NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
09 tháng 02 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10
năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
2. Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới
hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
3. Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11
năm 2019.
4. Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa
đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm
2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng
3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định
số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ
tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[1],[2],[3],[4].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Hoạt động kinh doanh vàng của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định khác có liên quan của
pháp luật.
3. Hoạt động vay nước ngoài của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về
vay, trả nợ nước ngoài.
4. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách, công ty tài
chính tổng hợp, công ty tài chính bao
thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức
tài chính vi mô được sử dụng dịch vụ ngoại hối do các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối cung ứng như đối với
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.
5.[5] Hoạt động đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng thương mại.
2. Ngân hàng hợp tác xã.
3. Ngân hàng chính sách.
4. Công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính
bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài
chính.
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép là ngân hàng
thương mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách, công ty tài chính tổng
hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng,
công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện
hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.
2.[6] Hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép là hoạt động kinh doanh ngoại hối,
cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép với người cư trú, người
không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác liên
quan đến ngoại hối bao gồm hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước,
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế và hoạt động ngoại hối khác
trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
3. Kinh doanh ngoại hối là việc tổ chức tín dụng
được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối nhằm mục tiêu lợi nhuận, phòng ngừa
rủi ro và đảm bảo an toàn, thanh khoản cho hoạt động của chính tổ chức tín dụng được phép đó.
4. Cung ứng dịch vụ ngoại hối là việc tổ chức
tín dụng được phép cung ứng các dịch vụ liên quan đến hoạt động ngoại hối đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
5.[7] (được bãi
bỏ)
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động
ngoại hối [8]
1. Đối với hoạt động ngoại hối cơ bản:
a) Sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (gọi
tắt là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận dưới hình thức cấp mới/cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong đó
có nội dung kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước
và/hoặc trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định,
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính tổng hợp, công ty
tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho
thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và/hoặc trên thị trường quốc tế
trong phạm vi quy định tại Thông tư này;
b) Đối với các hoạt động phái sinh liên quan đến
ngoại hối và hoạt động ngoại hối khác ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại
điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này:
(i) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được phép được thực hiện hoạt động phái sinh liên quan đến ngoại hối mà
không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối khi Ngân
hàng Nhà nước có văn bản hướng dẫn và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động phái sinh đó
bằng đồng Việt Nam;
(ii) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được phép được thực hiện hoạt động ngoại hối khác mà không phải làm
thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối khi Ngân hàng Nhà nước
có văn bản hướng dẫn đối với hoạt động ngoại hối đó;
c) Ngân hàng chính sách được thực hiện các hoạt
động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy
định tại Thông tư này.
2. Đối với hoạt động ngoại hối khác:
a) Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng
văn bản cho phép thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm
cụ thể (gọi tắt là văn bản chấp thuận có thời hạn), tổ chức tín dụng được phép
được thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước, thị trường
quốc tế;
b) Khi hết thời hạn thực hiện các hoạt động ngoại
hối tại văn bản chấp thuận có thời hạn, tổ chức tín dụng được phép thực hiện
các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
sau khi được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép gia hạn tại văn bản gia hạn
văn bản chấp thuận có thời hạn. Thời gian gia hạn từng lần không được vượt quá
thời hạn cho phép thực hiện hoạt động ngoại hối tại văn bản chấp thuận có thời
hạn.
3. Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối
trên thị trường quốc tế, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm thường xuyên
rà soát, theo dõi, đánh giá về các đối tác nước ngoài để có điều chỉnh phù hợp
nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của tổ chức tín dụng được phép.
4. Khi triển khai thực hiện các hoạt động ngoại
hối, tổ chức tín dụng được phép phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với từng hoạt động ngoại
hối. Riêng ngân hàng chính sách phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 4a. Thẩm
quyền chấp thuận hoạt động ngoại hối [9]
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại
hối đối với các đối tượng sau:
a) Ngân hàng thương
mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách, công ty tài chính tổng hợp,
công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty
cho thuê tài chính;
b) Các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền chấp thuận, chấp thuận
gia hạn hoạt động ngoại hối cho chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ PHẠM VI, ĐIỀU
KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Mục 1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Điều 5. Phạm vi hoạt động ngoại
hối cơ bản trên thị trường trong nước của ngân hàng thương mại
1. Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao
ngay.
2.[10] Thực hiện
các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch
quyền chọn mua, bán ngoại tệ.
3. Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với
các khách hàng không phải là tổ chức tín
dụng.
