Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ Ngân hàng Nhà nước

Số hiệu: 14/2019/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 30/08/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2019/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CÁC THÔNG TƯ CÓ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các quy định chế độ báo cáo

1. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo hoạt động thông tin tín dụng tại Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2010/TT-NHNN) như sau:

Điều 17 Thông tư số 16/2010/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 09 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 17. Báo cáo hoạt động thông tin tín dụng

1. Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các báo cáo bằng văn bản giấy sau:

a) Báo cáo tài chính quý, năm theo quy định pháp luật;

b) Báo cáo tình hình hoạt động theo Mẫu số 06/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Báo cáo đột xuất khi xảy ra sự cố lớn về tin học (như hỏng, trục trặc về phần mềm/phần cứng; hệ thống mạng bị tấn công khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, hoạt động bất bình thường) theo Mẫu số 07/TTTD kèm theo Thông tư này;

d) Báo cáo theo Mẫu số 07/TTTD kèm theo Thông tư này khi có một trong những thay đổi sau:

- Người quản lý;

- Số lượng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng;

- Thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã cam kết;

- Cơ sở hạ tầng thông tin.

2. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Báo cáo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện định kỳ hằng quý, năm như sau:

- Báo cáo quý gửi trước ngày 20 của tháng liền kề sau quý báo cáo;

- Báo cáo tình hình hoạt động theo năm gửi trước ngày 15 tháng 2 của năm liền kề sau năm báo cáo;

- Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán và gửi trước ngày 15 tháng 4 của năm liền kề sau năm báo cáo.

b) Báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải báo cáo ngay trong ngày xảy ra sự cố. Nếu sự cố xảy ra vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ thì báo cáo trong ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ.

c) Báo cáo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.

3. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Đối với báo cáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu của từng kỳ báo cáo tương ứng với kỳ kế toán theo quy định tại Luật kế toán.

b) Đối với các báo cáo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu báo cáo được xác định theo từng nội dung được yêu cầu báo cáo khi phát sinh hoặc khi có thay đổi.”

2. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tình hình hoạt động ATM tại Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2012/TT-NHNN) như sau:

Điều 10 Thông tư số 36/2012/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Thông tin, báo cáo

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

a) Báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b) Báo cáo tình hình hoạt động ATM 6 tháng đầu năm và báo cáo năm như sau:

- Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được lập bằng văn bản gửi đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán) theo một trong các hình thức: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

- Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo đối với báo cáo năm.

- Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

- Đề cương báo cáo theo Mẫu số 4 (đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) và Mẫu số 5 (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) như sau:

a) Báo cáo tình hình nâng cấp hệ thống ATM bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn 10 ngày trước ngày thực hiện nâng cấp hệ thống ATM.

b) Báo cáo vấn đề bất thường phát sinh đối với hệ thống ATM: Khi phát hiện những vấn đề bất thường, có thể gây rủi ro, mất an toàn trong hệ thống ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác, Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thông báo cho Ngân hàng Nhà nước qua địa chỉ thư điện tử tt@sbv.gov.vn trong vòng 24 giờ về các nội dung bao gồm thời điểm xảy ra vụ việc, mô tả vụ việc, ảnh hưởng, rủi ro trong hệ thống ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác, nguyên nhân vụ việc, biện pháp xử lý. Đồng thời lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”

3. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại tại Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 21/2013/TT-NHNN) như sau:

Khoản 2 Điều 28 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Định kỳ 6 tháng, hằng năm lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, Giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính các nội dung theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó:

a) Thời hạn gửi báo cáo:

- Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 31 tháng 7 hằng năm.

- Báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.

b) Thời gian chốt số liệu báo cáo của từng kỳ báo cáo tương ứng với kỳ kế toán theo quy định tại Luật kế toán.”

4. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo công tác an toàn kho quỹ tại Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2014/TT-NHNN) như sau:

Điều 69 Thông tư số 01/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 69. Báo cáo công tác an toàn kho quỹ

Hằng năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo công tác an toàn kho quỹ theo các nội dung sau:

1. Nội dung báo cáo: Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện, những tồn tại và hạn chế trong công tác an toàn kho quỹ.

2. Cơ quan nhận báo cáo và thời hạn báo cáo:

- Báo cáo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp trên (nếu có) trước ngày 01 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổng hợp báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) trước ngày 15 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.

3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

5. Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.”

5. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-NHNN) như sau:

Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Báo cáo với Cơ quan quản lý Nhà nước

1. Hằng năm, chậm nhất vào ngày 15 tháng 7, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư này.

2. Hằng năm, chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi các báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) như sau:

a) Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn theo Mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư này;

b) Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về hình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn theo Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư này.

