ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2286/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2023/NQ-HĐND NGÀY
22/9/2023 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH CHO VAY NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC
QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM ĐI LÀM VIỆC THỜI VỤ TẠI HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 về tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác; số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 về quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về tiếp tục thí điểm thực hiện đưa người
lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc theo hình thức hợp tác giữa các địa
phương của hai nước;
Căn cứ Thông tư số
11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn
vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người
lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn
2023 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 138/TTr-LĐTBXH ngày 23 tháng
10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh
quy định cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời
vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023 - 2025 với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định
cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội
đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn
Quốc giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động tỉnh Quảng
Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách cho vay nguồn vốn ngân sách
địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Mục đích cho vay: vốn vay được
sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc
giai đoạn 2023 - 2025 của người lao động.
4. Nguyên tắc cho vay
a) Sử dụng vốn vay đúng mục
đích.
b) Trả nợ đúng hạn cả gốc và
lãi theo Hợp đồng tín dụng.
c) Đúng đối tượng vay vốn, đảm
bảo công khai, minh bạch.
5. Điều kiện cho vay: đối tượng
vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
b) Cư trú hợp pháp, sinh sống ổn
định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú tại địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
c) Có nhu cầu vay vốn đi làm việc
thời vụ tại Hàn Quốc.
6. Mức cho vay: không quá 100
triệu đồng/01 lao động theo Quyết định phê duyệt của UBND huyện, thị xã, thành
phố đính kèm theo Danh sách phái cử và tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc
theo thỏa thuận hợp tác giữa UBND huyện, thị xã, thành phố với các địa phương của
Hàn Quốc.
7. Bảo đảm tiền vay: người lao
động vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
8. Lãi suất cho vay
a) Áp dụng bằng lãi suất cho
vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho
vay hộ nghèo là 6,6%/năm).
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng
130% lãi suất khi cho vay.
9. Phương thức cho vay: Ngân
hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm việc
thời vụ tại Hàn Quốc tại trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay (Phòng
Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố hoặc Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh).
10. Thủ tục, quy trình cho vay
a) Hồ sơ vay vốn: người lao động
vay vốn viết Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc theo Mẫu số 01/LĐNN-ĐP (có đính kèm) và gửi kèm các giấy
tờ sau:
- Bản sao chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu
còn thời hạn của người lao động;
- Quyết định phê duyệt danh
sách phái cử và tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc theo hình thức hợp tác
giữa các địa phương của 2 nước;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng
ký kết giữa người lao động với người sử dụng lao động tại Hàn Quốc (nếu có);
- Văn bản ủy quyền của người
lao động theo Mẫu số 03/LĐNN-ĐP (có đính kèm).
b) Quy trình cho vay: trong
vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay phân công cán bộ tín dụng thực hiện:
- Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn, đồng thời lập
Báo cáo thẩm định theo Mẫu số 02/LĐNN-ĐP (có đính
kèm) trình Trưởng phòng Kế hoạch - nghiệp vụ tín dụng hoặc Tổ trưởng tổ Kế
hoạch Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn:
+ Nếu không phê duyệt thì Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thông báo từ chối cho vay theo Mẫu số 04a/LĐNN-ĐP (có đính kèm); ghi rõ lý do
từ chối gửi đến người lao động vay vốn.
+ Nếu phê duyệt cho vay thì
Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay
theo Mẫu 04/LĐNN (có đính kèm) đến người lao
động vay vốn.
- Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay cùng người lao động vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 05/LĐNN-ĐP (có đính kèm).
- Báo cáo thẩm định và hợp đồng
tín dụng được lập phù hợp với từng đối tượng vay vốn, nhưng phải tuân thủ theo
nội dung mẫu hướng dẫn tại văn bản này và được đánh máy.
- Sau khi hồ sơ vay vốn được
hoàn thiện, bàn giao cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân vốn vay cho khách
hàng, trong đó Báo cáo thẩm định được lập 02 bản, 01 bản lưu tại bộ phận tín dụng,
01 bản lưu tại bộ phận kế toán.
