NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2562/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-NHNN
ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới
hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN
ngày 14 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị
bãi bỏ quy định tại Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 và Thông tư số 21/2019/TT-NHNN
ngày 14/11/2019 thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Quyết định này bãi bỏ nội dung về công bố các thủ tục
hành chính có mã như sau: 1.001660, 1.001644, 1.001579, 1.001559 được công bố tại
Quyết định số 891/QĐ-NHNN ngày 07/5/2018; 2.000055, 1.000149 được công bố tại Quyết
định số 2621/QĐ-NHNN ngày 12/12/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên
quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP (để p/h);
- Lưu: VP, TTGSNH3.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ,
BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2562/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1.001660
|
Thủ tục đề nghị thay đổi mức vốn điều lệ của ngân
hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
2
|
1.001644
|
Thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của
ngân hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
1.001986
|
Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể
chi nhánh, phòng giao dịch, của tổ chức tài chính vi mô
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố
|
2
|
2.000055
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân
dân
|
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3
|
1.001579
|
Thủ tục đề nghị thay đổi mức vốn điều lệ của quỹ
tín dụng nhân dân
|
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
4
|
1.001559
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự
kiến của quỹ tín dụng nhân dân
|
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1.000201
|
Thủ tục mở chi nhánh của tổ chức tài chính quy mô
nhỏ
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh,
phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2
|
1.002002
|
Thủ tục gia hạn thời gian khai trương hoạt động
chi nhánh của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
|
Thủ tục thông báo khai trương hoạt động chi
nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài
chính vi mô
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố.
|
3
|
2.000093
|
Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh của tổ chức tài
chính quy mô nhỏ khác địa bàn tỉnh, thành phố
|
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh,
phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố
|
4
|
1.001965
|
Thủ tục Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh của tổ chức
tài chính quy mô nhỏ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
1.001974
|
Thủ tục mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt
hoạt động phòng giao dịch của tổ chức tài chính quy mô nhỏ cùng địa bàn tỉnh,
thành phố
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
2
|
1.001330
|
Thủ tục thay đổi tên chi nhánh của tổ chức tài
chính quy mô nhỏ
|
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
3
|
1.000149
|
Thủ tục thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng
nhân dân do chia, tách địa giới hành chính kể từ ngày 01/6/2015.
|
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục đề nghị thay đổi mức
vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng hợp tác xã lập một (01) bộ hồ
sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu ngân hàng hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ:
(i) Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép đối với mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã đối với trường
hợp tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận giảm
mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã đối với trường hợp giảm mức vốn điều
lệ. Ngân hàng hợp tác xã chỉ được thực hiện phương án giảm vốn điều lệ sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
(iii) Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn
bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng hợp tác xã phải thực hiện giảm
vốn điều lệ và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc giảm vốn điều
lệ. Quá thời hạn này, ngân hàng hợp tác xã không thực hiện giảm vốn điều lệ,
văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
- Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo hoàn tất việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Ngân
hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với mức vốn điều lệ
của ngân hàng hợp tác xã.
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn
điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại;
(ii) Mức vốn điều lệ dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc thay đổi mức
vốn điều lệ;
b) Phương án tăng mức vốn điều lệ bao gồm tối
thiểu các nội dung:
(i) Nguồn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ;
(ii) Nguồn sử dụng để hoàn trả vốn góp cho thành
viên và mức độ đáp ứng các điều kiện để hoàn trả vốn góp cho thành viên (nếu
có);
c) Phương án giảm mức vốn điều lệ bao gồm tối
thiểu các nội dung:
(i) Nguồn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ (nếu
có);
(ii) Nguồn sử dụng để hoàn trả vốn góp cho thành
viên và mức độ đáp ứng các điều kiện để hoàn trả vốn góp cho thành viên;
(iii) Thời gian dự kiến hoàn thành việc giảm vốn
điều lệ;
d) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc
thay đổi mức vốn điều lệ. Trường hợp đề nghị chấp thuận giảm mức vốn điều lệ,
mức vốn điều lệ đề nghị giảm phải phù hợp với các quy định của pháp luật về vốn
pháp định và có các phương án đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của ngân hàng hợp tác xã;
đ) Danh sách thành viên góp vốn và dự kiến được
hoàn trả vốn trong năm theo Phụ lục số 01a
(ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN đã được sửa đổi bổ sung) có xác
nhận của ngân hàng hợp tác xã;
e) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua
danh sách kết nạp thành viên mới, cho thành viên ra khỏi ngân hàng hợp tác xã; quyết
định khai trừ thành viên.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp tăng mức vốn điều lệ); 60 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản thông báo hoàn tất việc giảm vốn điều lệ (đối với trường
hợp giảm mức vốn điều lệ).
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng hợp tác xã
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
1.9. Lệ phí: 70.000.000 đồng
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01a.
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
1.12. Căn cứ pháp Iý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm
2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
+ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động
của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải
là ngân hàng.
PHỤ LỤC SỐ 01a
Mẫu danh sách kê
khai thành viên góp vốn
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH THÀNH
VIÊN GÓP VỐN VÀ DỰ KIẾN ĐƯỢC HOÀN TRẢ VỐN TRONG NĂM .....
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …..