4. Bao thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ.
5. Phát hành, đại lý phát hành thẻ ngân hàng quốc
tế, thanh toán, đại lý thanh toán thẻ ngân hàng quốc tế.
6. Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh
toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
7. Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ.
8. Giao cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khác hoặc tổ chức kinh tế làm đại lý cung ứng một số dịch vụ
ngoại hối, bao gồm dịch vụ đổi ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
9. Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ.
10. Đại lý phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ.
11. Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối.
12. Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động
ngoại hối.
13. Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức
tín dụng được phép khác, tổ chức tài chính trong nước.
14. Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với
các tổ chức tín dụng được phép khác.
15.[11] Mở tài khoản
thanh toán cho tổ chức tín dụng nước ngoài.
16.[12] Nhận tiền
gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nước ngoài.
17.[13] Thực hiện
các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến
ngoại hối trên thị trường trong nước theo nguyên tắc quy định tại điểm
b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
18.[14] Thực hiện
các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước ngoài các hoạt động quy
định từ khoản 1 đến khoản 17 Điều này theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của ngân hàng thương mại [15]
1. Thanh toán, chuyển tiền quốc tế.
2. Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường
quốc tế.
3. Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch
hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
4. Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh bằng ngoại
tệ.
5. Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng
không phải là tổ chức tín dụng.
6. Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi
có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
7. Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và
các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường quốc tế
theo nguyên tắc quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư
này.
8. Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên
thị trường quốc tế ngoài các hoạt động quy định từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này
theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư
này.
Điều 7. Các hoạt động ngoại
hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế [16]
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép ngân
hàng thương mại thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và thị trường quốc tế đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể,
bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường
quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
2. Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại
văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên
cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10
và khoản 5 Điều 11 Thông tư này và các quy định có liên
quan của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước xem
xét, cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản
chấp thuận có thời hạn.
Điều 8. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước [17]
Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét,
chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao
gồm:
1. Có hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro, an toàn, bảo mật đối với hoạt
động ngoại hối như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối,
các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu; phương án dự phòng thảm họa; các phần
mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối.
2. Có quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên
quan đến các hoạt động ngoại hối đề nghị thực hiện.
Điều 9. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế [18]
Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét,
chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ
chức đối tác và xác định hạn mức giao dịch đối với đối tác nước ngoài; trong đó
đối tác nước ngoài mà tổ chức tín dụng được phép có giao dịch tiền gửi (không
phải tiền gửi thanh toán) phải là các tổ chức tài chính nước ngoài có hệ số xếp
hạng tín nhiệm từ mức Baa3/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investor
Service trở lên hoặc từ mức BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard &
Poor’s trở lên hoặc từ mức BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings trở
lên.
3. Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này không
áp dụng đối với trường hợp ngân hàng thương mại gửi tiền (không phải tiền gửi
thanh toán) tại chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại đó ở nước
ngoài.
Tổng số dư tiền gửi của ngân hàng thương mại tại
tất cả các chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại đó ở nước ngoài
không vượt quá 10% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại đó.
Điều 10. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
[19]
1. Trong từng thời kỳ, căn cứ mục tiêu của chính
sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối, ngân hàng thương mại được xem xét,
cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và thị trường quốc tế khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã được phép thực hiện hoạt động ngoại hối cơ
bản trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế;
b) Có quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với
các biện pháp quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực
hiện;
c) Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ
chức đối tác, hạn mức giao dịch phù hợp đối với từng đối tác nước ngoài;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;
đ) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
ngoại hối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị cấp phép;
e) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm
toán.
2. Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem
xét, cho phép gia hạn thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong
nước và thị trường quốc tế bao gồm:
a)[20] (được
bãi bỏ)
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm đề nghị gia hạn và
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
d) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong
năm liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận hoạt động ngoại hối [21]
1. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận
hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là hồ sơ):
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp
thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, ngân hàng thương mại được lựa chọn nộp
tài liệu đã được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của
pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của
ngân hàng thương mại;
b) Các thành phần hồ sơ là đơn đề nghị cấp phép
hoạt động ngoại hối; các quy định nội bộ; các báo cáo phải được người đại diện
hợp pháp của ngân hàng thương mại ký;
c) Hồ sơ được gửi tới Ngân hàng Nhà nước bằng
hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
d) Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân
hàng thương mại nộp bản sao có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân
hàng thương mại về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;
b) Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến
hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại
rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
c) Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin,
các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong
hệ thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức
đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định
về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng
tới xếp hạng tín dụng của các đối tác.
4. Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ sản
phẩm hoặc nhóm sản phẩm đề nghị thực hiện và thời gian thực hiện;
b) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của
pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn;
c) Quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với
các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được
thực hiện, trong đó các biện pháp quản lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội
dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
d) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức
đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định
về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng
tới xếp hạng tín dụng của các đối tác;
đ) Báo cáo tình hình hoạt động ngoại hối trong
nước năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cho phép thực hiện có thời hạn, trong đó cam kết không bị xử phạt vi phạm
hành chính về hoạt động ngoại hối;
e) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán
năm liền kề năm đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn.
5. Hồ sơ đề nghị cho phép gia hạn thực hiện các
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này, trong đó giải trình
sự cần thiết phải gia hạn và cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt
động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
b) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động
ngoại hối đã thực hiện có thời hạn;
c) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán
năm liền kề năm đề nghị gia hạn;
d) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của
pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
Điều 12. Trình tự, thủ tục
chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối [22]
1.[23] Khi có nhu
cầu thực hiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế,
ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông
tư này gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem
xét:
a) Chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường trong nước, thị trường quốc tế cho ngân hàng thương mại dưới hình thức cấp
mới/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cấp Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép;
b) Chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị
trường trong nước, thị trường quốc tế cho ngân hàng thương mại.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cho ngân
hàng thương mại thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước
và thị trường quốc tế bao gồm các nội dung chính sau: tên nghiệp vụ, sản phẩm,
nhóm sản phẩm được thực hiện; thời hạn thực hiện; các hạn chế và điều kiện đảm
bảo an toàn (nếu có). Văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối khác cho ngân hàng
thương mại theo mẫu tại Phụ lục 04 đính kèm Thông tư
này
c) Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước thông
báo bằng văn bản cho ngân hàng thương mại và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận gia hạn hoạt động
ngoại hối khác trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế cho ngân hàng
thương mại thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Mục 2. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI
Điều 13. Phạm vi hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện
các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước trong phạm vi quy định
tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 14. Phạm vi hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế [24]
1. Thanh toán, chuyển tiền quốc tế để phục vụ
cho các khách hàng tại Việt Nam.
2. Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường
quốc tế.
3. Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch
hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
4. Bao thanh toán quốc tế, bảo lãnh bằng ngoại tệ
để phục vụ cho các khách hàng tại Việt Nam.
5. Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi
có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
6. Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và
các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường quốc tế
theo nguyên tắc quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư
này, không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối.
7. Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên
thị trường quốc tế ngoài các hoạt động quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này
theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư
này, không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối.
Điều 15. Hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế [25]
1. Ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho
phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối
khác đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm:
a) Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước;
b) Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
quốc tế để phục vụ khách hàng tại Việt Nam.
2. Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại
văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên
cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại Điều 18, Điều
20 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép thực hiện
các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.
Điều 16. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước [26]
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều
kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông
tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước.
Điều 17. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế [27]
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều
kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 9 Thông
tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường quốc tế.
Điều 18. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
[28]
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều
kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 10 Thông
tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép thực hiện các hoạt động
ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
Điều 19. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
và thị trường quốc tế [29]
Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân
hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt
là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) theo thẩm quyền quy định tại Điều 4a Thông tư này.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân
hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước
và thị trường quốc tế [30]
Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước hoặc trên thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố theo
thẩm quyền quy định tại Điều 4a Thông tư này. Hồ sơ, trình
tự, thủ
tục đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương
mại theo quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.
Mục 3. CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG
HỢP, CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN, CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Điều 21. Phạm vi hoạt động
ngoại hối của công ty tài chính tổng hợp [31]
1. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường trong nước:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao
ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng; cho vay bằng ngoại tệ đối với khách
hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng bằng ngoại
tệ;
đ) Phát hành thẻ tín dụng quốc tế;
e) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
g) Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ; giao cho
các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ, đại lý chi, trả ngoại tệ;
h) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
i) Đại lý phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
k) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối;
l) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại
hối;
m) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ đối với các tổ
chức tín dụng được phép, tổ chức tài chính trong nước;
n) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép khác;
o) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng
nước ngoài;
p) Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
2. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường quốc tế:
a) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường
quốc tế;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch
hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước;
c) Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng
không phải là tổ chức tín dụng;
d) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng nước
ngoài để thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh ngân hàng
bằng ngoại tệ.
3. Đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép công ty
tài chính tổng hợp thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm
cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị
trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại khoản 1, 2 Điều này
trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 26, khoản 3 Điều 27 Thông tư này;
b) Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn
bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở
đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 26,
khoản 4 Điều 27 Thông tư này và các quy định có liên quan của
Ngân hàng Nhà nước, công ty tài chính tổng hợp được Ngân hàng Nhà nước xem xét,
cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp
thuận có thời hạn.
Điều 22. Phạm vi hoạt động
ngoại hối của công ty tài chính bao thanh toán [32]
1. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường trong nước:
a) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
b) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép;
c) Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng
được phép, tổ chức tài chính trong nước;
d) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
đ) Bao thanh toán bằng ngoại tệ;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại
hối.
2. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường quốc tế: Bao thanh toán quốc tế.
Điều 22a. Phạm vi hoạt động
ngoại hối của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng [33]
1. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường trong nước:
a) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
b) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép;
c) Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng
được phép, tổ chức tài chính trong nước;
d) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
đ) Phát hành thẻ tín dụng quốc tế;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại
hối.
2. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường quốc tế: Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng nước ngoài để thực hiện
hoạt động phát hành thẻ tín dụng.
Điều 23. Phạm vi hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty cho thuê tài chính
[34]
1. Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng.
2. Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép.
3. Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng
được phép, tổ chức tài chính trong nước.
4. Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
5. Cho vay bổ sung vốn lưu động bằng ngoại tệ đối
với bên thuê tài chính.
6. Nhận ủy thác cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
7. Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối.
8. Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối.
9. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê
tài chính bằng ngoại tệ.
10. Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại
các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động
ngoại hối.
Điều 24. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty tài chính tổng
hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng,
công ty cho thuê tài chính[35]
1. Công ty tài chính tổng hợp đáp ứng các điều
kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông
tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông
tư này.
2. Công ty tài chính bao thanh toán đáp ứng các điều
kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông
tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông
tư này.
3. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng đáp ứng
các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều
8 Thông tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối
cơ bản trên thị trường trong nước quy định tại khoản 1 Điều 22a
Thông tư này.
4. Công ty cho thuê tài chính đáp ứng các điều
kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông
tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước quy định tại Điều 23 Thông tư này.
Điều 25. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp,
công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
[36]
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư này;
2. Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính có
lãi trong 01 (một) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại
hối theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
Điều 26. Điều kiện chấp thuận
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của
công ty tài chính tổng hợp [37]
1. Trong từng thời kỳ, căn cứ mục tiêu của chính
sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối, công ty tài chính tổng hợp được xem
xét, cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và thị trường quốc tế khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng
thương mại quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 10 Thông
tư này;
b) Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính tổng
hợp có lãi trong 02 (hai) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo báo
cáo tài chính được kiểm toán.
2. Điều kiện để công ty tài chính tổng hợp được
xem xét, cho phép gia hạn thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước, thị trường quốc tế bao gồm:
a)[38] Đáp ứng các
điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại điểm b,
c khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính tổng
hợp có lãi trong 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo tài
chính được kiểm toán.
Điều 27. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận hoạt động ngoại hối [39]
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
cơ bản trên thị trường trong nước của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài
chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê
tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông
tư này.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
cơ bản trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài
chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
b) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán
01 (một) năm liền kề năm đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối.
3. Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của
công ty tài chính tổng hợp bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại điểm
a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán
02 (hai) năm liền kề năm đề nghị chấp thuận thực hiện có thời hạn.
4. Hồ sơ đề nghị cho phép gia hạn thực hiện các
hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của
công ty tài chính tổng hợp bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại a,
b, d khoản 5 Điều 11 Thông tư này;
b) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán
02 (hai) năm liền kề năm đề nghị gia hạn.
Điều 28. Trình tự, thủ tục
Trình tự, thủ tục để công ty tài chính tổng hợp,
công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty
cho thuê tài chính được xem xét cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối trên
thị trường trong nước và quốc tế thực hiện
như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại Điều 12 Thông
tư này.
Mục 4. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
VÀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
Điều 29. Hoạt động ngoại hối
của Ngân hàng Chính sách Xã hội [40]
1. Ngân hàng Chính sách Xã hội được thực hiện
các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước mà không phải xin chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao
ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn,
giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với
các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh
toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
đ) Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động
ngoại hối;
i) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức
tín dụng được phép khác;
k) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép khác.