- Trước khi giải ngân vốn vay,
Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay hướng dẫn người lao động vay vốn thực
hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho
vay. Việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán được thực hiện theo quy định hiện
hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
11. Giải ngân vốn vay: Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay giải ngân bằng hình thức chuyển khoản vào
tài khoản của người lao động mở tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Khi giải ngân,
cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội ghi đầy đủ nội dung trên 03 bản phụ lục Hợp
đồng tín dụng và phiếu giao dịch theo quy định.
12. Kỳ hạn trả nợ, trả lãi; thu
nợ, thu lãi; kiểm tra, giám sát; xử lý nợ đến hạn; xử lý các vi phạm; hạch toán
kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn, các trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay có quyền khởi kiện: thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
13. Xử lý nợ bị rủi ro: Việc xử
lý nợ bị rủi ro được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về quy chế
xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường hợp cần thiết (nếu
có) trình UBND tỉnh có cơ chế xử lý nợ bị rủi ro riêng đối với trường hợp không
thuộc cơ chế xử lý nợ rủi ro theo Quyết định của Chính phủ.
14. Chế độ báo cáo thống kê
- Hàng tháng, trước ngày 10 của
tháng tiếp theo, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã,
thành phố, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh báo cáo tình hình cho vay
vốn đối với người lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc cho Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố theo Mẫu
số 06 (có đính kèm);
- Hàng tháng, trước ngày 10 của
tháng tiếp theo, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh báo cáo tình hình
cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc cho Sở Lao
động Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 07 (có
đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ mục tiêu Chương trình
việc làm tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số
1409/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội phối hợp với Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thị xã,
thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng vốn ngân sách địa phương gửi Sở Tài chính,
Phòng Kế hoạch Tài chính cùng thời gian lập báo cáo dự toán ngân sách nhà nước
hằng năm.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh,
Phòng Kế hoạch Tài chính tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố bố trí nguồn vốn
ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với
người lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc trong dự toán nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Căn cứ dự toán chi ngân sách địa
phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan Tài chính thực hiện chuyển nguồn
vốn ngân sách ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn để cho vay đối
với người nghèo, người lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc và các đối tượng
chính sách khác.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Quảng Nam, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện quản lý, cho vay, kiểm tra, giám sát theo đúng quy
định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TBXH;
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;
- Thường trực: TU, HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC THỜI VỤ TẠI HÀN QUỐC
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội ………………………………………………..
Họ và tên:…………………………..………...
Ngày, tháng, năm sinh:……./......./........
Dân tộc: ……………………………Giới tính:
…………………………………………....
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số: …………….Ngày cấp: …./…./….. Nơi cấp: …………..
Nơi đăng ký thường trú:
……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại………………………………………………………………………...…………..
Tôi có nhu cầu vay vốn để chi
trả chi phí đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc theo thỏa thuận hợp tác giữa UBND
huyện/thị xã/thành phố ........... với .............. theo danh sách phái cử tiếp
nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc tại Quyết định số:....../QĐ-UBND
ngày....../....../.......của UBND huyện/thị xã/thành phố.............. trong thời
hạn ............ tháng.
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội cho vay số tiền:......................... đồng. (Bằng chữ:
………………………………........................................................................................).
Thời hạn vay:
................... tháng.
Trả
lãi:.........................................................................................................................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG/
THỊ TRẤN ...............................................
Ông/bà: ..................,
cư trú tại ....................... là người lao động theo danh sách phái cử
tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc do UBND huyện/thị xã/thành phố phê
duyệt./.
………...,
ngày …. tháng …. năm ……….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
………...,
ngày …. tháng …. năm ……….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt danh sách phái cử và tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc theo thỏa
thuận hợp tác giữa UBND huyện/thị xã/thành phố với ..................
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ……….
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/thị xã, thành phố .......... tại Tờ
trình số ..../TTr-LĐBTXH ngày ..../…./….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh
sách phái cử, tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc theo thỏa thuận hợp tác
giữa UBND huyện/thị xã/thành phố với ..................
Điều 2. Người lao động
có tên trong danh sách phái cử, tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc thực hiện
đúng pháp luật Việt Nam, phát luật nước ..........., thỏa thuận hợp tác phái cử
và tiếp nhận lao động thời vụ giữa UBND huyện/thị xã/thành phố với
..................