1. Danh sách thành viên góp vốn
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Vốn góp xác lập
tư cách thành viên
|
Vốn góp bổ sung
|
Tổng
|
Số tiền
|
Thời điểm góp
|
Số tiền
|
Thời điểm góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách thành viên dự kiến được hoàn trả vốn
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tổng số vốn
góp
(Số tiền)
|
Số vốn dự kiến
hoàn trả
(Số tiền)
|
Số vốn góp còn
lại dự kiến
(Số tiền)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của
các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm ....
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục đề nghị chấp thuận
danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị gửi
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu ngân hàng hợp tác xã bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự kiến của
ngân hàng hợp tác xã.
2.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
2.3. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của ngân hàng hợp tác xã đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến, trong đó tối thiểu phải có
các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b) Danh sách nhân sự dự kiến gồm: họ và tên, chức
danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm tại ngân hàng hợp tác
xã;
c) Cơ cấu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hiện
tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm. Trong đó, nêu rõ số lượng thành viên Hội
đồng quản trị, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên
trách của Ban kiểm soát;
d) Cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ
tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định tại Luật các
tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại
Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã.
2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua danh
sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã.
3. Sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm theo Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được xóa
và án tích chưa được xóa).
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp trước thời điểm ngân hàng hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách
dự kiến nhân sự tối đa 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018.
6. Các văn bằng, chứng chỉ của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về ngân hàng hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp
văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng hợp tác xã.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự.
2.9. Lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 Thông tư 05/2018/TT-NHNN
ngày 12/3/2018.
2.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm
2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
+ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân
dân.
Phụ lục số 01
Mẫu sơ yếu lý lịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh
- Họ và tên thường gọi
- Bí danh
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân và địa chỉ cư trú hiện nay
- Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc
hộ chiếu còn thời hạn); Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu còn thời hạn)
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện. Trường
hợp là người được cử làm đại diện phần vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp
tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn góp được đại diện.
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp)
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay(1):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp
|
Ghi chú (3)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh
... tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
- Thông báo cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã về bất
kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian
Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của …………..(tên tổ chức tín dụng là hợp
tác xã);
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng là hợp tác xã để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến
nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…, ngày...
tháng... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã
về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh
thì ghi rõ không có.
1. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn
vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
2. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
3. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường
hợp sau:
(i) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1
Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
(ii) Nhiệm vụ được giao tại đơn vị công tác.
4. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại
điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín
dụng đã được sửa đổi, bổ sung.
5. Ghi cụ thể: đầy đủ/không đầy đủ/mất năng lực
hành vi dân sự.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có
thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố……
|
STT
|
Người khai và
“người có liên quan” của người khai
|
Số/ngày CMND hoặc
CCCD(1)/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Chức vụ tại
TCTD là HTX(2)
|
Tỷ lệ góp vốn
tại TCTD là HTX(3)
|
I
|
Người kê khai
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Người khai
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II.
|
Người có liên quan
|
1.
|
Nguyễn Thị B
|
|
Vợ
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là
đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính
xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…, ngày... tháng...
năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột. Trường
hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
(2) Chức vụ tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
(3) Tỷ lệ vốn góp (đối với thành viên là cá
nhân, hộ gia đình) hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện (đối với thành viên là pháp
nhân) tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự
kiến.
3. Thủ tục đề nghị chấp thuận
thành lập chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tài chính
vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ để Ngân hàng Nhà
nước xem xét, chấp thuận.
Bước 3. Ngân hàng Nhà nước gửi xin ý kiến các đơn vị
liên quan:
- Đối với đề nghị thành lập chi nhánh, trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô
dự kiến đặt trụ sở chi nhánh về đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài
chính vi mô;
+ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản
gửi lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến
đặt trụ sở chi nhánh về đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi
mô.
- Đối với đề nghị thành lập phòng giao dịch, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng có văn bản lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức
tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch về việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định của Thông tư này đối với chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
trên địa bàn.
Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ các ý kiến tham gia của các đơn vị tại khoản 5 Điều 15 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem
xét, chấp thuận việc tổ chức tài chính vi mô thành lập chi nhánh, phòng giao dịch.
Bước 5. Trong thời hạn 60 ngày (đối với đề nghị
thành lập chi nhánh, phòng giao dịch) kể từ ngày xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận thành lập quy định tại khoản 7 Điều 15 Thông
tư số 19/2019/TT-NHNN , tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động chi
nhánh, phòng giao dịch; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì văn
bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực.
3.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch theo mẫu tại Phụ lục Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ;
- Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch;
- Đề án thành lập chi nhánh, phòng giao dịch trong
đó phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng
Việt; địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch của tổ
chức tài chính vi mô;
b) Cơ cấu tổ chức của chi nhánh, phòng giao dịch; dự
kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch, cán bộ kế
toán và các chức danh chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính
vi mô);
c) Tên, địa chỉ trụ sở của chi nhánh dự kiến quản
lý phòng giao dịch (đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch);
d) Phân tích môi trường kinh doanh (cơ hội, thách
thức, điểm mạnh, điểm yếu); đối tượng khách hàng và sản phẩm dự kiến cung cấp;
đ) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu hoạt
động, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương
án trong từng năm.
- Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện
thành lập chi nhánh, phòng giao dịch quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư số
19/2019/TT-NHNN trừ tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 11 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ
ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tài chính vi mô.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch tổ chức tài chính vi
mô.
3.9. Lệ phí: 100.000 đồng
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
3.11. Yêu cầu, điều kiện:
a) Điều kiện thành lập chi nhánh:
(i) Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động
từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị
thành lập) được thành lập không quá 03 chi nhánh trong năm tài chính khi đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định;
- Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị và theo báo
cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;
- Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
- Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị;
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần
nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ
cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị;
- Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ;
- Đảm bảo số lượng chi nhánh theo quy định tại Điều
8 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
(ii) Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động
dưới 12 tháng (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập)
được thành lập không quá 02 chi nhánh trong năm tài chính khi đáp ứng các điều
kiện sau:
- Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định;
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
- Đáp ứng các quy định: Tại thời điểm đề nghị không
bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
- Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ
cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị;
- Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ;
- Đảm bảo số lượng chi nhánh theo quy định tại Điều
8 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
b) Điều kiện thành lập phòng giao dịch
(i) Đáp ứng các điều kiện:
- Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định;
- Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị và theo báo
cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;
- Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
- Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị;
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần
nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ
cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị;
- Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ;
(ii) Chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch phải
đáp ứng các điều kiện sau:
- Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ
ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 năm trước năm đề nghị và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời
điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
- Một chi nhánh không được quản lý quá 05 phòng
giao dịch.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
- Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH VI MÔ
…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/PHÒNG GIAO DỊCH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
Tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị sự
nghiệp như sau:
I. Đơn vị mạng lưới đề nghị thành lập
1. Thành lập chi nhánh:
1.1. Tên chi nhánh:
a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng tiếng
Việt (nếu có).
b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt
bằng tiếng Anh (nếu có).
1.2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.
2. Thành lập phòng giao dịch:
2.1. Tên phòng giao dịch:
a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có).
b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt
bằng tiếng Anh (nếu có).
2.2. Địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch.
2.3. Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản
lý phòng giao dịch.
3. Thành lập đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện:
3.1. Tên đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện;
3.2. Địa điểm đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp, văn
phòng đại diện.
II. Đánh giá việc tổ chức tài chính vi mô đáp ứng
từng điều kiện để được thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn
vị sự nghiệp:
A. Đối với điều kiện thành lập chi nhánh:
1. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời
gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời
điểm đề nghị:
1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 năm .... là ……..
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô:
1.2 Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và
theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán độc lập: ………..
- Kết quả kinh doanh tại thời điểm …… là ……… (trong
đó nêu rõ thu nhập, chi phí).
1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…… là………
%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm…….. là……… %;
1.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng
12 năm……. là....%
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm…….
là………. %
1.6. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: ……….
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban,
thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
...
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).
1.7. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.8. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Số lượng chi nhánh hiện có: ……..
- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập: ……….
- Giá trị thực của Vốn điều lệ được phản ánh trên
sổ sách kế toán đến thời điểm...là....
2. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời
gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề
nghị:
2.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm...là…..
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô:……….
2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm...là...%
2.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…… là
…….%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm………. là
…………%;
2.5. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:...
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).
2.6. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.7. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Số lượng chi nhánh hiện có: ………
- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập:
- Giá trị thực của vốn điều lệ được phản ánh trên sổ
sách kế toán đến thời điểm ...là...
B. Đối với điều kiện thành lập phòng giao dịch:
1. Điều kiện thành lập phòng giao dịch:
1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 năm....là....
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô: ………….
1.2 Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và
theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm
...đã được kiểm toán độc lập là....
- Kết quả kinh doanh tại thời điểm……..là………. (trong
đó nêu rõ thu nhập, chi phí).
1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…….
là……. %;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm…….. là……… %;
1.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo
gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 năm ...là....%
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm…..
là….. %
1.6. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng
và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc)
của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm
đề nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:………….
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
….
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:………..
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban,
thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh Tổng giám đốc và lý do).
1.7. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2. Điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng
giao dịch:
2.1. Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính
từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Ngày khai trương hoạt động chi nhánh: ………
- Thời điểm đề nghị: ………
2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 năm...là....%
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm…..
là…….. %
2.3. Một chi nhánh không được quản lý quá 05 phòng
giao dịch.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản
lý:....
- Số lượng phòng giao dịch dự kiến chi nhánh sẽ quản
lý: ....
C. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp:
1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 năm…. là....
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô: …………
1.2. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.3. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…… là………
%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm……. là……… %;
1.4. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc)
của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm
đề nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:……….
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:………
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).
1.5. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
III. Người đại diện hợp pháp của tổ chức tài
chính vi mô cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp tại hồ sơ này.
- Kịp thời thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về bất
kỳ thay đổi nào liên quan đến việc đáp ứng điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Thông
tư này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của tổ
chức tài chính vi mô.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
(Ký, ghi rõ tên, chức danh và đóng dấu)
|
4. Thủ tục đề nghị chấp thuận
thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tài chính
vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ để Ngân hàng Nhà
nước xem xét, chấp thuận.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận việc tổ chức tài chính vi mô thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp.
Bước 4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xác nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức
tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 5. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận thành lập, tổ chức tài chính vi mô phải
khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; quá thời hạn này mà
không khai trương hoạt động thì văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương
nhiên hết hiệu lực.
