NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2016/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ, HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ, BÀN ĐỔI NGOẠI
TỆ CỦA CÁ NHÂN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13
tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối
số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ (sau đây gọi là Thông
tư số 34/2015/TT-NHNN)
1. Bổ sung Tiết (vii) vào Điểm a Khoản 4 Điều 7 như
sau:
“(vii) Chi chuyển
sang tài Khoản ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép làm
đại lý chi, trả ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng.”
2. Điều 8 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 8. Hoạt động của đại lý chi,
trả ngoại tệ
1. Tổ
chức kinh tế, tổ chức
tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ
cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép
được nhận ngoại tệ tiền mặt từ tổ chức tín dụng được phép,
tổ chức kinh tế ủy quyền. Tổ chức tín dụng được phép làm đại
lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép khác được nhận ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyển Khoản từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền.
2. Tổ
chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ thực hiện chi trả cho người thụ hưởng bằng ngoại tệ
tiền mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt
theo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.
3. Việc ứng tiền
để chi, trả cho người thụ hưởng thực
hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ
ký giữa tổ chức tín dụng được phép, tổ chức
kinh tế ủy quyền và tổ chức
làm đại lý chi, trả ngoại tệ.”
3. Bổ sung Điểm d vào Khoản
3 Điều 11 như sau:
“d) Thành phần
hồ sơ theo quy định tại Điểm b, d và đ Khoản 1 Điều này.”
4. Khoản 2, Khoản 3 Điều 12 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ
sung hồ sơ.
Trong thời hạn
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh trên địa bàn xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 8
ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận
thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu
tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông
tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản
thông báo rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
a) Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ
lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản thông báo rõ lý do.”
5. Bổ sung Điều 13a vào sau Điều
13 như sau:
“Điều 13a. Nguyên tắc thực hiện hoạt
động đại lý chi, trả ngoại tệ; gia hạn hoạt động đại lý chi, trả
ngoại tệ của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động
đại lý chi, trả ngoại tệ sau khi được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi tổ chức tín dụng
đặt trụ sở chính cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ.
2. Tổ chức tín dụng thực hiện
gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ khi văn bản chấp thuận
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh trên địa bàn nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính cấp
còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời Điểm
nộp hồ sơ xin gia hạn và không vi phạm
chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong
tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời Điểm được cấp
văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời Điểm xin gia hạn.”
6. Bổ sung Điểm d vào Khoản
3 Điều 14 như sau:
“d) Thành phần hồ sơ theo quy định tại
Điểm b và d Khoản 1 Điều này.”
7. Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức
bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ
(theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm
theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12
ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông báo rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng
ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng
Nhà nước;
b) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu Tổng công ty Bưu điện Việt Nam bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm
theo Thông tư này); văn bản chấp thuận
thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu
tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản thông báo rõ lý do.”
8. Khoản 1 Điều 23 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“1. Nguyên tắc chuyển đổi:
a) Trong thời hạn
12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn nêu trên, tổ chức kinh tế,
tổ chức tín dụng
không thực hiện chuyển đổi hoặc không
được chuyển đổi do không đáp ứng quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản này phải chấm dứt
hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
b) Trong thời gian thực hiện chuyển đổi,
tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được tiếp tục thực hiện
hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
c) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy
phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về Điều kiện đối
với tổ chức kinh tế thực
hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
d) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về
Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện
hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ;
đ) Các tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.
9. Điểm b Khoản 4 Điều 23 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
‘‘b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh trên địa bàn xem xét, chuyển đổi thành văn bản chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông báo rõ lý do.”
10. Điểm a Khoản 5 Điều 23 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trong thời hạn
12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam phải thực hiện các thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Điều 11, Điều
12 Thông tư này khi đáp ứng các quy định
của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện
hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;”
11. Sửa đổi tên Chương II và Chương III:
a) Chương II được
sửa đổi như sau: “TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ
NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI
TỆ”;
b) Chương III được sửa đổi như sau: “TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOAI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ
SUNG, GIA HẠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ”.