Điều 3: Chánh Văn phòng
UBND huyện/thị xã/thành phố, Trưởng Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Trưởng
Phòng Tài chính Kế hoạch, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn....., các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các ông /bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở LĐTB&XH
- Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh;
- Phòng GD NHCSXH huyện/thị xã/thành phố;
- CT, PCT UBND huyện/thị xã/thành phố;
- PVP, VX, KTTH, TH;
- …….
- Lưu: VT…
|
CHỦ TỊCH
|
DANH
SÁCH PHÁI CỬ VÀ TIẾP NHẬN LAO ĐỘNG THỜI VỤ TẠI HÀN QUỐC THEO THỎA THUẬN HỢP TÁC
GIỮA UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ VỚI ............
(Kèm
theo Quyết định số:....../QĐ-UBND ngày.../.../...của UBND huyện/thị xã/thành phố......)
Đơn
vị: lao động, triệu đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Căn cước công dân/Mã định danh cá nhân
|
Nơi cư trú
|
Thời gian đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc
|
Chi phí đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc
|
Nam
|
Nữ
|
Số tháng
|
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/LĐNN-ĐP
NHCSXH tỉnh/TP...................
PGD huyện............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày …..
tháng ….. năm ………
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số
11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn
2023-2025;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của
HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân
hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi
làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025;
Tên tôi là
........................................................... Chức vụ:........................................
đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của người vay vốn. Thời gian thẩm
định từ ngày ....../......./......đến ngày ......./....../.......và báo cáo kết
quả như sau:
A.
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thông tin về người lao động
vay vốn
Họ và tên người lao động vay vốn:
..............................................................................
Ngày
sinh:.........../.........../............; Dân tộc:...................; Giới
tính: .............................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân số: ………………………………………
………………………………………………………...........................................................
Ngày cấp: .........../.........../............
Nơi cấp:...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................................................................
Hộ chiếu số .............................ngày
cấp....../....../........ hạn sử dụng đến ....../......./. .......
Số điện thoại:...................................Thư
điện tử..............................................................
2. Thông tin về người được ủy
quyền
Họ và tên người được ủy quyền:......................................................................................
Ngày
sinh:.........../.........../............; Dân tộc:...................; Giới
tính: ..................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân số: ..........................................................
Ngày cấp:
.........../.........../............ Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................................
Số điện thoại:...................................
Thư điện tử.................................................................
Về năng lực hành vi dân sự
:................................................................................................
Cam kết của người được ủy quyền
về việc trả nợ, trả lãi và thực hiện các nội dung được ủy quyền:...................................................................................................................................
3. Kết quả kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn đi làm
việc thời vụ tại Hàn Quốc (Mẫu số 01/LĐNN-ĐP) …………….
..............................................................................................................................................;
- Quyết định số:......../QĐ-UBND
ngày....../....../2.......của UBND huyện/thị xã/thành phố........ phê duyệt
danh sách phái cử và tiếp nhận lao động thời vụ tại Hàn Quốc theo thỏa thuận hợp
tác giữa UBND huyện/thị xã/thành phố với.........
4. Kiểm tra thực tế đối với
người đề nghị vay vốn
- Sức khỏe, năng lực hành vi
dân sự của người vay: ......................................................
...........................................................................................................................................
- Thực trạng cư trú của người
vay:....................................................................................
...........................................................................................................................................
- Số tiền đề nghị vay vốn:
........................................................................................đồng.
(Bằng chữ:
......................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng tiền vay
(ghi rõ chi phí đi làm việc ở nước ngoài): ……………………
............................................................................................................................................
- Thời hạn đề nghị vay vốn: kể
từ ngày ......./......./...... đến ngày ......./......./..... ..............
xác định theo Quyết định phê duyệt của UBND huyện…………………............................................
....- Nguồn trả nợ:
...............................................................................................................
..................- Cam kết của
người
vay:..................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........- Các nội dung liên
quan
khác..................................................................................
...........................................................................................................................................