4.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo mẫu
tại Phụ lục Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ;
- Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc thành văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
- Đề án thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng
Việt; địa chỉ, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
tổ chức tài chính vi mô;
b) Lý do thành lập;
c) Dự kiến nhân sự chủ chốt (Người đứng đầu văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, cán bộ kế toán và các nhân sự chủ chốt khác
theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);
d) Kế hoạch hoạt động dự kiến trong năm đầu hoạt động.
- Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện
thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp quy định tại Điều 13 Thông tư số
19/2019/TT-NHNN .
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ
ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tài chính vi mô.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp tổ chức tài
chính vi mô.
4.9. Lệ phí: 100.000 đồng
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
4.11. Yêu cầu, điều kiện:
- Có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ
ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
- Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định;
- Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
- Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ
cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị;
- Có đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy
định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH VI MÔ
…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày … tháng
… năm ….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/PHÒNG GIAO DỊCH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
Tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị sự
nghiệp như sau:
I. Đơn vị mạng lưới đề nghị thành lập
1. Thành lập chi nhánh:
1.1. Tên chi nhánh:
a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có).
b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt
bằng tiếng Anh (nếu có).
1.2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.
2. Thành lập phòng giao dịch:
2.1. Tên phòng giao dịch:
a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có).
b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt
bằng tiếng Anh (nếu có).
2.2. Địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch.
2.3. Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản
lý phòng giao dịch.
3. Thành lập đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện:
3.1. Tên đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện;
3.2. Địa điểm đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp, văn
phòng đại diện.
II. Đánh giá việc tổ chức tài chính vi mô đáp ứng
từng điều kiện để được thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn
vị sự nghiệp:
A. Đối với điều kiện thành lập chi nhánh:
1. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời
gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời
điểm đề nghị:
1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 năm .... là…..
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô: ……
1.2 Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và
theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm …..
đã được kiểm toán độc lập:
- Kết quả kinh doanh tại thời điểm …… là ……..
(trong đó nêu rõ thu nhập, chi phí).
1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…… là…..
%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm….. là…… %;
1.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 năm…. là....%
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm……
là….. %
1.6. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: ……
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
...
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).
1.7. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.8. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Số lượng chi nhánh hiện có: …..
- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập: …….
- Giá trị thực của vốn điều lệ được phản ánh trên sổ
sách kế toán đến thời điểm ...là....
2. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt
động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
2.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm...là….
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô:
2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ
khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm...là...%
2.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…… là…..
%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm….. là…… %;
2.5. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:...
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
….
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
...
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).
2.6. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.7. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Số lượng chi nhánh hiện có:……
- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập:…….
- Giá trị thực của vốn điều lệ được phản ánh trên sổ
sách kế toán đến thời điểm ...là...
B. Đối với điều kiện thành lập phòng giao dịch:
1. Điều kiện thành lập phòng giao dịch:
1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 năm....là....
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô:……..
1.2 Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và
theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm
...đã được kiểm toán độc lập là....
- Kết quả kinh doanh tại thời điểm…… là…… (trong
đó nêu rõ thu nhập, chi phí).
1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm……. là……
%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm……. là……. %;
1.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 năm ...là....%
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm…….
là ……%
1.6. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:…….
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:……..
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban,
thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh Tổng giám đốc và lý do).
1.7. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2. Điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng
giao dịch:
2.1. Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính
từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Ngày khai trương hoạt động chi nhánh: ….
- Thời điểm đề nghị: ....
2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo
cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác
theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31
tháng 12 năm...là....%
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm…. là
…..%
2.3. Một chi nhánh không được quản lý quá 05 phòng
giao dịch.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản
lý:....
- Số lượng phòng giao dịch dự kiến chi nhánh sẽ quản
lý: ....
C. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp:
1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn
pháp định.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 năm…. là....
- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ
chức tài chính vi mô: …….
1.2. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm
quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.3. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính
đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm…. là…..
%;
- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm…. là….. %;
1.4. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và
cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:……
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
...
|
|
|
- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:……
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
...
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...
(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc:
Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).
1.5. Có Đề án thành lập theo quy định:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
III. Người đại diện hợp pháp của tổ chức tài
chính vi mô cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp tại hồ sơ này.
- Kịp thời thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về bất
kỳ thay đổi nào liên quan đến việc đáp ứng điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Thông
tư này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của tổ
chức tài chính vi mô.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
(Ký, ghi rõ tên, chức danh và đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục thông báo khai
trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
của Tổ chức tài chính vi mô
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức tài chính vi mô phải gửi Quy chế quản lý
chi nhánh, phòng giao dịch; văn bản thông báo về ngày dự kiến khai trương hoạt
động và việc đáp ứng các yêu cầu khai trương hoạt động tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chậm nhất 15 ngày trước
ngày dự kiến khai trương hoạt động.
Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi
đơn vị trực thuộc của chương trình, dự án tài chính vi mô khai trương hoạt động
cùng thời điểm khai trương hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
- Các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài
chính vi mô chuyển đổi thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn
phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận về mạng lưới
hoạt động; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì tổ chức tài
chính vi mô phải xây dựng Phương án xử lý để đảm bảo chấm dứt hoạt động của các
đơn vị không khai trương hoạt động trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày hết hạn
khai trương hoạt động gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch;
+ Văn bản thông báo về ngày dự kiến khai trương hoạt
động.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tài chính vi mô.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
1.7. Lệ phí: Không
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện:
- Đối với khai trương hoạt động chi nhánh,
phòng giao dịch (bao gồm cả chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài
chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi đơn vị trực thuộc của
chương trình, dự án tài chính vi mô):
a) Đã đăng ký hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch
theo quy định của pháp luật và công bố thông tin theo quy định tại Điều 18 Thông
tư số 19/2019/TT-NHNN ;
b) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch; trụ sở có đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp
với yêu cầu hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch;
c) Có kho tiền hoặc két quỹ đảm bảo an toàn theo
quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;
d) Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối giữa trụ
sở chính với chi nhánh, phòng giao dịch, giữa chi nhánh quản lý với phòng giao
dịch đảm bảo an toàn, bảo mật và yêu cầu báo cáo, thống kê;
đ) Có đủ nhân sự chủ chốt tối thiểu, gồm: Giám đốc
chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch, cán bộ kế toán và đội ngũ cán bộ nghiệp vụ
theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;
e) Giám đốc chi nhánh đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của tổ chức tài
chính vi mô. Trưởng phòng giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;
g) Có Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch
đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN .
- Đối với khai trương hoạt động văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
của tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi đơn vị trực
thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô) khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật
(đối với trường hợp khai trương hoạt động văn phòng đại diện);
b) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Có nhân sự chủ chốt theo quy định nội bộ của tổ
chức tài chính vi mô.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
2. Thủ tục thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch; trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về ngày dự kiến hoạt động
tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng yêu cầu quy định chậm nhất 15 ngày
làm việc trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.
Bước 4. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận,
chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô phải hoạt động tại địa
điểm đã được chấp thuận; quá thời hạn này mà không hoạt động tại địa điểm mới
thì văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
đương nhiên hết hiệu lực.
2.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp
thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó tối thiểu
bao gồm các nội dung: địa điểm hiện tại, địa điểm dự kiến chuyển đến, lý do
chuyển địa điểm, kế hoạch chuyến trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
- Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, thay đổi địa điểm đặt trụ
sở phòng giao dịch.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tài chính vi mô.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch.
2.9. Lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện:
- Phạm vi địa bàn phải đảm bảo đáp ứng quy định:
(i) Chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh; (ii) Phòng giao dịch
hoạt động trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh quản lý.
- Địa điểm dự kiến thay đổi phải đáp ứng các yêu cầu:
(i) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trụ
sở có đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của
chi nhánh, phòng giao dịch; (ii) Có kho tiền hoặc két quỹ đảm bảo an toàn theo
quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô; (iii) Có hệ thống công nghệ thông
tin kết nối giữa trụ sở chính với chi nhánh, phòng giao dịch, giữa chi nhánh quản
lý với phòng giao dịch đảm bảo an toàn, bảo mật và yêu cầu báo cáo, thống kê;
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
3. Thủ tục tự nguyện chấm dứt
hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
Bước 2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư số 19/2019/TT-NHNN , Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận đề
nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản
chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc
chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi
mô phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt
hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch và có văn bản thông báo tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về kết quả thực hiện và
ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.
Bước 4. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc tự
nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tự nguyện chấm dứt hoạt động,
giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô có văn bản
báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải
thể.
3.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấm
dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó nêu rõ: lý do chấm
dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt
hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi
ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể;
- Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành
viên tổ chức tài chính vi mô về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh,
phòng giao dịch;
- Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ
và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải
thể.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5 Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tài chính vi mô.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Tổ chức tài chính vi mô.
3.9. Lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định
về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
4. Thủ tục cấp giấy phép
thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
4.1. Trình tự thực hiện:
4.1.1. Chấp thuận nguyên tắc việc thành lập:
- Bước 1: Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép theo quy định gửi đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa
bàn.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi
Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
(i) Có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập
quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm
Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành
viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;
(ii) Có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên
khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm
soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân (nếu thấy cần thiết);
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính, ngân hàng hợp
tác xã Việt Nam có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị. Quá
thời hạn nêu trên, nếu không nhận được ý kiến bằng văn bản của các đơn vị, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh xác định đơn vị được lấy ý kiến không có ý kiến phản
đối.
- Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, ngân hàng hợp tác xã Việt Nam hoặc kể
từ ngày hết thời hạn gửi lấy ý kiến mà không nhận được ý kiến tham gia, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị chấp thuận nguyên tắc thành lập
quỹ tín dụng nhân dân và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm
Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành
viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không
chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị, trong đó
nêu rõ lý do.
- Bước 6: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: Ban trù bị tổ
chức Đại hội thành lập và lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn
bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
4.1.2. Cấp Giấy phép:
- Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được các hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận bằng
văn bản về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép; trường
hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
4.3. Thành phần hồ sơ:
4.3.1. Hồ sơ chấp thuận nguyên tắc:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký
theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số
04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015.
+ Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội
nghị thành lập thông qua.
+ Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội
nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:
a) Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;
b) Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa
điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội
dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015;
c) Cơ cấu tổ chức;
d) Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các
loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp
phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;
đ) Quy trình, chính sách cho vay đối với thành
viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không
phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;
e) Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ
thông tin để quản lý hoạt động, khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin
trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;
g) Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu
phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính
hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
+ Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch
và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác
của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
+ Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự
kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị,
Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân
dân gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 04 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31/3/2015;
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp
vụ;
d) Lý lịch tư pháp do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp;
đ) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ
chức tín dụng và quy định tại Điều 20, Điều 23, Điều 24 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31/3/2015.
+ Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập
quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn
ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:
a) Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người
đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là
pháp nhân);
b) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu (đối với
thành viên là cá nhân); Số sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình); số
Giấy đăng ký kinh doanh (đối với thành viên là pháp nhân);
c) Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng
thành viên.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình). Đối với
thành viên là cán bộ, công chức phải có thêm giấy xác nhận nơi công tác, bản
sao quyết định tuyển dụng của cơ quan, đơn vị tuyển dụng.
+ Bản sao sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia
đình).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
thành viên là pháp nhân).
+ Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện
của pháp nhân tham gia góp vốn.
+ Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện
hộ gia đình tham gia góp vốn.
+ Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy
phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về
trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là
pháp nhân).
+ Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn
thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày
31/3/2015.
+ Đơn đề nghị tham gia thành viên theo mẫu tại Phụ lục số 02A, Phụ lục số 02B, Phụ lục số 03 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN
ngày 31/3/2015.
+ Biên bản Hội nghị thành lập.
4.3.2. Hồ sơ cấp phép thành lập:
+ Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội
thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
+ Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân
dân.
+ Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông
qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng
ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách)
theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận;
Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải
được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên
tắc đa số.
+ Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng
nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự
dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.
+ Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 180 (một trăm tám
mươi) ngày làm việc.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Quỹ tín dụng nhân dân.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân.
4.9. Lệ phí: 200.000 đồng
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập QTDND (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
04/2015/TT-NHNN);
+ Đơn tham gia thành viên (đối với cá nhân) (theo Phụ lục số 02A ban hành kèm theo Thông tư
04/2015/TT-NHNN);
+ Đơn tham gia thành viên (đối với hộ gia đình)
(theo Phụ lục số 02B ban hành kèm theo
Thông tư 04/2015/TT-NHNN);
+ Đơn đề nghị tham gia thành viên (đối với pháp
nhân) (theo Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư 04/2015/TT-NHNN).
+ Sơ yếu lý lịch (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư
04/2015/TT-NHNN);
+ Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn quỹ
tín dụng nhân dân đối với pháp nhân (theo Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-NHNN).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định
theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép;
+ Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng điều kiện để
trở thành thành viên và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập;
+ Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng
đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 20, Điều 23 và Điều 24 Thông
tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 21/2019/TT-NHNN .
+ Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát phù hợp với quy định của Luật các tổ chức
tín dụng và Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
06/2017/TT-NHNN và Thông tư số 21/2019/TT-NHNN .
+ Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật
có liên quan;
+ Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi
trong 03 năm đầu hoạt động.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân.
+ Thông tư số 06/2017/TT-NHNN ngày 05 tháng 7 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng
01 năm 2014 quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và Thông
tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 quy định về quỹ tín dụng nhân
dân.
+ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân
dân.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động
của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải
là ngân hàng.
Phụ lục số 01
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng …
năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Kính gửi: Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh...
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập quỹ tín dụng
nhân dân .... ngày....tháng….năm….;
Ban trù bị thành lập quỹ tín dụng nhân dân …….. đề
nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
quỹ tín dụng nhân dân với các nội dung sau đây:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;
- Tên giao dịch (nếu có).
2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax:
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung, phạm vi hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký khai trương
và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân.
|
TRƯỞNG BAN TRÙ
BỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 02A
Mẫu đơn tham gia
thành viên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng …
năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA THÀNH VIÊN
(Đối với cá
nhân)
Kính gửi: Hội đồng
quản trị Quỹ tín dụng nhân dân…….
1. Cá nhân đề nghị tham gia thành viên
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa):
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp:
- Nghề nghiệp, nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân…….
và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin được đăng ký tham gia là
thành viên của quỹ tín dụng nhân dân…… với số tiền góp vốn là ……….đồng.
2. Cam kết
Tôi xin cam kết:
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn
theo quy định của quỹ tín dụng nhân dân……….;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp
vào quỹ tín dụng nhân dân;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ quỹ tín dụng
nhân dân và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những hồ sơ gửi kèm theo quy định.
|
Người đề nghị
tham gia thành viên
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 02B
Mẫu đơn tham gia
thành viên đối với hộ gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng …
năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA THÀNH VIÊN
(Đối với hộ gia
đình)
Kính gửi: Hội đồng
quản trị Quỹ tín dụng nhân dân...
1. Cá nhân đại diện hộ gia đình đề nghị tham
gia thành viên
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa):
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc
số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp:
- Nghề nghiệp, nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số hộ khẩu:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ quỹ tín dụng nhân
dân…….. và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi được các thành viên
trong hộ gia đình cử làm đại diện đăng ký tham gia làm thành viên của quỹ tín dụng
nhân dân…….. với số tiền góp vốn là ………..đồng.
