|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 22/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu:
|
22/2023/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thái Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sửa đổi quy định hệ số rủi ro cho khoản cho vay thế chấp nhà ở
Ngày 29/12/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 22/2023/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.Sửa đổi quy định hệ số rủi ro với khoản cho vay thế chấp nhà ở
Hiện nay, tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN thì Ngân hàng nhà nước chỉ quy định chung về hệ số rủi ro áp dụng cho khoản cho vay thế chấp nhà ở theo Tỷ lệ bảo đảm (LTV) và Tỷ lệ thu nhập (DSC), tỷ lệ này áp dụng cho tất cả các đối tượng.
Tuy nhiên, tại Thông tư 22/2023/TT-NHNN thì Ngân hàng nhà nước đã phân hệ số rủi ro áp dụng cho khoản cho vay thế chấp nhà ở thành 2 loại riêng biệt, gồm:
(1) Hệ số rủi ro áp dụng cho khoản cho vay để mua nhà ở xã hội, mua nhà ở theo các chương trình, dự án hỗ trợ của Chính phủ.
- Các khoản cho vay thế chấp nhà ở có DSC từ 35% trở xuống có hệ số rủi ro như sau:
+ LTV dưới 40%: 20%
+ LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%: 25%
+ LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%: 30%
+ LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%: 35%
+ LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%: 40%
+ LTV từ 100% trở lên: 45%
- Các khoản cho vay thế chấp nhà ở có DSC trên 35% có hệ số rủi ro như sau:
+ LTV dưới 40%: 25%
+ LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%: 30%
+ LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%: 35%
+ LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%: 40%
+ LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%: 45%
+ LTV từ 100% trở lên: 50%
(2) Hệ số rủi ro áp dụng cho khoản vay khác.
- Các khoản cho vay thế chấp nhà ở có DSC từ 35% trở xuống có hệ số rủi ro như sau:
+ LTV dưới 40%: 25%
+ LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%: 30%
+ LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%: 40%
+ LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%: 50%
+ LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%: 60%
+ LTV từ 100% trở lên: 80%
- Các khoản cho vay thế chấp nhà ở có DSC trên 35% có hệ số rủi ro như sau:
+ LTV dưới 40%: 30%
+ LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%: 40%
+ LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%: 50%
+ LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%: 70%
+ LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%: 80%
+ LTV từ 100% trở lên: 100%
Xem chi tiết tại Thông tư 22/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ 01/7/2024.
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
THÔNG TƯ SỐ 41/2016/TT-NHNN NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối
với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2016/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 2 như sau:
“11. Khoản cho vay thế chấp nhà là khoản cho vay bảo
đảm bằng bất động sản đối với cá nhân để mua nhà, bao gồm:
a) Khoản cho vay bảo đảm bằng bất
động sản đối với cá nhân để mua nhà đáp ứng các điều kiện sau:
i) Nguồn tiền trả nợ không phải là
nguồn tiền cho thuê nhà hình thành từ khoản cho vay;
ii) Nhà đã được hoàn thành để bàn giao
theo hợp đồng mua bán nhà;
iii) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có đầy đủ quyền hợp pháp để xử lý nhà thế chấp khi khách hàng không
trả được nợ theo quy định của pháp luật về giao dịch đảm bảo và pháp luật về
nhà ở;
iv) Nhà hình thành từ khoản cho vay
thế chấp này phải được định giá độc lập (được bên thứ ba định giá hoặc được bộ
phận độc lập với bộ phận phê duyệt tín dụng của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài định giá) với nguyên tắc thận trọng (giá trị không cao hơn giá thị
trường tại thời điểm xét duyệt cho vay) theo quy định của ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
b) Khoản cho vay để mua nhà ở xã
hội, mua nhà ở theo các chương trình, dự án hỗ trợ của Chính phủ được xác định
theo quy định của pháp luật về nhà ở đáp ứng các điều kiện tại các điểm a(i),
a(iii), a(iv) khoản này.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 12
Điều 2 như sau:
“c) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có quyền theo hợp đồng cấp tín dụng để kiểm soát toàn bộ việc thanh
toán, giải ngân theo tiến độ của dự án, đầu tư máy móc, thiết bị, mua hàng hóa
và quản lý thu nhập, dòng tiền của việc kinh doanh, khai thác dự án, máy móc,
thiết bị và hàng hóa đó để thu hồi nợ theo hợp đồng cấp tín dụng;”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 15 Điều 2
như sau:
“15. Giao dịch Reverse Repo là giao dịch trong đó một
bên mua và nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính từ một bên khác,
đồng thời cam kết sẽ bán lại và chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính đó
sau một thời gian xác định với một mức giá xác định, bao gồm cả giao dịch mua
có kỳ hạn công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8
như sau:
“3. Giá trị số dư của khoản phải đòi
(bao gồm cả số dư gốc; lãi phải thu, phí phải thu nếu có đang được hạch toán
vào thu nhập theo quy định của pháp luật) của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính theo công thức:
Ei = Eoni
+ Eoffi x CCFi
Trong đó:
- Ei: Giá trị số dư xác định
theo nguyên giá của khoản phải đòi thứ i;
- Eoni: Số dư phần nội bảng
của khoản phải đòi thứ i;
- Eoffi: Số dư phần cam kết
ngoại bảng của khoản phải đòi thứ i;
- CCFi: Hệ số chuyển đổi của
phần cam kết ngoại bảng của khoản phải đòi thứ i theo quy định tại Điều 10 Thông
tư này.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 9
như sau:
“7. Đối với tài sản là khoản phải
đòi tổ chức tài chính (bao gồm cả tổ chức tín dụng), hệ số rủi ro tín dụng áp
dụng như sau:
a) Đối với tổ chức tài chính nước
ngoài (bao gồm cả tổ chức tín dụng nước ngoài) không phải là tổ chức tài chính
quốc tế quy định tại khoản 20 Điều 2 Thông tư này, hệ số rủi ro tín dụng áp
dụng theo thứ hạng tín nhiệm như sau:
Thứ hạng tín nhiệm
|
Từ AAA
đến AA-
|
Từ A+
đến BBB-
|
Từ BB+
đến B-
|
Dưới B- hoặc không có
xếp hạng
|
Hệ số rủi ro tín dụng
|
20%
|
50%
|
100%
|
150%
|
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại quốc gia khác, chi nhánh ngân
hàng Việt Nam hoạt động tại nước ngoài áp dụng hệ số rủi ro tín dụng theo thứ hạng
tín nhiệm của tổ chức tín dụng là ngân hàng mẹ.
c) Đối với tài sản là các khoản phải đòi tổ chức tín dụng
trong nước, trừ các khoản phải đòi dưới hình thức giao dịch reverse repo đã
được tính rủi ro tín dụng đối tác theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư
này, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng như sau:
Thứ hạng tín nhiệm
|
AAA
đến AA-
|
A+
đến BBB-
|
BB+
đến BB-
|
B+
đến B-
|
Dưới B- và Không có xếp hạng
|
Khoản phải đòi có thời hạn ban đầu từ 3 tháng trở lên
|
20%
|
50%
|
80%
|
100%
|
150%
|
Khoản phải đòi có thời hạn ban đầu dưới 3 tháng
|
10%
|
20%
|
40%
|
50%
|
70%
|
d) Ngân hàng là bên nhận chuyển giao bắt buộc và các tổ chức tín dụng khác
được áp dụng hệ số rủi ro 0% đối với các khoản cho vay, bảo lãnh, tiền gửi tại
bên được chuyển giao bắt buộc theo phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê
duyệt.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 9 Điều 9 như sau:
“b) Đối với các doanh nghiệp khác, ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải xác định chỉ tiêu doanh thu, tỷ lệ đòn bẩy, vốn chủ sở hữu
được xác định trên cơ sở số liệu Báo cáo tài chính năm (Báo cáo tài chính hợp
nhất) được kiểm toán tại thời điểm gần nhất đối với các doanh nghiệp phải kiểm
toán độc lập; Báo cáo tài chính năm (được kiểm toán, nếu có) hoặc Báo cáo tài
chính nộp cho cơ quan thuế (có bằng chứng đã nộp cho cơ quan thuế) tại thời
điểm gần nhất đối với doanh nghiệp không phải kiểm toán độc lập theo quy định
của pháp luật như sau:
- Doanh thu lấy số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh;
- Tỷ lệ đòn bẩy = Tổng Nợ vay/Tổng tài sản;
Trong đó: Tổng Nợ vay (total debt) được xác định bằng tổng
của các khoản mục vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn với khoản mục vay và nợ
thuê tài chính dài hạn theo quy định hiện hành về kế toán.
- Vốn chủ sở hữu lấy số liệu trên Bảng cân đối kế toán.
(i) Hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo chỉ tiêu doanh thu,
tỷ lệ đòn bẩy, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp như sau:
|
Doanh thu dưới 100 tỷ đồng
|
Doanh thu từ 100 tỷ đồng đến dưới
400 tỷ đồng
|
Doanh thu từ 400 tỷ đồng đến 1500
tỷ đồng
|
Doanh thu trên 1500 tỷ đồng
|
Tỷ lệ đòn bẩy dưới 25%
|
100%
|
80%
|
60%
|
50%
|
Tỷ lệ đòn bẩy từ 25% đến 50%
|
125%
|
110%
|
95%
|
80%
|
Tỷ lệ đòn bẩy trên 50%
|
160%
|
150%
|
140%
|
120%
|
Vốn chủ sở hữu âm hoặc bằng 0
|
250%
|
(ii) Hệ số rủi ro tín dụng 200% được áp dụng đối với các
doanh nghiệp không cung cấp Báo cáo tài chính cho ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài để tính các chỉ tiêu doanh thu, tỷ lệ đòn bảy, vốn chủ sở hữu;
(iii) Đối với các doanh nghiệp thành lập mới (không bao gồm
các trường hợp thành lập do tổ chức lại, chuyển đổi hình thức pháp lý,...),
hoạt động chưa được 01 năm, hệ số rủi ro tín dụng là 150%.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 9 như sau:
“10. Đối với tài sản là khoản cho vay bảo đảm bằng
bất động sản, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng như sau:
a) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác
định Tỷ lệ bảo đảm (viết tắt là LTV) đối với khoản phải đòi được đảm bảo bằng
bất động sản như sau:
(i) Tỷ lệ bảo đảm (LTV) = Tổng số dư khoản phải
đòi/Giá trị của tài sản bảo đảm. Trong đó:
- Tổng số dư khoản phải đòi (số dư nợ gốc nội bảng và
cam kết ngoại bảng) bao gồm tổng số dư của khoản phải đòi và số dư của các
khoản phải đòi khác được bảo đảm bằng bất động sản đó tại ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
- Giá trị của tài sản bảo đảm là giá trị của bất động
sản bảo đảm cho các khoản phải đòi đó được xác định tại thời điểm xét duyệt cho
vay.
(ii) Giá trị của tài sản bảo đảm được xác định lại
khi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thông tin giá trị tài sản bảo
đảm bị suy giảm trên 30% so với giá trị tại thời điểm xét duyệt cho vay (đối
với trường hợp xác định lại được thực hiện lần đầu tiên) hoặc so với giá trị
tài sản bảo đảm xác định lại gần nhất.
