NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2019/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CHO DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 9 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kinh doanh bảo
hiểm ngày 24 tháng 11
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh
doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh
doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo
hiểm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hoạt động đại lý
bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp
bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức
khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp bảo hiểm).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng
chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 3. Nguyên tắc
hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng phải đáp ứng các
điều kiện và tuân thủ các quy định về hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
2. Tổ chức tín dụng không được sử dụng
phí bảo hiểm thu được cho các mục đích khác ngoài các thỏa thuận tại hợp đồng đại
lý bảo hiểm.
3. Hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ
chức tín dụng phải được ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
cho tổ chức tín dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung
hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng
Hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức
tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm một hoặc một số các hoạt động sau đây:
1. Giới thiệu khách hàng:
Tổ chức tín dụng giới thiệu khách
hàng có nhu cầu mua bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chào bán bảo hiểm.
2. Chào bán bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng chào bán trực tiếp,
giải thích điều kiện, điều khoản của sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng có nhu cầu
mua bảo hiểm; hoặc chào bán bảo hiểm thông qua các phương
thức điện tử, bảo hiểm trực tuyến hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định
của pháp luật.
3. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo
hiểm:
Tổ chức tín dụng hướng dẫn, hỗ trợ
cho khách hàng lập hợp đồng bảo hiểm, tiếp nhận hồ sơ yêu
cầu bảo hiểm và thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm
theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm và quy định của
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
4. Thu phí bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng thu hộ các khoản phí
bảo hiểm từ khách hàng theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm.
5. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả
tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng hỗ trợ, hướng dẫn
khách hàng về thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, nhận hồ sơ yêu cầu
bồi thường, trả tiền bảo hiểm từ khách hàng và chuyển lại cho doanh nghiệp bảo
hiểm để thẩm định, ra quyết định bồi thường, trả tiền bảo hiểm. Trường hợp được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền, tổ chức tín dụng bồi thường, chi
trả tiền bảo hiểm cho khách hàng.
6. Thực hiện các hoạt động khác có
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo ủy quyền của
doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 5. Hợp đồng
đại lý bảo hiểm
1. Hợp đồng đại
lý bảo hiểm được lập bằng văn bản phù hợp với quy định của
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật
có liên quan.
2. Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có
các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và thỏa
thuận về cung cấp và đối chiếu thông tin, thanh toán phí bảo hiểm giữa doanh
nghiệp bảo hiểm và tổ chức tín dụng.
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức tín dụng trong hoạt động đại lý bảo hiểm
1. Tổ chức tín dụng có các quyền của
đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
2. Tổ chức tín dụng có các nghĩa vụ của
đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh
bảo hiểm và các nghĩa vụ sau đây:
a) Giải thích cho khách hàng các sản
phẩm bảo hiểm được phân phối thông qua tổ chức tín dụng không phải là sản phẩm
của tổ chức tín dụng;
b) Quản lý, lưu trữ danh sách các
nhân viên trong tổ chức tín dụng trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm
cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại
lý bảo hiểm;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác cho
doanh nghiệp bảo hiểm thông tin về các khoản phí bảo hiểm thu được, các khoản
chi trả quyền lợi bảo hiểm và các khoản thanh toán khác theo thỏa thuận tại hợp
đồng đại lý bảo hiểm;
d) Thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm
thu được cho doanh nghiệp bảo hiểm sau khi trừ đi hoa hồng đại lý bảo hiểm, các
khoản chi trả quyền lợi bảo hiểm và các khoản thanh toán khác theo thỏa thuận tại
hợp đồng đại lý bảo hiểm;
đ) Cung cấp đầy đủ, chính xác và đối
chiếu với doanh nghiệp bảo hiểm về các thông tin cần thiết từ khách hàng mà tổ
chức tín dụng có nghĩa vụ thu thập theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Điều 7. Cung cấp
và đối chiếu thông tin
1. Việc cung cấp thông tin khách hàng
phải phù hợp với quy định của pháp luật về giữ bí mật, cung cấp thông tin khách
hàng của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng cung cấp cho
doanh nghiệp bảo hiểm các thông tin tối thiểu sau đây:
a) Đối với hoạt động giới thiệu khách
hàng, chào bán bảo hiểm: Trường hợp khách hàng là cá nhân,
thông tin bao gồm tên, tuổi, giới tính, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, địa chỉ
email của khách hàng; Trường hợp khách hàng là tổ chức,
thông tin bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email, người liên lạc của
tổ chức đó;
b) Đối với hoạt động thu xếp việc
giao kết hợp đồng bảo hiểm: Thông tin liên quan đến khách
hàng mua bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm và các thông tin cần thiết cho việc thẩm định ra quyết định phát hành
hợp đồng bảo hiểm;
c) Đối với hoạt động thu phí bảo hiểm:
Bảng kê số lượng khách hàng đã thu phí, tổng số phí thu được;
d) Đối với hoạt động thu xếp giải quyết
bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo ủy quyền của
doanh nghiệp bảo hiểm: Bảng kê số tiền phải bồi thường, số tiền bảo hiểm phải trả và các hồ sơ yêu cầu bồi thường, hồ sơ
yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
3. Ít nhất mỗi tháng một lần theo thỏa
thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng có trách nhiệm phối hợp với
doanh nghiệp bảo hiểm đối chiếu thông tin về hợp đồng bảo hiểm mới, doanh thu phí bảo hiểm, biến động hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực,
thông tin liên quan đến hoạt động thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do tổ chức tín dụng thực hiện.
Điều 8. Chế độ
báo cáo
Định kỳ hằng quý chậm nhất vào ngày
25 của tháng cuối quý, tổ chức tín dụng phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đối tượng quy
định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này) báo cáo về hoạt động đại lý bảo hiểm của
tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu biểu tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư này. Thời gian chốt số liệu
báo cáo tính từ ngày 15 của tháng liền kề trước quý báo cáo đến ngày 14 của
tháng cuối quý.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm
của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng thực hiện thanh tra, giám sát đối với hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức
tín dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thanh tra, giám sát đối với hoạt động
đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng có trụ sở trên địa bàn, thuộc đối tượng
thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Điều 10. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 02
tháng 03 năm 2020.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc)
tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC
(ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(Quý
.../Năm ...)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên doanh nghiệp bảo hiểm ký hợp đồng đại lý
|
Tổng doanh thu phí bảo hiểm trong kỳ
|
Hoa hồng nhận được từ doanh nghiệp bảo hiểm trong kỳ
|
Các khoản thanh toán khác nhận được từ
doanh nghiệp bảo hiểm trong kỳ
|
Các khoản chi trả quyền lợi bảo hiểm và các khoản thanh
toán khác theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm trong kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký tên)
|
…..,
ngày…tháng…năm…
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
|