NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
457/2005/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 457/2005/QĐ-NHNN NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM
2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm
2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy địnhh về các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các
Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số
296/1999/QĐ-NHNN 5 ngày 25/8/1999
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về giới hạn cho vay đối với một khách hàng của tổ chức tín dụng;
2. Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN
5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng;
3. Quyết định số
381/2003/QĐ-NHNN ngày 23/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều, khoản của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN 5 ngày
25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Quyết định số
492/2000/QĐ-NHNN 5 ngày 28/11/2000
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần
của tổ chức tín dụng.
Điều 3:
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc (Giám
đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm
2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại
Việt Nam (sau đây gọi
tắt là tổ chức tín dụng), trừ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, phải duy trì các tỷ
lệ bảo đảm an toàn sau đây:
a. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
b. Giới hạn tín dụng đối với
khách hàng.
c. Tỷ lệ về khả năng chi trả.
d. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn
hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.
đ. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần.
2. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy
định tại Khoản 1 điều này không bao gồm các tỷ lệ bảo đảm an toàn của các tổ chức
tín dụng trực thuộc.
3. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm
tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng,
Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tín dụng duy trì các tỷ lệ bảo đảm an
toàn cao hơn các mức quy định tại Điều 4 và Điều 8 Quy định này.
Điều 2.
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau;
1. Tổng tài sản "Có" rủi
ro gồm giá trị tài sản "Có" của tổ chức tín dụng được tính theo mức độ
rủi ro quy định tại Điều 6 và các cam kết ngoại bảng được tính theo mức độ rủi
ro quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Khoản phải đòi là các tài sản
"Có" nội bảng hình thành từ các khoản tiền gửi, cho vay, ứng trước, đầu
tư, chiết khấu, tái chiết khấu và cho thuê tài chính.
3. Bất động sản của bên vay là
nhà ở của bên vay, hoặc được bên vay cho thuê và bên thuê đồng ý cho bên cho
thuê được dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.
4. Một khách hàng là một pháp
nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh,
các tổ chức khác có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng.
5. Nhóm khách hàng liên quan bao
gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, thuộc một
trong các trường hợp sau:
5.1. Quan hệ sở hữu:
5.1.1. Một khách hàng cá nhân sở
hữu tối thiểu 25% vốn điều lệ của một khách hàng pháp nhân khác; hoặc
5.1.2. Một khách hàng pháp nhân
sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ của một khách hàng pháp nhân khác.
5.2. Quan hệ về quản trị, điều
hành, thành viên:
5.2.1. Một khách hàng cá nhân:
a. Là thành viên của hộ gia đình
theo quy định tại Bộ Luật dân sự mà hộ gia đình đang là khách hàng của tổ chức
tín dụng; hoặc
b. Là tổ viên tổ hợp tác theo
quy định tại Bộ Luật dân sự mà tổ hợp tác đang là khách hàng của tổ chức tín dụng;
hoặc
c. Là thành viên hợp danh của
công ty hợp danh mà công ty hợp danh đang là khách hàng của tổ chức tín dụng;
hoặc
d. Là chủ doanh nghiệp tư nhân
mà doanh nghiệp tư nhân đang là khách hàng của tổ chức tín dụng; hoặc
đ. Đang giữ vị trí quản trị, điều
hành, kiểm soát trong cơ cấu tổ chức của một khách hàng pháp nhân khác của tổ
chức tín dụng (Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), Trưởng
ban Ban kiểm soát đối với doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần; Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Trưởng ban kiểm soát đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên; Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên).
5.2.2. Một khách hàng pháp nhân
có đại diện của mình đang giữ vị trí quản trị, điều hành, kiểm soát trong cơ cấu
tổ chức của một khách hàng pháp nhân khác của tổ chức tín dụng (Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Trưởng ban
Ban kiểm soát).
5.3. Tổ chức tín dụng được quy định
chặt chẽ và cụ thể hơn quy định tại Khoản 5 điều này để bảo đảm an toàn trong
hoạt động ngân hàng.
6. Tổng dư nợ cho vay (kể cả trả
thay cho khách hàng) bao gồm dư nợ cho vay trong hạn, dư nợ cho vay quá hạn, dư
nợ cho vay được khoanh và dư nợ cho vay chờ xử lý của tổ chức tín dụng.
7. Tổng mức cho thuê tài chính
bao gồm dư nợ cho thuê tài chính trong hạn và dư nợ cho thuê tài chính quá hạn
của công ty cho thuê tài chính.
8. Hợp đồng giao dịch lãi suất
bao gồm các hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng lãi suất kỳ hạn, hợp đồng quyền
chọn lãi suất.
9. Hợp đồng
giao dịch ngoại tệ bao gồm các hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại
tệ, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ.
10. Chứng khoán đầu tư là chứng
khoán do tổ chức tín dụng nắm giữ nhằm mục đích thu lợi tức, không nhằm mục
đích bán lại trên thị trường để hưởng chênh lệch giá.
11. Lợi nhuận không chia là phần
lợi nhuận được xác định qua kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập sau khi đã
nộp thuế và trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật, được giữ lại để bổ
sung vốn cho tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận không chia
của tổ chức tín dụng cổ phần phải được Đại hội cổ đông thông qua.