b) Hệ số rủi ro tín dụng áp dụng đối với khoản phải
đòi được bảo đảm bằng bất động sản không kinh doanh theo chỉ tiêu Tỷ lệ bảo đảm
(LTV) như sau:
LTV
|
LTV dưới 40%
|
LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%
|
LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%
|
LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%
|
LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%
|
LTV từ 100% trở lên
|
Hệ số rủi ro
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
80%
|
100%
|
c) Đối với khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản
kinh doanh, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo chỉ tiêu Tỷ lệ bảo đảm (LTV) đối
với khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản kinh doanh như sau:
|
LTV dưới 60%
|
LTV từ 60% trở lên đến dưới 75%
|
LTV từ 75% trở lên
|
Khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản kinh doanh
|
75%
|
100%
|
120%
|
d) Đối với khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản là
hỗn hợp bất động sản kinh doanh và bất động sản không kinh doanh, hệ số rủi ro
tín dụng được xác định riêng cho từng bất động sản kinh doanh và bất động sản
không kinh doanh tương ứng theo tỷ lệ tổng diện tích mặt bằng của bất động sản;
đ) Hệ số rủi ro tín dụng 150% được áp dụng đối với khoản
phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không có thông tin về Tỷ lệ bảo đảm (LTV);
e) Hệ số rủi ro tín dụng 200% được áp dụng đối với tài sản
là khoản cấp tín dụng chuyên biệt dưới hình thức cấp tín dụng tài trợ dự án
kinh doanh bất động sản. Trường hợp đối với tài sản là khoản cấp tín dụng
chuyên biệt dưới hình thức cấp tín dụng tài trợ dự án kinh doanh bất động sản
khu công nghiệp, hệ số rủi ro tín dụng là 160%.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 11 Điều 9 như sau:
“b) Hệ số rủi ro áp dụng cho khoản cho vay thế chấp nhà ở
theo Tỷ lệ bảo đảm (LTV) và Tỷ lệ thu nhập (DSC) như sau:
(i) Đối với khoản cho vay để mua nhà ở xã hội, mua nhà ở theo các chương
trình, dự án hỗ trợ của Chính phủ:
Các khoản cho vay thế
chấp nhà ở
|
LTV dưới 40%
|
LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%
|
LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%
|
LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%
|
LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%
|
LTV
từ 100% trở lên
|
DSC từ 35% trở xuống
|
20%
|
25%
|
30%
|
35%
|
40%
|
45%
|
DSC trên 35%
|
25%
|
30%
|
35%
|
40%
|
45%
|
50%
|
(ii) Đối với khoản cho vay không
thuộc quy định tại điểm b(i) khoản 11 Điều này:
Các khoản cho vay thế
chấp nhà ở
|
LTV dưới 40%
|
LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%
|
LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%
|
LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%
|
LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%
|
LTV từ 100% trở lên
|
DSC từ 35% trở xuống
|
25%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
80%
|
DSC trên 35%
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
80%
|
100%
|
”
9. Bổ sung khoản 12a sau khoản 12 Điều 9 như sau:
“12a. Đối với khoản phải đòi là khoản cho vay cá nhân phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, hệ số rủi ro tín dụng là
50%.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 3 Điều 11 như sau:
“e) Trường hợp kết hợp hai hoặc nhiều biện pháp giảm thiểu
rủi ro tín dụng khác nhau cho một khoản phải đòi, giao dịch thì ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải phân tách các phần giao dịch, khoản phải đòi
theo từng biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng để tính riêng giá trị số dư của
từng phần của khoản phải đòi, giao dịch đó theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp không phân tách được các phần giao dịch, khoản phải đòi theo từng
biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
áp dụng một biện pháp có giá trị giảm thiểu rủi ro nhiều nhất.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch có giảm
thiểu rủi ro tín dụng được tính theo công thức sau:
Ei* = max{0,[Ej
- ∑Cj*(1-Hcj-Hfxcj)]} +
max{0,[Ek - ∑Lk*(1-Hfxlk)]}
+ max{0,[El - ∑Gl (1-CRWgtorl/CRWl)]}
+ max{0,[En - ∑CDn*(1- Hfxcdn)]}
+ Ex
Trong đó:
Ei = Ej
+ Ek + El + En + Ex
- Ei*: Giá trị số dư của
khoản phải đòi, giao dịch thứ i được điều chỉnh giảm theo các biện pháp giảm
thiểu rủi ro tín dụng;
- Ei: Giá trị số dư của khoản phải
đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
- Ej: Giá trị số dư của khoản phải
đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều
chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm;
- Ek: Giá trị số dư của khoản phải
đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều
chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng;
- El: Giá trị số dư của khoản phải
đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều
chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba;
- En: Giá trị số dư của khoản phải
đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều
chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng;
- Ex: Giá trị số dư của khoản phải
đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này không được
điều chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng;
- Cj*: Giá trị của tài
sản bảo đảm hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;
- Hcj: Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo
đảm;
- Lk*: Giá trị nợ phải
trả nội bảng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;
- Gl: Giá trị bảo lãnh của bên thứ
ba;
- CRWgtorl: Hệ số rủi ro tín dụng
của bên bảo lãnh;
- CRWl: Hệ số rủi ro tín dụng của
khách hàng;
- CDn*: Giá trị của sản
phẩm phái sinh tín dụng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;
- Hfxc, Hfxl, Hfxcd: hệ số hiệu chỉnh độ lệch
tiền tệ tương ứng giữa khoản phải đòi, giao dịch và biện pháp giảm thiểu rủi
ro. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ bằng không (0) khi khoản phải đòi, giao
dịch và biện pháp giảm thiểu rủi ro cùng một loại tiền tệ.”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
bằng tài sản bảo đảm
1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo
đảm chỉ áp dụng đối với các tài sản bảo đảm sau đây:
a) Tiền mặt, giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm do tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;
b) Vàng (vàng tiêu chuẩn, vàng vật chất, vàng trang
sức với giá trị được chuyển đổi giá trị sang vàng 99.99);
c) Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng
Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các ngân hàng
chính sách phát
hành hoặc bảo lãnh thanh toán;
d) Chứng khoán nợ do chính phủ các nước, tổ chức công
lập của chính phủ các nước phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc
lập xếp hạng từ BB- trở lên;
đ) Chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành được
doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BBB- trở lên;
e) Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng
khoán Việt Nam.
2. Tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này phải
đảm bảo:
a) Tuân thủ đúng quy định pháp luật về giao dịch đảm
bảo;
b) Giấy tờ có giá, chứng khoán nợ, cổ phiếu không do
khách hàng và (hoặc) công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của khách hàng
phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.
c) Tài sản bảo đảm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều
này phải có giao dịch khớp lệnh trong thời gian 10 ngày làm việc liền kề trước
thời điểm tính toán và được tính theo giá thị trường tham chiếu hàng ngày
(daily mark-to-market).
3. Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo đảm (Hc)
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) được xác định như sau:
a) Tiền mặt, thẻ tiết kiệm và giấy tờ có giá do chính
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành, giấy tờ có giá do Chính
phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán có hệ số hiệu
chỉnh bằng 0;
b) Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, chứng khoán, vàng
có hệ số hiệu chỉnh như sau:
Xếp hạng tín nhiệm của
người phát hành giấy tờ có giá, chứng khoán
|
Thời hạn còn lại
|
Chính phủ
(bao gồm cả các tổ chức áp dụng
hệ số rủi ro tín dụng tương đương chính phủ) (%)
|
Các tổ chức
phát hành khác (%)
|
AAA đến AA-
|
≤ 1 năm
|
0,5
|
1
|
> 1 năm, ≤ 5 năm
|
2
|
4
|
> 5 năm
|
4
|
8
|
- A+ đến BBB-
- Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khác
|
≤ 1 năm
|
1
|
2
|
> 1 năm, ≤ 5 năm
|
3
|
6
|
> 5 năm
|
6
|
12
|
BB+ đến BB- trừ Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
|
Tất cả các loại thời hạn
|
15
|
|
Cổ phiếu được tính vào chỉ số chứng khoán VN30/HNX30 (bao
gồm cả trái phiếu chuyển đổi của các loại cổ phiếu này) và Vàng
|
15
|
Cổ phiếu khác được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Việt Nam
|
25
|
4. Giá trị của tài sản bảo đảm hiệu chỉnh theo độ lệch thời
hạn (C*) theo công thức sau:
C* = C x (t - 0.25)/(T -
0.25)
Trong đó:
- C: giá trị của tài sản bảo đảm;
- T: được xác định là giá trị tối thiểu của (5
năm, thời hạn còn lại của giao dịch, khoản phải đòi tính theo năm);
- t: được xác định là giá trị tối thiểu của (T
tính theo năm, thời hạn còn lại của tài sản bảo đảm tính theo năm).
5. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa khoản phải
đòi, giao dịch và tài sản bảo đảm (Hfxc) là 8%.”
13. Bổ sung điểm d sau điểm c khoản 2 Điều 14 như
sau:
“d) Tổ chức tài chính quốc tế.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Quy định, quy trình xác
định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
1. Để xác định vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường,
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy định bằng văn bản về các
điều kiện, tiêu chí xác định các khoản mục thuộc phạm vi sổ kinh doanh để tính
các trạng thái rủi ro trên sổ kinh doanh, đảm bảo tách biệt với sổ ngân hàng.
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Phân biệt các giao dịch trên sổ kinh doanh và sổ
ngân hàng. Dữ liệu về giao dịch phải được ghi nhận chính xác, đầy đủ và kịp
thời vào hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý rủi ro và hệ thống sổ sách kế toán của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Xác định được bộ phận kinh doanh trực tiếp thực
hiện giao dịch;
c) Giao dịch trên sổ kinh doanh và sổ ngân hàng phải
được phản ánh trên hệ thống sổ sách kế toán và phải được đối chiếu với số liệu
ghi nhận của bộ phận kinh doanh (nhật ký giao dịch hoặc hình thức ghi nhận
khác);
d) Bộ phận kiểm toán nội bộ phải thường xuyên rà
soát, đánh giá các khoản mục trên sổ kinh doanh và sổ ngân hàng.
2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phép phân
loại lại và chuyển các khoản mục từ sổ kinh doanh sang sổ ngân hàng khi các
khoản mục đó không còn đáp ứng được điều kiện, tiêu chí theo quy định tại khoản
1 Điều này, không được chuyển các công cụ tài chính từ sổ ngân hàng sang sổ
kinh doanh.
3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có
chính sách, quy trình xác định trạng thái rủi ro để tính vốn yêu cầu cho rủi ro
thị trường. Các chính sách, quy trình tối thiểu gồm:
a) Chiến lược tự doanh đối với từng loại tiền tệ,
công cụ tài chính, sản phẩm phái sinh, đảm bảo không bị hạn chế về mua, bán
hoặc có khả năng phòng ngừa được rủi ro;
b) Các hạn mức rủi ro thị trường theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài; các hạn mức phải được rà soát, đánh giá tối thiểu
một năm một lần hoặc vào thời điểm có thay đổi lớn ảnh hưởng tới trạng thái rủi
ro thị trường;
c) Quy trình quản lý trạng thái rủi ro thị trường
phải đảm bảo:
(i) Các trạng thái rủi ro thị trường được nhận diện,
đo lường, theo dõi, quản lý và giám sát chặt chẽ;
(ii) Có bộ phận riêng để thực hiện các giao dịch tự
doanh, trong đó các giao dịch viên có quyền tự chủ thực hiện các giao dịch
trong phạm vi các hạn mức và chiến lược tự doanh; có bộ phận quản lý, hạch toán
theo dõi các giao dịch tự doanh và các khoản mục trên sổ kinh doanh;
(iii) Các trạng thái rủi ro và kết quả đo lường rủi
ro phải được báo cáo cho các cấp thẩm quyền theo quy định về quản lý rủi ro của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iv) Tất cả các trạng thái tài chính trên sổ kinh
doanh phải được đo lường và định giá theo giá thị trường hoặc dữ liệu thị
trường ít nhất một ngày một lần để xác định mức lỗ, lãi và trạng thái rủi ro
thị trường;
(v) Các dữ liệu thị trường đầu vào phải được thu thập
tối đa từ nguồn phù hợp với thị trường và thường xuyên được soát xét lại tính
phù hợp của các dữ liệu thị trường đầu vào.
d) Các quy định về điều kiện, tiêu chí ghi nhận các
khoản mục trên sổ kinh doanh và chuyển các khoản mục giữa sổ kinh doanh và sổ
ngân hàng theo quy định của pháp luật;
đ) Các phương pháp đo lường rủi ro thị trường (trong
đó mô tả đầy đủ các giả định và các tham số được sử dụng); các phương pháp đo
lường rủi ro thị trường phải được rà soát, đánh giá hàng năm hoặc khi có thay
đổi bất thường ảnh hưởng tới trạng thái rủi ro thị trường;
e) Quy trình giám sát các trạng thái rủi ro và việc
tuân thủ các hạn mức rủi ro thị trường theo chiến lược tự doanh của ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Quy định, quy trình quy định tại khoản 1, khoản 3
Điều này phải được các cấp có thẩm quyền của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phê duyệt, ban hành, sửa đổi, bổ sung, định kỳ ít nhất một năm một
lần và được kiểm toán nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống
kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi các
quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) để giám sát trước khi thực hiện. Trường hợp cần thiết,
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) sẽ có ý kiến bằng
văn bản gửi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để sửa đổi, bổ sung các
quy định, quy trình này.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:
“4. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối (KFXR)
chỉ áp dụng đối với trường hợp tổng giá trị trạng thái ngoại hối ròng (bao gồm
cả vàng) của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lớn hơn 2% vốn tự có của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối và
tổng trạng thái ngoại hối ròng bao gồm cả vàng được tính theo hướng dẫn tại Phụ
lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong
việc chấp hành quy định tại Thông tư này.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với các ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc chấp hành quy định tại Thông tư này.”
Điều 2. Thay thế Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ
lục 03, Phụ lục 04 và Phụ lục 06 của Thông tư số 41/2016/TT-NHNN bằng Phụ lục
01, Phụ lục 02, Phụ lục 03, Phụ lục 04 và Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Ban lãnh đạo NHNN;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
-
Công báo;
-
Lưu: VP, PC, TTGSNH6 (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC 1
CẤU PHẦN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH
VỐN TỰ CÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)
A. Cấu phần và cách xác định để tính vốn tự có của ngân
hàng:
I. Vốn tự có:
Mục
|
Cấu phần
|
Cách xác định
|
|
VỐN CẤP 1 (A) = A1 - A2
|
|
|
Cấu phần Vốn cấp 1 (A1) = ∑1 ÷ 7a
|
|
(1)
|
Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)
|
Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân
đối kế toán.
Đối với ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong
kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín
dụng.
|
(2)
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục
Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
(3)
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển trong khoản mục Quỹ
của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
(4)
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ
của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
(5)
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản
cố định trên Bảng cân đối kế toán.
|
(6)
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
Lấy số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân
đối kế toán.
|
(7)
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng
cân đối kế toán.
|
(7a)
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
Lấy số dư khoản Chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản
mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài
chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
|
|
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1 (A2) = ∑8 ÷ 10
|
|
(8)
|
Lợi thế thương mại
|
Lấy số liệu chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài
sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân
hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do ngân hàng thực
hiện.
|
(9)
|
Lỗ lũy kế
|
Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an
toàn vốn.
|
(10)
|
Cổ phiếu quỹ
|
Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên
Bảng cân đối kế toán.
|
|
VỐN CẤP 2 (B) = B1 - B2 - (20)
|
Giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng vốn cấp 1
|
|
Cấu phần của Vốn cấp 2 (B1) = ∑11 ÷ 16
|
|
(11)
|
Các quỹ khác được trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi,
quỹ thưởng ban điều hành)
|
Lấy số liệu Quỹ khác trong khoản mục Quỹ của tổ chức
tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
(12)
|
50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định
theo quy định của pháp luật
|
50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại
tài sản cố định.
|
(13)
|
45% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn
đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật
|
45% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại
tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.
|
(14)
|
80% dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng
dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Lấy 80% tổng các khoản mục Dự phòng chung trên Bảng
cân đối kế toán.
|
(15)
|
Công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng phát
hành
|
Lấy giá trị các công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do
ngân hàng phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 2
Thông tư này.
|
(16)
|
Nợ thứ cấp do ngân hàng phát hành, ký kết đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
(i) Có kỳ hạn ban đầu từ năm (05) năm trở lên;
(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính ngân hàng;
(iii) Ngân hàng được trả nợ trước thời gian đáo hạn với
điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn
theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng) để giám sát;
(iv) Ngân hàng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế
sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị
lỗ;
(v) Trong trường hợp thanh lý ngân hàng, người sở hữu
khoản nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi ngân hàng đã thanh toán cho tất
cả các chủ nợ khác;
(vi) Lãi suất cố định hoặc công thức tính lãi suất được
xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.
- Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất
chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ
được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp.
- Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không
được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau
5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.
|
- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn còn lại của
trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác trên 5 năm, toàn bộ giá trị nợ thứ cấp
được tính vào vốn cấp 2.
- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi
năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị nợ thứ cấp
được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng mệnh giá.
|
|
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 (B2) = (17) + (18) + (19)
|
|
(17)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (14) và 1,25% của “Tổng tài sản tính theo
rủi ro tín dụng” quy định tại Thông tư.
|
|
(18)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (16) và 50%
của A
|
|
(19)
|
Mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào
vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó (không bao
gồm nợ thứ cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết khấu của khách
hàng).
|
Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi
năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị khoản mua,
đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ được khấu trừ 20% của tổng giá
mua.
|
|
Các khoản giảm trừ bổ sung
|
|
(20)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1 - B2) và A
|
|
|
Các khoản mục giảm trừ khi tính Vốn tự có
|
|
(21)
|
Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác
|
Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần
tại tổ chức tín dụng khác.
|
(22)
|
Các khoản góp vốn, mua cổ phần tại
tổ chức tín dụng khác
|
Lấy số liệu các khoản Góp vốn
đầu tư dài hạn vào đối tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục
Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.
|
(23)
|
Các khoản góp vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối,
vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ
trung gian thanh toán, thông tin tín dụng
|
Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng
là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối,
kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng
tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng thuộc khoản mục Góp
vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán, trừ các khoản đã tính ở mục
(22).
|
(24)
|
Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một quỹ
đầu tư sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại mục (22) và mục (23)
vượt mức 10% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng
|
Lấy phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản góp vốn
đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng quỹ đầu tư trong khoản mục Góp
vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán sau khi trừ đi các khoản mục
(22) và mục (23); và 10% của vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
của ngân hàng.
|
(25)
|
Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp,
quỹ đầu tư sau khi trừ đi các khoản từ mục (22) đến mục (24), vượt mức 40%
vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng
|
Lấy phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư trong khoản mục Góp vốn, đầu
tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán, sau khi trừ đi các khoản từ mục
(22) đến mục (24); và (ii) 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
của ngân hàng
|
(C)
|
VỐN TỰ CÓ (C) = (A) + (B) - (21) -
(22) - (23) - (24) - (25)
|
|
II. Vốn tự có hợp nhất
1. Nguyên tắc chung:
a. Vốn tự có hợp nhất được xác định
theo các cấu phần quy định tại điểm 2 dưới đây, lấy từ Bảng cân đối kế toán hợp
nhất, trong đó không hợp nhất công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật
kinh doanh bảo hiểm.
b. Trường hợp Báo cáo tài chính hợp
nhất nêu tại điểm a không có các khoản mục cụ thể để tính vốn cấp 1 hợp nhất và
vốn cấp 2 hợp nhất, thì ngân hàng phải xây dựng số liệu thống kê từ các bảng
cân đối kế toán riêng lẻ của các đối tượng hợp nhất để đảm bảo việc tính toán
đầy đủ, chính xác các khoản mục vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
2. Cấu phần và cách xác định vốn tự
có hợp nhất:
Mục
|
Cấu phần
|
Cách xác định
|
|
VỐN CẤP 1 HỢP NHẤT (A) = A1 - A2
|
|
|
Cấu phần Vốn cấp 1 hợp nhất (A1) =
∑1 ÷
8
|
|
(1)
|
Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)
|
Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân
đối kế toán hợp nhất.
Đối với ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ
trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng.
|
(2)
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục
Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(3)
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển trong khoản mục Quỹ
của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(4)
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ
của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(5)
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
Lấy số liệu tại khoản mục Vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(6)
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
Lấy số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân
đối kế toán hợp nhất.
|
(7)
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng
cân đối kế toán hợp nhất.
|
(8)
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi hợp nhất báo cáo
tài chính
|
Lấy số liệu tại khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái
trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Đối với ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ
trong kế toán, Chênh lệch tỷ giá hối đoái bao gồm cả số liệu chênh
lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc
khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển
đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
|
|
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1 hợp nhất (A2) = ∑
9 ÷ 11
|
|
(9)
|
Lợi thế thương mại
|
Lấy số liệu chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài
sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân
hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do ngân hàng thực
hiện.
|
(10)
|
Lỗ lũy kế
|
Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an
toàn vốn.
|
(11)
|
Cổ phiếu quỹ
|
Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên
Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
|
VỐN CẤP 2 HỢP NHẤT (B) = B1 - B2 - (22)
|
Giá trị vốn cấp 2 hợp nhất tối đa bằng vốn cấp 1 hợp nhất.
|
|
Cấu phần của Vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = ∑12 ÷ 18
|
|
(12)
|
Các quỹ khác được trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc
lợi, quỹ thưởng ban điều hành)
|
Lấy số liệu Quỹ khác trong khoản mục Quỹ của tổ chức
tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(13)
|
50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định
theo quy định của pháp luật
|
50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại
tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(14)
|
45% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn
đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật
|
45% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại
tài sản đối với các khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối
kế toán hợp nhất.
|
(15)
|
80% dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng
dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Lấy 80% tổng các khoản mục Dự phòng chung trên Bảng
cân đối kế toán hợp nhất.
|
(16)
|
Công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng, công
ty con của ngân hàng phát hành
|
Lấy giá trị các công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do
ngân hàng phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 2
Thông tư này.
|
(17)
|
Nợ thứ cấp do ngân hàng, công ty con của ngân hàng phát
hành, ký kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
(i) Có kỳ hạn ban đầu từ năm (05) năm trở lên;
(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính ngân hàng,
công ty con của ngân hàng;
(iii) Ngân hàng, công ty con của ngân hàng được trả nợ
trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện ngân hàng vẫn đảm bảo
các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật và báo cáo
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;
(iv) Ngân hàng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế
sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị
lỗ;
(v) Trong trường hợp thanh lý ngân hàng người sở hữu khoản
nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi ngân hàng đã thanh toán cho tất cả các
chủ nợ khác;
(vi) Lãi suất cố định hoặc công thức tính lãi suất của
trái phiếu và các công cụ nợ khác được xác định trước và ghi rõ trong hợp
đồng, tài liệu phát hành.
- Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất
chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ
được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp.
- Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không
được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau
5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.
|
- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn của nợ thứ
cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác được
tính vào vốn cấp 2.
- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi
năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị nợ thứ cấp
được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng mệnh giá.
|
(18)
|
Lợi ích của cổ đông thiểu số
|
|
|
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 hợp nhất (B2) =
(19) + (20) +
(21)
|
|
(19)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (15) và 1,25% của “Tổng tài sản tính theo
rủi ro tín dụng” quy định tại Thông tư này.
|
|
(20)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (17) và 50%
của A
|
|
(21)
|
Mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào
vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó (không bao
gồm nợ thứ cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết khấu của khách
hàng).
|
Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi
năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), khoản mua, đầu tư
nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát
hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ được khấu trừ 20% của tổng giá mua.
|
|
Các khoản giảm trừ bổ sung
|
|
(22)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A
|
|
|
Các khoản mục giảm trừ khi tính Vốn tự có hợp nhất
|
|
(23)
|
Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác
|
Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần
tại tổ chức tín dụng khác
|
(24)
|
Các khoản góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác
|
Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng
là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn
trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(25)
|
Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc
đối tượng hợp nhất và công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh
doanh bảo hiểm
|
Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng
là công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và các khoản góp vốn, mua cổ
phần của công ty bảo hiểm, trừ đi các khoản đã tính ở mục (24) thuộc khoản
mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
|
(26)
|
Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một quỹ
đầu tư sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại mục (24) và mục (25)
vượt mức 10% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng
|
Lấy phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản góp vốn
đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng quỹ đầu tư trong khoản mục Góp
vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất sau khi trừ đi các
khoản mục (24) và mục (25); và 10% của vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ của ngân hàng.
|
(27)
|
Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp,
quỹ đầu tư sau khi trừ đi các khoản từ mục (24) đến mục (26), vượt mức 40%
vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng
|
Lấy phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư trong khoản mục Góp vốn, đầu
tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất, sau khi trừ đi các khoản
từ mục (24) đến mục (26); và (ii) 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ của ngân hàng
|
(C)
|
VỐN TỰ CÓ HỢP NHẤT (C) = (A) + (B)
- (23) - (24) - (25) - (26) - (27)
|
|
B. Cấu phần và cách xác định để tính
vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn
cứ vào các cấu phần quy định dưới đây, quy định của pháp luật về chế độ tài
chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khoản mục tài
sản của mình để xác định Vốn tự có cho phù hợp.
Mục
|
Cấu phần
|
Cách xác định
|
|
Vốn cấp 1 (A) = (A1) - (A2)
|
|
|
Cấu phần Vốn cấp 1 (A1) = ∑1 ÷ 5b
|
|
(1)
|
Vốn đã được cấp
|
Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân
đối kế toán.
Đối với ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ
trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng.
|
(2)
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục
Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
(3)
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển trong khoản mục Quỹ
của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
(4)
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
Lấy số liệu tại khoản mục Vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.
|
(5)
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
Lấy số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân
đối kế toán.
|
(5a)
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
Lấy số liệu Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn
Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài
chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
|
(5b)
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ
của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.
|
|
Các khoản phải giảm trừ khỏi Vốn cấp 1 (A2) = (6) +
(7)
|
|
(6)
|
Lỗ lũy kế
|
Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an
toàn vốn.
|
(7)
|
Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác
|
Lấy số dư các khoản cho vay để góp vốn, mua cổ phần tại tổ
chức tín dụng khác.
|
|
VỐN CẤP 2 (B) = B1 - B2 - (13)
|
Giá trị vốn cấp 2 tối đa bẳng vốn cấp 1.
|
|
Cấu phần Vốn cấp 2 (B1) = ∑8 ÷ 9
|
|
(8)
|
80% dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng
dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Lấy 80% tổng các khoản mục Dự phòng chung
trên Bảng cân đối kế toán.
|
(9)
|
Khoản vay, nợ thứ cấp do chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký
kết hợp đồng, phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:
(i) Có kỳ hạn vay tối thiểu là 5 năm;
(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
(iii) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được trả nợ trước
thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới
hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;
(iv) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ngừng trả lãi và
chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh
doanh trong năm bị lỗ;
(v) Trong trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm
dứt hoạt động, bên cho vay chỉ được thanh toán sau khi chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;
(vi) Lãi suất cố định hoặc công thức tính lãi suất của
khoản vay, nợ thứ cấp được xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu
phát hành.
- Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất
chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ
được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của khoản vay, nợ thứ cấp.
- Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không
được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau
5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.
|
- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn của khoản
vay, nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị khoản vay, nợ thứ cấp được tính
vào vốn cấp 2.
- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi
năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị khoản vay,
nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng giá trị
khoản vay, nợ thứ cấp.
|
|
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 (B2) = (10) +
(11) + (12)
|
|
(10)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (8) và 1,25% của
“Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Thông tư.
|
|
(11)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục (9)
và 50% của A.
|
|
(12)
|
Mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào
vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó (không bao
gồm nợ thứ cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết khấu của khách
hàng).
|
Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi
năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), khoản mua, đầu tư
nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát
hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ được khấu trừ 20% của tổng giá mua.
|
|
Các khoản giảm trừ bổ sung
|
|
(13)
|
Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1 - B2) và A
|
|
(C)
|
VỐN TỰ CÓ (C) = (A) + (B)
|
|
PHỤ LỤC 2
TÀI SẢN TÍNH THEO RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI TÁC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2016/TT-NHNN)
1. Đối với các giao dịch với Trung tâm thanh toán tập trung
(Central clearing house), Trung tâm lưu ký chứng khoán và các giao dịch ngân
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán quyền chọn (short options), rủi ro tín
dụng đối tác được xác định bằng 0.
2. Đối với các giao dịch có tiền ký quỹ, tài sản bảo đảm đáp
ứng điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư này, giá trị giao dịch được giảm
trừ số tiền ký quỹ và giảm thiểu rủi ro theo tài sản bảo đảm quy định tại Điều
12 Thông tư này.
3. Giá trị giao dịch, giá trị tài sản cơ sở phải được lấy
theo giá trị thị trường (mark to market). Trường hợp không có giá trị thị
trường, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính toán giá trị theo
các dữ liệu thị trường (mark to model) và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp lý của phương pháp tính toán, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trước khi thực hiện. Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) sẽ yêu cầu ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài sửa đổi phương pháp tính toán trong trường hợp cần thiết.
4. Đối với giao dịch sản phẩm phái sinh: Tài sản tính theo rủi
ro tín dụng đối tác của giao dịch thứ j (RWAccrj) được tính
theo công thức:
RWAccrj = [(RCj
+ PFEj) - Cj] x CRW
Trong đó:
a) RCj: Chi phí thay thế của giao dịch thứ
j được xác định theo giá trị thị trường của giao dịch thay thế tương ứng với
giá trị tài sản cơ sở, giá trị giao dịch gốc (chỉ lấy giá trị dương);
b) PFEj: Giá trị tương lai trạng thái rủi
ro của giao dịch thứ j được xác định trên cơ sở tổng giá trị vốn danh nghĩa xác
định theo quy định pháp luật về hạch toán kế toán nhân với chỉ số tăng thêm
(add-on factor) theo từng thời hạn còn lại như sau:
|
Lãi suất
|
Ngoại hối (gồm Vàng tiêu chuẩn)
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng
quyền
|
Kim loại quý
(trừ vàng)
|
Các hàng hóa khác
|
Từ 1 năm trở xuống
|
0,0%
|
1,0%
|
6,0%
|
7,0%
|
10,0%
|
Trên 1 năm đến 5 năm
|
0,5%
|
5,0%
|
8,0%
|
7,0%
|
12,0%
|
Trên 5 năm
|
1,5%
|
7,5%
|
10,0%
|
8,0%
|
15,0%
|
Trong đó:
(i) Đối với các hợp đồng giao dịch vốn gốc nhiều lần, chỉ số
tăng thêm phải tính theo từng lần thanh toán còn lại của hợp đồng;
(ii) Trường hợp giá trị vốn danh nghĩa khác nhau theo thỏa
thuận của giao dịch, chỉ số tăng thêm phải tính theo từng giá trị vốn danh
nghĩa thỏa thuận theo giao dịch;
(iii) Đối với hợp đồng có ngày thanh toán hợp đồng cụ thể và
ngày cụ thể định lại giá trị thị trường của hợp đồng bằng 0 thì thời hạn còn
lại được xác định bằng thời gian cho đến kỳ định lại giá trị tiếp theo. Trường
hợp hợp đồng lãi suất có thời hạn còn lại trên
một năm mà đáp ứng các điều kiện trên, chỉ số tăng thêm là 0,5%;
(iv) “Các hàng hóa khác” bao gồm cả các hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn mua và các hợp đồng phái sinh tương tự mà
không thuộc các cột còn lại;
(v) Đối với sản phẩm hoán đổi lãi suất thả nổi/thả nổi một
đồng tiền, tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) tính
theo giá trị thị trường của giao dịch, không phải tính giá trị tương lai trạng
thái rủi ro của giao dịch (PFEj).