3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

4. Các báo cáo tại khoản 1, 2, 3 Điều này được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”

6. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo quản lý, sử dụng chứng thư số Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2015/TT-NHNN) như sau:

Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 28/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Báo cáo định kỳ về việc quản lý, sử dụng chứng thư số:

a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng nhà nước.

b) Nội dung báo cáo: Danh sách chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước cấp và tình trạng sử dụng.

c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các tổ chức khác được Ngân hàng Nhà nước cấp chứng thư số.

d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước.

e) Phương thức gửi, nhận báo cáo:

- Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;

- Báo cáo điện tử dạng Excel gửi qua hệ thống thư điện tử đến địa chỉ email ca.nhnn@sbv.gov.vn hoặc báo cáo điện tử được gửi qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của NHNN.

g) Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: định kỳ 6 tháng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 năm báo cáo.

h) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

i) Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu biểu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.”

7. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác tại Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2017/TT-NHNN) như sau:

Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc đầu tiên hằng tháng hoặc đột xuất, Tổ giám sát thanh lý lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết có văn bản đề nghị các cơ quan liên quan hỗ trợ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố tình làm thất thoát tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

8. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo số liệu cho vay đặc biệt tại Thông tư số 01/2018/TT-NHNN ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2018/TT-NHNN) như sau:

Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 01/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“5. Định kỳ hằng tháng, trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo hoặc khi cần thiết có văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo số liệu cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.”

9. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13/2018/TT-NHNN) như sau:

Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lập báo cáo bằng văn bản giấy và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.”

10. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán tại Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát các hệ thống thanh toán (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2018/TT-NHNN) như sau:

Điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Thông báo cho Đơn vị giám sát ngay sau khi phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán quá 30 phút qua địa chỉ thư điện tử tt@sbv.gov.vn để nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố; gửi thông báo sự cố bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông qua hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;”

11. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu của cơ sở in đúc tiền tại Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2018/TT-NHNN) như sau:

Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 38/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Định kỳ hằng quý (chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo), cơ sở in, đúc tiền phải báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.”

12. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục tại Thông tư số 46/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2018/TT-NHNN) như sau:

a) Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 46/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Định kỳ trước ngày 10 của tháng đầu quý, tổ chức tín dụng đầu mối phối hợp với tổ chức tín dụng khác và nhóm cổ đông lớn có liên quan báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục của quý trước theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư này, nội dung bao gồm:

a) Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần vượt giới hạn;

b) Kết quả khắc phục tỷ lệ cổ phần vượt giới hạn;

c) Trường hợp chưa thực hiện được theo đúng tiến độ nêu trong Kế hoạch khắc phục, báo cáo các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất xử lý.”

b) Bổ sung khoản 3a Điều 4 Thông tư số 46/2018/TT-NHNN như sau:

“3a. Các báo cáo tại khoản 2, khoản 3 Điều này được lập thành văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”

Điều 2. Bổ sung, thay thế các mẫu biểu trong các chế độ báo cáo

Bổ sung, thay thế các mẫu trong các Thông tư tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này như sau:

1. Bổ sung Phụ lục số 01 bao gồm Mẫu số 06/TTTDMẫu số 07/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 16/2010/TT-NHNN.

2. Bổ sung Phụ lục số 02 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 01/2014/TT-NHNN.

3. Bổ sung Phụ lục số 03 bao gồm Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 03/2014/TT-NHNN.

4. Thay thế Mẫu biểu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-NHNN bằng Mẫu biểu số 09 tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Bổ sung Phụ lục số 05 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 24/2017/TT-NHNN.

6. Bổ sung Phụ lục số 06 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 38/2018/TT-NHNN.

7. Bổ sung Phụ lục số 07 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 46/2018/TT-NHNN.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Công ty thông tin tín dụng, Các cơ sở in, đúc tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.

2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:

a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 09 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ;

b) Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ./.


Nơi nhận:
- Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, VP4.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

PHỤ LỤC SỐ 01

Mẫu số 06/TTTD

TÊN CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../………..

……., ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

(Quý..../Năm...) hoặc (Năm...)

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng)

I. Tình hình thực hiện hoạt động TTTD

1) Danh sách các tổ chức cấp tín dụng cam kết cung cấp thông tin;

2) Danh sách chi tiết nguồn thu thập thông tin ngoài các tổ chức tín dụng cam kết;

3) Danh mục các chỉ tiêu chính về khách hàng vay, tần suất thu thập, cập nhật số liệu;

4) Phân loại và số lượng khách hàng vay theo từng nhóm khách hàng;

5) Số lượng sản phẩm cung cấp cho từng nhóm đối tượng sử dụng;

6) Tình hình vận hành thiết bị công nghệ, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu;

7) Nội dung khác (nếu có).

II. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 07/TTTD

TÊN CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../………..

……., ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO SỰ CỐ TIN HỌC/THAY ĐỔI THÔNG TIN

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng)

I. Thông tin về sự cố tin học/ hoặc thay đổi thông tin

1. Mô tả sự cố/hoặc nội dung thay đổi thông tin

- Mô tả sự cố về hư hỏng, trục trặc về phần mềm, phần cứng; hệ thống mạng bị tấn công... khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, hoạt động bất bình thường.

- Nội dung thay đổi: đội ngũ quản lý; số lượng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng; thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết; cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin;

- Nội dung khác (nếu có).

2. Biện pháp xử lý:

II. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 02

Mẫu số 01

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………….

(Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..

BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN KHO QUỸ

Kính gửi:……………………………

PHẦN I. KẾT QUẢ CÁC MẶT CÔNG TÁC TIỀN TỆ KHO QUỸ

I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Việc chỉ đạo, hướng dẫn về công tác an toàn kho quỹ

2. Công tác đáp ứng nhu cầu tiền mặt cho nền kinh tế.

3. Công tác quản lý kho quỹ.

4. Công tác phòng chống tiền giả

II. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ

1. Về công tác kiểm tra, ban hành các văn bản hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ

2. Về công tác kiểm đếm, bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá

3. Về quản lý kho tiền và vào, ra kho tiền

4. Về bảo vệ trụ sở, kho tiền và nơi giao dịch

5. Tồn tại về kho tiền và hệ thống thiết bị an toàn kho tiền

6. Nguyên nhân tồn tại

PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TIỀN TỆ, KHO QUỸ NGÂN HÀNG

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03

Mẫu số 01

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

(Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn

(Từ ngày 01/01/.... đến ngày 30/06/....)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn).

2. Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo toàn.

3. Chi phí hoạt động của Quỹ bảo toàn

4. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể khắc phục trở lại hoạt động bình thường.

5. Báo cáo việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo toàn:

a) Gửi tại ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn;

b) Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 02

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

(Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động và tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn

(Từ ngày 01/01/... đến ngày 31/12/...)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn)

2. Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo toàn:

- Số QTDND đã tham gia đóng phí Quỹ bảo toàn

- Số QTDND chưa tham gia đóng Quỹ bảo toàn

3. Chi phí hoạt động của Quỹ bảo toàn.

4. Cơ chế thu, chi tài chính phục vụ cho hoạt động của Quỹ bảo toàn.

5. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể khắc phục trở lại hoạt động bình thường.

- Số QTDND đề nghị được vay vốn từ Quỹ bảo toàn; Số QTDND đã được xét cho vay từ Quỹ bảo toàn; Mức cho vay hỗ trợ; Thời hạn cho vay hỗ trợ; Lãi suất cho vay hỗ trợ;

- Các biện pháp theo dõi, chấn chỉnh, củng cố hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân được vay hỗ trợ;

- Việc thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của quỹ tín dụng nhân dân được hỗ trợ;

- Xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay hỗ trợ không thu hồi được vốn;

6. Việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo toàn:

- Gửi tại ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn; Lãi suất tiền gửi.

- Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 03

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

(Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm..

BÁO CÁO

Kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ
của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về tình hình hoạt động
và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn

(Từ ngày 01/01/... đến ngày 31/12/...)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Quản lý Quỹ bảo toàn (số lượng thành viên Ban quản lý Quỹ bảo toàn)

2. Thời gian thực hiện giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn (Tần suất và thời lượng kiểm toán nội bộ)

3. Nội dung và kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban Kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 04

Mẫu biểu số 09

<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Từ ngày (dd/mm/yyyy) đến ngày (dd/mm/yyyy)

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cục Công nghệ thông tin)

1. Danh sách chứng thư số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước và tình trạng sử dụng

STT

Họ tên thuê bao

Ngày sinh

Mã đơn vị/ chi nhánh

Loại nghiệp vụ

Định danh ký duyệt

Tình trạng sử dụng

Ghi chú

1

Nguyễn Văn Quân

02/12/1980

01201001

8

201.quannv

1

2

Lê Doãn Giáp

15/09/1985

01201003

9

201.giapld

1

…….

2. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

…………………………

Người lập báo cáo
(ghi rõ tên, điện thoại, email)

……..ngày.... tháng…..năm…..
Người đại diện hợp pháp
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú

1. Chỉ gửi danh sách các chứng thư số CÓ THAY ĐỔI so với danh sách chứng thư số đã được NHNN cấp.

2. Danh sách chứng thư số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh

3. Cột “ngày sinh” ghi theo định dạng 8 ký tự (dd/mm/yyyy)

4. Cột “loại nghiệp vụ”: chỉ ghi các mã nghiệp vụ KHÔNG còn nhu cầu sử dụng

Mã nghiệp vụ tại cột số (4) theo quy định như sau

STT

Tên viết tắt loại nghiệp vụ

Loại nghiệp vụ

Mã nghiệp vụ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Loại nghiệp vụ đơn lẻ

1

TTLNH

Thanh toán liên ngân hàng

1

2

OMO

Nghiệp vụ đấu thầu và thị trường mở

2

3

BCTK

Báo cáo thống kê

8

4

DVC

Dịch vụ công

16

5

BCBHTG

Báo cáo bảo hiểm tiền gửi

32

II

Loại nghiệp vụ phức hợp (Mã nghiệp vụ phức hợp có giá trị bằng tổng giá trị mã loại nghiệp vụ đơn lẻ)

1

TTLNH, BCTK

9

9=1+8

2

OMO, BCTK, DVC

26

26=2+8+16

……

5. Cột “Tình trạng sử dụng” ghi giá trị số theo quy định như sau:

Tình trạng sử dụng = 1: Chứng thư số đang sử dụng;

Tình trạng sử dụng = 0: Chứng thư số KHÔNG còn nhu cầu sử dụng.

