh nghiệp kinh doanh
vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực hiện báo cáo tình hình
nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ (theo
mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).
3. Định kỳ hàng tháng,
quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ, sản xuất, tiêu thụ vàng trang sức, mỹ nghệ từ vàng
nguyên liệu nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông
tư này).
4.[31] Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 1a, 2, 3 Điều
này như sau:
a) Đối với báo cáo định kỳ
hằng ngày: chậm nhất vào 14 giờ của ngày làm việc tiếp theo ngày báo cáo;
b) Đối với báo cáo định kỳ
hằng tháng: chậm nhất vào ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo tháng báo cáo;
c) Đối với báo cáo định kỳ
hằng quý: chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý
báo cáo;
d) Đối với báo cáo định kỳ
hằng năm: chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo năm
báo cáo.
5. Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ khi kết thúc hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho
nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện hợp
đồng gia công kèm theo Bảng thanh khoản hợp đồng gia công có xác nhận của hải
quan.
6. Trong trường hợp nội dung báo cáo tại khoản 1
Điều này được quy định tại chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức
tín dụng thì tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê áp
dụng đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 21. Trách nhiệm thanh
tra, giám sát
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm đối với các hoạt động kinh doanh vàng quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP , Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Mục 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[32]’[33],[34]
Điều 22. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh
mua, bán vàng miếng được tiếp tục kinh doanh mua, bán vàng miếng và phải hoàn tất
thủ tục đăng ký kinh doanh lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và hoàn tất thủ tục
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan
của pháp luật.
2. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định tại Khoản 1
Điều này, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh mua, bán vàng miếng
không có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp
không được phép thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định tại Điều 21
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , các doanh nghiệp đang sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
không được phép thực hiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 7 năm 2012.
2. Bãi bỏ Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày
16/9/2003 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP
ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định
số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
174/1999/NĐ-CP ; bãi bỏ Quyết định số 1703/2004/QĐ-NHNN ngày 28/12/2004 sửa đổi
bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN .
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà, phường, thị
trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
7. Vốn điều lệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố...... xem xét
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho
(tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 1a (được bãi bỏ)[35]
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số:
7. Vốn điều lệ:
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
vàng:
9. Số lượng chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt
Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên tổ chức tín dụng:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín
dụng:
6. Vốn điều lệ:
7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng cho (tên tổ chức tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng
liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3a[36]
PHỤ LỤC 3b[37]
PHỤ LỤC 4
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU/GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI
HỐI)
(Đối với doanh
nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho
nước ngoài gửi: NHNN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...)
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ (đối với doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng
nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài);
7. Giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp
có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác):
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu vàng cho (tên tổ chức), với nội dung
như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính
theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo
Kara):
3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 5
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn,
quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện thoại:..........................................................
Fax:.......................................
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đầu tư số:... ngày cấp...
6. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên
doanh...)
7. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu
tư):
Trong đó: - Vốn pháp định:
- Vốn vay:
8. Tỷ lệ xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt
Nam (theo Giấy chứng nhận đầu tư):
9. Số lượng cán bộ, công nhân:
10. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
và hướng dẫn tại Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu
cho... (tên doanh nghiệp) trong năm... với nội dung cụ thể như sau:
STT
|
Diễn giải
(loại vàng)
|
Chất lượng
(%)
|
Khối lượng
(%)
|
Giá trị ước
tính (USD)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
...
|
...
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 6[38]
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho
doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo từ...
đến...
Hạn ngạch
(Kg)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng
(Kg)
|
Giá trị
(USD)
|
Khối lượng
(Kg)
|
Giá trị
(USD)
|
Loại
|
Khối lượng
(Kg)
|
Giá trị
(VND)
|
Khối lượng
(Kg)
|
Giá trị
(USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
2. Dây
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
...
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng
nguyên liệu;
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 6a[39]
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh......
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM...
(Áp
dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập
khẩu vàng nguyên liệu)
STT
|
Tên hàng
|
Hàm lượng vàng (kara)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng khối lượng (kilôgam)
|
Thời gian sản xuất 1 đơn vị
|
Khối lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng
để sản xuất
|
Giá trị (VND)
|
Nguồn nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu,
mua ngoài thị trường...)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn
tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt
dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị
doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ,
1 lượng...) và có đóng vỉ hay không, khối lượng cụ thể của từng loại.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7[40]
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN
LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho
doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với
nước ngoài)
Báo cáo từ...
đến...
Hạn ngạch (kilôgam)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Xuất khẩu
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 7a[41]
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính
gửi:.............................................................
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/TẠM
NHẬP TÁI XUẤT)
STT
|
Số tờ khai
|
Ngày đăng ký
|
Sản phẩm xuất khẩu
|
Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia
công sản phẩm xuất khẩu
(chi tiết đối với từng tờ khai)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Loại vàng
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại
hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
VÀNG VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM
(Áp dụng cho
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Báo cáo từ...
