BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2018/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
114/2014/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN CẤP BÙ LÃI SUẤT DO THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN, THÔNG TƯ SỐ
13/2016/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2016 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG
TƯ SỐ 114/2014/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN CẤP BÙ LÃI SUẤT DO
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7
NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ THÔNG TƯ SỐ
117/2014/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ
ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn
cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, Thông tư số 13/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC
ngày 20 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín
dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và
Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 8
năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày
20 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng
theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản, như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn cấp bù lãi suất cho vay đặt hàng đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải
sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy định tại Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP), Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ”.
2. Khoản 2 Điều 3 được bổ sung, sửa đổi
như sau:
“2. Các khoản
cho vay được cấp bù lãi suất là các khoản cho vay đúng đối tượng, khách hàng sử
dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Các khoản
cho vay trong hạn, không bao
gồm các khoản cho vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ không do
nguyên nhân khách quan, bất khả kháng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
b) Các khoản
cho vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số
67/2014/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nguyên nhân khách
quan, bất khả kháng bao gồm:
- Tàu bị thiên tai
làm hư hỏng phải sửa chữa; tàu bị nước ngoài bắt, giam giữ;
- Tàu bị tàu khác đâm, va làm hư hỏng phải sửa
chữa (không
do lỗi của chủ tàu);
- Tàu đóng mới
kém chất lượng, bị hư hỏng phải
sửa chữa tàu dẫn
đến không
thể hoạt động khai thác thủy sản do lỗi của bên đóng tàu;
- Chủ tàu bị bệnh
tật,
bị tai nạn không có khả năng đi biển (trong trường hợp chủ tàu trực tiếp đi
biển);
chủ tàu chết, mất tích;
- Chuyển đổi chủ tàu
theo quy định tại Nghị định số 17/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”.
3.
Bổ sung khoản 3 vào Điều 3 như
sau:
“3. Các khoản cho vay bị quá hạn một phần
dư nợ gốc thì
khách hàng không được cấp bù lãi suất đối với phần dư nợ gốc bị quá hạn kể từ thời điểm
phát sinh.
Phần dư
nợ gốc không bị quá hạn theo Hợp đồng tín dụng ký kết giữa ngân
hàng và khách hàng thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất theo Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ”.
4. Bổ sung khoản 4 vào Điều 3 như sau:
“4. Khoản vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ do tàu đóng
mới kém chất lượng, bị hư hỏng phải sửa chữa tàu dẫn đến không thể hoạt động
khai thác thủy sản do lỗi của bên đóng tàu sẽ được hỗ trợ lãi suất trong thời gian sửa
chữa tàu”.
5. Bổ sung khoản 5 vào Điều 3 như sau:
“5. Đối với trường hợp chuyển đổi chủ tàu theo quy định
tại Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam:
Trong thời gian làm thủ tục chuyển đổi chủ tàu, trường hợp chủ tàu không
trả nợ đúng hạn và được cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì dư nợ gốc được cơ cấu lại sẽ được hỗ
trợ lãi suất nhưng tối đa không quá 06 tháng. Sau khi thực hiện chuyển đổi tàu,
chủ tàu mới tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất khi nhận bàn giao lại tàu và khoản
nợ vay từ chủ tàu cũ nếu khoản vay đáp ứng được điều kiện quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều này”.
6. Điểm a khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“a. Kết thúc năm tài chính, các ngân hàng thương mại xác định số
tiền cấp bù chênh lệch lãi suất thực tế trong năm đề nghị ngân sách nhà nước
cấp bù, như sau:
- Số tiền lãi thực tế cấp bù cho một khoản giải ngân được
tính theo phương pháp tổng các tích số giữa mức lãi suất cấp bù với dư nợ cho
vay tương ứng với số ngày dư nợ thực tế, theo công thức sau:
Số tiền lãi
thực tế cấp bù cho một khoản giải ngân
|
=
|
|
x
|
Tổng các
tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư
nợ thực tế
|
365 ngày
|
Trong đó: Mức
chênh lệch lãi suất cấp bù theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và được tính
theo đơn vị %/năm; n là số ngày dư nợ trong kỳ được cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Số tiền lãi thực tế cấp bù cho một khoản cho vay là
tổng số tiền lãi thực tế cấp bù cho tất cả các khoản giải ngân của khoản cho
vay đó.
- Số tiền được cấp bù lãi suất là tổng số tiền lãi thực
tế cấp bù của tất cả các khoản cho vay thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số
67/2014/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam”.
7. Điểm
b khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“b) Hồ sơ quyết toán cấp bù lãi suất.
- Báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù lãi
suất của từng khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm
toán Nhà nước theo Phụ lục 01/BC đính kèm Thông tư này.
- Công văn đề nghị Bộ Tài chính quyết toán cấp bù lãi
suất trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm
toán xác nhận.
- Các tài liệu (bản chính hoặc bản sao do ngân
hàng thương mại đóng dấu sao y) bao gồm: hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các
giấy tờ tương đương để xác định, chứng minh khách hàng thuộc đối tượng vay vốn
đủ điều kiện được cấp bù lãi suất, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, dư nợ
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, thu
nợ; bảng kê tích số để xác định số tiền cấp bù lãi suất; hợp đồng đóng mới,
nâng cấp tàu. Các tài liệu này được ngân hàng thương mại lưu trữ tại trụ sở
chính của ngân hàng để phục vụ cho công tác thẩm tra quyết toán trong trường
hợp cần thiết.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc ngân hàng
thương mại chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ và
chính xác của hồ sơ quyết toán và số liệu đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù lãi
suất”.
Điều 2. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC
ngày 20 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn cấp bù lãi
suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một
số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn thực
hiện một số điều Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp
Đối
với các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ do nguyên nhân khách quan, bất
khả kháng xảy ra từ thời điểm Nghị định số 17/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành, khoản nợ được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2019.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
-
Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh
Quang Hải
|