2. Cam kết
Chúng tôi xin cam kết:
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn
theo quy định của quỹ tín dụng nhân dân…….;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp
vào quỹ tín dụng nhân dân;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ quỹ tín dụng
nhân dân và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những hồ sơ gửi kèm theo quy định.
(Đính kèm văn bản ủy quyền của các thành viên trong
hộ gia đình)
|
Người đại diện
hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 03
Mẫu đơn tham gia
thành viên đối với pháp nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng …
năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA THÀNH VIÊN
(Đối với pháp
nhân)
Kính gửi: Hội đồng
quản trị Quỹ tín dụng nhân dân…..
1. Pháp nhân đề nghị tham gia thành viên
- Tên pháp nhân (tên đầy đủ, tên giao dịch nếu có,
ghi bằng chữ in hoa): ………….
- Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, do...cấp ngày.... tháng….năm….
- Vốn điều lệ:
......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
- Số điện thoại:
............................................... Số Fax: .....................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa) .................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
- Quốc tịch:
.........................................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .................................................................................................................
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................
- Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày
cấp, nơi cấp: ...................................
- Chức vụ đang đảm nhiệm:
.................................................................................................
- Số điện thoại:
...................................................................................................................
3. Người đại diện theo ủy quyền tại Quỹ tín dụng
nhân dân
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa) .................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
- Quốc tịch:
.........................................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................................
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................
- Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp:....................................
- Chức vụ đang đảm nhiệm:
.................................................................................................
- Số điện thoại:
...................................................................................................................
4. Số vốn góp, nắm giữ cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp mà pháp nhân đang có vốn
góp, nắm giữ cổ phần: ...................
- Số vốn góp, nắm giữ cổ phần; tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức, doanh nghiệp đó:
...........................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Điều lệ quỹ tín dụng nhân
dân…….. và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên pháp nhân) đăng ký
tham gia làm thành viên quỹ tín dụng nhân dân….. với số tiền góp vốn là ……….đồng.
6. Cam kết
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn
theo quy định của quỹ tín dụng nhân dân……;
b) Có đủ năng lực tài chính để góp vốn vào quỹ tín
dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; Không sử dụng vốn ủy thác,
vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của vốn góp vào quỹ tín dụng nhân dân;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ quỹ tín dụng
nhân dân và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục số 04
Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Ảnh màu (4x6) đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1. Về bản thân:
a) Họ và tên khai sinh:
b) Họ và tên thường gọi:
c) Bí danh:
d) Ngày, tháng, năm sinh:
đ) Nơi sinh:
e) Quốc tịch:
(i) Quốc tịch gốc:
(ii) Các quốc tịch hiện nay:
g) Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu:
h) Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu):
i) Địa chỉ cư trú hiện nay:
k) Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, nơi cấp, ngày cấp:
l) Tên và địa chỉ pháp nhân; số vốn góp và tỷ lệ vốn
góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn:
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác:
a) Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã
qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính.
b) Các chức vụ đã đảm nhiệm tại các tổ chức khác.
c) Chức vụ dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại Quỹ tín dụng
nhân dân.
d) Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Mối quan hệ:
a) Kê đầy đủ mối quan hệ với người có liên quan gồm:
bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh,chị em ruột (trong đó nêu rõ tên, tuổi, ngày,
tháng, năm sinh, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ cư trú, nơi
công tác);
b) Đối với người có liên quan của pháp nhân: ngoài
việc kê khai người có liên quan của cá nhân là pháp nhân theo mục b trên đây phải
kê khai đầy đủ tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp
nhân; người đại diện theo pháp luật của các pháp nhân tham gia góp vốn thành lập.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân.
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với
sự thật tại bản khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Xác nhận của Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú (hoặc cơ quan nơi làm việc)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục số 06
Báo cáo khả năng
tài chính tham gia góp vốn quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1) ………………………………
1. Thông tin về pháp nhân:
- Tên pháp nhân:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:
Số Fax:
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn vào quỹ tín dụng
nhân dân:
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi nợ dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn vào quỹ tín dụng
nhân dân……
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn vào quỹ
tín dụng nhân dân (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của
pháp nhân).
Ghi chú:
- (1): + Gửi Ban trù bị (trường hợp tham gia góp vốn
thành lập quỹ tín dụng nhân dân).
+ Gửi Hội đồng quản trị (trường hợp tham gia góp vốn
vào quỹ tín dụng nhân dân đang hoạt động).
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại
thời điểm gần nhất.
5. Thủ tục đề nghị thay đổi mức
vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân lập một (01) bộ hồ
sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi quỹ tín dụng
nhân dân đặt trụ sở;
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có văn bản yêu cầu Quỹ tín dụng nhân dân bổ sung hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ:
(i) Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép đối với mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đối với trường
hợp tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
giảm mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đối với trường hợp giảm mức vốn
điều lệ. Tổ chức quỹ tín dụng nhân dân chỉ được thực hiện phương án giảm vốn
điều lệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
(iii) Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn
bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng
nhân dân xã phải thực hiện giảm vốn điều lệ và gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố thông báo đã hoàn tất việc giảm vốn điều lệ. Quá thời hạn này,
Quỹ tín dụng nhân dân không thực hiện giảm vốn điều lệ, văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hết hiệu lực.
- Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo hoàn tất việc giảm vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với mức vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân.