12. Lợi thế thương mại là phần
chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế
toán của tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính này được phản ánh đầy đủ trên
bảng cân đối của tổ chức tín dụng.
13. OECD: Tổ chức Hợp tác Kinh tế
và Phát triển (Organization for Economic Cooperation and Developmet).
14. IBRD: Ngân hàng Tái thiết và
Phát triển quốc tế (The International Bank for Reconstruction and Development).
15. IADB: Ngân hàng Phát triển
Liên Mỹ (Inter-American Development Bank)
16. ADB: Ngân hàng phát triển
Châu Á (Asian Development Bank)
17. AfDB: Ngân hàng phát triển
Châu Phi (Africa Development Bank )
18. EIB: Ngân hàng Đầu tư Châu
Âu (European Investment Bank)
19. EBRD: Ngân hàng tái thiết và
Phát triển Châu Âu (European Bank for Reconstruction and Development).
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
MỤ
C I. VỐN TỰ CÓ
Điều 3:
1. Vốn tự có của tổ chức tín dụng
bao gồm:
1.1. Vốn cấp 1:
a. Vốn điều lệ (vốn đã được cấp,
vốn đã góp).
b. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
c. Quỹ dự phòng tài chính.
d. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp
vụ.
đ. Lợi nhuận không chia.
Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để
xác định giới hạn mua, đầu tư vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng.
1.2. Vốn cấp 2:
a. 50% phần giá trị tăng thêm của
tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật.
b. 40% phần giá trị tăng thêm của
các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được định giá lại
theo quy định của pháp luật.
c. Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ
phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn những điều kiện sau:
(i). Có kỳ hạn ban đầu, thời hạn
còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối thiểu là 5 năm;
(ii) Không được đảm bảo bằng tài
sản của chính tổ chức tín dụng;
(iii) Tổ chức tín dụng không được
mua lại theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp, hoặc
tổ chức tín dụng chỉ được mua lại sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng
văn bản;
(iv) Tổ chức tín dụng được ngừng
trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả
kinh doanh trong năm bị lỗ;
(v) Trong trường hợp thanh lý tổ
chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được thanh toán sau khi tổ
chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm
khác;
(vi) Việc điều chỉnh tăng lãi suất
chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành và được điều chỉnh một (1) lần
trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.
d. Các công cụ nợ khác thỏa mãn
những điều kiện sau:
(i) Là khoản nợ mà chủ nợ là thứ
cấp so với các chủ nợ khác: trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán
sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và
không bảo đảm khác;
(ii) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu
trên 10 năm;
(iii) Không được đảm bảo bằng
tài sản của chính tổ chức tín dụng;
(iv) Tổ chức tín dụng được ngừng
trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả
kinh doanh trong năm bị lỗ;
(v) Chủ nợ chỉ được tổ chức tín
dụng trả nợ trước hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản;
(vi) Việc điều chỉnh tăng lãi suất
chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và được điều chỉnh một
(1) lần trong suốt thời hạn của khoản vay.
đ. Dự phòng chung, tối đa bằng
1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro.
2. Các giới hạn khi xác định vốn
tự có:
2.1. Giới hạn khi xác định vốn cấp
1: Vốn cấp 1 phải trừ đi lợi thế thương mại.
2.2. Giới hạn khi xác định vốn cấp
2:
a. Tổng giá trị các khoản quy định
tại mục c và d, khoản 1.2 Điều này tối đa bằng 50% giá trị vốn cấp 1.
b. Trong thời gian 5 năm cuối
cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông giá trị
các công cụ nợ khác và trái phiếu chuyển đổi được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải khấu
trừ mỗi năm 20% giá trị ban đầu.
c. Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa
bằng 100% giá trị vốn cấp 1.
3. Các khoản phải trừ khỏi vốn tự
có:
3.1. Toàn bộ phần giá trị giảm
đi của tài sản cố định do định giá lại theo quy định của pháp luật.
3.2. Toàn bộ phần giá trị giảm
đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được định
giá lại theo quy định của pháp luật.
3.3. Tổng số
vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn,
mua cổ phần.
3.4. Phần
góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ đầu tư, doanh nghiệp khác vượt mức 15%
vốn tự có của tổ chức tín dụng.
3.5. Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm
cả các khoản lỗ lũy kế.
MỤC II. TỶ LỆ
AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU
Điều 4.
1. Tổ chức tín dụng, trừ chinh
nhánh ngân hàng nước ngoài, phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với
tổng tài sản "Có" rủi ro.
2. Tại thời điểm Quy định này có
hiệu lực thi hành, ngân hàng thương mại nhà nước có tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
thấp hơn mức quy định tại Khoản 1 điều này thì trong thời hạn tối đa là 3 năm
phải tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bằng mức quy định. Mức tăng tỷ lệ hàng
năm tối thiểu bằng một phần ba (1/3) số tỷ lệ còn thiếu.
3. Cách xác định tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu được nêu tại Phụ lục A Quy định này.
Điều 5.
Tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng:
1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ
cho khách hàng:
1.1. Hệ số chuyển đổi:
1.1.1. Hệ số chuyển đổi 100%:
Các cam kết không thể hủy ngang, thay thế hình thức cấp tín dụng trực tiếp,
nhưng có mức độ rủi ro như cấp tín dụng trực tiếp, gồm:
a. Bảo lãnh vay.
b. Bảo lãnh thanh toán.
c. Các khoản xác nhận thư tín dụng;
Thư tín dụng dự phòng bảo lãnh tài chính cho các khoản cho vay, phát hành chứng
khoán; Các khoản chấp nhận thanh toán bao gồm các khoản chấp nhận thanh toán dưới
hình thức ký hậu, trừ các khoản chấp nhận thanh toán hối phiếu quy định tại điểm
1.1.3.b Khoản 1 điều này.
1.1.2. Hệ số chuyển đổi 50%: Các
cam kết không thể hủy ngang đối với trách nhiệm trả thay của tổ chức tín dụng,
gồm:
a. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
b. Bảo lãnh dự thầu.
c. Bảo lãnh khác.
d. Thư tín dụng dự phòng ngoài
thư tín dụng quy định tại điểm 1.1.1.c Khoản 1 điều này.
đ. Các cam kết khác có thời hạn
ban đầu từ 1 năm trở lên.
1.1.3. Hệ số chuyển đổi 20%: Các
cam kết liên quan đến thương mại, gồm:
a. Thư tín dụng không hủy ngang.
b. Chấp nhận thanh toán hối phiếu
thương mại ngắn hạn, có bảo đảm bằng hàng hóa.
c. Bảo lãnh giao hàng.
d. Các cam kết khác liên quan đến
thương mại.
1.1.4. Hệ số chuyển đổi 0%:
a. Thư tín dụng có thể hủy
ngang.
b. Các cam kết
có thể hủy ngang vô điều kiện khác, có thời hạn ban đầu dưới 1 năm.
1.2. Hệ số rủi ro:
Hệ số rủi ro của giá trị các cam
kết ngoại bảng sau khi chuyển đổi theo quy định tại khoản 1.1.1, 1.1.2 và khoản
1.1.3 điều này như sau:
1.2.1 Được Chính phủ Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh hoặc được bảo đảm hoàn toàn bằng tiền mặt,
sổ tiết kiệm, tiền ký quỹ, giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam phát hành: Hệ số rui ro là 0%.
1.2.2. Có tài sản bảo đảm bằng Bất
động sản của bên vay: Hệ số rủi ro 50%.
1.2.3. Trường hợp khác: Hệ số rủi
ro 100%.
2. Các hợp đồng giao dịch lãi suất
và hợp đồng giao dịch ngoại tệ:
2.1. Hệ số chuyển đổi:
2.1.1. Hợp đồng giao dịch lãi suất:
a. Có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm:
0,5%
b. Có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến
dưới 2 năm: 1,0%
c. Có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở
lên: 1,0% cho phần kỳ hạn dưới 2 năm cộng thêm (+) 1,0% cho mỗi năm tiếp theo.
2.1.2. Hợp đồng giao dịch ngoại
tệ:
a. Có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm:
2,0%
b. Có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến
dưới 2 năm: 5,0%
c. Có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở
lên: 5,0% cho phần kỳ hạn dưới 2 năm cộng thêm (+) 3,0% cho mỗi năm tiếp theo.
2.2. Hệ số rủi ro: Hệ số rủi ro
đối với giá trị các hợp đồng giao dịch lãi suất và hợp đồng giao dịch ngoại tệ
sau khi chuyển đổi nêu tại khoản 2.1 điều này là 100%.
Điều 6. Tài
sản "Có" được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như
sau:
1. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 0% gồm:
a. Tiền mặt.
b. Vàng.
c. Tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của
các tổ chức tín dụng nhà nước đã duy trì tại Ngân hàng chính sách xã hội theo
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác.
d. Các khoản cho vay bằng vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư theo các hợp đồng ủy thác trong đó tổ chức tín dụng chỉ
hưởng phí ủy thác và không chịu rủi ro.
đ. Các khoản phải đòi bằng Đồng
Việt Nam đối với Chính phủ Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
e. Các khoản chiết khấu, tái chiết
khấu giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành.
g. Các khoản phải đòi bằng Đồng
Việt Nam được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành;
Các khoản phải đòi được bảo đảm hoàn toàn bằng tiền mặt, sổ tiết kiệm, tiền ký
quỹ, giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.
h. Các khoản phải đòi đối với
Chính phủ Trung ương, Ngân hàng Trương ương các nước thuộc khối OECD.
i. Các khoản phải đòi được bảo đảm
bằng chứng khoán của Chính phủ Trung ương các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo
lãnh bởi Chính phủ Trung ương các nước thuộc khối OECD.
2. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 20% gồm:
a. Các khoản phải đòi đối với tổ
chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài, đối với từng loại đồng tiền.
b. Các khoản phải đòi đối với Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các khoản phải đòi bằng ngoại
tệ đối với Chính phủ Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c. Các khoản phải đòi được bảo đảm
bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng khác thành lập tại Việt Nam
phát hành.
d. Các khoản phải đòi đối với tổ
chức tài chính nhà nước; các khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do
các tổ chức tài chính nhà nước phát hành.
đ. Kim loại quý (trừ vàng), đá
quý.
e. Tiền mặt đang trong quá trình
thu.
g. Các khoản phải đòi đối với
các ngân hàng IBRD, IADB, ADB, AfDB, EIB, EBRD và Các khoản phải đòi được các
được các ngân hàng này bảo lãnh hoặc được bảo đảm bằng chứng khoán do các ngân hàng
này phát hành.