2. Ngân hàng Chính sách Xã hội được thực hiện
các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế mà không phải xin chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:
a) Thanh toán, chuyển tiền quốc tế;
b) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc
tế;
c) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ, giao dịch hoán đổi
ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước;
3. Đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính
sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép
Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này trên cơ sở Ngân hàng Chính sách Xã hội đáp ứng đủ điều kiện
và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm
a, b, c, đ, e khoản 1 Điều 10 và điểm a, c, d, đ, e khoản 4
Điều 11 Thông tư này;
b)[41] Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động
ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp
thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng
đủ điều kiện và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 10 và điểm a, b, c khoản
5 Điều 11 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước,
Ngân hàng Chính sách Xã hội được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép gia hạn
thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có
thời hạn.
4. Trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận, chấp
thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 29a. Hoạt động ngoại
hối của Ngân hàng Phát triển Việt Nam [42]
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện
các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước sau:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao
ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn,
giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với
các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Bao thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ;
đ) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh
toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam;
e) Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ;
g) Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
h) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối;
i) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động
ngoại hối;
k) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức
tín dụng được phép khác;
l) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép khác;
m) Mở tài khoản thanh toán cho tổ chức tín dụng
nước ngoài;
n) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng
nước ngoài.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện
các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế sau:
a) Thanh toán, chuyển tiền quốc tế;
b) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường
quốc tế;
c) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ, giao dịch hoán đổi
ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước;
d) Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh bằng ngoại
tệ;
đ) Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng
không phải là tổ chức tín dụng;
e) Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi
có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
3. Đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính
sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép
Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này trên cơ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện
và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm
a, b, c, đ, e khoản 1 Điều 10 và điểm a, c, d, đ, e khoản 4
Điều 11 Thông tư này;
b)[43] Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện
các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc
tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp
tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ như đối với ngân
hàng thương mại quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 10
và điểm a, b, c khoản 5 Điều 11 Thông tư này và
các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam
được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại
hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.
4. Trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận, chấp
thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 30. Hoạt động ngoại hối
của ngân hàng hợp tác xã [44]
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước của ngân hàng hợp tác xã:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao
ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với
các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh
toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
đ) Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản
bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về
ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động
ngoại hối;
i) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức
tín dụng được phép khác, tổ chức tài chính trong nước;
k) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các
tổ chức tín dụng được phép khác.
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a) Thanh toán, chuyển tiền quốc tế;
b) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường
quốc tế;
c) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ, giao dịch hoán đổi
ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
3. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục xem xét
chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường
quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều
8, Điều 9, khoản 1, 2, 3 Điều 11 và
Điều 12 Thông tư này.
Chương III
QUY ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI
Điều 31. Nguyên tắc chuyển
đổi [45]
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chuyển đổi cho
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh
toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đã được thực hiện hoạt động ngoại hối theo nguyên tắc
sau:
a) Chuyển đổi sang Giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động với nội dung
kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và/hoặc trên
thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với ngân
hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán,
công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đã được cấp phép thực hiện một hoặc một số hoạt động ngoại
hối cơ bản trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế;
b) Chuyển đổi sang văn bản chấp thuận có thời hạn
đối với các hoạt động ngoại hối khác;
c) Đối với tổ chức tín dụng đang được kiểm soát
đặc biệt, việc chuyển đổi hoạt động ngoại hối được thực hiện theo các quy định
tại Thông tư này. Trong thời gian kiểm soát đặc biệt, các tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt hoạt động theo các nội dung quy định tại Quyết định kiểm
soát đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, phương án củng cố tổ chức và hoạt động đã
được thông qua và các quy định pháp luật có liên quan;
d) Thời gian thực hiện chuyển đổi đến ngày 31
tháng 10 năm 2017. Quá thời hạn nêu trên, ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng
tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
phải chấm dứt các hoạt động ngoại hối không thực hiện chuyển đổi hoặc không được
chuyển đổi do không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32 Thông
tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chuyển đổi hoạt
động ngoại hối cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
Sau khi hoàn tất chuyển đổi, Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
theo quy định tại Thông tư này. Văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối cho Ngân
hàng Phát triển Việt Nam sau khi thực hiện chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 05 đính kèm Thông tư này.
3. Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, ngân
hàng thương mại, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, công ty tài chính tổng hợp, công
ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho
thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép được tiếp tục thực hiện
các hoạt động ngoại hối theo Giấy phép, Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động
ngoại hối trên thị trường trong nước, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động ngoại hối
trên thị trường quốc tế, các văn bản cho phép của Ngân hàng Nhà nước đã được cấp.