12. Bãi bỏ Điều 10, Điều 13, Khoản 2 Điều 23 và cụm từ “số Chứng minh nhân dân (hoặc các giấy tờ khác
tương đương theo quy định của pháp luật)” tại Điểm b Khoản 1
Điều 20 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế Đại lý
đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Quy chế Đại lý đổi ngoại
tệ)
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Quy chế này Điều chỉnh hoạt động
đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép trên lãnh thổ
Việt Nam.”
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng được phép, bao gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được
phép.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động đại lý đổi ngoại tệ.”
3. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 4. Hoạt động
của đại lý đổi ngoại tệ
1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được
hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ
tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
này.
2. Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly ở cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt thu đồng Việt Nam cho
cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.”
4. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Nguyên tắc lập và gửi hồ
sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp thành
phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn
nộp tài liệu đã được công chứng
hoặc chứng thực chữ ký của
người dịch theo quy định về công chứng, chứng thực của
pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại
diện hợp pháp của tổ chức.
2. Đối với thành phần hồ sơ là bản
sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc
bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó
về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường
hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn và
các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ
chức phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ
phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao so với bản chính.”
5. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều
6 như sau:
“Điều 6a. Các trường hợp thay đổi phải đăng ký, thông báo
1. Các trường hợp thay đổi về các nội dung sau phải đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
a) Thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức
kinh tế;
b) Thay đổi địa chỉ đặt đại lý đổi ngoại tệ;
c) Tăng số lượng
đại lý đổi ngoại tệ.
2. Trường hợp thay đổi tên của tổ chức tín dụng ủy quyền, giảm
số lượng đại lý đổi ngoại tệ, tổ chức kinh tế thực hiện
thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi
ngoại tệ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng
ký thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 7a Quy
chế này.”
6. Điều 7 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 7. Hồ sơ đề nghị chấp thuận
đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ
1. Hồ sơ đề nghị
chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận đăng
ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế
kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định của Chính phủ về
Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ; cam
kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ
làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác
tương đương theo quy định của pháp luật;
d) Báo cáo về
tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;
đ) Giấy xác nhận
do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại
tệ, trong đó xác nhận nhân viên đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại
tệ thật, giả;
e) Quy trình nghiệp
vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội dung
chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá
trình đổi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách
hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn,
sổ sách; chế độ hạch
toán, kế toán; chế độ báo cáo;
g) Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền,
bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên
ký kết hợp đồng;
(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại
tệ;
(iii) Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu
cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán
lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;
(iv) Quy
định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc
tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán
lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản
lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);
(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
tham gia hợp đồng, trong đó quy định
rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín
dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật;
(vi) Thỏa thuận
về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được
cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi đại lý đổi
ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đăng ký
thay đổi đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ
lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Các giấy tờ cần thiết có liên quan
đến việc thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều 6a Quy chế
này;
c) Báo cáo về
tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ và
văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về
việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định của Chính phủ về Điều
kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ (đối với
trường hợp tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ).”
7. Bổ sung
Điều 7a vào sau Điều 7 như
sau:
“Điều 7a. Trình tự, thủ tục chấp
thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ
1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện
hoạt động đại lý đổi ngoại tệ hoặc
thay đổi đại lý đổi ngoại tệ gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại
lý đổi ngoại tệ.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức
bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa
bàn xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Quy chế này) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ
(theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Quy chế này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
3. Trường hợp cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi
ngoại tệ cho tổ chức kinh tế đặt đại
lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp Giấy chứng nhận gửi một bản sao Giấy chứng nhận cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính để biết và theo dõi.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
a) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi
ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý
đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ
chức tín dụng ủy quyền;
b) Trường hợp hợp
đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức
tín dụng ủy quyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế
phải chấm dứt hoạt động đại lý đổi ngoại tệ và nộp lại bản gốc
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy
chứng nhận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày hết hiệu lực hoặc
chấm dứt thời hạn hợp đồng;
c) Tổ chức kinh tế có nhu cầu tiếp tục
thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ phải đáp ứng các
quy định của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ
chức kinh tế thực hiện hoạt động
đại lý đổi ngoại tệ và thực hiện theo hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7,
Khoản 1, Khoản 2 Điều 7a Quy chế này.”