(vi) Đối với giao dịch sản phẩm phái sinh tín dụng, chỉ số
tăng thêm được xác định như sau:
Giao dịch sản phẩm phái sinh tín
dụng
|
Chỉ số tăng thêm
|
1. Hợp đồng hoán đổi lợi nhuận tổng:
- Nghĩa vụ tham chiếu đủ tiêu chuẩn là các nghĩa vụ của
các tổ chức tài chính công lập của chính phủ, ngân hàng phát triển hoặc các hợp
đồng hoán đổi khác có xếp hạng tín nhiệm từ Baa trở lên của Moody hoặc BBB
trở lên của Standard & Poor’s, Fitch Rating;
|
5%
|
- Nghĩa vụ tham chiếu không đủ tiêu chuẩn là các nghĩa vụ
không đáp ứng các điều kiện nêu trên.
|
10%
|
2. Hợp đồng hoán đổi vỡ nợ tín dụng:
- Nghĩa vụ tham chiếu đủ tiêu chuẩn;
|
5%
|
- Nghĩa vụ tham chiếu không đủ tiêu chuẩn.
|
10%
|
c) Cj: Giá trị tài sản đảm bảo. Cj
được hiệu chỉnh theo hệ số hiệu chỉnh quy định tại Điều 12 Thông tư này. Cj
= 0 nếu không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư này;
d) CRW: Hệ số rủi ro tín dụng của đối tác theo quy
định tại Điều 9 Thông tư này.
5. Đối với các giao dịch Repo và Reverse Repo (trừ giao dịch mua có kỳ hạn công cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác quy định tại Mục 6 Phụ lục này), tài sản
tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccrj) được tính theo
công thức sau:
RWAccrj = {Max[(0, Ej
- C j x (1-Hc-Hfx))]} x CRW
Trong đó:
- Hc: Hệ số hiệu chỉnh tương
ứng của tài sản cơ sở được quy định tại Điều 12 Thông tư này. Cj
bằng 0 nếu không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư này;
- Hfx: Hệ số hiệu chỉnh độ lệch
tiền tệ giữa giao dịch và tài sản bảo đảm, tài sản cơ sở và bằng 8%;
- CRW: Hệ số rủi ro tín dụng
của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
a) Đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua có
kỳ hạn:
(i) Ej: Giá trị mua lại theo thỏa thuận
của giao dịch thứ j theo quy định pháp luật;
(ii) Cj: Giá trị
của tài sản cơ sở thứ j.
b) Đối với ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài bán có kỳ hạn:
(i) Ej: Giá trị
của tài sản cơ sở thứ j;
(ii) Cj: Giá trị
mua lại theo thỏa thuận của giao dịch thứ j theo quy định pháp luật.
6. Đối với giao dịch mua có kỳ hạn tài sản tài chính theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng,
giấy tờ có giá khác,
rủi ro tín dụng đối tác được tính như sau:
RWAccr =
Ej x CRW
Trong đó:
- Ej: Giá trị
thanh toán khi đến hạn thanh toán, lãi chiết khấu và các chi phí hợp lý khác
liên quan đến hợp đồng chiết khấu theo thỏa thuận giữa ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và khách hàng (nếu có) của giao dịch thứ j theo quy định
của pháp luật;
- CRW: Hệ số rủi ro tín dụng
của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
7. Đối với giao dịch có thỏa thuận thanh toán đồng thời mà
đối tác không thực hiện thanh toán đúng thời gian đã cam kết, ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy trình theo dõi, giám sát chặt chẽ và
phải tính tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) khi giao dịch
không được thanh toán sau 5 ngày kể từ ngày thanh toán đã cam kết theo công
thức:
RWAccr = x r
Trong đó:
- GD: Số dư giao dịch chưa thanh toán đúng
thời hạn cam kết;
- r: Hệ số rủi ro áp dụng theo số ngày chậm
trả, được xác định như sau:
Số ngày chậm thanh toán
|
Hệ số rủi ro
|
Từ 5 đến 15 ngày
|
8%
|
Từ 16 đến 30 ngày
|
50%
|
Từ 31 đến 45 ngày
|
75%
|
Từ 46 ngày trở lên
|
100%
|
8. Đối với giao dịch không thỏa thuận thanh toán đồng thời,
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện thanh toán theo cam kết,
trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày thỏa thuận thanh toán mà đối tác
chưa thực hiện nghĩa vụ, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính tài sản
tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) theo công thức sau:
RWAccr =
Ej x CRW
Trong đó:
- Ej: Giá trị của giao dịch thứ j;
- CRW: Hệ số rủi ro tín dụng
của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày thỏa thuận thanh toán mà đối
tác chưa thực hiện nghĩa vụ, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trừ
giá trị giao dịch và chi phí thay thế của giao dịch, nếu có vào vốn tự có cho
tới khi đối tác thực hiện nghĩa vụ.
9. Việc bù trừ hai bên là việc ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thay thế một nghĩa vụ thanh toán với đối tác cho một đồng tiền
nhất định vào thời điểm nhất định đối với các nghĩa vụ cùng đồng tiền và cùng
thời điểm. Việc bù trừ hai bên chỉ được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau
đây:
a) Có thỏa thuận, hợp đồng bù trừ hai bên tạo ra một nghĩa
vụ hợp pháp cho các giao dịch mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
nhận hoặc phải thực hiện thanh toán theo số dư bù trừ của các giá trị thị
trường của các giao dịch riêng lẻ khi đối tác không thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng do không có khả năng thanh toán, bị phá sản, bị thanh lý hoặc các trường
hợp tương tự khác; không có điều khoản cho phép đối tác chỉ thực hiện việc
thanh toán hạn chế hoặc không thanh toán đầy đủ từ tài sản của bên không thanh
toán kể cả bên thanh toán là người được nhận thanh toán bù trừ;
b) Pháp luật của các nước có liên quan cho phép việc bù trừ hai
bên;
c) Có quy trình đảm bảo các yêu cầu pháp lý của thỏa thuận,
hợp đồng bù trừ hai bên được rà soát phù hợp theo những thay đổi của pháp luật
liên quan.
10. Tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr)
khi bù trừ hai bên được xác định là tổng giá trị của các chi phí thay thế bù
trừ, (nếu dương) và chỉ số tăng thêm theo giá trị vốn gốc danh nghĩa. Chỉ số
tăng thêm của giao dịch bù trừ (ANet) được xác định theo công thức:
ANet = AGross
(0,4 + 0,6 NGR)
Trong đó:
- AGross: Chỉ số tăng thêm tổng hợp được xác định bằng tổng giá trị
tương lai trạng thái rủi ro của giao dịch của các giao dịch thành phần tính
theo công thức quy định tại Mục 4 Phụ lục này;
- NGR: tỷ lệ chi phí thay thế bù trừ trên tỷ lệ thay
thế tổng hợp của các giao dịch trong thỏa thuận/hợp đồng bù trừ hai bên.
Ví dụ minh họa đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn:
Ngân hàng A và Ngân hàng B ký kết hợp đồng mua bán có kỳ hạn
100 tỷ trái phiếu 10 năm của Ngân hàng C (không có xếp hạng tín nhiệm) trong
thời hạn 3 tháng với giá trị mua lại là 98 tỷ đồng. Giá trị thị trường của số
trái phiếu này tại thời điểm tính là 99 tỷ đồng. Hệ số rủi ro áp dụng cho Ngân
hàng A, Ngân hàng B đối với các khoản phải đòi có thời hạn gốc nhỏ hơn 3 tháng
lần lượt là: 50%; 70%.
- Ngân hàng A (bên bán) phải xác định tài sản tính theo rủi
ro tín dụng đối tác cho giao dịch này như sau:
RWAccr = [Max(0, (99 - 98 x (1-0,12) ]
x 70% = 8,932 tỷ đồng.
- Ngân hàng B (bên mua) phải xác định tài sản tính theo rủi
ro tín dụng đối tác cho giao dịch này như sau:
RWAccr = [Max(0, (98 - 99 x (1-0,12)] x 50% =
5,44 tỷ đồng.
PHỤ LỤC 3
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ KINH
DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng xác định giá trị của Chỉ
số kinh doanh như sau:
Cấu phần
|
Công
thức tính
|
Khoản
mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
|
IC
|
│Thu
nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự - Chi phí lãi và các chi phí tương
tự│
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
|
SC
|
Thu
nhập từ hoạt động dịch vụ + Chi phí hoạt động dịch vụ + Thu nhập từ hoạt
động khác + Chi phí từ hoạt động khác
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
Thu nhập từ hoạt động khác
|
Chi phí hoạt động khác
|
FC
|
|Lãi/lỗ
thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (bao gồm cả vàng tiêu chuẩn)| +
|Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh| + |Lãi/lỗ thuần từ mua bán,
chứng khoán đầu tư|
|
|Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối (bao gồm cả vàng tiêu chuẩn)|
|
|Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh|
|
|Lãi/lỗ thuần từ mua bán, chứng
khoán đầu tư|
|
2. Các khoản mục sau đây không được tính vào bất cứ cấu phần
nào của Chỉ số kinh doanh:
a) Thu nhập và chi phí bảo hiểm và tái bảo hiểm tài sản của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (một phần của Tài khoản 79 và Tài
khoản 875);
b) Lãi/lỗ thuần do ngừng ghi nhận tài sản tài chính không
được đánh giá theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh (Tài khoản 742, Tài khoản 843);
c) Lãi/lỗ thuần do ngừng ghi nhận tài sản phi tài chính, nợ
phải trả không được đánh giá theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh (một phần của Tài khoản 79, Tài khoản 899);
d) Giá trị âm của lợi thế thương mại đã được ghi nhận vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (một phần Tài khoản 79 đối với lợi thế
thương mại được chuyển nhượng khi thực hiện mua tài sản mà chỉ tính một phần
hoặc không tính đến lợi thế thương mại đi kèm).
Ví dụ minh họa:
Cấu phần
|
Khoản
mục trên Báo cáo KQHĐKD
|
IC = | 8.000 tỷ đồng - 3.500 tỷ đồng |=
4.500 tỷ đồng
|
Thu nhập lãi và các khoản: 8.000
tỷ đồng
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự: 3.500 tỷ
đồng
|
SC = 700 tỷ đồng + 400 tỷ đồng +
200 tỷ đồng + 110 tỷ đồng = 1.410 tỷ đồng
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: 700
tỷ đồng
|
Chi phí hoạt động dịch vụ: 400 tỷ
đồng
|
Thu nhập từ hoạt động khác: 200 tỷ
đồng
|
Chi phí hoạt động khác: 110 tỷ
đồng
|
FC = 450 tỷ đồng + |(100) tỷ đồng| + 50 tỷ đồng = 600 tỷ đồng
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối: 450 tỷ đồng
|
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh: (100) tỷ đồng
|
Lãi/lỗ thuần từ mua bán, chứng
khoán đầu tư: 50 tỷ đồng
|
Ví dụ về xác định vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
tại thời điểm 31/10/2018:
BInăm thứ n = BI Quý III/2018 + BI Quý
II/2018 + BI Quý I/2018 + BI Quý IV/2017
BInăm thứ n-1 = BI Quý III/2017 + BI Quý
II/2017 + BI Quý I/2017 + BI Quý IV/2016
BInăm thứ n-2 = BI Quý III/2016 + BI Quý
II/2016 + BI Quý I/2016 + BI Quý IV/2015
PHỤ LỤC 4
VỐN YÊU CẦU CHO RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2016/TT-NHNN)
A. Nguyên tắc tính vốn cho rủi ro thị trường
Giá trị giao dịch, giá trị tài sản cơ sở phải được lấy theo
giá trị thị trường (mark to market). Trường hợp không có giá trị thị trường,
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính toán giá trị theo các dữ
liệu thị trường (mark to model) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và
hợp lý của phương pháp tính toán, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) trước khi thực hiện. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) sẽ yêu cầu ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài sửa đổi phương pháp tính toán trong trường hợp cần thiết.