4. Đối với hoạt động ngoại hối đã được Ngân hàng
Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được tiếp tục thực hiện cho đến hết thời hạn thí điểm tại văn bản cho
phép. Sau khi hết thời hạn thí điểm, nếu có nhu cầu tiếp tục thực hiện, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài làm thủ tục đề nghị gia hạn theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 32. Điều kiện chuyển đổi
[46]
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt
động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước khi ngân hàng thương mại, công
ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín
dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
phép đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư
này.
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt
động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế khi ngân hàng thương mại, công ty
tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng
tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt
động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt
động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi công
ty tài chính tổng hợp đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 26 Thông tư này.
Điều 33. Hồ sơ chuyển đổi
[47]
1. Hồ sơ chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy
xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký và các văn bản cho phép thực hiện
các hoạt động ngoại hối (nếu có);
c) Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến
hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại
rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
d) Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin,
các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong
hệ thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
2. Hồ sơ chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức
đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định
về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng
tới xếp hạng tín dụng của các đối tác.
3. Hồ sơ chuyển đổi các hoạt động ngoại hối khác
trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này;
b) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
c) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 11 Thông tư này (đối với ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
d) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Thông tư này (đối với công ty tài chính
tổng hợp);
đ) Báo cáo tình hình triển khai thực hiện từng
hoạt động ngoại hối khác kể từ khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện.
4. Hồ sơ chuyển đổi đối với Ngân hàng Phát triển
Việt Nam:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này
b) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác
nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Điều 34. Trình tự, thủ tục
chuyển đổi
1. Tổ chức tín dụng được phép lập 01 (một) bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 33 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà
nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tiếp nhận
hồ sơ và gửi các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước để lấy ý kiến về đề
nghị của tổ chức tín dụng được phép.
Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chuyển đổi sang Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
và hoạt động hoặc văn bản chấp thuận có thời hạn đối với từng trường hợp theo
quy định tại Thông tư này. Trường hợp từ chối chuyển đổi, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản nêu rõ lý do.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Điều 35. Trách nhiệm của tổ
chức tín dụng được phép
1. Khi thực hiện hoạt động ngoại hối, tổ chức
tín dụng được phép phải tuân thủ đúng các nội dung ghi trong Giấy phép thành lập
và hoạt động, Quyết định sửa đổi, bổ sung
Giấy phép, các văn bản chấp thuận có thời hạn (nếu có), các quy định tại Thông
tư này, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của
pháp luật.
2. Chấp hành quy định về đảm bảo an toàn trong
hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3.[48] Xây dựng
và tự chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ
và quy trình quản lý rủi ro đối với hoạt động ngoại hối; Chỉ được thực hiện hoạt
động ngoại hối khi đã xây dựng quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ; Thực hiện
hoạt động ngoại hối theo đúng quy trình nội bộ đã xây dựng. Các giao dịch phải
được kiểm soát theo quy định, hiện hành về kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ.
4. Niêm yết tỷ giá mua, tỷ giá bán ngoại tệ và
thực hiện việc mua, bán ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5. Khi thực hiện các giao dịch ngoại hối cho
khách hàng, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, lưu trữ
các giấy tờ và các chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc
cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy
định của pháp luật; Cung cấp thông tin về các loại rủi ro có thể phát sinh đối
với khách hàng được cung cấp dịch vụ ngoại hối.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ và định kỳ kiểm tra hoạt
động của các đại lý do tổ chức tín dụng được phép ủy thác trong việc chấp hành
các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Xây dựng quy định về phân cấp ủy quyền trong
nội bộ hệ thống nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngoại hối.
8. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, quản lý
thông tin của khách hàng đảm bảo yêu cầu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước
và các đơn vị liên quan khi có yêu cầu.
9. Khi thực hiện hoạt động ngoại hối, tổ chức
tín dụng được phép phải báo cáo về hoạt động
ngoại hối theo quy định về chế độ báo cáo thống kê và các báo cáo khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
10. Đảm bảo đáp ứng đủ và duy trì các điều kiện
quy định tại Thông tư này.
11.[49] Khi thực
hiện hoạt động gửi tiền tại chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại ở
nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này, ngân
hàng thương mại phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Định kỳ
hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau, ngân hàng thương mại gửi báo
cáo về số dư tiền gửi tại chi nhánh, công ty con ở nước ngoài cho Ngân hàng Nhà
nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng).