Các khoản phải đòi đối với các
ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc khối OECD và các khoản phải đòi được
bảo lãnh bởi các ngân hàng này.
i. Các khoản phải đòi đối với
các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD có tuân thủ
những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải
đòi được các công ty này bảo lãnh.
k. Các khoản phải đòi đối với
các ngân hàng được thành lập ngoài các nước thuộc khối OECD, có thời hạn còn lại
dưới 1 năm và các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm được các ngân
hàng này bảo lãnh.
3. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 50% gồm:
a. Các khoản đầu tư cho dự án
theo hợp đồng, quy định tại Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính.
b. Các khoản phải đòi có bảo đảm
bằng Bất động sản của bên vay.
4. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 100% gồm:
a. Các khoản cấp vốn điều lệ cho
các công ty trực thuộc không phải là tổ chức tín dụng, có tư cách pháp nhân, hạch
toán độc lập.
b. Các khoản đầu
tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
khác.
c. Các khoản
phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước không thuộc khối OECD,
có thời hạn còn lại từ 1 năm trở lên.
d. Các khoản phải đòi đối với
chính quyền Trung ương của các nước không thuộc khối OECD, trừ trường hợp cho
vay bằng đồng bản tệ và nguồn cho vay cũng bằng đồng bản tệ của các nước đó.
đ. Bất động sản, máy móc, thiết
bị và tài sản cố định khác.
e. Các khoản phải đòi khác ngoài
các khoản phải đòi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
MỤC III. GIỚI
HẠN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Điều 7.
1. Căn cứ Quy định này và thực tế
hoạt động, chiến lược phát triển, tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, phải xây dựng chính sách nội bộ về các tiêu chí xác định một khách hàng
và nhóm khách hàng liên quan, các giới hạn tín dụng áp dụng đối với một khách
hàng và nhóm khách hàng liên quan, bao gồm các nội dung sau đây:
a. Tiêu chí xác định một khách
hàng và nhóm khách hàng liên quan.
b. Các giới hạn tín dụng áp dụng
đối với một khách hàng và một nhóm khách hàng có liên quan.
c. Hạn mức, tỷ lệ cho vay, bảo
lãnh tối đa trong tổng dư nợ tín dụng đối với một ngành kinh tế hoặc một khu vực
kinh tế.
d. Chiến lược đa dạng hóa tài sản
"Có", chính sách và cách thức theo dõi đối với các khoản cho vay, bảo
lãnh vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
đ. Khoản cho vay và tổng các khoản
cho vay vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng phải được Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng quản trị ủy quyền thông qua.
e. Trường hợp các khách hàng có
liên quan có quan hệ kinh tế phụ thuộc, tổ chức tín dụng cần đánh giá thận trọng,
chặt chẽ để đưa ra các quyết định chính xác bảo đảm an toàn trong hoạt động
ngân hàng.
2. Ít nhất 6 tháng một lần hoặc
trong trường hợp đặc biệt, cần thiết, Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng xem
xét đánh giá lại tình hình và việc thực hiện chính sách này của tổ chức tín dụng.
Điều 8.
1. Giới hạn
cho vay, bảo lãnh:
1.1. Tổng dư nợ cho vay của tổ
chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ
chức tín dụng.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của
tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ
chức tín dụng.
1.2. Tổng dư nợ cho vay của tổ
chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 50%
vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng
không được vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1.1. điều này.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của
tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá
60% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
1.3. Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng tối đa không được vượt quá 15% vốn
tự có của ngân hàng nước ngoài.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn
tự có của ngân hàng nước ngoài.
Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá
50% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài, trong dó mức cho vay đối với một khách
hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
được vượt quá 60% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
2. Giới hạn cho thuê tài chính:
2.1. Tổng mức cho thuê tài chính
đối với một khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có của công ty cho thuê
tài chính.
2.2. Tổng mức cho thuê tài chính
đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 80% vốn tự có của
công ty cho thuê tài chính, trong đó mức cho thuê tài chính đối với một khách
hàng không được vượt quá tỷ lệ quy định tại Khoản 2.1 điều này.
Điều 9. Các
giới hạn quy định tại Điều 8 Quy định này không áp dụng đối với trường hợp
sau đây:
1. Các khoản
cho vay, cho thuê tài chính từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức
khác.
2. Các khoản cho vay đối với
Chính phủ Việt Nam.
3. Các khoản
cho vay các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam,
có thời hạn dưới 1 năm.
4. Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu do Chính phủ các nước thuộc khối OECD
phát hành.
5. Các khoản
cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi, kể cả tiền gửi tiết kiệm, tiền ký quỹ
tại tổ chức tín dụng.
6. Các khoản
cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng chứng khoán nhận nợ do chính tổ chức tín dụng
phát hành.
7. Các khoản cho vay vượt mức
15% vốn tự có đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể; các khoản cho vay
và bảo lãnh vượt mức 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng đã được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận trước bằng văn bản.