đến...
Loại vàng
|
Hạn ngạch (kg)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Mua trong nước
|
Xuất khẩu
|
Bán trong nước
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
Khối lượng (kg)
|
Giá trị (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan[42];
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 9
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại
hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ
NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng cho
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp
có giấy phép khai thác vàng)
Báo cáo từ...
đến...
(theo Giấy
phép số... ngày... của Ngân hàng Nhà nước)
Loại vàng
(%)
|
Sản lượng
khai thác (Kg)
|
Hạn ngạch được
cấp (Kg)
|
Đã thực hiện
(kg)
|
Lũy kế từ đầu
năm (kg)
|
Còn lại (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
...
|
...
|
|
...
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan[43];
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 10[44]
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Báo cáo từ...
đến...
Ngày/tháng/năm
|
Doanh số mua
|
Doanh số bán
|
Khối lượng
(lượng)
|
Giá trị
(VND)
|
Khối lượng
(lượng)
|
Giá trị
(VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10a[45]
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
HÀNG NGÀY
Ngày...
tháng... năm...
Đơn vị: lượng, VND
STT
|
Tên khách hàng
|
Doanh số mua
|
Doanh số bán
|
Khối lượng (lượng)
|
Giá trị (VND)
|
Tổng khối lượng (lượng)
|
Trong đó khối lượng bán cho
|
Tổng giá trị (VND)
|
Khách hàng mua từ 5 - 10 lượng
|
Khách hàng mua từ 10 - 50 lượng
|
Khách hàng mua > 50 lượng
|
1
|
Khách hàng cá
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khách hàng tổ chức
(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Liệt kê từng
khách hàng
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10b[46]
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../......
Điện thoại:
Fax:
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính gửi:.................................................................................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐIỀU CHỈNH
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Quý...
năm...)
Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng số... ngày...
1. Báo cáo tình hình mạng lưới kinh doanh
mua, bán vàng miếng
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
quý trước
|
|
2
|
Số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
thay đổi tên, địa chỉ
|
|
3
|
Số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ
sung trong quý báo cáo
|
|
4
|
Số địa điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng trong quý báo cáo
|
|
5
|
Tổng số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
đến hết quý báo cáo
|
|
2. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng thay đổi tên, địa chỉ
STT
|
Trước thay đổi
|
Sau thay đổi
|
Số/ngày đăng
ký kinh doanh của địa điểm thay đổi
|
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Tên
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng bổ sung
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số/ngày đăng
ký kinh doanh của địa điểm bổ sung
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng chấm dứt hoạt động
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số/ngày đăng
ký kinh doanh
của địa điểm
chấm dứt
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)
|
Đại diện có
thẩm quyền
của tổ chức tín dụng/doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11[47]
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Điện thoại:
Fax:
Số:...../......
|
, ngày......
tháng...... năm......
|
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh....
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do chi nhánh NHNN
cấp)
Báo
cáo quý.../năm...
Loại
vàng
(phân
loại theo kara vàng)
|
Khối
lượng sản xuất (kilôgam)
|
Trị
giá
(triệu
đồng)
|
Lũy
kế từ đầu kỳ
(kilôgam)
|
Thay
đổi
so
kỳ trước
(%)
|
Dự
kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
...
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12[48]
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
..., ngày... tháng... năm...
|
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Báo
cáo quý/năm...
1. Hoạt động sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh trên địa bàn
1.1. Số lượng doanh nghiệp:
1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng
(hàm
lượng vàng theo kara)
|
Khối
lượng sản xuất (kilôgam)
|
Trị
giá
(triệu
đồng)
|
Lũy
kế từ đầu năm
(kilôgam)
|
Thay
đổi so kỳ trước
(%)
|
Dự
kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
...
|
|
|
|
1.3 Vướng mắc, kiến nghị:
2. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên
liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy
phép của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn
1.1. Số lượng doanh nghiệp:
1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng
|
Hạn ngạch (kilôgam)
|
Tồn đầu năm
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Tồn cuối năm
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng (kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vướng mắc, kiến nghị:
3. Hoạt động nhập khẩu vàng
nguyên liệu của doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức,
mỹ nghệ với nước ngoài trên địa bàn
3.1. Số lượng doanh nghiệp:
3.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch
|
Tồn
đầu kỳ
|
Thực
nhập
|
Thực
xuất
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng
(kilôgam)
|
Giá
trị
(VND)
|
Khối
lượng
(kilôgam)
|
Giá
trị
(VND)
|
Khối
lượng
(kilôgam)
|
Giá
trị
(VND)
|
Khối
lượng
(kilôgam)
|
Giá
trị
(VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Vướng mắc, kiến nghị:
4. Tình hình chấp hành các
quy định pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12a[49]
PHỤ LỤC 13[50]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng
5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 38/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 năm 2017
và Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa
đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 2. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Giấy phép này được lập thành năm
(05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh..../.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh...;
- Cơ quan TTGSNH;
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 14
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số..... hướng dẫn Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng
nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty....;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép doanh nghiệp... được xuất khẩu vàng
nguyên liệu do Công ty khai thác trong nước với khối lượng... Kg (Bằng chữ) qua
cửa khẩu.........., cụ thể như sau:
Loại vàng
(K)
|
Khối lượng
(Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
....
|
....
|
Tổng
|
|
2. Doanh nghiệp... tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc
vàng nguyên liệu xuất khẩu là do Công ty.... đã khai thác trong nước.