B. NHẬN XÉT, KIỂM SOÁT VÀ
PHÊ DUYỆT CHO VAY
1. Nhận xét
Nhận xét về các nội dung đã thẩm
định nêu trên
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nhận xét khác:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Người lao động đủ điều kiện/không
đủ điều kiện vay vốn :..................................................
..............................................................................................................................................
Trường hợp không đủ điều kiện
vay vốn cần nêu rõ lý do: ..................................................
Căn cứ hồ sơ đề nghị vay vốn và
kết quả thẩm định, cán bộ tín dụng đề nghị Giám đốc Chi nhánh/Phòng giao dịch
NHCSXH nơi cho vay phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
- Không phê duyệt cho vay
- Lý do không phê duyệt cho
vay: .........................................................................................
- Phê duyệt cho vay với nội
dung cụ thể như sau:
................................................................
+ Tổng số tiền cho vay:
................................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:
............................................................................................................................)
+ Từ nguồn vốn:.....................................................................................................................
+ Mục đích sử dụng tiền vay:
................................................................................................
+ Hình thức giải ngân: bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản ...................................................
+ Thời hạn cho vay
……….........................................................................................
tháng.
+ Lãi suất cho vay: ........
%/năm; Lãi suất quá hạn: ........................ % lãi suất khi cho vay.
+ Trả nợ gốc, lãi tiền vay một
lần khi đến hạn.
|
.............,Ngày.......
tháng ...... năm .........
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
KIỂM
SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY
.
........,Ngày..... tháng .....năm ....
TRƯỞNG PHÒNG
KH-NVTD HOẶC
TỔ TRƯỞNG TỔ KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03/LĐNN-ĐP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015
và các quy định pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn
2023-2025;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn
2023-2025;
Căn cứ Quyết định số . ngày
…/…/….của UBND huyện …..về phê duyệt danh sách phái cử và tiếp nhận lao động thời
vụ tại Hàn Quốc theo thỏa thuận hợp tác giữa UBND huyện/thị xã/thành phố với
………
Hôm nay, ngày ......tháng
..... năm ......... tại ............................. chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người ủy quyền:
.............................................................; Năm
sinh:..................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
...............; ngày cấp ......./........../........Nơi cấp....................
Địa chỉ thường trú:
............................................................................................................
- Số điện thoại
...................................địa chỉ hòm thư điện tử...........................................
II. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người nhận ủy quyền:
...................................................; Năm sinh:
...................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
..................; ngày cấp ......./........../..... Nơi cấp...................
- Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
- Số điện thoại
...................................địa chỉ hòm thư điện tử...........................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên
nhận ủy quyền thực hiện một số nội dung công việc, nghĩa vụ của Bên ủy quyền
trong việc thực hiện vay vốn tại Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH
..................... (sau đây gọi là NHCSXH nơi cho vay) như sau:
1. Bên ủy quyền ủy quyền cho
Bên nhận ủy quyền thực hiện nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên ủy
quyền mở tại NHCSXH nơi cho vay để NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích thu nợ,
thu lãi theo Hợp đồng tín dụng đã được ký kết giữa Bên ủy quyền với NHCSXH nơi
cho vay.
2. Bên nhận ủy quyền được thay
mặt bên ủy quyền để nhận các thông báo từ NHCSXH nơi cho vay và thực hiện các
thủ tục đề nghị gia hạn nợ trong trường hợp chưa trả nợ gốc, trả lãi theo thỏa
thuận trên Hợp đồng tín dụng và một số nội dung công việc, hồ sơ thủ tục khác
theo yêu cầu NHCSXH nơi cho vay.
3. Tập hợp cung cấp các hồ sơ
chứng minh việc sử dụng vốn của người ủy quyền cho Ngân hàng bao gồm bản sao
các loại giấy tờ sau: kết quả cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền, vé máy
bay, thông báo xuất cảnh (nếu có).
IV. CAM KẾT
1. Các bên cam kết thực hiện
đúng và đầy đủ các nội dung ủy quyền tại văn bản này.
2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực
kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa người ủy quyền với
Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định.
3. Bên ủy quyền và Bên nhận ủy
quyền đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Chúng tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết trong nội dung ủy quyền nêu trên.