B. Cách tính vốn cho rủi ro thị trường
I. Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất
1. Phạm vi tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất:
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính vốn yêu
cầu cho rủi ro lãi suất đối với tất cả các công cụ tài chính trên sổ kinh doanh
(bao gồm cả trạng thái dương hoặc âm) mà giá trị thị trường của các công cụ tài
chính này sẽ bị ảnh hưởng khi có thay đổi về lãi suất trừ:
a) Trái phiếu chuyển đổi đã được tính vốn yêu cầu cho rủi ro
giá cổ phiếu quy định tại Mục II Phần B Phụ lục này;
b) Công cụ vốn chủ sở hữu, công cụ vốn chủ sở hữu có tính
chất nợ của đơn vị khác đã trừ khỏi vốn của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khi tính Vốn tự có quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
c) Tài sản cơ sở của hợp đồng quyền chọn đã tính vốn yêu cầu
cho giao dịch quyền chọn;
d) Các công cụ tài chính mua theo hợp đồng mua có kỳ hạn
giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Nguyên tắc tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất:
a) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính vốn yêu cầu
cho rủi ro lãi suất cụ thể của từng công cụ tài chính có trạng thái dương hoặc
âm và rủi ro lãi suất chung cho toàn bộ danh mục đảm bảo:
(i) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ thể phát sinh từ các
yếu tố liên quan đến đơn vị phát hành công cụ tài chính;
(ii) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung phát sinh từ thay
đổi lãi suất trên thị trường.
b) Sản phẩm phái sinh lãi suất phải quy đổi thành trạng thái
danh nghĩa tương ứng của các tài sản cơ sở và dùng giá trị thị trường của tài sản
cơ sở để tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất như sau:
(i) Tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung theo quy định
tại điểm 4 Mục này;
(ii) Tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ thể theo quy định
tại điểm 3 Mục này. Các hợp đồng hoán đổi tiền tệ và lãi suất; hợp đồng kỳ hạn
lãi suất hoặc ngoại tệ; hợp đồng tương lai lãi suất; hợp đồng tương lai dựa
trên chỉ số lãi suất; hợp đồng tương lai ngoại tệ và các công cụ tài chính khác
không phải tính rủi ro lãi suất cụ thể.
c) Giao dịch mua (bán) hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai
mà tài sản cơ sở là các chứng khoán nợ phải chuyển đổi thành 02 trạng thái
tương ứng của các chứng khoán nợ như sau:
(i) Trạng thái dương (âm) của chứng khoán nợ;
(ii) Trạng thái âm (dương) của chứng khoán nợ có lãi suất bằng
0 (zero coupon) và rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0 (ví dụ tương đương trái phiếu
Chính phủ có lãi suất bằng 0) có thời hạn bằng thời gian đến hạn của hợp đồng kỳ
hạn, hợp đồng tương lai.
d) Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai mà tài sản cơ sở là
danh mục chứng khoán nợ hoặc chỉ số chứng khoán nợ phải chuyển đổi thành các hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai của từng chứng khoán nợ như sau:
(i) Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai mà tài sản cơ sở là
danh mục chứng khoán nợ hoặc chỉ số chứng khoán nợ là tổng của các hợp đồng kỳ
hạn, hợp đồng tương lai của từng loại chứng khoán trong danh mục/chỉ số có giá
trị bằng tỷ lệ tương ứng giữa giá trị của mỗi chứng khoán nợ với giá trị của tổng
danh mục/chỉ số;
(ii) Các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai của từng chứng
khoán nợ được tính trạng thái theo quy định tại điểm 4b Mục này.
đ) Đối với hợp đồng lãi suất kỳ hạn, ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài bán (mua) hợp đồng lãi suất kỳ hạn phải chuyển đổi thành
02 trạng thái tương ứng như sau:
(i) Trạng thái âm (dương) của giá trị danh nghĩa chứng khoán
nợ có lãi suất bằng 0 (zero coupon) và rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0 (ví dụ
tương đương trái phiếu Chính phủ có lãi suất bằng 0) có thời hạn bằng tổng của
thời gian đến hạn của hợp đồng kỳ hạn và thời hạn của tài sản cơ sở;
(ii) Trạng thái dương (âm) của giá trị danh nghĩa chứng
khoán nợ có lãi suất bằng 0 (zero coupon) và rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0 có
thời hạn bằng thời gian đến hạn của hợp đồng kỳ hạn.
e) Đối với giao dịch hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng hoán đổi
lãi suất, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính theo hai trạng thái
danh nghĩa 1 và 2 như sau:
|
Trạng
thái danh nghĩa 1
|
Trạng thái danh nghĩa 2
|
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nhận lãi suất cố định và trả lãi suất thả nổi
|
Trạng thái âm của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất thả nổi, có thời hạn
là thời hạn định lại lãi suất
|
Trạng thái dương của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất, thời hạn tương ứng là lãi suất
cố định, thời hạn của hợp đồng hoán đổi
|
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nhận lãi suất thả nổi và trả lãi suất cố định
|
Trạng thái âm của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất, thời hạn tương ứng là lãi suất
cố định, thời hạn của hợp đồng hoán đổi
|
Trạng thái dương của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất thả nổi, có thời hạn
là thời hạn định lại lãi suất
|
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nhận và trả lãi suất thả nổi
|
Trạng thái âm của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất thả nổi, có thời hạn
là thời hạn định lại lãi suất
|
Trạng thái dương của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất thả nổi, có thời hạn
là thời hạn định lại lãi suất
|
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nhận và trả lãi suất cố định
|
Trạng thái âm của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất cố định, có thời hạn
là thời hạn của hợp đồng hoán đổi
|
Trạng thái dương của chứng khoán nợ
có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất cố định, có thời hạn
là thời hạn của hợp đồng hoán đổi
|
Đối với giao dịch hoán đổi ngoại tệ, hai trạng thái danh
nghĩa của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0 ở bảng trên là hai trạng
thái danh nghĩa của chứng khoán nợ có đồng tiền phát hành là hai đồng tiền
tương ứng trong giao dịch hoán đổi tiền tệ.
Trong đó:
- ei: là giá trị thị trường của
công cụ tài chính thứ i;
- SRW: là hệ số rủi ro lãi suất cụ thể của từng công
cụ tài chính.
Hệ số rủi ro lãi suất cụ thể (SRW) được xác định như sau:
a) Đối với các công cụ tài chính do Chính phủ Việt Nam, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành hoặc bảo lãnh
thanh toán, hệ số rủi ro lãi suất cụ thể là 0%;
b) Đối với các công cụ tài chính khác, hệ số rủi ro lãi suất
cụ thể SRW được xác định theo bảng dưới đây:
Công cụ tài chính
|
Xếp hạng tín nhiệm độc lập
|
SRW
|
Nhóm 1
|
Từ AA- đến AAA
|
0%
|
Từ BBB- đến A+
|
0,25% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của
công cụ tài chính từ 6 tháng trở xuống
|
|
1% trường hợp 6 tháng < thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn
của công cụ tài chính ≤ 24 tháng
|
|
1,6% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công
cụ tài chính > 24 tháng
|
Từ B- đến BB+
|
8%
|
Dưới mức B-
|
12%
|
Không xếp hạng
|
12%
|
Nhóm 2
|
|
0,25% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của
công cụ tài chính từ 6 tháng trở xuống
|
1% trường hợp 6 tháng < thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn
của công cụ tài chính ≤ 24 tháng
|
1,6% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công
cụ tài chính > 24 tháng
|
Nhóm 3
|
Từ BB- đến BB+
|
8%
|
Dưới mức BB-
|
12%
|
Không xếp hạng
|
12%
|
Trong đó:
- Nhóm 1: Công cụ tài chính do chính phủ, chính quyền
địa phương của các nước phát hành.
- Nhóm 2:
+ Công cụ tài chính
do các tổ chức tài chính quốc tế hoặc doanh nghiệp nhà nước phát hành;
+ Công cụ tài chính khác
được ít nhất hai tổ chức xếp hạng tín nhiệm xếp hạng BBB- hoặc tương đương trở
lên.
+ Công cụ tài chính khác được một tổ chức xếp hạng BBB- hoặc
tương đương trở lên và không có tổ chức xếp hạng nào khác xếp hạng thấp hơn mức
BBB-.
Trong đó:
- NWP: Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do lệch trạng
thái trên sổ kinh doanh;
- VD (vertical disallowance): Vốn yêu cầu để bù đắp
cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng thang kỳ hạn;
- HD (horizontal disallowance): Vốn yêu cầu để bù đắp
cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng một (01) vùng hoặc giữa các vùng khác
nhau.
c) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung thực hiện theo các
bước sau:
(i) Bước 1: Xác định các Kỳ hạn theo thời hạn
còn lại đến ngày đáo hạn hoặc thời hạn còn lại đến kỳ điều chỉnh lãi suất của
từng trạng thái của công cụ tài chính.
(ii) Bước 2: Phân bổ các trạng thái công cụ tài chính
theo Thang kỳ hạn (Maturity) theo bảng dưới đây:
|
Thang kỳ hạn (Maturity)
|
Hệ số rủi ro (Weighting)
|
Trạng thái ròng (Net position)
|
Trạng thái điều chỉnh theo hệ số
rủi ro (Weighted position)
|
Trạng thái tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro (Matched weighted position)
|
Trạng thái không tương ứng điều
chỉnh theo hệ số rủi ro Unmatched weighted position)
|
Tổng của trạng thái điều chỉnh
theo hệ số rủi ro theo vùng (Sums of weighted positions by zone)
|
Trạng thái tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro theo vùng (Matched weighted position by zone)
|
Trạng thái không tương ứng điều
chỉnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Unmatched weighted position by zone)
|
Trạng thái tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro giữa các vùng (Matched weighted position between zones)
|
Vùng (Zone)
|
Lãi suất ≥ 3%
|
Lãi suất < 3%
|
%
|
Dương (Long)
|
Âm (Short)
|
Dương (Long)
|
Âm (Short)
|
|
+/ -
|
Dương (Long)
|
Âm (Short)
|
|
+/ -
|
1/2
|
2/3
|
1/3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
dưới 1 tháng trở xuống
|
dưới 1 tháng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- dưới 3 tháng
|
1- dưới 3 tháng
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- dưới 6 tháng
|
3- dưới 6 tháng
|
0,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6- dưới 12 tháng
|
6- dưới 12 tháng
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(b)
|
|
|
|
|
|
Vùng 2
|
1- dưới 2 năm
|
1- dưới 1,9 năm
|
1,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- dưới 3 năm
|
1,9- dưới 2,8 năm
|
1,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- dưới 4 năm
|
2,8- dưới 3,6 năm
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(c)
|
|
|
|
|
|
Vùng 3
|
4- dưới 5 năm
|
3,6- dưới 4,3 năm
|
2,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- dưới 7 năm
|
4,3- dưới 5,7 năm
|
3,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- dưới 10 năm
|
5,7- dưới 7,3 năm
|
3,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10- dưới 15 năm
|
7,3-dưới 9,3 năm
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15-dưới 20 năm
|
9,3- dưới 10,6 năm
|
5,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
từ 20
năm trở lên
|
10,6-
dưới 12 năm
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12- dưới 20 năm
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
từ 20 năm trở lên
|
12,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(d)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (L)
|
Tổng (S)
|
Tổng (a)
|
|
|
|
|
|
(e)
|
(f)
|
(g)
|
|
|
|
|
|
|
NWP=|(L)-(S) |
|
VD = 10%*(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bước 3: Xác định Trạng thái ròng dương (Long
position) của từng thang kỳ hạn là tổng các trạng thái dương của cùng thang kỳ
hạn đó và Trạng thái ròng âm (Short position) là tổng các trạng thái âm của
cùng thang kỳ hạn đó.
- Bước 4: Xác định Trạng thái dương/âm điều chỉnh
theo hệ số rủi ro (weighted long/short position) của từng thang kỳ hạn bằng
cách nhân trạng Thái ròng dương/âm (Long/Short position) với hệ số rủi ro lãi
suất của thang kỳ hạn đó.
- Bước 5: Tính NWP theo công thức:
NWP = Giá trị tuyệt đối của (Tổng Trạng thái dương điều chỉnh
theo hệ số rủi ro của các thang kỳ hạn (ký hiệu là L trong bảng
trên) - Tổng Trạng thái âm điều chỉnh theo hệ số rủi ro của các thang kỳ hạn
(ký hiệu là S trong bảng trên)).
- Bước 6: Tính VD:
- Xác định các thang kỳ hạn có cả Trạng thái dương
(Long position) và Trạng thái âm (Short position) để từ đó xác định Trạng
thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro (matched weighted position) của
thang kỳ hạn đó là giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái dương
(Long position) và Trạng thái âm (Short position) của thang kỳ hạn đó;
- Tính Tổng Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số
rủi ro (matched weighted postion) của các thang kỳ hạn (ký hiệu là (a)
trong bảng trên);
- Tính VD theo công thức sau: VD = 10% x (a).
- Bước 7:
- Xác định Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ
số rủi ro (unmatched weighted position) của từng thang kỳ hạn là hiệu số
của giá trị tuyệt đối của Trạng thái dương điều chỉnh theo hệ số rủi ro
(weighted long position) trừ đi giá trị tuyệt đối của Trạng thái âm điều
chỉnh theo hệ số rủi ro (weighted short position) của từng thang kỳ hạn, có
dấu dương (+)/dấu âm (-);
- Xác định Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi
ro của từng vùng (matched weighted position by zone) là giá trị tuyệt đối
nhỏ hơn của hai Trạng thái dương (Long postion) và Trạng thái âm
(Short postion) của từng vùng (Zone) (ký hiệu Trạng thái tương ứng điều
chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng (Zone) 1, 2 và 3 lần
lượt là (b), (c) và (d) trong bảng trên).
- Bước 8:
- Xác định Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ
số rủi ro của từng vùng (unmatched weighted position by zone) hiệu số của
giá trị tuyệt đối của Trạng thái dương điều chỉnh theo hệ số rủi ro của
vùng đó (weighted long position by zone) trừ đi giá trị tuyệt đối của Trạng
thái âm điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng đó (weighted short
position by zone);
- Xác định Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi
ro giữa các vùng (matched weighted position between zones) theo từng cặp
vùng như sau:
+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa
vùng 1 và vùng 2 (matched weighted position between zone 1 and zone 2) là
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái không tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro của vùng 1 (unmatched weighted position by zone 1) và Trạng
thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng 2 (unmatched
weighted position by zone 2) nếu hai trạng thái này trái dấu (ký hiệu là (e)
trong bảng trên);
+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa
vùng 2 và vùng 3 (matched weighted position between zone 2 and zone 3) là
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái không tương ứng còn lại điều
chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng 2 (residual unmatched weighted
position by zone 2) và Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ
số rủi ro của vùng 3 (unmatched weighted position by zone 3) nếu hai
trạng thái này trái dấu (ký hiệu là (f) trong bảng trên);
+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa
vùng 1 và vùng 3 (matched weighted position between zone 1 and zone 3) là
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái không tương ứng còn lại điều
chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 (residual unmatched weighted position by
zone 1) và Trạng thái không tương ứng còn lại điều chỉnh theo hệ số rủi ro
của vùng 3 (residual unmatched weighted position by zone 3) nếu hai trạng
thái này trái dấu (ký hiệu là (g) trong bảng trên).