8. Sửa đổi cụm từ “tổ
chức tín dụng ủy nhiệm” thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền”.
9. Thay thế, bổ sung một số Phụ lục như sau:
a) Thay thế Phụ
lục 1 về mẫu Đơn đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo
Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ bởi Phụ lục 1 về
mẫu Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại
lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay thế Phụ lục 2 về mẫu Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành
kèm theo Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ bởi Phụ lục 2 về mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bổ sung Phụ lục 5 về mẫu Đơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ, Phụ lục 6 về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Thông tư
này.
10. Bãi bỏ Điều 3, Khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều
6, Điều 13 Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp đối với các đại lý đổi ngoại
tệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành
Các đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý
đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng ủy quyền theo Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ đã
được cấp, trừ trường
hợp hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức
kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền hết hiệu lực hoặc
bị chấm dứt trước thời hạn kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp đối với các cá nhân được cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
Các cá nhân đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số
07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy
chế quản lý tiền của nước có chung biên giới
tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng
Chính phủ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, được tiếp
tục thực hiện hoạt động đổi ngoại tệ.
Điều 5. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
2. Kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Điều, Khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có
chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh
tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ
tướng Chính phủ;
b) Khoản 2 Điều 1, Điều
6 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 5;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC 1
(ban
hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày
29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
TỔ CHỨC KINH TẾ
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
sửa đổi, bổ sung
một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/ số... cấp
ngày…/…/…
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ số ... ngày …/…/… ký giữa ... (tên tổ chức kinh tế) và ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
Đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh ... xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các địa Điểm sau:
STT
|
Tên
đại lý đổi ngoại
tệ
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi ngoại tệ số n
|
|
|
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính
xác của nội dung trong đơn và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình
thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật hiện hành về
đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(ban
hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày
29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013;
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày
11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi
ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày
29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn
bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,
hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải
Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Đắk Lắk/Quyết
định số 290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các Chi nhánh tỉnh,
thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk)/Quyết
định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của … (tên tổ chức kinh tế) tại Đơn đề
nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số… ngày…/…/…
CHỨNG NHẬN
Điều 1.
Tên tổ
chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/... số ... cấp ngày…/…/…
Cơ quan cấp:
đã đăng ký làm đại
lý đổi ngoại tệ cho ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền) tại
các địa Điểm sau:
STT
|
Tên
đại lý đổi ngoại
tệ
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi ngoại tệ số n
|
|
|
Điều 2.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, ... (tên
tổ chức kinh tế) phải chấp hành đúng các quy định pháp luật hiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- Tên tổ chức tín dụng ủy quyền;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(ban
hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
TỔ CHỨC KINH TẾ
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày….
tháng…. năm….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐẠI LÝ ĐỔI
NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày
11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung
một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn
đổi ngoại tệ của cá nhân.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/... số ... ngày…/…/…
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số…. ngày…/…/…
... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ với nội dung như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính
xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm
theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật hiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
(ban
hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày
29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI
TỆ
(Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số… ngày….,
Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ lần…. số…. ngày….)
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013;
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày
11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi
ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày
29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn
bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,
hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải
phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Đắk Lắk/Quyết
định số 290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các Chi nhánh tỉnh,
thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk)/Quyết
định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của … (tên tổ chức kinh tế) tại Đơn
đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ số… ngày…/…/…
CHỨNG NHẬN
Điều 1.
Tên tổ
chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/... số ... cấp ngày…/…/…
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số….
ngày…./…./….
đã đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ với các nội dung sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác trong Giấy chứng nhận
đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số... ngày…./…./…. vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2.
Giấy chứng nhận này là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi
ngoại tệ số ... ngày…./…./…. của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- Tên tổ chức tín dụng ủy quyền;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|