PHỤ LỤC SỐ 05

Mẫu số 01

TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/……

……., ngày... tháng... năm...

BÁO CÁO GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN THÁNG …../……..

I. Tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác

II. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)

III. Ý kiến đề xuất

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ
(KÝ, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 06

Mẫu số 01

CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

(Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng …… năm..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU
VÀ SỬ DỤNG HÀNG HÓA CỦA CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN

(Kỳ báo cáo: Quý / )

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cục Phát hành và kho quỹ)

Phần I. Tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa

1. Số lượng từng chủng loại hàng hóa, nguyên vật liệu đã nhập khẩu trong kỳ báo cáo

2. Số lượng từng chủng loại hàng hóa, nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ báo cáo

3. Tình hình sử dụng giấy xác nhận cùa Ngân hàng nhà nước cấp cho cơ sở in đúc tiền để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu

Phần II. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 07

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…….

……, ngày... tháng... năm ...

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC VIỆC SỞ HỮU CỔ PHẦN VƯỢT GIỚI HẠN QUÝ ... NĂM ...

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)

I. Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần vượt giới hạn

II. Kết quả khắc phục tỷ lệ sở hữu cổ phần vượt giới hạn

III. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)

IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

STATE BANK OF VIETNAM
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 14/2019/TT-NHNN

Hanoi, August 30, 2019

 

CIRCULAR

Amendments to a number of articles in circulars of the state bank of vietnam regulating regular reporting regime

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on amendments to a number of Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to Decree No. 09/2019/ND-CP dated January 24, 2019 of the Government on reporting regime of national administrative agencies;

Pursuant to Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief of Office of the State bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Amendments to provisions of reporting regime

1. Amendments to the reporting regime of credit information-related activities in Circular No. 16/2010/TT-NHNN dated June 25, 2010 of the Governor of the State bank of Vietnam on elaborating to Decree No. 10/2010/ND-CP dated February 12, 2010 of the Government on credit information-related activities (hereinafter referred to as “Circular No. 16/2010/TT-NHNN”):

Article 17 Circular No 16/2010/TT-NHNN (revised according to Clause 6 Article 1 Circular 27/2014/TT-NHNN dated September 18, 2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to a number of Articles of Circular No. 16/2010/TT-NHNN) is revised as follows:

 “Article 17. Report on credit information-related activities

1. The credit information company shall in person or by post to the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency) the following reports in physical form:

a) The quarterly, annual financial statements as per the law;

b) The operational reports following From No. 06/TTD issued together with this Circular;

c) The ad hoc reports upon major computer-related incidents (e.g. damage, software/hardware malfunctions; the network system is attacked and no longer reliable, unstable operation) using Form No. 07/TTTD to this Circular;

d) The reports using Form No. 07/TTTD attached to this Circular upon any of the following changes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The number of credit institutions, foreign bank branches guaranteeing to provide the credit information;

- The agreement on the procedures to collect, process, archive and provide credit information between the credit information company and the credit institutions, foreign bank branches that have guaranteed;

- Information infrastructure.

2. The report deadline:

a) Deadlines for submission of the quarterly and annual reports specified in Point a, b Clause 1 of this Article:

- The quarterly reports must be submitted before the 20th of the month following the reporting quarters;

- The annual operational report must be submitted before February 15 of the year following the reporting year;

- The annual financial statement must be audited and submitted before April 15 of the year following the reporting year.

b) The reports specified in Point c Clause 1 of this Article must be produced within the day on which the incidents occur. If the incidents occur at the weekend or on the public holidays, report immediately within the first working date after the holidays.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The data collection period:

a) With respect to the reports specified in Point a, Point b Clause 1 of this Article, the data collection period of each reporting period shall match with that of the accounting period specified under the Law on accounting.

b) With respect to the reports specified in Point c, Point d Clause 1 of this Article, the data collection period shall be determined based on every piece ofinformation to be reported upon emergence or changes.”

2. Amendments to the reporting regime of the ATM activity conditions under Circular No. 36/2012/TT-NHNN dated December 28, 2012 of the Governor of the State bank of Vietnam on equipment, management, operation and operational safety guarantee of the automatic teller machine (hereinafter referred to as “Circular No. 36/2012/TT-NHNN”):

Article 10 of Circular No. 36/2012/TT-NHNN (revised at Clause 4 Article 1 of Circular No. 44/2018/TT-NHNN dated December 28, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to a number of Articles of Circular No. 36/2012/TT-NHNN) is revised as follows:

 “Article 10. Information and report

1. The organizations providing payment services, the State Bank branches of the areas where the ATMs are implemented and erected shall have the responsibilities to report to the State bank of Vietnam as follows:

a) Report according to the regulations of the State bank of Vietnam on statistical report policies applicable to the credit institutions and the foreign bank branches upon request of the competent agencies as per law;

b) Report on the operation of the ATMs in the first 06 months of the year and report annually as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The data collection period: with respect to the 6-month report, from December 15 of the year preceding the year of the reporting period to June 14 of the reporting period; with respect to the annual report, from December 15 before the reporting period to December 14 of the reporting period.