Điều 10. Tại
thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng đã cho vay, cho
vay và bảo lãnh, cho thuê tài chính vượt quá các tỷ lệ quy định tại Điều 8 Quy
định này thì không được tiếp tục cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính đối với
khách hàng có các tỷ lệ vượt mức quy định nói trên, đồng thời trong thời hạn tối
đa là ba (3) năm, phải có biện pháp tự điều chỉnh để đảm bảo thực hiện đúng các
tỷ lệ quy định, trừ trường hợp được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
MỤC IV. TỶ LỆ
VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
Điều 11. Tổ
chức tín dụng phải căn cứ các quy định tại Quy định này, các quy định khác của
pháp luật và thực tế hoạt động ban hành quy định nội bộ về quản lý khả năng chi
trả, bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng. Quy định nội bộ về quản lý khả
năng chi trả của tổ chức tín dụng phải có các nội dung sau:
1. Phải tổ chức một bộ phận (từ
cấp phòng hoặc tương đương trở lên) thực hiện việc quản lý chiến lược và chính
sách bảo đảm khả năng chi trả do một cán bộ từ cấp phòng hoặc tương đương trở
lên điều hành hàng ngày và do một thành viên của Ban Tổng giám đốc (Ban Giám đốc)
phụ trách quản lý.
2. Đưa ra các dự kiến và phương
án (kể cả phương án dự phòng) thực hiện bảo đảm khả năng chi trả, thanh khoản
trong trường hợp xảy ra thiếu hụt tạm thời khả năng chi trả, cũng như
trong trường hợp khủng hoảng về thanh khoản.
3. Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm
về tình trạng thiếu hụt tạm thời khả năng chi trả và các giải pháp xử lý tối
ưu.
4. Các chính sách quy định về quản
lý ngân quỹ, thu, chi và nguồn vốn hàng ngày và các chính sách quy định về việc
nắm giữ các giấy tờ có giá có khả năng thanh khoản cao.
5. Các giải pháp và chính sách
trong việc kiểm soát và duy trì khả năng chi trả đối với từng loại tiền tệ,
vàng.
Điều 12. Tổ
chức tín dụng phải thường xuyên đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả đối với từng
loại đồng tiền, vàng như sau:
1. Tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá
trị các tài sản "Có" có thể thanh toán ngay và các tài sản "Nợ"
sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo.
2. Tỷ lệ tối
thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản "Có" có thể thanh toán ngay trong khoảng
thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản Nợ phải thanh toán trong
khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo.
Điều 13.
1. Tài sản "Có" có thể
thanh toán ngay bao gồm:
a. Tiền mặt.
b. Vàng.
c. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
d. Số chênh lệch lớn hơn giữa tiền
gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác và tiền gửi không kỳ hạn nhận của tổ
chức tín dụng đó.
đ. Tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức
tín dụng khác đến hạn thanh toán.
e. Các loại chứng khoán do Chính
phủ Việt Nam phát
hành hoặc được Chính phủ Việt Nam
bảo lãnh:
(i) Có thời hạn còn lại từ 1 năm
trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế toán.
(ii) Có thời hạn còn lại trên 1
năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.
g. Các loại chứng khoán do tổ chức
tín dụng hoạt động tại Việt Nam
phát hành hoặc bảo lãnh:
(i) Có thời hạn còn lại từ 1
tháng trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế toán.
(ii) Có thời hạn còn lại trên 1
tháng đến 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.
(iii) Có thời hạn còn lại trên 1
năm: 90% giá trị trên sổ sách kế toán.
h. Các loại chứng khoán do Chính
phủ các nước thuộc khối OECD phát hành:
(i) Có thời hạn còn lại từ 1 năm
trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế toán.
(ii) Có thời hạn còn lại trên 1
năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.
i. Các loại chứng khoán do các
ngân hàng của các nước thuộc khối OECD phát hành:
(i) Có thời hạn còn lại từ 1
tháng trở xuống: 100% giá trị trên sổ sách kế toán.
(ii) Có thời hạn còn lại trên 1
tháng đến 1 năm: 95% giá trị trên sổ sách kế toán.
(iii) Có thời hạn còn lại trên 1
năm: 90% giá trị trên sổ sách kế toán.
k. Các hối phiếu của bộ chứng từ
thanh toán hàng xuất khẩu đã được ngân hàng nước ngoài chấp nhận thanh toán, có
thời hạn còn lại từ 01 tháng trở xuống: 100% số tiền ghi trên hối phiếu.
1. 80% các khoản cho vay có bảo
đảm, cho thuê tài chính, sẽ đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong thời gian 1
tháng.
m. 75% các khoản cho vay không
có bảo đảm, đến hạn thanh toán.
n. Các loại chứng khoán khác:
(i) Có thời hạn còn lại dưới 1
tháng: 100%
(ii) Có thời hạn còn lại từ 1
tháng đến 1 năm: 90%
(iii) Có thời hạn còn lại trên 1
năm: 85%
0. Các khoản khác đến hạn phải
thu.
2. Tài sản "Nợ" phải
thanh toán bao gồm:
a. Số chênh lệch lớn hơn giữa tiền
gửi nhận của tổ chức tín dụng khác và tiền gửi tại tổ chức tín dụng đó đến hạn
thanh toán.
b. 15% tiền gửi không kỳ hạn của
tổ chức (trừ tiền gửi của tổ chức tín dụng khác), cá nhân.
c. Giá trị các cam kết cho vay của
tổ chức tín dụng đến hạn thực hiện.
d. Tất cả các tài sản "Nợ"
khác sẽ đến hạn thanh toán.