Điều 36. Trách nhiệm của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước [50]
1.[51]
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận, gửi văn bản lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng
Nhà nước, thẩm định và trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước đối với các hồ sơ đề nghị chấp thuận, chấp thuận
gia hạn hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4a Thông tư này;
b) Làm đầu
mối xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều
4a Thông tư này.
2. Vụ Quản lý ngoại hối:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm:
a) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận hoạt động
ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Quản lý ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận chuyển đổi
hoạt động ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Quản lý ngoại hối
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại
hối;
c) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá
trình triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Vụ Chính sách tiền tệ:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:
a) Có ý kiến đối với báo cáo về việc chấp hành
giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ theo báo cáo trạng thái ngoại tệ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối;
b) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận hoạt động
ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Chính sách tiền tệ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận chuyển đổi
hoạt động ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Chính sách tiền tệ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại
hối.
4. Cục Công nghệ tin học:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, Cục Công nghệ tin học có ý kiến đối với báo cáo mô tả
hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý
các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin khi tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chấp thuận hoặc chuyển đổi hoạt động ngoại
hối.
5. Các đơn vị liên quan khác thuộc Ngân hàng Nhà
nước:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị
liên quan khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về các vấn
đề liên quan đến việc chấp thuận hoạt động ngoại hối, chấp thuận chuyển đổi hoạt
động ngoại hối cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đề
nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
6.[52]
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Tiếp nhận, gửi văn bản lấy
ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần), thẩm định
các hồ sơ đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 4a Thông
tư này;
b) Làm đầu
mối xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại
hối của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 4a Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [53],[54],[55],[56]
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2014.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11/4/2008 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng và Điều 3 Thông tư số
25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hết
hiệu lực thi hành.
Điều 38. Tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ
chức thi hành Thông tư này./.
Phụ lục số 1[57]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối)
TÊN TCTD,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.... ngày...
tháng... năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI HẠN/GIA
HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày
20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng
8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt
động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng
10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố... chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại
hối với phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước:
a.
b.
...
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a.
b.
...
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
...
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung,
tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép
hoạt động ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện
các hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên
quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý
ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản
hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
Phụ lục 2[58]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp
thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TCTD,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.... ngày...
tháng... năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày
18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày
14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển đổi Giấy phép/Giấy xác nhận đủ điều
kiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước/Giấy xác nhận đăng ký hoạt
động ngoại hối trên thị trường quốc tế/văn bản cho phép hoạt động ngoại hối với
phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước:
a.
b.
...
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a.
b.
...
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
...
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện
các hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên
quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý
ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3[59]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp
thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
Nội dung yêu cầu về
mô tả hệ thống công nghệ thông tin
STT
|
Hạ tầng
công nghệ thông tin
|
Nội dung
trình bày
|
1
|
Hệ thống phần mềm ứng dụng nghiệp vụ
|
- Hệ thống thực hiện giao dịch và hạch toán
giao dịch ngoại hối.
- Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế.
- Hệ thống báo cáo, phân tích báo cáo và hỗ trợ
ra quyết định.
- Công cụ kiểm soát rủi ro hoạt động cho các ứng
dụng nghiệp vụ.
- Hệ thống phòng chống rửa tiền.
|
2
|
Hệ thống máy chủ
|
- Phần cứng, phần mềm hệ thống của máy chủ.
- Số lượng, chủng loại và cơ chế hoạt động.
|
3
|
Hệ thống lưu trữ
|
- Phần cứng, phần mềm của hệ thống lưu trữ.
- Số lượng, chủng loại.
- Cơ chế sao lưu, backup và kiểm tra phục hồi
định kỳ.
|
4
|
Hạ tầng mạng
|
- Hệ thống mạng kết nối các chi nhánh, phòng
giao dịch với Trung tâm dữ liệu/Hội sở chính (số lượng, loại đường truyền).
- Hệ thống mạng LAN tại Trung tâm dữ liệu/Phòng
máy chủ.
|
5
|
Hạ tầng an ninh mạng
|
- Các thiết bị an ninh mạng như Firewall, thiết
bị phòng chống xâm nhập trái phép (IDS/IPS),....
- Giải pháp phòng chống mã độc hại.
- Giải pháp mã hóa, bảo vệ các dữ liệu nhạy cảm
khi truyền trên mạng và lưu trữ;
- Quản lý và phân quyền truy cập thông tin và ứng
dụng.