- The report submission deadline: with respect to the 6-month report, the deadline is July 15 of the report year; with respect to the annual report, the dead line is January 15 of the year following the report year.

- The reports shall be made using Form No. 04 (with respect to the organizations providing payment services) and Form No. 05 (with respect to the branches of the State bank) issued together with this Circular.

2. The organizations providing payment services shall report to the State Bank (Payment Department) the following:

a) The physical reports on the upgrades to the ATM system shall be submitted directly or via the postal service within 10 days before the date on which the ATM system is upgraded.

b) The reports on the irregularities in the ATM system: Upon discovering irregular issues potentially danger or unsafe in their ATM system and to the ATM system of other organizations providing payment services, the organizations providing payment services must send reports to the State Bank via the email address tt@sbv.gov.vn within 24 hours on the contents including the time of occurrence, the incident description, the impacts, the risks in their ATM system and to the ATM system of other organizations providing payment services, the cause and the measures. At the same time, produce the physical reports and submit directly or via the postal service within 03 working days from the date on which the State bank of Vietnam is notified of the issues.”

3. Amendments to the reporting regime of the operational network of the commercial banks under Circular No. 21/2013/TT-NHNN dated September 09, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam on operational network of commercial banks (hereinafter referred to as “Circular No. 21/2013/TT-NHNN”):

Clause 2 Article 28 of Circular 21/2013/TT-NHNN is revised as follows:

 “2. Prepare an submit 6-month and annual reports directly or via the postal service to the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency) and the branches of the State Bank where the commercial banks are based on the contents specified in Annex No. 02 to this Circular. In which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The report on the first 06 months of the year: July 31 of each year at the latest.

- The annual report: January 31 of the year following the report year at the latest.

b) The data collection period of each reporting period shall be that of the accounting period as specified under the Law on accounting.”

4. Amendments to the reporting regime of vault safety under Circular No. 01/2014/TT-NHNN dated January 06, 2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on transfer, reception, preservation and delivery of cash, valuable assets and financial instruments (hereinafter referred to as “Circular No. 01/2014/TT-NHNN"):

Article 69 of Circular 01/2014/TT-NHNN is revised as follows:

 “Article 69. Report on vault safety

Annually, the branches of the State Bank, the credit institutions and the foreign bank branches shall report on the vault safety as follows:

1. The report contents: Report on the facts, implementation results, the weaknesses in the vault safety.

2. The report accepting agencies and deadline:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The branches of the State Bank, the credit institutions, foreign bank branches shall consolidate the report and submit to the State Bank (Issue and Vault Department) before January 15 of the year following the report year.

3. The report submission and reception methods: The report must be produced in physical form and sent directly or via postal service.

4. The data collection period: From December 15 of the year preceding the year of the reporting period to December 14 of the reporting period.

5. The report form: Using Form No. 01 issued together with this Circular.”

5. Amendments to the reporting regime on the fund for maintenance and prudence for the system of people’s credit funds under Circular No. 03/2014/TT-NHNN dated January 23, 2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on fund for maintenance and prudence for the system of people’s credit funds (hereinafter referred to as “Circular No. 03/2014/TT-NHNN”):

Article 9 of Circular 03/2014/TT-NHNN is revised as follows:

 “Article 9. Reporting to regulatory agencies

1. On a yearly basis, on July 15 at the latest, the cooperative banks shall have the responsibilities to submit the reports on the operation of the maintenance and prudence fund in the first 06 months of the year to the State Bank (the Bank Supervision and Inspection Agency) using Form No. 01 issued together with this Circular.

2. On a yearly basis, within 45 days from the end of the financial year at the latest, the cooperative bank shall submit the following reports to the State Bank (the Bank Supervision and Inspection Agency):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The reports on the internal supervision and audit results of the Board of Controllers of the cooperative bank regarding the operation facts and financial status of the maintenance and prudence fund using Form No. 03 issued together with this Circular.

3. Submit ad hoc reports at the request of the State Bank.

4. The reports mentioned in Clauses 1, 2, 3 of this Article shall be produced in physical form and submitted directly or via the postal service to the State Bank (the Bank Supervision and Inspection Agency).”

6. Amendments to the reporting regime of the management and use of digital certificates of State Bank under Circular No. 28/2015/TT-NHNN dated December 18, 2015 of the Governor of the State bank of Vietnam on management, use of digital signatures, digital certificates and digital signature certification service of State Bank (hereinafter referred to as “Circular No. 28/2015/TT-NHNN”):

Clause 1 Article 17 of Circular No. 28/2015/TT-NHNN is revised as follows:

 “1. The regular reports on the management and use of digital certificates:

a) Name of the reports: report on reconciliation of the State Bank digital certificate list.

b) Contents of the reports: The list of digital certificates issued by the certification authorities affiliated to the State Bank and the use conditions thereof.

c) Regulated entities: The units affiliated to the State Bank, the credit institutions, the foreign bank branches, the State Treasury, the Deposit Insurance of Vietnam and other organizations issued with the digital certificates by the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Submission and receipt methods of the reports:

- Physical reports must be submitted directly or via the postal service;

- The electronic reports in Excel format must be submitted to the email address ca.nhnn@sbv.gov.vn or the electronic reports must be submitted via the online public services of the State Bank.

g) Submission frequency and deadline for the reports: on a 6-month basis, on June 20 and December 20 of the reporting year at the latest.

h) Data collection period:

- The data collection period with respect to the reports of the first 06 months of the year shall be determined from December 15 of the year preceding the reporting period to June 15 of the reporting period.