3. Tổ chức tín dụng căn cứ quy định
tại Khoản 1 và 2 điều này để thực hiện tỷ lệ khả năng chi trả đối với từng loại
đồng tiền quy định tại Điều 12 và phân tích các tài sản "Có" có thể
thanh toán ngay và tài sản "Nợ" phải thanh toán trong các khoảng thời
gian quy định tại Điều 14 Quy định này.
Điều 14.
1. Tổ chức tín dụng phải xây dựng
bảng phân tích các tài sản "Có" có thể thanh toán ngay và các tài sản
"Nợ" phải thanh toán đối với từng loại đồng tiền, trong những khoảng
thời gian sau;
a. Trong ngày hôm sau.
b. Từ 2 đến 7 ngày.
c. Từ 8 ngày đến 1 tháng.
d. Từ 1 tháng đến 3 tháng.
đ. Từ 3 tháng đến 6 tháng.
2. Bảng phân tích tài sản
"Có" có thể thanh toán ngay và các tài sản "Nợ" phải thanh
toán đối với từng loại đồng tiền, trong những khoảng thời gian quy định tại Khoản
1 điều này được quy định tại Phụ lục B, Quy định này.
MỤC V. TỶ LỆ
TỐI ĐA CỦA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN
Điều 15.
1. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn
hạn tổ chức tín dụng được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn:
a. Ngân hàng thương mại: 40%
b. Tổ chức tín dụng khác: 30%
2. Nguồn vốn ngắn hạn của tổ chức
tín dụng được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm:
a. Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ
hạn dưới 12 tháng của tổ chức (kể cả tổ chức tín dụng khác), cá nhân.
b. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,
có kỳ hạn dưới 12 tháng của cá nhân.
c. Nguồn vốn huy động dưới hình
thức phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn.
d. Phần chênh lệch lớn hơn giữa
số tiền vay của tổ chức tín dụng khác và tiền cho tổ chức tín dụng đó vay có kỳ
hạn dưới 12 tháng.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng sử
dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn theo chỉ định của Chính
Phủ, thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4. Tổ chức tín dụng sử dụng nguồn
vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn cao hơn tỷ lệ quy định tại Khoản 1
điều này phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, trong đó nêu rõ
lý do, tỷ lệ tối đa và các biện pháp quản lý đáp ứng khả năng chi trả. Ngân
hàng Nhà nước chỉ có thể xem xét, chấp thuận đề nghị nói trên của tổ chức tín dụng
đã tuân thủ các tỷ lệ khác về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tỷ
lệ nợ xấu (NPL) dưới 3% tổng dư nợ và có hệ thống quản lý tài sản
"Có", tài sản"Nợ" tốt.
MỤC VI. GIỚI
HẠN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Điều 16.
1. Tổ chức tín dụng được dùng vốn
điều lệ và quỹ dự trữ để đầu tư vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, đầu tư dự án
và vào các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi là khoản đầu tư thương mại) dưới
các hình thức góp vốn đầu tư, liên doanh, mua cổ phần theo quy định tại Quy định
này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Quyết định đầu tư thương mại
của tổ chức tín dụng phải được thẩm định, đánh giá kỹ của Ban điều hành và được
Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng thông qua.
Điều 17.
1. Mức đầu tư vào một khoản đầu tư
thương mại của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá 11% vốn điều lệ của
doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc 11% giá trị dự án đầu tư.
2. Tổng mức đầu tư trong tất cả
các khoản đầu tư thương mại của tổ chức tín dụng không được vượt quá 40% vốn điều
lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng đầu tư vào một
khoản đầu tư thương mại vượt quá tỷ lệ quy định tại Khoản 1 điều này phải được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản với điều kiện khoản đầu tư đó
là hợp lý và tổ chức tín dụng đã chấp hành các tỷ lệ an toàn trong hoạt động
ngân hàng, có tỷ lệ nợ xấu (NPL) từ 3% tổng dư nợ trở xuống.
Điều 18. Tổ
chức tín dụng đã góp vốn đầu tư, liên doanh, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ
đầu tư, đầu tư dự án và vào các tổ chức tín dụng khác cao hơn các mức quy định
tại Điều 17 Quy định này thì không được tiếp tục góp vốn liên doanh, mua cổ phần
trong thời gian có các tỷ lệ vượt mức quy định nói trên, đồng thời trong thời
gian tối đa (2) năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành phải có biện
pháp tự điều chỉnh để thực hiện đúng quy định, trừ trường hợp được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận.
MỤC VII. BÁO
CÁO, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 19. Tổ
chức tín dụng báo cáo thực hiện các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy
định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng
đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
Điều 20. Tổ
chức tín dụng vi phạm những quy định tại Quy định này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
III. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Việc sửa đổi, bổ
sung các điều, khoản của Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC A: CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU
A. Vốn
tự có dể tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của Ngân hàng thương mại A:
1. Vốn cấp 1:
Đon vị tính: tỷ đồng
Khoản
mục
|
Số
tiền
|
a. Vốn điều lệ (vốn đã được cấp,
vốn đã góp)
|
200
|
b. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ
|
30
|
c. Quỹ dự phòng tài chính
|
30
|
d. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp
vụ
|
20
|
e. Lợi nhuận không chia
|
10
|
Tổng
cộng
|
290
|
- Giới hạn khi xác định vốn cấp
1;
NHTM A mua lại một khoản tài sản
tài chính của doanh nghiệp B với số tiền là 100 tỷ đồng.