3. Yêu cầu Công ty chấp hành nghiêm túc các quy
định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày.../2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, Thông tư số.../2012/TT-NHNN ngày.../2012 của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định
khác có liên quan của pháp luật.
4. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày...........
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh...; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 15
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số..... hướng dẫn Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty....;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng... Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu.......... để sản
xuất vàng trang sức mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại vàng
(K)
|
Khối lượng
(Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
...
|
...
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày.../2012 của Chính phủ về Quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số.../2012/TT-NHNN ngày.../2012 của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến...........
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh...; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 16[51]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/ THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../........
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH......
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số..... hướng dẫn Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của....,
CHỨNG NHẬN:
Điều 1. Chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa điểm sản xuất:
đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 2. Trong quá trình hoạt động doanh
nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số... ngày... sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có
liên quan của pháp luật.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- [52](được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 17[53]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../.......
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN
PHẨM
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ sơ kèm theo của...;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng... Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu........ trong
năm.... để tái xuất sản phẩm, cụ thể như sau:
Loại vàng
(K)
|
Khối lượng
(Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
....
|
...
|
Tổng
|
|
Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn
có giá trị của Giấy phép.
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP , Thông tư số... ngày... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày.........
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để p/hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 18[54]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../.......
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/ TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công
ty....;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng... Kg (Bằng chữ......) qua cửa khẩu........ để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại vàng
(K)
|
Khối lượng
(Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
....
|
...
|
Tổng
|
|
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số...
ngày... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN và các quy
định pháp luật có liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày.........
Nơi nhận:
- Công ty...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để phối hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 19[55]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-NHNN ngày / /
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày
của (tên doanh nghiệp, tổ chức tín dụng)
và hồ sơ kèm theo;/Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày
của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
Theo đề nghị của Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp/tổ chức tín dụng sau:
Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:
Địa chỉ trụ sở chính:
Vốn điều lệ:
Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định này, (tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng) có trách
nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính
các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh;
- Lưu: VP, QLNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 20[56]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../.......
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH.............
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày
của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo, Căn cứ kết quả
thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày của
(tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp sau:
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu
chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định này, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các
tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm
dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- [57](được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 21[58]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../.......
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số... ngày.... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày
của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các nội dung... tại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) số... ngày... được điều chỉnh
như sau:
...............................................................................................................................
Điều 2. Quyết định điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày
ký và là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
của doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- [59](được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 22[60]
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
[1] Thông tư số
38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư số 16/2012/TT-NHNN).”
[2] Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông
tư số 16/2012/TT-NHNN).”
[3] Thông tư số
29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư số
16/2012/TT-NHNN).”
[4] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[5] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[6] Tên Mục này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[7] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[8] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[9] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[10] Điều này được bổ sung
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[11] Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[12] Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[13] Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[14] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[15] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[16] Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[17] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[18] Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[19] Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[20] Tên Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/ TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[21] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[22] Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[23] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[24] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[25] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[26] Mục này bao gồm các điều
18a, điều 18b được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số
38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[27] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[28] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[29] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[30] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[31] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[32] Điều 3 của Thông tư số
38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016
quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thi
hành Thông tư này./.”
[33] Điều 3 và Điều 4 của
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 7 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thi
hành Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
22 tháng 7 năm 2017.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 3, khoản
5, khoản 6, khoản 19 Điều 1 và Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng
5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng./.”
[34] Điều 2, Điều 3 và Điều
4 của của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
12 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành khi thực hiện
thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, bổ sung địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng, chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép không cần làm thủ tục điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng mà thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 2 năm 2020.
2. Bãi bỏ khoản 7, khoản 14 Điều 1
và Phụ lục số 3a, Phụ lục số 3b, Phụ lục số 12a, Phụ lục số 22 ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN .
3. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 1
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ./.”
[35] Phụ lục này được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[36] Phụ lục này được bãi
bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[37] Phụ lục này được bãi
bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[38] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[39] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[40] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[41] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[42] Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[43] Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[44] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[45] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[46] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[47] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[48] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[49] Phụ lục này được bãi
bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[50] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.
[51] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[52] Cụm từ “- NHNN (Vụ
QLNH) (để b/c);” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[53] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[54] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[55] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[56] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[57] Cụm từ “- NHNN (Vụ
QLNH) (để b/c);” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[58] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
[59] Cụm từ “- NHNN (Vụ
QLNH) (để b/c);” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
[60] Phụ lục này được bãi
bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 29/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2020.