5.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính)
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn
điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung
sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại;
(ii) Mức vốn điều lệ dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc thay đổi mức
vốn điều lệ;
b) Phương án tăng mức vốn điều lệ bao gồm tối
thiểu các nội dung:
(i) Nguồn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ;
(ii) Nguồn sử dụng để hoàn trả vốn góp cho
thành viên và mức độ đáp ứng các điều kiện để hoàn trả vốn góp cho thành viên
(nếu có);
c) Phương án giảm mức vốn điều lệ bao gồm tối
thiểu các nội dung:
(i) Nguồn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ (nếu
có);
(ii) Nguồn sử dụng để hoàn trả vốn góp cho thành
viên và mức độ đáp ứng các điều kiện để hoàn trả vốn góp cho thành viên;
(iii) Thời gian dự kiến hoàn thành việc giảm vốn
điều lệ;
d) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc
thay đổi mức vốn điều lệ. Trường hợp đề nghị chấp thuận giảm mức vốn điều lệ, mức
vốn điều lệ đề nghị giảm phải phù hợp với các quy định của pháp luật về vốn
pháp định và có các phương án đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
đ) Danh sách thành viên góp vốn và dự kiến được
hoàn trả vốn trong năm theo Phụ lục số
01a (ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung)
có xác nhận của quỹ tín dụng nhân dân;
e) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua
danh sách kết nạp thành viên mới, cho thành viên ra khỏi quỹ tín dụng nhân dân;
quyết định khai trừ thành viên.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với
trường hợp tăng mức vốn điều lệ);
+ 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo
hoàn tất việc giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm mức vốn điều lệ).
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Quỹ tín dụng nhân dân
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
5.9. Lệ phí: 100.000 đồng
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01a.
5.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm
2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
+ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động
của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải
là ngân hàng.
PHỤ LỤC SỐ 01a
Mẫu danh sách kê
khai thành viên góp vốn
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH THÀNH
VIÊN GÓP VỐN VÀ DỰ KIẾN ĐƯỢC HOÀN TRẢ VỐN TRONG NĂM .....
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ………..
1. Danh sách thành viên góp vốn
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Vốn góp xác lập
tư cách thành viên
|
Vốn góp bổ sung
|
Tổng
|
Số tiền
|
Thời điểm góp
|
Số tiền
|
Thời điểm góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách thành viên dự kiên được hoàn trả vốn
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tổng số vốn
góp
(Số tiền)
|
Số vốn dự kiến
hoàn trả
(Số tiền)
|
Số vốn góp còn
lại dự kiến
(Số tiền)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của
các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm ....
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Thủ tục đề nghị chấp thuận
danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ đề nghị gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ
sở chính;
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chấp thuận
danh sách dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân.
6.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
một cửa);
+ Hoặc dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của quỹ tín dụng nhân dân đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến, trong đó tối thiểu phải có
các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b) Danh sách nhân sự dự kiến gồm: họ và tên, chức
danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm tại quỹ tín dụng nhân
dân;
c) Cơ cấu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hiện
tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm. Trong đó, nêu rõ số lượng thành viên Hội
đồng quản trị, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên
trách của Ban kiểm soát;
d) Cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ
tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại
Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua danh
sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân.
3. Sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm theo Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được xóa
và án tích chưa được xóa).
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp trước thời điểm quỹ tín dụng nhân dân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự tối đa 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018.
6. Các văn bằng, chứng chỉ của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về ngân hàng hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp
văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Quỹ tín dụng nhân dân
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự.
6.9. Lệ phí: Không
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 Thông tư 05/2018/TT-NHNN
6.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm
2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của quỹ tín dụng nhân dân.
+ Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân
dân.
Phụ lục số 01
Mẫu sơ yếu lý lịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh
- Họ và tên thường gọi
- Bí danh
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân và địa chỉ cư trú hiện nay
- Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc
hộ chiếu còn thời hạn); Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu còn thời hạn)
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện. Trường
hợp là người được cử làm đại diện phần vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp
tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn góp được đại diện.
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp)
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay(1):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm)(2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp
|
Ghi chú(3)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh
... tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
- Thông báo cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã về bất
kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian
Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ……..(tên tổ chức tín dụng là hợp
tác xã);
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng là hợp tác xã để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến
nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy
đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về
tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì
ghi rõ không có.
1. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn
vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
2. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
3. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường
hợp sau:
(i) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1
Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
(ii) Nhiệm vụ được giao tại đơn vị công tác.
4. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại
điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín
dụng đã được sửa đổi, bổ sung.
5. Ghi cụ thể: đầy đủ/không đầy đủ/mất năng lực
hành vi dân sự.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có
thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…..
|
STT
|
Người khai và
“người có liên quan”của người khai
|
Số/ngày CMND hoặc
CCCD (1)/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Chức vụ tại
TCTD là HTX(2)
|
Tỷ lệ góp vốn tại
TCTD là HTX(3)
|
I
|
Người kê khai
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Người có liên quan
|
1.
|
Nguyễn Thị B
|
|
Vợ
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của
các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày ...
tháng ... năm
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột. Trường
hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
(2) Chức vụ tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
(3) Tỷ lệ vốn góp (đối với thành viên là cá
nhân, hộ gia đình) hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện (đối với thành viên là pháp
nhân) tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự
kiến.