- The release period of final report figures with respect to the reports of the last 06 months of the year shall be determined from June 15 to December 14 inclusively of the reporting period.

i) The report form: Using Form No. 09 issued together with this Circular.”

7. Amendments to the reporting regime of asset liquidation, asset categorization and other emerged issues under Circular No. 24/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State bank of Vietnam on procedures for revocation of license and asset liquidation of credit institutions, foreign bank branches; procedures for revocation of representative office license of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities (hereinafter referred to as “Circular No. 24/2017/TT-NHNN”):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “4. Within the first ten (10) working days of each month or whenever requested, the liquidation supervision department shall produce the reports in physical form and submitted directly or via the postal service to the branches of the State Bank, the Bank Supervision and Inspection Agency, the Deposit Insurance of Vietnam, the Governor of the State bank of Vietnam, the provincial People’s Committees on the asset liquidation, asset categorization and other emerged issues follusingowing Form No. 01 issued together with this Circular. In case of documents requesting assistance from the relevant agencies, the credit institutions and the foreign bank branches shall recover the receivables, handle the clients intentionally causing loss of the assets of the credit institutions and foreign bank branches.”

8. Amendments to the reporting regime of the special loan figures under Circular No. 01/2018/TT-NHNN dated January 26, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on grant of special loans for credit institutions placed under special control (hereinafter referred to as “Circular No. 01/2018/TT-NHNN”):

Clause 5 Article 21 of Circular No. 01/2018/TT-NHNN is revised as follows:

 “5. Within the first 07 working days of every month following the reporting month or when necessary, produce the physical reports and submit directly or via the postal service to the Governor of the State bank of Vietnam on the figures of the special loans with respect to the credit institution following Annex 04 to this Circular. The data collection period shall be determined from the first date to the last date of the reporting month.”

9. Amendments to the reporting regime on the internal control system under Circular No. 13/2018/TT-NHNN dated May 18, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on internal control system of commercial banks, foreign bank branches (hereinafter referred to as “Circular No. 13/2018/TT-NHNN”):

Clause 1 Article 7 of Circular No. 13/2018/TT-NHNN is revised as follows:

 “1. The commercial banks, foreign bank branches must produce the physical reports and submit directly or via the postal service to the State Bank (the Bank Supervision and Inspection Agency) on the internal control systems specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article.”

10. Amendments to the reporting regime of the operational disruption incidents of the payment systems under Circular No. 20/2018/TT-NHNN dated August 30, 2018 of Governor of the State bank of Vietnam on supervision of payment systems (hereinafter referred to as “Circular No. 20/2018/TT-NHNN”):

Point c Clause 1 Article 7 of Circular No. 20/2018/TT-NHNN is revised as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Amendments to the reporting regime of the import and use of the imported goods of the note-printing and coin-minting facilities under Circular No. 38/2018/TT-NHNN dated December 25, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on import of goods serving note-printing and coin-minting of the State bank of Vietnam (hereinafter referred to as "Circular No. 38/2018/TT-NHNN”):

Clause 3 Article 6 of Circular No. 38/2018/TT-NHNN is revised as follows:

 “3. On a quarterly basis (on the 18th of the following quarter at the latest), the note-printing and coin-minting facilities must produce the physical reports and send directly or via the postal service to the State Bank (the Issuance and Vault Department) on the import and use of imported goods using Form No. 01 issued together with this Circular. The data collection period shall be determined from the 15th of the month preceding the reporting period to the 14th of the last month of the reporting period."

12. Amendments to the reporting regime of the implementation results of the rectification plans under Circular No. 46/2018/TT-NHNN dated December 28, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on deadline and procedures for transition with respect to major shareholders of a credit institution and relevant persons thereof owning shares equaling at least 5% of charter capital of another credit institution (hereinafter referred to as “Circular No. 46/2018/TT-NHNN”):

a) Clause 2 Article 4 of Circular No. 46/2018/TT-NHNN is revised as follows:

 “2. Before the 10th of the first month of every quarter, the presiding credit institution shall cooperate with other credit institutions and the relevant major shareholders to report on the implementation results of the rectification plan of the previous quarter using Annex No. 01 to this Circular, including:

a) The list of shareholders whose holdings are exceeding the limit;

b) The results of rectifying excess holdings;

c) The cases in which the implementation is behind the progress specified in the rectification plan, reports on the difficulties and issues (if any) and propose solutions.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “3a. The reports mentioned in Clause 2, Clause 3 of this Article shall be produced in physical form and submitted directly or via the postal service to the State Bank (the Bank Supervision and Inspection Agency).”

