QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CẤP VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm
tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức
và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng
9 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung
về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ ý kiến của thành viên Hội đồng quản trị Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01/10/2016. Các quy định trước đây của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam về cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi hết hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban điều hành, Chánh văn phòng, Trưởng phòng, ban tại Trụ
sở chính, Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Tổ chức tham gia BHTG (để thực hiện);
- Thống đốc NHNNVN (để báo cáo);
- Cơ quan TTGSNH (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế NHNNVN (để báo cáo);
- Kiểm soát viên (để kiểm soát);
- Lưu: VP, BTK, GS, PC.
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Huy
|
QUY CHẾ
CẤP
VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28/06/2016 của Hội đồng
quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy chế được ban hành nhằm mục đích đảm bảo việc cấp,
thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi được thực hiện theo đúng quy định
của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, xây dựng niềm
tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định quy trình, thủ tục cấp, thu hồi
và niêm yết Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi.
2. Đối tượng áp dụng
a. Các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
b. Các đơn vị, cá nhân liên quan thuộc Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi là văn bản
xác nhận của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về việc tổ chức phải tham gia bảo hiểm
tiền gửi đã tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi là
bản sao do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp từ sổ gốc.
3. Bản sao giấy tờ, văn bản mà tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại Quy chế này là
bản sao có giá trị sử dụng thay cho bản chính theo quy định của pháp luật, bao
gồm: bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao
y bản chính, bản sao lục.
4. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Các tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi của cá nhân, bao gồm ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CẤP CHỨNG NHẬN THAM GIA
BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng
nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Mẫu số 01 đính kèm Quy chế này;
2. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ
chức tín dụng hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
3. Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
bản sao giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi.
Điều 5. Quy trình, thủ tục cấp
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày trước ngày khai
trương hoạt động, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp đủ hồ sơ đề nghị
cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp, ủy quyền
quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau
đây gọi là phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi).
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ,
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Sau ngày chính thức khai trương hoạt động, tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi thông báo xác nhận bằng văn bản ngày thực tế
khai trương hoạt động tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 2. THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM
GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 6. Các trường hợp thu hồi
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm thu hồi Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi đã cấp cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong
trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản tạm đình chỉ hoạt động nhận
tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi đã cấp cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong
trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thu hồi giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quy trình, thủ tục thu
hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như
sau:
a. Văn bản tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi đối
với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
b. Văn bản thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động
của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc
Quyết định hợp nhất, sáp nhập theo quy định của pháp luật đối với trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
2. Sau khi nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định tại Điều 6 Quy chế này hoặc văn bản của tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này, Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam ban hành Quyết định tạm thu hồi hoặc Quyết định thu hồi Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định tạm thu hồi hoặc Quyết định thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm
tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp lại Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp không thể
nộp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày có Quyết định thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam có trách nhiệm thông báo công khai về việc thu hồi Chứng nhận tham
gia bảo hiểm tiền gửi trên ba số liên tiếp của một tờ báo trung ương, một tờ
báo địa phương nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh của tổ chức tham gia bảo hiểm
tiền gửi, trên một báo điện tử của Việt Nam và trên Trang thông tin điện tử của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 3. CẤP LẠI CHỨNG NHẬN THAM
GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 8. Các trường hợp cấp lại
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được cấp lại Chứng
nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong các trường hợp sau:
1. Được phép phục hồi hoạt động nhận tiền gửi của
cá nhân theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Bị mất, rách nát, hư hỏng Chứng nhận tham gia bảo
hiểm tiền gửi.
3. Có sự thay đổi tên của tổ chức tham gia bảo hiểm
tiền gửi.
4. Nhận được thông báo của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam về việc thay đổi mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm
tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm
tiền gửi theo Mẫu số 02 đính kèm Quy chế này;
2. Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cho phép phục hồi hoạt động nhận tiền gửi cá nhân đối với trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 8 Quy chế này;
3. Bản sao văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc thay đổi tên của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này.
Điều 10. Quy trình, thủ tục cấp
lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tổ
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có những thay đổi theo quy định tại Điều 8 Quy
chế này, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 9 Quy chế này. Hồ sơ được gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức tham
gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ,
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo hiểm
tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp lại
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
(trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8 Quy chế này).
4. Sau khi nhận được Quyết định cấp lại Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi và Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi (bản cấp lại),
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp lại Chứng nhận tham gia bảo
hiểm tiền gửi (bản cũ) cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trừ trường hợp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Quy chế này. Trường hợp không thể nộp lại Chứng
nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có văn
bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 4. CẤP BẢN SAO CHỨNG NHẬN
THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 11. Cấp bản sao Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được cấp bản sao
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi để niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh
và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp bản
sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo
hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo
hiểm tiền gửi trong đó ghi rõ số lượng bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi đề nghị cấp theo Mẫu số 03 đính kèm Quy chế này;
2. Danh sách chi nhánh, điểm giao dịch có nhận tiền
gửi cá nhân của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp bản sao Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ chi nhánh, điểm giao dịch
đề nghị cấp;
3. Bản sao văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
về việc thành lập chi nhánh, điểm giao dịch (trừ trường hợp Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam thay đổi mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi).