Giấy ủy quyền này được lập 03 bản
có giá trị pháp lý như: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, Bên ủy quyền và Bên nhận
ủy quyền mỗi người giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:Văn bản ủy quyền được
các bên thỏa thuận thực hiện công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.
Mẫu số 04/LĐNN
NHCSXH tỉnh/TP...................
PGD huyện............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày …..
tháng ….. năm ………
|
THÔNG BÁO
KẾT QỦA PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà) ........................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................
|
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội ............................................ thông báo
phê duyệt cho vay đối với Ông (bà) ............................................
như sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay:
............................... đồng;
- Mục đích cho vay: ...................................................................................................
- Thời hạn cho vay:
............ tháng,
Trân trọng thông báo để Ông
(bà) đến trụ sở giao dịch của chi nhánh/ Phòng giao dịch NHCSXH tỉnh/huyện
.............................. Địa chỉ............................................
Vào lúc .............. giờ,
ngày .......... tháng .......... năm............ để ký Hợp đồng tín dụng và làm
các thủ tục liên quan khác theo đúng quy định.
Để biết thêm thông tin chi tiết,
xin liên hệ với Ông (bà) ............................................. chức vụ
....................................... số điện thoại
............................/.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo kết quả
phê duyệt cho vay được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho
người lao động vay vốn.
Mẫu số 04a/LĐNN
NHCSXH tỉnh/TP...................
PGD huyện............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày …..
tháng ….. năm ………
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHO VAY
Kính
gửi: Ông
(bà)........................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm……,
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
.......................................................................................
nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của Ông (bà) gửi đến.
Sau khi thẩm định, kiểm tra chi
nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh/huyện
.................................................................................
thông báo từ chối cho vay đối với Ông (bà)
.............................................................. vì những lý do
như sau:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Trường hợp ông (bà) có nhu cầu
nhận lại hồ sơ đã gửi về Ngân hàng đề nghị Ông (bà) đến trụ sở NHCSXH
........................ ............................................. địa chỉ
.......................................... .............................................................................................
trong giờ làm việc để nhận lại hồ sơ.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo từ chối cho
vay được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho người lao động
vay vốn.
Mẫu số 05/LĐNN-ĐP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:
…………./HĐ-TD
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội khóa XIII và các quy định pháp luật
khác có liên quan;
- Căn cứ Thông tư số
11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Căn cứ Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh về quy định cho vay nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn
2023-2025;
- Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh về quy định cho
vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối
với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc
giai đoạn 2023-2025;
- Căn cứ Quyết định số ….
ngày …/…/….của UBND huyện …....về phê duyệt danh sách phái cử và tiếp nhận lao
động thời vụ tại Hàn Quốc theo thỏa thuận hợp tác giữa UBND huyện/thị xã/thành
phố với …………
Căn cứ hồ sơ vay vốn của
Ông(bà)
........................................................................ ngày
........ tháng ..... năm .........
Hôm nay, ngày ........ tháng
..... năm ......... tại
.......................................................... chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) nơi cho vay: ...........................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................... địa chỉ thư điện tử
..............................................
- Người đại diện:
................................................. Chức vụ:
........................................
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số
....... ngày….. tháng ….. năm ....... của .........................
BÊN VAY:
- Họ tên người vay: ...................................;
Ngày, tháng, năm sinh: ……………….....
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
..................................; ngày cấp …..../......./....... Nơi cấp
......................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................
- Địa chỉ hiện tại:
...........................................................................................................
- Điện thoại:
..................................... địa chỉ thư điện tử
..............................................
- Tài khoản tiền gửi:
.................................... Tại NHCSXH ..........................................
Hai Bên cùng thống nhất ký kết
Hợp đồng tín dụng này theo các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay:
.....................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:
................................................................................................................
).
2. Đồng tiền cho vay và trả nợ:
Việt Nam Đồng (VNĐ)
3. Thời hạn cho vay:
............... tháng, bắt đầu từ ….../…../…….; hạn trả nợ cuối cùng ngày
........../........../............ ;
4. Hình thức giải ngân: chuyển
khoản
5. Lãi suất tiền vay:
......%/năm.