Article 2. Revision and replacement of forms and tables in reporting regimes

This Circular:

1. Adds the Annex No. 01 including Form No. 06/TTTD and Form No. 07/TTTD issued together with this Circular to Circular No. 16/2010/TT-NHNN.

2. Adds the Annex No. 02 including Form No. 01 issued together with this Circular to Circular No. 01/2014/TT-NHNN.

3. Adds the Annex No. 03 including Form No. 01, Form No. 02, Form No. 03 issued together with this Circular to Circular No. 03/2014/TT-NHNN.

4. Replaces the Table No. 09 issued together with Circular No. 28/2015/TT-NHNN with the Table No. 09 in the Annex No. 04 issued together with this Circular.

5. Adds the Annex No. 05 including Form No. 01 issued together with this Circular to Circular No. 24/2017/TT-NHNN.

6. Adds the Annex No. 06 including Form No. 01 issued together with this Circular to Circular No. 38/2018/TT-NHNN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Implementation responsibilities

The Chief of Office, heads of units affiliated to the State Bank, the Directors of branches of the State Bank of provinces and central-affiliated cities and the Presidents of the Board of Directors (Board of Members), General Directors (Directors) of the credit institutions, the foreign bank branches, the State Treasury, the credit information companies, the money-printing facilities, the Deposit Insurance of Vietnam, the payment service providers shall implement this Circular.

Article 4. Entry into force

1. This Circular comes into force from October 15, 2019.

2. This Circular repeals:

a) Clause 6 Article 1 of Circular No. 27/2014/TT-NHNN dated September 18, 2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to a number of Articles of Circular No. 16/2010/TT-NHNN;

b) Clause 4 Article 1 of Circular No. 44/2018/TT-NHNN dated December 28, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to a number of Articles of Circular No.36/2012/TT-NHNN./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX NO. 01

Form No. 06/TTTD

Name of credit information company
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. ........./................

 (Location and date)

 

OPERATIONAL REPORT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To:

State bank of Vietnam
(Bank Supervision and Inspection Agency)

I. Credit information-related activities

1) The list of organizations extending credits guaranteeing to provide information:

2) The detailed list of information sources other than the guaranteeing credit institutions;

3) The list of primary indicators regarding the loan clients, collection frequency, figure update;

4) The categorization and number of loan clients in each client group;

5) The number of products provided for each group of users;

6) The technology equipment operation, data information security assurance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Suggestions and propositions made to the State Bank

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF
CREDIT INFORMATION COMPANY
(Signature, full name and stamp)

 

Form No. 07/TTTD

NAME OF CREDIT INFORMATION COMPANY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. ........./................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

COMPUTER-RELATED INCIDENT/INFORMATION CHANGE

To:

State bank of Vietnam
(Bank Supervision and Inspection Agency)

I. Information on the computer-related incident or information change

1. The description of the incident or the changed contents of the information

- The description of the incident involving the software, hardware damage or malfunction; the network is attacked; etc. and no longer reliable or operating abnormally.

- The changed contents: the managing team; the number of credit institutions, foreign bank branches which guarantee to provide credit information; the agreement on the credit information collection, processing, archive and provision process between the credit information company and the guaranteeing organizations extending credits; the information infrastructure;

- Other contents (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Suggestions and propositions made to the State Bank

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF
CREDIT INFORMATION COMPANY
(Signature, full name and stamp)

 

ANNEX NO. 02

Form 01

REPORTING UNIT

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Location and date)

 

Report on vault safety

To:...........................

PART I. RESULTS OF MONETARY – VAULT OPERATION

I. ACHIEVEMENTS

1. The instruction and guidance on vault safety

2. The fulfilment of cash demands of the economy.

3. The vault management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. WEAKNESSESS

1. Regarding the inspection, issuance of documents guiding the procedures and operation

2. Regarding the accounting and preserving of cash, precious assets, financial instruments

3. Regarding bank vault management and the entry into and exit thereof from bank vaults

4. Regarding protection for headquarters, bank vault and transaction location

5. The weaknesses in the vaults and the safety equipment system thereof

6. The reasons for the weaknesses

PART II. ORIENTATION AND TASKS REGARDING BANKING MONETARY - VAULT

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Legal representative
(Signature, full name, title and stamp)

 

ANNEX NO. 03

Form 01

Cooperative bank
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No……

 (Location and date)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Operation of the maintenance and prudence fund in the first 06 months

 (From January 01, …… to June 30, ……)

To: The State Bank of Vietnam

1. The management of the maintenance and prudence fund (the number of members of the Management board of the maintenance and prudence fund).

2. The total collected fees of the maintenance and prudence fund.

3. The operation cost of the maintenance and prudence fund

4. The use to finance the people's credit funds during financial hardship, payment hardship to restore back to normal operation.

5. The reports on the use of source of financing of the maintenance and prudence fund:

a) Send at the cooperative banks or commercial banks according to the regulation on management and use of the maintenance and prudence fund;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name, title and stamp)

 

Form 02

COOPERATIVE BANK
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No……

 (Location and date)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPORT

On operation and financial status of the maintenance and prudence fund in the previous year

 (From January 01, …… to December 31, ……)

To: The State Bank of Vietnam

1. The management of the maintenance and prudence fund (the number of members of the Management board of the maintenance and prudence fund).