- Bước 9: Tính HD theo công thức sau:
= (b) x 40% + (c) x 30% + (d) x 30% + (e) x 40% + (f) x 40%
+ (g) x 100%
Ví dụ: Cách tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung theo
phương pháp thang kỳ hạn
Giả sử ngân hàng đang nắm giữ các tài sản tài chính sau đây:
(a) Trái phiếu thuộc Nhóm 2, giá trị thị trường 13,33 tỷ đồng,
thời hạn còn lại là 8 năm, lãi suất coupon là 8%;
(b) Trái phiếu Chính phủ, giá trị thị trường 75 tỷ đồng, thời
hạn còn lại là 2 tháng, lãi suất coupon là 7%;
(c) Hợp đồng hoán đổi lãi suất, giá trị thị trường của tài sản
cơ sở danh nghĩa là 150 tỷ đồng, theo đó, ngân hàng nhận lãi suất thả nổi và trả
lãi suất cố định, thời hạn điều chỉnh lãi suất tiếp theo là sau 9 tháng, thời hạn
còn lại của hợp đồng hoán đổi là 8 năm;
(d) Trạng thái dương hợp đồng tương lai lãi suất giá trị 50
tỷ đồng, đến hạn trong vòng 6 tháng, thời hạn của tài sản cơ sở là trái phiếu
Chính phủ là 3,5 năm.
Phân bổ các trạng thái tài sản tài
chính theo Thang kỳ hạn theo bảng dưới đây:
|
Thang kỳ hạn (Maturity)
|
Hệ số rủi ro (Weighting)
|
Trạng thái ròng (Net position)
|
Trạng thái điều chỉnh theo hệ số
rủi ro (Weighted position)
|
Trạng thái tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro (Matched weighted position)
|
Trạng thái không tương ứng điều
chỉnh theo hệ số rủi ro (Unmatched weighted position)
|
Tổng của trạng thái điều chỉnh theo
hệ số rủi ro theo vùng (Sums of weighted positions by zone)
|
Trạng thái tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro theo vùng (Matched weighted position by zone)
|
Trạng thái không tương ứng điều
chỉnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Unmatched weighted position by zone)
|
Trạng thái tương ứng điều chỉnh
theo hệ số rủi ro giữa các vùng (Matched weighted position between zones)
|
Vùng (Zone)
|
Lãi suất ≥ 3%
|
Lãi suất < 3%
|
%
|
Dương (Long)
|
Âm (Short)
|
Dương (Long)
|
Âm (Short)
|
|
+/ -
|
Dương (Long)
|
Âm (Short)
|
|
+/ -
|
1/2
|
2/3
|
1/3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
dưới 1 tháng trở xuống
|
dưới 1 tháng
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- dưới 3 tháng
|
1- dưới 3 tháng
|
0,20
|
75 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- dưới 6 tháng
|
3- dưới 6 tháng
|
0,40
|
|
50 tỷ đồng Hợp đồng tương lai
|
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6- dưới 12 tháng
|
6- dưới 12 tháng
|
0,70
|
150 tỷ đồng Hợp đồng hoán đổi
|
|
1,05
|
|
|
|
|
|
(b)
|
|
|
|
|
|
Vùng 2
|
1- dưới 2 năm
|
1- dưới 1,9 năm
|
1,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- dưới 3 năm
|
1,9- dưới 2,8 năm
|
1,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- dưới 4 năm
|
2,8- dưới 3,6 năm
|
2,25
|
50 tỷ đồng Hợp đồng tương lai
|
|
1,125
|
|
|
|
|
|
(c)
|
|
|
|
|
|
Vùng 3
|
4- dưới 5 năm
|
3,6- dưới 4,3 năm
|
2,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- dưới 7 năm
|
4,3- dưới 5,7 năm
|
3,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- dưới 10 năm
|
5,7- dưới 7,3 năm
|
3,75
|
13,33 tỷ đồng trái phiếu nhóm 2
|
150 tỷ đồng Hợp đồng hoán đổi
|
0,5
|
5,625
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tính Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do lệch trạng thái
trên sổ kinh doanh (NWP):
NWP = │(75 x 0,2%) - (50 x 0,4%) + (150 x 0,7%) + (50 x
2,25%) - (150 x 3,75%) + (13,33 x 3,75%)│
= │(0,15 - 0,2 + 1,05+ 1,125 - 5,625 + 0,5)│
= │(-3) │ = 3 tỷ đồng.
- Tính Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái
trong cùng thang kỳ hạn (VD):
Thang kỳ hạn 7 đến 10 năm có cả trạng thái dương và trạng
thái âm do đó phải tính trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro
(matched weighted position) của thang kỳ hạn này là 0,5 (giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn giữa trạng thái dương điều chỉnh theo hệ số rủi ro (0,5) và trạng thái âm
điều chỉnh theo hệ số rủi ro (-5,625).
VD = 0,5 x 10% = 0,05 tỷ đồng.
Bước 7:
- Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro
(unmatched weighted position) của từng thang kỳ hạn:
+ Thang kỳ hạn từ 7 đến 10 năm: │0,5│ - │-5,625│= -5,125
- Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro của từng
vùng (matched weighted position by zone):
+ Do tại Vùng 1 có nhiều hơn một trạng thái nên cần phải
tính vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng vùng 1. Trạng
thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 là giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn của hai trạng thái dương và trạng thái âm của vùng 1 và bằng 0,2.
Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong
cùng vùng 1 bằng 0,2 x 40% = 0,08 tỷ đồng.
Bước 8:
- Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro của
vùng 1 (unmatched weighted position by zone 1) là hiệu số của giá trị tuyệt đối
của trạng thái dương điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 (weighted long position
by zone 1) trừ đi giá trị tuyệt đối của trạng thái âm điều chỉnh theo hệ số rủi
ro của vùng 1 (weighted short position by zone 1) và bằng │0,15 + 1,05│ -
│-0,2│= 1;
Tương tự, trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi
ro của vùng 2 (unmatched weighted position by zone 2) bằng │1,125│= 1,125;
Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro của
vùng 3 (unmatched weighted position by zone 3) bằng │0│ - │-5,125│= -5,125.
- Xác định trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro
giữa các vùng (matched weighted position between zones) theo từng cặp vùng:
+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa
vùng 2 và vùng 3 (matched weighted position between zone 2 and zone 3) là 1,125
(f);
Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa
vùng 2 và vùng 3 là 1,125 x 40% = 0,45 tỷ đồng;
+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa
vùng 1 và vùng 3 (matched weighted position between zone 1 and zone 3) là 1
(g);
Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa
vùng 1 và vùng 3 là 1 x 100% = 1 tỷ đồng.
Tổng cộng:
- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do lệch trạng thái
trên sổ kinh doanh (NWP): 3 tỷ đồng;
- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong
cùng thang kỳ hạn (VD): 0,05 tỷ đồng;
- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong
cùng vùng 1: 0,08 tỷ đồng;
- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa
vùng 2 và vùng 3: 0,45 tỷ đồng;
- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa
vùng 1 và vùng 3: 1 tỷ đồng;
Tổng mức vốn yêu cầu: 4,58 tỷ đồng.
II. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu
1. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu được áp dụng đối với
trạng thái cổ phiếu của sổ kinh doanh. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải tính vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu cụ thể và rủi ro giá cổ
phiếu chung đối với: các cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các chứng khoán
phái sinh có tài sản cơ sở là cổ phiếu (trừ hợp đồng quyền chọn) trên sổ kinh
doanh, trừ các cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi đã được trừ khỏi vốn tự có của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tính Vốn tự có quy định tại Phụ
lục 1 Thông tư này.
2. Trạng thái cổ phiếu (trạng thái dương, trạng thái âm)
được xác định cho các công cụ tài chính quy định tại điểm 1 Mục này theo các
nguyên tắc sau:
a) Trạng thái dương (âm) của một loại cổ phiếu, công cụ tài
chính có tính chất cổ phiếu do một tổ chức phát hành được bù trừ;
b) Đối với chứng khoán phái sinh cổ phiếu, trạng thái cổ
phiếu được xác định theo trạng thái cổ phiếu danh nghĩa như sau:
(i) Hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn có tài sản cơ sở là
cổ phiếu phải được lấy theo giá trị thị trường;
(ii) Hợp đồng kỳ hạn có yếu tố cơ sở là chỉ số chứng khoán
phải xác định theo giá trị thị trường của danh mục chứng khoán trong chỉ số
chứng khoán;
(iii) Hợp đồng hoán đổi tính theo hai trạng thái (trạng thái
cổ phiếu dương và trạng thái cổ phiếu âm): Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đồng thời phải ghi nhận hai trạng thái căn cứ theo nghĩa vụ cam kết trong
hợp đồng. Ví dụ, trong hợp đồng hoán đổi, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài ghi nhận trạng thái dương khi nhận được một khoản dựa trên thay đổi về
giá trị của một cổ phiếu hoặc một chỉ số chứng khoán và ghi nhận trạng thái âm
khi phải trả một chỉ số chứng khoán khác. Nếu một trong hai trạng thái mà gắn
với việc nhận hoặc trả lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi thì ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính các trạng thái rủi ro lãi suất phát
sinh theo quy định tại Mục I Phụ lục này.
Trong
đó:
- LP: Trạng thái cổ phiếu dương (long position);
- : Trạng
thái cổ phiếu âm (short position);
- ERW: Hệ số rủi ro chung giá cổ phiếu áp dụng
như sau:
a) Cổ phiếu, các công cụ tài chính có tính chất cổ phiếu (ví
dụ trái phiếu chuyển đổi) và các chứng khoán phái sinh có tài sản cơ cở là cổ
phiếu áp dụng hệ số rủi ro 8%;
b) Hợp đồng phái sinh có tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán
áp dụng hệ số rủi ro 10%.
III. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa
1. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa được áp dụng đối
với trạng thái hàng hóa của sổ kinh doanh. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải tính vốn yêu cầu cho rủi ro giá hàng hóa cho trạng thái sản phẩm
phái sinh giá cả hàng hóa trên sổ kinh doanh.
2. Trạng thái sản phẩm phái sinh hàng hóa (trạng thái dương,
trạng thái âm) được xác định cho các loại hàng hóa (trừ vàng tiêu chuẩn đã được
tính rủi ro tỷ giá) theo các nguyên tắc sau:
a) Trạng thái sản phẩm phái sinh hàng hóa được xác định cho
từng loại hàng hóa. Sản phẩm phái sinh hàng hóa cùng loại được bù trừ khi xác
định trạng thái;
b) Trạng thái sản phẩm phái sinh hàng hóa được xác định theo
giá trị đồng Việt Nam bằng cách chuyển đổi các đơn vị đo lường tiêu chuẩn theo
giá giao ngay của hàng hóa đó tại thời điểm tính toán.
4. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả
hàng hóa trực tiếp được xác định theo công thức sau:
Trong đó: NP: Trạng thái ròng (net position)
của loại sản phẩm phái sinh hàng hóa.
5. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa khác được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- LP: Trạng thái dương (long position) của
loại sản phẩm phái sinh hàng hóa;
- SP: Trạng thái âm (short position) của loại sản
phẩm phái sinh hàng hóa.
6. Các trạng thái rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại
hối phát sinh từ việc nắm giữ trạng thái hàng hóa phải tính tương ứng vào trạng
thái rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối theo quy định tại Mục I, Mục IV Phụ lục
này.
IV. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối
1. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối (KFXR)
được xác định theo công thức sau:
KFXR = (Max (∑SP, ∑LP) +
GoldP) x 8%
Trong đó:
- ΣSP: Tổng các trạng thái âm của các ngoại tệ trong
danh mục ngoại tệ;
- ΣLP: Tổng trạng thái dương của các ngoại tệ trong
danh mục ngoại tệ;
- GoldP: Trạng thái vàng.;
- (Max (∑SP, ∑LP) + GoldP): Tổng giá trị trạng thái ngoại hối
ròng bao gồm cả vàng.
2. Trạng thái ngoại tệ (trạng thái dương, trạng thái âm)
được xác định cho từng loại ngoại tệ (bao gồm cả vàng tiêu chuẩn) theo các
nguyên tắc sau:
a) Trạng thái nguyên tệ bằng tổng cộng:
(i) Trạng thái giao ngay là chênh lệch giữa tổng Tài sản và
tổng Nợ phải trả (bao gồm cả lãi dự thu và chi phí trả lãi dự kiến) bằng một
loại ngoại tệ;
(ii) Trạng thái kỳ hạn ròng là chênh lệch giữa tổng các
khoản nhận được và tổng các khoản phải trả bằng một loại ngoại tệ trong các
giao dịch ngoại tệ kỳ hạn, bao gồm cả các giao dịch ngoại tệ tương lai và các
khoản vốn trong giao dịch hoán đổi mà không được tính vào trạng thái giao ngay;
(iii) Các bảo lãnh (hoặc các nghĩa vụ tương tự) không thể
hủy ngang và bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam
kết;
(iv) Các thu nhập/chi phí tương lai
ròng chưa được dự thu nhưng đã được phòng ngừa rủi ro;
(v) Các khoản lãi/lỗ bằng ngoại tệ
từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài theo quy định hạch toán kế toán của nước
sở tại.
b) Trạng thái ngoại tệ là trạng thái
nguyên tệ của ngoại tệ đó (xác định theo quy định của pháp luật về trạng thái
ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) được quy đổi
sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.
V. Vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
tính vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn mà tài sản cơ sở là công cụ tài chính
có rủi ro lãi suất, rủi ro giá cổ phiếu, rủi ro ngoại hối và rủi ro giá hàng
hóa.
2. Vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn được xác định
như sau:
a) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài mua quyền chọn (long option), vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn được
xác định như sau:
(i) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có trạng thái tài sản cơ sở dương (Long cash) và mua quyền chọn bán (Long
put) hoặc có trạng thái tài sản cơ sở âm (Short Cash) và mua quyền chọn mua
(Long call), Vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn tính theo công thức sau:
KOPT = Max(0, {MVunderlying x
(SRW + GRW) - Max(0,VOPT)})
Trong đó:
- MVunderlying: Giá trị thị trường của tài
sản cơ sở của hợp đồng quyền chọn;
- SRW: Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể, GRW: Hệ
số rủi ro quyền chọn chung được xác định như sau:
+ Đối với hợp đồng quyền chọn lãi suất:
▪ Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể là Hệ số rủi ro lãi suất cụ thể quy định
tại Mục I Phụ lục này;
▪ Hệ số rủi ro quyền chọn chung là Hệ số rủi ro quy định tại
Bảng tính theo Phương pháp kỳ hạn quy định tại Mục I Phụ lục này.
+ Đối với hợp đồng quyền chọn giá cổ phiếu:
▪ Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể là Hệ số rủi ro giá cổ phiếu
cụ thể quy định tại Mục II Phụ lục này;
▪ Hệ số rủi ro quyền chọn chung là 8%.
+ Đối với hợp đồng quyền chọn ngoại hối: Hệ số rủi ro quyền
chọn chung là 8%.
+ Đối với hợp đồng quyền chọn giá hàng hóa: Tổng Hệ số rủi
ro quyền chọn cụ thể và Hệ số rủi ro quyền chọn chung là 15%.
- VOPT: Giá trị bằng tiền của quyền chọn
(nếu có) hoặc bằng 0.
Ví dụ 1: Ngân hàng A đang có trạng thái ngoại tệ dương 1
triệu đôla Mỹ với tỷ giá hiện tại là 22.000VND/USD, nhằm phòng ngừa rủi ro Ngân
hàng A mua một quyền chọn bán với giá chọn bán là 21.000VND/USD. Vốn yêu cầu
cho rủi ro quyền chọn được xác định khi thực hiện quyền chọn như sau:
- Giá trị bằng tiền của quyền chọn:
VOPT = Max (0; (21.000 -
22.000) x 1 triệu (đôla Mỹ)) = 0
- Vốn yêu cầu cho rủi ro quyền chọn:
KOPT = Max (0; 1 triệu
(đôla Mỹ) x 22.000 x 8% - 0) = 1,76 (tỷ đồng)
Ví dụ 2: Ngân hàng A đang có trạng thái ngoại tệ dương 1
triệu đôla Mỹ với tỷ giá hiện tại là 22.000VND/USD, nhằm phòng ngừa rủi ro Ngân
hàng A mua một quyền chọn bán với giá chọn bán là 23.000VND/USD. Vốn yêu cầu
cho rủi ro quyền chọn được xác định khi thực hiện quyền chọn như sau:
- Giá trị bằng tiền của quyền chọn:
VOPT = (23.000 - 22.000) x 1 triệu (đôla
Mỹ) = 1 tỷ đồng
- Vốn yêu cầu cho rủi ro quyền chọn:
KOPT = Max(0; 1 triệu
(đôla Mỹ) x 22.000 x 8% - 1 tỷ đồng) = 0,76 tỷ đồng.
(ii) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
mua quyền chọn mua (Long call) hoặc mua quyền chọn bán (Long put), vốn yêu cầu
cho hợp đồng quyền chọn tính theo công thức sau:
KOPT = Min [(MVunderlying x
(SRW + GRW)), MVOPT ]
Trong đó:
- MVunderlying: Giá trị thị trường của tài
sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện.
- SRW: Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể, GRW: Hệ
số rủi ro quyền chọn chung được xác định tại điểm 2a Mục này.
- MVOPT: Giá trị thị trường của giao dịch
quyền chọn.
Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể (SRW), Hệ số rủi ro
quyền chọn chung (GRW) áp dụng cho từng giao dịch cơ sở như sau:
Ví dụ: Ngân hàng A mua quyền chọn bán với mục đích kinh
doanh với tài sản cơ sở là 1 triệu đôla Mỹ, giá quyền chọn là 12.000 đôla Mỹ.
Vốn yêu cầu cho rủi ro quyền chọn được xác định khi thực hiện quyền chọn như
sau:
MVunderlying x (SRW + GRW) = 1 triệu (đôla Mỹ) x
8% = 8.000 đôla Mỹ.
KOPT = Min [(MVunderlying x (SRW +
GRW)), MVOPT ] = Min (8.000; 12.000)= 8.000 (đôla Mỹ).
b) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán
quyền chọn (short option), vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn được xác định
theo phương pháp Delta-plus. Vốn yêu cầu theo phương pháp Delta-plus là tổng
của 3 cấu phần sau đây:
1. Vốn yêu cầu cho yếu tố rủi ro Delta (KDWP)
được xác định theo công thức sau:
KDWP = MVunderlying x DOPT
x (SRW + GRW)
Trong đó:
- MVunderlying: Giá trị thị trường của tài
sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện;
- DOPT: Giá trị Delta của giao dịch quyền
chọn do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dẫn của
Ủy ban Basel hoặc sử dụng các giá trị DOPT trên thị trường (nếu có);
- SRW: Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể, GRW: Hệ
số rủi ro quyền chọn chung được xác định tại điểm 2a Mục này;
2. Yếu tố rủi ro Gamma (KGamma) được xác
định theo công thức sau:
Mỗi hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở giống nhau sẽ có
tác động gamma dương hoặc âm. Các tác động gamma riêng lẻ được cộng lại để tính
tác động gamma ròng (giá trị dương hoặc âm) cho từng tài sản cơ sở. Vốn yêu cầu
cho yếu tố rủi ro gamma bằng tổng các giá trị tuyệt đối của tác động gamma ròng
âm.
Tác động gamma (GI) được xác định theo công thức sau:
GI = 0,5 x Gamma x (VU)2
Trong đó:
- Gamma: Giá trị Gamma của giao dịch quyền
chọn do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dẫn của
Ủy ban Basel hoặc sử dụng các giá trị Gamma trên thị trường (nếu có);
- VU: là mức biến động tài sản cơ sở của
giao dịch quyền chọn được xác định như sau:
(i) Đối với hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở là
các công cụ tài chính có rủi ro lãi suất:
VU = MVunderlying x RW
Trong đó:
- MVunderlying: Giá trị của tài sản cơ sở
khi quyền chọn được thực hiện;
- RW: là hệ số rủi ro chung quy định tại Bảng phân bổ
các trạng thái công cụ tài chính theo Thang kỳ hạn, Mục I Phụ lục này.
(ii) Đối với hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở là cổ
phiếu, các công cụ tài chính có tính chất cổ phiếu và các chứng khoán phái sinh
có tài sản cơ sở là cổ phiếu, chỉ số chứng khoán, ngoại tệ (bao gồm cả vàng
tiêu chuẩn):
VU = MVunderlying x 8%
Trong đó: MVunderlying: Giá trị của tài
sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện.
(iii) Đối với hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở là hàng
hóa :
VU = MVunderlying x 15%
Trong đó: MVunderlying: Giá trị của tài
sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện.
3. Yếu tố Vega (KVR) được tính bằng tổng
giá trị tuyệt đối Vốn yêu cầu cho tác động Vega của từng tài sản cơ sở. Vốn yêu
cầu cho tác động Vega của từng tài sản cơ sở được xác định theo công thức sau:
KVR = 25% x tỷ lệ trong thay đổi giá trị của tài
sản cơ sở x │tổng giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của cùng tài sản cơ
sở│.
Trong đó:
- Tỷ lệ trong thay đổi giá trị của tài sản cơ sở do ngân
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dẫn của Ủy ban Basel
hoặc sử dụng tỷ lệ trong thay đổi giá trị của tài sản cơ sở trên thị trường (nếu
có);
- Giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của cùng tài sản
cơ sở do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dẫn của Ủy
ban Basel hoặc sử dụng giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của từng tài sản
cơ sở trên thị trường (nếu có).
Ví dụ trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
bán quyền chọn (short option), vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn được xác
định theo phương pháp Delta-plus như sau:
Ngân hàng A thực hiện bán quyền chọn mua (short call option)
một hàng hóa:
- Giá thực hiện quyền chọn (exercise price): X= $490;
- Giá thị trường của hàng hóa (underlying asset) có thời hạn
còn lại đến ngày thực hiện 12 tháng: MV = $500;
- Tỷ lệ lãi suất không có rủi ro (risk free): 8%/năm;
- Mức biến động tài sản cơ sở của giao dịch quyền chọn: ∂ =
20%;
- Giá trị hiện tại của hợp đồng quyền chọn: S0 =
$65,48.
Sử dụng Mô hình Black-Scholes Model Greeks, xác định được yếu
tố delta, gamma như sau :
Delta DOPT = -0,721 (giá của hợp đồng quyền chọn
sẽ thay đổi 0,721 nếu giá của tài sản cơ sở biến động 1 đơn vị).
Gamma = -0,0034 (yếu tố delta sẽ thay đổi 0,0034 đơn vị (từ
-0,721 xuống -0,7244) nếu giá của tài sản cơ sở thay đổi 1 đơn vị).
(i) Vốn yêu cầu cho yếu tố rủi ro Delta (KDWP) được
xác định như sau:
Tổng hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể và hệ số rủi ro quyền chọn
chung đối với hợp đồng quyền chọn giá hàng hóa: SRW + GRW = 15%
KDWP =
|
MVunderlying x DOPT x (SRW +
GRW)
|
=
|
$500 x (0,721) x 15%
|
=
|
$54,075
|
(ii) Vốn yêu cầu cho yếu tố rủi ro Gamma (KGamma)
được xác định như sau:
(iii) Vốn yêu cầu cho yếu tố Vega (KVR) được xác
định như sau:
Sử dụng mô hình Black-Scholes Model, tổng giá trị Vega của hợp
đồng bán quyền chọn là 168.
KVR =
|
25% x tỷ lệ trong thay đổi giá trị của tài sản cơ
sở x │tổng giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của cùng tài sản cơ sở│.
|
=
|
25% x 20% x 168
|
=
|
8,4
|
Như vậy, vốn yêu cầu cho yếu tố Vega bằng $8,4.
Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường đối với giao dịch bán quyền
chọn mua theo ví dụ nêu trên là:
$54,075 + $9,5625 + $8,4 = $72,0375.
PHỤ LỤC 6
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 41/2016/TT-NHNN)
Thông tư 22/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
THE
STATE BANK OF VIETNAM
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------
|
No.