Giá trị sổ sách của khoản tài sản
tài chính của doanh nghiệp B tại thời điểm mua lại là 50 tỷ đồng. Vậy lợi thế
thương mại của doanh nghiệp B là 50 tỷ dồng (100 tỷ đồng - 50 tỷ đồng)
Vốn cấp 1 của NHTM A là: 290 tỷ
đồng - 50 tỷ đồng = 240 tỷ đồng
2. Vốn cấp 2:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Khoản
mục
|
Số
tiền tăng thêm
|
Tỷ
lệ tính
|
Số
tiền được tính vào vốn cấp 2
|
a. Giá trị tăng thêm của TSCĐ
được định giá lại theo quy định của pháp luật
|
50
|
50%
|
25
|
b. Giá trị tăng thêm của các loại
chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được định giá lại theo
quy định của pháp luật
|
25
|
40%
|
10
|
c. Trái phiếu chuyển đổi hoặc
cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành có thời hạn còn lại 6 năm
|
|
|
15
|
d. Các công cụ nợ khác có thời
hạn còn lại 10 năm
|
|
|
15
|
đ. Dự phòng chung
|
|
|
10
|
Tổng
cộng
|
|
|
75
|
Vốn tự có của NHTMA = Vốn cấp 1
+ Vốn cấp 2
= 240 tỷ đồng + 75 tỷ đồng
3. Các khoản phải loại trừ khỏi
vốn tự có:
- NHTM A mua cổ phần của 4 TCTD
khác với tổng số tiền là: 40 tỷ đồng.
- NHTM A góp vốn, liên doanh với
các DN khác với tổng số tiền là 60 tỷ đồng, bằng 19,04% vốn tự có của NHTM A. Mức
15% vốn tự có của NHTM A là 47,25 tỷ đồng (315 tỷ đồng x 15%). Phần góp vốn,
liên doanh với các DN khác vượt mức 15% vốn tự có của NHTM A là 12,75 tỷ dồng
(60 tỷ đồng - 47,25 tỷ đồng)
Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu (A) = Vốn tự có - Các khoản phải loại trừ khỏi vốn tự có.
A = 315 tỷ đồng - 40 tỷ đồng -
12,75 tỷ đồng = 262,25 tỷ đồng
B - Giá
trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng (B)
Đơn vị tính; tỷ đồng
Khoản
mục
|
Giá
trị sổ sách
|
Hệ
số rủi ro
|
Giá
trị tài sản "Có" rủi ro
|
1. Nhóm TSC có hệ số rủi ro
%
|
|
|
|
a. Tiền mặt
|
100
|
0%
|
0
|
b. Vàng
|
45
|
0%
|
0
|
c. Tiền gửi tại NHCS XH theo
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002
của Chính phủ
|
25
|
0%
|
0
|
d. Đầu tư vào tín phiếu NHNN
VN
|
20
|
0%
|
0
|
đ. Các khoản cho vay bằng vốn tài
trợ, ủy thác đầu tư của CP, trong đó TCTD chỉ hưởng phí ủy thác và không chịu
rủi ro
|
25
|
0%
|
0
|
e. Cho vay DNNN B bằng VNĐ được
bảo đảm bằng tín phiếu của chính TCTD
|
15
|
0%
|
0
|
g. Các khoản cho vay được bảo dảm
bằng giấy tờ có giá do CP Việt Nam,
KBNN phát hành
|
25
|
0%
|
0
|
2. Nhóm tài sản
"Có" có hệ số rủi ro 20%
|
|
|
|
a. Các khoản cho vay bằng VNĐ
đối với TCTD khác ở trong nước
|
400
|
20%
|
80
|
b. Các khoản cho vay UBND tỉnh
|
300
|
20%
|
60
|
c. Cho vay bằng ngoại tệ đối với
CP VN
|
200
|
20%
|
40
|
d. Các khoản phải đòi được đảm
bảo bằng giấy tờ có giá do TCTD khác thành lập tại VN phát hành
|
100
|
20%
|
20
|
đ. Các khoản phải đòi đối với
tổ chức tài chính Nhà nước
|
60
|
20%
|
12
|
e. Kim loại quý (trừ vàng), đá
quý
|
100
|
20%
|
20
|
g. Tiền mặt đang trong quá
trình thu
|
50
|
20%
|
10
|
3. Nhóm tài sản
"Có" có hệ số rủi ro 50%
|
|
|
|
a. Các khoản đầu tư cho dự án theo
hợp đồng, theo quy định tại Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002
của CP về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
|
100
|
50%
|
50
|
b. Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng Bất động sản của bên vay
|
800
|
50%
|
400
|
4. Nhóm tài sản
"Có" có hệ số rủi ro 100%
|
|
|
|
a. Tổng số tiền đã cấp vốn điều
lệ cho các công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập
|
300
|
100%
|
300
|
b. Các khoản đầu tư dưới hình thức
góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
100
|
100%
|
100
|
c. Máy móc, thiết bị
|
100
|
100%
|
100
|
d. Bất động sản và tài sản cố
định khác
|
200
|
100%
|
200
|
đ. Các tài sản "Có"
khác
|
400
|
100%
|
400
|
Tổng
cộng (B)
|
|
|
1.792
|
C. Giá
trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng (C)
1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ
cho khách hàng (C1)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Khoản
mục
|
Giá
trị sổ sách
|
Hệ
số chuyển đổi
|
Hệ
số rủi ro
|
Giá
trị TSC rủi ro nội bảng tương ứng