2. The total collected fees of the maintenance and prudence fund:

- The number of people’s credit funds which have paid the fees of the maintenance and prudence funds

- The number of people’s credit funds which have yet to pay the fees of the maintenance and prudence funds

3. The operation cost of the maintenance and prudence fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The use to finance the people's credit funds during financial hardship, payment hardship to restore back to normal operation.

- The number of people's credit funds requesting for financing from the maintenance and prudence funds; The number of people's credit funds considered for financing from the maintenance and prudence funds; The amount of financing; The financing duration; The interest of the financing;

- The measures to monitor, rectify and reinforce the operation of the people’s credit funds receiving the financing;

- The implementation of examination and monitoring of the financing of the use of people’s credit fund;

- The handling of risks with respect to the irrecoverable financing;

6. The use of source of financing of the maintenance and prudence fund:

- Send at the cooperative banks or commercial banks according to the regulation on management and use of the maintenance and prudence fund; The deposit interest.

- Buy the bonds of the Government, treasury bills, the bills of the State bank of Vietnam

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name, title and stamp)

 

Form 03

COOPERATIVE BANK
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No……

 (Location and date)

 

REPORT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (From January 01, …… to December 31, ……)

To: The State Bank of Vietnam

1. The management of the maintenance and prudence fund (the number of members of the Board of Controllers of the maintenance and prudence fund).

2. The internal supervision and audit duration of the Board of Controllers of the cooperative banks regarding the operation and financial results of the maintenance and prudence fund (The frequency and duration of internal audition)

3. The contents and results of internal supervision and audit of the Board of Controllers of the cooperative banks regarding the operation and financial results of the maintenance and prudence fund.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name, title and stamp)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table Form No.09

<NAME OF PRESIDING BODY OF SUBSCRIBER>
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

 

Report on reconciliation of State Bank digital certificate list

From (dd/mm/yyyy) to (dd/mm/yyyy)

To:

State bank of Vietnam
(Department of Information Technology)

1. The list of specialized digital certificates of the State Bank and the use condition

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Full name of the subscriber

Date of birth

Unit/Branch code

Type of operation

Approved identity

Use conditions

Note

1

Nguyen Van Quan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01201001

8

201.quannv

1

 

2

Le Doan Giap

15/09/1985

01201003

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

201.giapld

1

 

 

…….

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2. Propositions and suggestions (if any)

…………………………

 

Report producer
(Full name, phone number, email)

 (Location and date)
Legal Representative
(Signature, full name, title and stamp)

 

Note

1. Only send the list of digital certificates which are CHANGED relative to the list of digital certificates previously issued by the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The column “Date of birth” shall be expressed in the 8-digit format (dd/mm/yyyy)

4. The column “Types of operation”: only specify the operation codes that are NO LONGER in use

The operation code at column (4) shall be determined as follows

No.

Abbreviation of the operation

Type of operation

Code of operation

Note

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

(4)

(5)

I

Single operation

1

TTLNH

Interbank payment

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

OMO

Open market operation

2

 

3

BCTK

Statistical report

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

DVC

Public services

16

 

5

BCBHTG

Deposit insurance report

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

Compound operation (The code of compound operation shall equal the total of the code of single operation)

1

TTLNH, BCTK

 

9

9=1+8

2

OMO, BCTK, DVC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

26=2+8+16

 

……

 

 

 

5. The column “Use conditions”, specify the numerical values as follows:

Use condtions – 1: The digital certificates in use;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX NO. 05

Form 01

Liquidation supervisory department
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No……/……

 (Location and date)

 

Report on supervision of asset liquidation of (month) ……/………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Difficulties and problems (if any)

III. Propositions

 

 

HEAD OF LIQUIDATION SUPERVISORY DEPARTMENT
(SIGNATURE, full name, title and stamp)

 

ANNEX NO. 06

Form 01

MONEY PRINTING FACILITY
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No…………

 (Location and date)

 

Report on the goods import and use by money printing facility

 (Reporting period: …… quarter/……)

To:

State Bank of Vietnam
(Issue and Vault Department)

Part I. Goods import and use

1. The amount of each type of goods and materials imported in the reporting period

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The use of the verification issued by the State Bank to the note-printing and coin-minting facility to initiate the procedures for goods and materials import

Part II. Propositions and suggestions (if any)

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name, title and stamp)

 

ANNEX NO. 07

Form 01

Name of credit institution
------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No……/……

 (Location and date)

 

REPORT

Implementation of the plan to rectify holdings exceeding the limit of the …… quarter YEAR……….

To:

State bank of Vietnam
(Bank Supervision and Inspection Agency)

I. The list of shareholders owning the share rates exceeding the limit

II. The results of rectifying the excessof ownership rate of shares

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV. Suggestions and propositions (if any)

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name, title and stamp)

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 14/2019/TT-NHNN ngày 30/08/2019 sửa đổi Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


22.042

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.166.224
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!