22/2023/TT-NHNN
|
Hanoi,
December 29, 2023
|
CIRCULAR AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 41/2016/TT-NHNN DATED DECEMBER 30,
2016 OF GOVERNOR OF STATE BANK OF VIETNAM PRESCRIBING PRUDENTIAL RATIOS FOR
OPERATIONS OF BANKS AND FOREIGN BANK BRANCHES Pursuant to the Law on the
State Bank of Vietnam dated June 16, 2010; Pursuant to the Law on
Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on
Credit Institutions dated November 20, 2017; Pursuant to the Government's
Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks,
powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV); At the request of the Head
of the SBV Banking Supervision Agency; The Governor of the State
Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular providing amendments to the
Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of Governor of State Bank
of Vietnam prescribing prudential ratios for operations of banks and foreign
bank branches (FBBs). Article
1. Amendments to Circular No. 41/2016/TT-NHNN ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “11. Home mortgage loan refers
to a real estate-secured loan granted to an individual to purchase home,
including: a) Real estate secured loans
granted to individuals to purchase home, provided the following conditions are
met: i) Source of financing for
debt payment is not derived from leasing of the home formed from that loan; ii) Home must be completely
built for handover under the signed home purchase agreement; iii) The bank or FBB is
fully vested legal right to the home put up as collateral in the event that its
customer fails to pay his/her debt obligations in accordance with the Law on Secured
Transactions and the Housing Law; iv) The home formed from
this type of mortgage loan must be independently valued (by a third party or a
division separate from the credit approval department of a bank or FBB) following
conservatism principle (appraised value is not greater than the market value of
that home at a specified loan approval date) in accordance with regulations of
the relevant bank or FBB. b) Loans for purchasing of
social home or home under the Government’s support programs/projects determined
in accordance with regulations of the Housing Law, provided the conditions in
points a(i), a(iii), a(iv) of this clause are met.” 2. Point c clause 12 Article
2 is amended as follows: “c) The banks or FBBs have
the rights as referred to in credit agreements to control all payments and
disbursements according to the progress of projects, invest in machinery,
equipment and purchase goods and manage operating income or cash flow, operate
such projects, machinery, equipment and goods to recoup debts according to
these credit agreements;” ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “15. Reverse Repo
transaction refers to a transaction in which one party buys and receives
ownership of a financial asset transferred from another party with a promise to
sell and transfer ownership of that financial asset back at a specific date and
a predetermined price, including buying forwards of negotiable instruments and
financial instruments in accordance with SBV’s regulations on discounted
transfer of negotiable instruments and other negotiable instruments.” 4. Clause 3 Article 8 is
amended as follows: “3. The exposure value of a
claim (including the outstanding principal amount; any interest and fee
receivables which are recorded as incomes as prescribed by laws) of a bank or FBB
shall be calculated adopting the following formula: Ei
= Eoni + Eoffi x CCFi Where: - Ei: The
exposure value defined according to the method of determining the historical
cost of the ith claim; - Eoni: Exposure
value of the on-balance sheet portion of the ith claim; - Eoffi: Exposure
value of the off-balance-sheet (OBS) commitment portion of the ith
claim; - CCFi: Credit
conversion factor of the OBS commitment portion of the ith claim,
referred to in Article 10 hereof.” ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “7. As for assets which are
claims on financial institutions (including credit institutions), the credit
risk weight (CRW) is subject to the following regulations: a) As for foreign financial
institutions (including foreign credit institutions) other than international
financial institutions referred to in Clause 20 Article 2 hereof, the CRW is
relative to the credit rating as follows: Credit
rating From
AAA to AA- From
A+ to BBB- From
BB+ to B- Below
B- or unrated Credit
risk weight (CRW) 20% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 100% 150% b) As for FBBs operating
within Vietnam, FBBs operating in other countries, overseas branches of
Vietnamese banks, the CRW is relative to the credit rating of credit
institutions that are their parent banks. c) As for assets which are
claims on domestic credit institutions, except those under the form of reserve
repo transactions in which counterparty credit risks are taken into account as
prescribed by Clause 4 Article 8 hereof, the CRW is applied as follows: Credit
rating From
AAA to AA- From
A+ to BBB- From
BB+ to BB- From
B+ to B- ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The
claim of which original maturity is at least 3 months 20% 50% 80% 100% 150% The
claim of which original maturity is fewer than 3 months 10% 20% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 50% 70% d) As for banks that are
transferees under approved mandatory transfer plans and other credit
institutions, the 0% CRW shall be applied to their loans, guarantees and
deposits at transferors under such approved mandatory transfer plans. 6. Point b clause 9 Article
9 is amended as follows: “b) Other enterprises, banks
and FBBs are required to define their sales targets, leverage ratios or owners’
equity shown on the annual financial statement (consolidated financial
statement) which is audited on the latest date with respect to enterprises
subject to independent audits, or in the annual financial statement (audited
where applicable), or the financial statement submitted to a tax authority
(including documents used as evidence of such submission) on the latest date
with respect to enterprises exempted from independent audits in accordance with
laws and regulations as follows: - Sales are defined by using
figures shown on the income statement; - Leverage ratio = Total
debt/ Total asset; Where: Total debt is calculated
as the sum of borrowings and debts arising from short-term finance leases plus
borrowings and debts arising from long-term finance leases in accordance with
applicable regulations on accounting. - Owners’ equity is defined
by using figures shown on the balance sheet. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Less
than VND 100 billion in sales From
VND 100 billion to under VND 400 billion in sales From
VND 400 billion to VND 1500 billion in sales Greater
than VND 1500 billion in sales Leverage ratio of less
than 25% 100% 80% 60% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Leverage ratio ranging
from 25% to 50% 125% 110% 95% 80% Leverage ratio of greater
than 50% 160% 150% 140% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Owners’ equity being
negative or equaling zero 250% (ii) The CRW equal to 200%
shall be applicable to enterprises failing to provide their financial
statements to banks or FBBs to calculate sales targets, leverage ratios and
owners’ equity; (iii) As for enterprises
coming into existence through initial establishment procedures (excluding those
created through reorganization or legal ownership transformation procedures,
etc.), and operating within a period of less than 1 year, the CRW is 150%.” 7. Clause 10 Article 9 is
amended as follows: “10. As for assets which are
real estate secured loans, the CRW is subject to the following regulations: a) Each bank or FBB must
define the loan-to-value (LTV) ratio for loans secured by real estate property
as follows: (i) Loan-to-value (LTV)
ratio = Total outstanding balance of loan/ Value of the asset pledged as
collateral. Where: - Total outstanding balance
of loan (outstanding principal amount of the on-balance sheet and OBS
commitment portions) includes total outstanding amount of loan and total
outstanding amount of other loans secured by real estate property at the bank
or FBB; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. (ii) The asset pledged as
collateral will undergo a revaluation when the bank or FBB is informed of a
devaluation of such collateral by more than 30% compared with the value
determined at the lending approval date (for initial revaluation) or compared
with the value determined at the latest date. b) The CRW for debts secured
by non-income producing real estate property relative to the LTV ratio shall be
applied as follows: LTV Below
40% in LTV From
40% to below 60% in LTV From
60% to below 80% in LTV From
80% to below 90% in LTV From
90% to below 100% in LTV From
100% in LTV ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 30% 40% 50% 70% 80% 100% c) The CRW relative to LTV
ratio for debts secured by income producing real estate property shall be
applied as follows: Below
60% in LTV ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. From
75% in LTV Debts secured by income
producing real estate property 75% 100% 120% d) As for debts secured by
real estate property which is both income producing and non-income producing real
estate property, the CRW shall be particularly applied to either of such real
estate property and be proportionate to the gross floor area in the respective
type of real estate; dd) The CRW equaling 150%
shall be applied to debts secured by real estate property for which banks
and/or FBBs are not informed of the LTV ratio; e) The CRW equaling 200%
shall be applied to assets which are specialized lending used for financing
income producing real estate projects. The CRW equaling 160% shall be applied
to assets which are specialized lending used for financing income producing real
estate projects in industrial parks.” 8. Point b clause 11 Article
9 is amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. (i) As for loans for
purchasing of social home or home under the Government’s support
programs/projects: Home
mortgage loans Below
40% in LTV From
40% to below 60% in LTV From
60% to below 80% in LTV From
80% to below 90% in LTV From
90% to below 100% in LTV From
100% in LTV Maximum DSC ratio of 35% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 25% 30% 35% 40% 45% DSC ratio of greater than
35% 25% 30% 35% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 45% 50% (ii) As for loans other than
those specified in point b(i) clause 11 of this Article: Home
mortgage loans Below
40% in LTV From
40% to below 60% in LTV From
60% to below 80% in LTV From
80% to below 90% in LTV From
90% to below 100% in LTV ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Maximum DSC ratio of 35% 25% 30% 40% 50% 60% 80% DSC ratio of greater than
35% 30% ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 50% 70% 80% 100% 9. Clause 12a is added to
following clause 12 Article 9 as follows: “12a. The CRW equaling 50%
shall be applied to debts which are loans granted to individual borrowers for agricultural
and rural development purposes under the Government’s credit policies for agricultural
and rural development.” 10. Point e clause 3 Article
11 is amended as follows: “e) In the case where two or
multiple different risk mitigation techniques are applied to a single claim or
transaction, banks and/or foreign bank branches will be required to subdivide
that transaction or claim into portions covered by each type of credit risk
mitigation technique to measure the exposure value of these portions as
provided herein. If the claim or transaction cannot be subdivided into portions
covered by each type of credit risk mitigation technique, the most effective
risk mitigation technique will be applied.” 11. Clause 4 Article 11 is
amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.
Where: Ei
= Ej + Ek + El+ En + Ex - Ei*:
The exposure value of the ith claim or transaction to which a
decreasing adjustment is made by implementing credit risk mitigation
techniques; - Ei: The
exposure value of the ith claim or transaction calculated as
prescribed by Article 8 hereof; - Ej: The
exposure value of the ith claim or transaction calculated as
prescribed by Article 8 hereof after credit risk mitigation by collateral; - Ek: The
exposure value of the ith claim or transaction calculated as
prescribed by Article 8 hereof after credit risk mitigation by on-balance sheet
netting; - El: The
exposure value of the ith claim or transaction calculated as
prescribed by Article 8 hereof after credit risk mitigation by third party
guarantee; - En: The
exposure value of the ith claim or transaction calculated as
prescribed by Article 8 hereof after credit risk mitigation by credit
derivative; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - Cj*:
Value of the collateral subject to the haircut appropriate to maturity
mismatch; - Hcj: Collateral
haircut; - Lk*:
Value of on-balance sheet liability subject to the haircut appropriate to
maturity mismatch; - Gl: Value
of third party guarantee; - CRWgtorl:
CRW of the guarantor; - CRWl: CRW
of the customer; - CDn*:
Value of the credit derivative subject to the haircut appropriate to maturity
mismatch; - Hfxc, Hfxl, Hfxcd: haircut
appropriate to currency mismatch between the claim, transaction and credit risk
mitigation technique. The haircut appropriate to currency mismatch equals zero
(0) when the claim, transaction and credit risk mitigation technique are
expressed in the same currency.” 12. Article 12 is amended as
follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Credit risk mitigation by
collateral shall only be applied to the following types of eligible collateral: a) Cash, securities, credit
cards issued by credit institutions or foreign bank branches; b) Gold (standard gold,
physical gold, gold jewelry of which value is converted into 99.99% purity
gold); c) Financial instruments
issued or guaranteed by the Government of Vietnam, SBV, provincial People’s
Committees or banks for social policies; d) Debt securities rated at
least BB- by an independent credit rating company when issued by sovereigns or public
sector entities (PSEs); dd) Debt securities rated at
least BBB- by an independent credit rating company when issued by enterprises; e) Equities listed on
Vietnam Exchange. 2. The collateral referred
to in Clause 1 of this Article is required to meet the following requirements: a) It complies with laws and
regulations on secured transactions; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) There are order matching transactions
involving the collateral referred to in points dd and e clause 1 of this
Article occurring within 10 business days prior to the calculation date, and
the daily mark-to-market price is employed to the calculation. 3. The collateral haircut (Hc)
calculated in percent (%) shall be applied according to the following
principles: a) Cash, savings cards and financial
instruments issued by bank or FBB, financial instruments issued or guaranteed
by the Government of Vietnam, SBV, provincial People's Committees or banks for
social policies will be subject to the haircut of zero; b) Savings cards, financial
instruments, securities and gold will be subject to the following haircuts: Credit
rating of issuer of financial instruments or securities Residual
maturity Sovereigns
(including institutions applying the CRW treated as sovereigns)
(%) Other
issuers (%) From AAA to AA- ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 1 > 1 year, ≤ 5 years 2 4 > 5 years 4 8 - From A+ to BBB- ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. ≤ 1 year 1 2 > 1 year, ≤ 5 years 3 6 > 5 years 6 12 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. All 15 Main index equities
VN30/HNX30 (including convertible bonds) and gold 15 Other equities listed on
Vietnam Exchange 25 4. Value of the collateral
adjusted for maturity mismatch (C*) is calculated according to the following
formula: C* =
C x (t - 0.25) / (T- 0.25) ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - C: Value of the
collateral; - T: min (5, residual
maturity of a transaction or claim) expressed in years; - t: min (T, residual
maturity of the collateral) expressed in years. 5. The haircut appropriate
to currency mismatch between the claim, transaction and collateral (Hfxc)
is 8%.” 13. Point d is added
following Point c Clause 2 Article 14 as follows: “d) International financial
institutions.” 14. Article 17 is amended as
follows: “Article 17. Policies and
procedures for determination of market risk exposures for market risk
management 1. For purposes of
identifying the regulatory capital for market risk, a bank or FBB must develop
documented policies on conditions and criteria for determining items of the
trading book in order to calculate exposures on the trading book to ensure that
they are separated from the banking book. The bank or FBB shall take on the
following obligations: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) The sales department
directly performing transactions must be determined; c) Trading-book and
banking-book transactions must be recognized on the system of accounting
records and compared with figures recorded by the sales department (journal for
transactions or other recording form); d) The internal audit
department must regularly review and assess items of the trading and banking
books. 2. Banks or FBBs will be
allowed to reclassify and transfer items from the trading book to the banking
book only when these items no longer satisfy conditions and criteria set forth
in clause 1 of this Article, and will not be allowed to transfer financial
instruments from the banking book to the trading book. 3. Each bank or FBB must
develop their own policies and procedures for determining exposures in order to
calculate the regulatory capital for market risk. These policies and procedures
should, at a minimum, address: a) Proprietary trading
strategies for each type of currency, financial instrument, derivative product,
and for assurance of no selling and buying restriction or risk-hedging
capability; b) Market risk limits set
out in SBV's regulations on internal control system of commercial banks and FBBs;
limits subject to review or assessment occurring once a year or upon the time
when there are significant changes resulting in impacts on market risk exposures; c) Procedures for management
of market risk exposures which are required to ensure that: (i) Market risk exposures
will be closely identified, measured, monitored, managed and supervised; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. (iii) Risk exposures and
risk measurement results must be reported to regulatory authorities in
accordance with regulations on management of risks of banks or FBBs; (iv) All of the financial
statuses on the trading book must be measured and valued at current market
price or data available on the market at least once a day to determine amounts
of loss, profit and market risk exposure; (v) Input market data must
be collected in a maximum manner from appropriate sources and regularly
reexamined in terms of appropriacy of input market data. d) Regulations on conditions
and criteria for recording of trading-book items and transfer of items between
the trading and banking books as prescribed by laws; dd) Methods for measuring
market risk (including detailed description of used assumptions and
parameters); methods for measuring market risk subject to review and assessment
occurring annually or upon the time when any sudden change resulting in market
risk exposures occurs; e) Procedures for monitoring
risk exposures and compliance with market risk limits in line with proprietary
trading strategies of the bank or FBB. 4. Policies and procedures
referred to in clauses 1 and 3 of this Article must be periodically approved,
released, amended or revised by relevant competent authorities of banks or FBBs
at least once a year and internally audited in accordance with SBV’s
regulations on internal control system of credit institutions and FBBs. 5. Banks and FBBs shall
submit regulations set out in clauses 1 and 3 of this Article to the SBV (SBV
Banking Supervision Agency) for supervisory purposes prior to their entry into
force. Where necessary, the SBV (SBV Banking Supervision Agency) may request
banks and FBBs in writing to revise such policies and procedures. 15. Clause 4 Article 18 is
amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 16. Clause 1 Article 21 is
amended as follows: “1. Supervise, examine and
inspect the compliance of banks and FBBs with regulations enshrined herein
accordance with regulations of law and as assigned by the SBV’s Governor.“ 17. Clause 2 Article 22 is
amended as follows: “2. SBV’s provincial
branches shall supervise, examine and inspect the compliance of local banks and
FBBs with regulations enshrined herein accordance with regulations of law and
as assigned by the SBV’s Governor.“ Article
2. Appendixes 01, 02,
03, 04 and 06 enclosed with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN are replaced with
Appendixes 01, 02, 03, 04 and 06 enclosed herewith. Article
3. Responsibility for implementation The Chief of Office, Head of
SBV Banking Supervision Agency, heads of units affiliated to the SBV, banks and
FBBs assumes responsibility to organize the implementation of this Circular. Article
4. Effect This Circular comes into
force from July 01, 2024./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP.
GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Doan Thai Son
Thông tư 22/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 sửa đổi Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
24.091
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|