- Giải pháp kiểm tra mức độ an toàn mạng đối với
các hệ thống ứng dụng trước khi cung cấp dịch vụ.
|
6
|
Hạ tầng trung tâm dữ liệu/phòng máy chủ
|
- Địa điểm, kiến trúc của trung tâm dữ liệu/phòng
máy chủ.
- Hệ thống phân phối và duy trì nguồn điện.
- Hệ thống đảm bảo môi trường trung tâm dữ liệu/phòng
máy chủ.
- Hệ thống báo cháy và chữa cháy.
- Hệ thống theo dõi giám sát hoạt động.
|
7
|
Hệ thống dự phòng thảm họa
|
- Địa điểm trung tâm dữ liệu/phòng máy chủ dự
phòng.
- Hệ thống công nghệ thông tin dự phòng.
- Kế hoạch đảm bảo hoạt động liên tục.
|
8
|
Các hệ thống khác
|
- Hệ thống máy tính chuyên dụng phục vụ cho hoạt
động ngoại hối và máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại...
- Hệ thống theo dõi giám sát và kiểm soát vào/ra
tại bộ phận thực hiện hoạt động ngoại hối (nếu có).
|
Phụ lục 4[60]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp
giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
.... ngày...
tháng... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận có thời hạn các
hoạt động ngoại hối khác
THỐNG
ĐỐC
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM/
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh
số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại
hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14
tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình
tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng
10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Xét đề nghị của (tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài)... tại Đơn đề nghị chấp thuận có thời hạn hoạt
động ngoại hối số... ngày... tháng.... năm.... ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng (trường hợp Thống đốc ký Quyết định),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1
Cho phép (tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài)...........................
Giấy phép thành lập và hoạt động số.................................
cấp ngày....../....../.....
được thực hiện hoạt động ngoại hối
với nội dung sau:
1. Tên nghiệp vụ, sản phẩm,
nhóm sản phẩm.
2. Thời hạn thực hiện.
3. Các hạn chế và điều kiện
đảm bảo an toàn (nếu có).
4. Các nội dung khác.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối, (tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết
định này là.... năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận
- TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài...;
- Lưu NHNN.
|
THỐNG ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 5[61]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp
thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
......, ngày
.... tháng.... năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận hoạt động ngoại hối cho Ngân
hàng Phát triển Việt Nam
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày
18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày
14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày
05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày
14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Xét đề nghị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại
Đơn đề nghị chuyển đổi văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối số... ngày...
tháng.... năm....;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định thành lập số....
ngày....../....../......
được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế với nội dung sau:
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và/hoặc trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng
Nhà nước quy định.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động
ngoại hối, Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện
hành về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế các văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối đã cấp trước đây.
Nơi nhận:
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Lưu...
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
28/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13
ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày
14 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình
tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.”
[2] Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại
hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp
Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.”
[3] Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày
13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ
sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.”
[4] Thông tư số 23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các
văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực quản lý ngoại hối, có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12
năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày
18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy
phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.”
[5] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[6] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[7] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[8] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[9] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[10] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[11] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[12] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[13] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[14] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[15] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[16] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[17] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[18] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[19] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[20] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới
hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
[21] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[22] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[23] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[24] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[25] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[26] Tên Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[27] Tên Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[28] Tên Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[29] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[30] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[31] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[32] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[33] Điều này
được bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[34] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[35] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11
năm 2016.
[36] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 25 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại
hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11
năm 2016.
[37] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[38] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[39] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 27 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại
hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11
năm 2016.
[40] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[41] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số
15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[42] Điều này
được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[43] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số
15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[44] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[45] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 31 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[46] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[47] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 33 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[48] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 34 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[49] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[50] Điều này được bổ sung theo quy định tại
khoản 35 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự,
thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[51] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư
số 23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[52] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư
số 23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[53] Điều 3 và
Điều 4 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp
thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
18 tháng 11 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám
đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.”
[54] Điều 7 và
Điều 8 Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2018./.”
[55] Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong
lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019 quy định
như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019”
[56] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 23/2022/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu
lực kể từ ngày 15/02/2023 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thương nhân Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản
sau đây hết hiệu lực:
a) Điều 3 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành
phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản;
b) Khoản 18, khoản 19 Điều 1, khoản 1 Điều 2
Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại
hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài./.
[57] Phụ lục này
được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[58] Phụ lục này
được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động
ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
11 năm 2016.
[59] Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
[60] Phụ lục này
được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
23/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023.
[61] Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.