|
a. Bảo lãnh cho Công ty B vay
vốn theo chỉ định của CP
|
100
|
100%
|
0%
|
0
|
b. Bảo lãnh cho Công ty B
thanh toán tiền hàng nhập khẩu
|
200
|
100%
|
100%
|
200
|
c. Phát hành thư tín dụng dự
phòng bảo lãnh cho Công ty A vay vốn
|
150
|
100%
|
100%
|
150
|
d. Bảo lãnh cho Công ty B thực
hiện hợp đồng theo chỉ định của CP
|
100
|
50%
|
0%
|
0
|
đ. Bảo lãnh cho Công ty B dự
thầu
|
100
|
50%
|
100%
|
50
|
e. Các cam kết không thể hủy ngang
đối với trách nhiệm trả thay của TCTD, có thời hạn ban đầu từ 1 năm trở lên
|
80
|
50%
|
100%
|
40
|
g. Phát hành thư tín dụng
không thể hủy ngang cho Công ty B để nhập khẩu hàng hóa
|
100
|
20%
|
100%
|
20
|
h. Chấp nhận thanh toán hối phiếu
thương mại ngắn hạn, có bảo đảm bằng hàng hóa
|
80
|
20%
|
100%
|
16
|
i. Bảo lãnh giao hàng
|
50
|
20%
|
100%
|
10
|
k. Các cam kết khác liên quan
đến thương mại
|
50
|
20%
|
100%
|
10
|
l. Thư tín dụng trả ngay có thể
hủy ngang
|
30
|
0%
|
100%
|
0
|
m. Các cam kết có thể hủy
ngang vô điều kiện khác, có thời hạn ban đầu 9 tháng
|
20
|
0%
|
100%
|
0
|
Tổng
cộng (C1)
|
|
|
|
496
|
2. Hợp đồng giao dịch lãi suất,
hợp đồng giao dịch ngoại tệ (C2):
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản
mục
|
Giá
trị sổ sách
|
Hệ
số chuyển đổi
|
Giá
trị TSC nội bảng tương ứng
|
Hệ
số rủi ro
|
Giá
trị TSC rủi ro nội bảng tương ứng
|
1. Hợp đồng hoán đổi lãi suất
thời hạn ban đầu 9 tháng với ngân hàng X
|
800
|
0,5%
|
4
|
100%
|
4
|
2. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có
thời hạn ban đầu 18 tháng
|
600
|
1%
|
6
|
100%
|
6
|
3. Hợp đồng hoán đổi lãi suất
thời hạn ban đầu 2 năm với công ty D
|
500
|
1%
|
5
|
100%
|
5
|
4. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ
có kỳ hạn ban đầu 9 tháng với Công ty Y
|
200
|
2%
|
4
|
100%
|
4
|
5. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ
có kỳ hạn ban đầu 18 tháng với Công ty Y
|
400
|
5%
|
20
|
100%
|
20
|
6. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ
có kỳ hạn ban đầu 3 năm với Công ty D
|
300
|
8%
|
24
|
100%
|
24
|
Tổng
cộng (C2)
|
|
|
|
|
63
|
C = C1 + C2 = 496 + 63 = 559
tỷ đồng
D. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
D
|
=
|
B
+ C
|
x
|
100%
|
=
|
1.792
+ 559
|
x
|
100%
|
D
|
=
|
2.351
|
x
|
100%
|
=
|
11,15%
|
PHỤ LỤC B - MẪU BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TÀI SẢN
"CÓ" CÓ THỂ THANH TOÁN NGAY VÀ CÁC TÀI SẢN "NỢ" PHẢI THANH
TOÁN
Đơn vị đồng tiền:
Tên
khoản mục
|
Thời
gian đến hạn
|
Tổng
cộng
|
|
Ngày
hôm sau
|
Từ
2 ngày đến 7 ngày
|
Từ
8 ngày đến 1 tháng
|
Từ
trên 1 tháng đến 3 tháng
|
Từ
trên 3 đến 6 tháng
|
I. Tài sản "Nợ"
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền gửi của kho bạc nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2. Tiền gửi của các TCTD khác
trong nước và ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
2. Vay Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2. Vay các TCTD khác trong nước
và ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhận vốn cho vay đồng tài
trợ
|
|
|
|
|
|
|
5. Tiền gửi của các tổ chức
kinh tế, dân cư
|
|
|
|
|
|
|
6. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
6. Vốn huy động dưới hình thức
phát hành giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
7. Các cam kết tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
8. Các tài sản "Nợ"
khác
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản "Có"
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
3. Tiền gửi tại các TCTD khác
trong nước và ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
4. Cho vay các TCTD khác trong
nước và ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
5. Cho vay các tổ chức kinh tế,
cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
6. Các khoản đầu tư vào chứng
khoán
|
|
|
|
|
|
|
6. Góp vốn, liên doanh, mua cổ
phần
|
|
|
|
|
|
|
7. Các cam kết tài trợ nhận được
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài sản "Có" khác
|
|
|
|
|
|
|