Điều 13. Quy trình, thủ tục cấp
bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp hồ sơ đề
nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia hảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều
12 Quy chế này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở
chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo
phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ,
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp bản
sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm
nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam trong trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi hoặc cấp lại Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Quy chế này hoặc tổ
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có các Quyết định chấm dứt hoạt động của chi
nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân. Trường hợp không thể nộp
lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Mục 5. NIÊM YẾT BẢN SAO CHỨNG
NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 14. Niêm yết bản sao Chứng
nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải niêm yết
công khai bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính, chi
nhánh và tất cả các điểm giao dịch có nhận tiền gửi của cá nhân.
Điều 15. Theo dõi, kiểm tra việc
niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong các trường hợp
sau:
a. Thay đổi địa chỉ tổ chức.
b. Thay đổi địa chỉ, tên gọi của chi nhánh và các
điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân.
c. Thay đổi thông tin do chia tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận
tiền gửi cá nhân.
2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chịu trách
nhiệm về tính trung thực và chính xác đối với các thông tin cung cấp cho Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo dõi,
kiểm tra việc niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA BẢO HIỂM
TIỀN GỬI VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Điều 16. Trách nhiệm của Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi, bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi.
2. Kiểm tra, theo dõi việc niêm yết bản sao Chứng
nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Giải đáp vướng mắc, hướng dẫn các tổ chức tham
gia bảo hiểm tiền gửi trong quá trình thực hiện cấp và thu hồi Chứng nhận tham
gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tiêu hủy Chứng nhận
tham gia bảo hiểm tiền gửi, bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo
quy định.
5. Quyết định về nội dung và mẫu Chứng nhận tham
gia bảo hiểm tiền gửi phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi
Thực hiện đúng các quy định có liên quan đến tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi tại Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam cấp trước ngày Quy chế này có hiệu lực tiếp tục có giá
trị sử dụng cho đến khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi Chứng nhận tham gia
bảo hiểm tiền gửi hoặc cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tổ chức
và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết
định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế này./.
Mẫu
số 01
(A)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …
tháng …. năm…..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Kính gửi: Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A)
………………………………….
2. Giấy phép thành lập và hoạt động số:
…………………………………………
Ngày ………… tháng …………. năm…………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………….
Ngày ………… tháng …………. năm…………………..
4. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………….……………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………….……………………………………….
- Fax: ……………………………………….……………………………………….
- Email: ……………………………………….……………………………………….
- Website: ……………………………………….……………………………………….
5. Ngày.... tháng.… năm…. khai trương hoạt động (hoặc
dự kiến khai trương hoạt động).
(A) đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực
hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________________________________________________
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại
Điều 4 Quy chế này.
Ghi chú:
- (A) là tên tổ chức đăng ký tham gia bảo hiểm tiền
gửi.
- Người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng
quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) được quy định theo
pháp luật và trong Điều lệ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Mẫu
số 02
(A)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …
tháng …. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Kính gửi:
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A)
…………………………………………..
2. Địa chỉ Trụ sở chính:
………………………………………………………………………
3. (A) đã được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi số …..theo Quyết định số.... ngày...
4. Lý do đề nghị cấp lại (ghi rõ trường hợp cấp lại
theo quy định tại Điều 8 Quy chế này) ………………………………………………
(A) đề nghị cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________________________________________________
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại
Điều 9 Quy chế này.
Ghi chú:
- (A) là tên tổ chức đăng ký tham gia bảo hiểm tiền
gửi.
- Người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng
quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) được quy định theo
pháp luật và trong Điều lệ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Mẫu
số 03
(A)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày… tháng …. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO
CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Kính gửi:
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (A)
……………………………..
2. Địa chỉ Trụ sở chính: ………………………………………………………………
3. (A) đã được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi số ... theo Quyết định số.... ngày...
4. Số lượng bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền
gửi đề nghị cấp: … (Danh sách chi tiết đính kèm gồm tên, địa chỉ, ngày khai
trương hoạt động hoặc dự kiến khai trương hoạt động).
(A) đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm
tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________________________________________________
Hồ sơ gửi kèm: Liệt kê các tài liệu theo quy định tại
Điều 12 Quy chế này.
Ghi chú:
- (A) là tên tổ chức đăng ký tham gia bảo hiểm tiền
gửi.
- Người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch Hội đồng
quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) được quy định theo
pháp luật và trong Điều lệ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.