- Lãi suất quá hạn: ……% lãi suất
khi cho vay
6. Kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền
vay một lần khi đến hạn.
7. Trả nợ, trả lãi
a) Thỏa thuận về trả nợ, trả
lãi
- Đến kỳ hạn theo thỏa thuận
Bên cho vay được tự động trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở
tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng.
Bên vay có thể trả nợ gốc trước hạn.
- Trường hợp Bên vay trả nợ trước
hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
b) Hình thức thu nợ, thu lãi
- Bên vay (người ủy quyền theo
văn bản ủy quyền) thực hiện việc trả nợ, trả lãi theo Hợp đồng tín dụng bằng
hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán của
Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay.
c) Bên vay chấp thuận để Bên
cho vay được quyền tự động trích số dư trong tài khoản tiền gửi thanh toán của
Bên vay tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ gốc và lãi theo kỳ đã thỏa thuận tại Hợp
đồng này.
Điều 2. Giải ngân
1. Tiền vay được giải ngân sau
khi Bên vay hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ. Bên cho vay thực hiện giải ngân bằng
chuyển khoản.
2. Khi giải ngân, Bên vay phải
mang Hợp đồng tín dụng này để các bên cùng ký xác nhận vào Phụ lục Hợp đồng, phần
theo dõi cho vay - thu nợ (Phụ lục Hợp đồng tín dụng là phần không tách rời của
Hợp đồng tín dụng).
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền
vay
Vốn vay được sử dụng vào việc
chi trả các khoản chi phí đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc của người lao động
Điều 4. Gia hạn nợ, chuyển nợ
quá hạn
1. Gia hạn nợ
Trước ngày đến hạn tối thiểu 05
ngày làm việc, Bên vay không có khả năng trả được nợ do nguyên nhân khách quan
và có nhu cầu gia hạn nợ, Bên vay phải lập Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu theo
quy định của NHCSXH) gửi Bên cho vay để xem xét cho gia hạn nợ theo quy định của
Bên cho vay.
2. Chuyển nợ quá hạn
Đến hạn cuối cùng của thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng mà Bên vay chưa trả được nợ không
được Bên cho vay xem xét gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn
lại sang nợ quá hạn.
Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH
nơi cho vay lập thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu theo quy định của NHCSXH) gửi
cho Bên vay hoặc người được ủy quyền.
Điều 5. Xử lý các vi phạm
1. Tạm dừng cho vay khi Bên vay
vi phạm cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng và đang trong
thời gian khắc phục sửa chữa.
2. Chấm dứt cho vay: Bên vay vi
phạm các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc
phục sửa chữa. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho Bên vay
về việc chấm dứt cho vay, Bên cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, trường
hợp Bên vay không thực hiện trả nợ theo thông báo thì chuyển số dư nợ vi phạm
sang nợ quá hạn.
3. Chuyển nợ quá hạn
- Bên vay sử dụng tiền vay sai
mục đích được ghi trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện
sai phạm Bên vay không thực hiện trả hết số dư nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển
số dư nợ vi phạm chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn
tại khoản 2 Điều 4 hợp đồng này.
- Khi chuyển nợ quá hạn, Bên
cho vay gửi thông báo cho Bên vay hoặc người được ủy quyền (Mẫu theo quy định của
NHCSXH), đồng thời thông báo cho các cơ quan liên quan (UBND huyện/thị xã/thành
phố, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố…) để tìm biện
pháp thu hồi nợ hoặc làm thủ tục chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để đề nghị
xử lý.
4. Bên cho vay có quyền khởi kiện
trong các trường hợp sau:
- Bên vay vi phạm Hợp đồng tín
dụng đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục;
- Bên vay có nợ quá hạn, có
năng lực tài chính, có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay có hành vi lừa đảo
- Bên vay vi phạm các quy định
khác của pháp luật.
Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của
Bên cho vay
1. Thực hiện đúng nội dung đã
thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH
và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
2. Có quyền yêu cầu bên vay thực
hiện các điều khoản thỏa thuận;
3. Có quyền trực tiếp kiểm tra,
giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ và yêu cầu Bên vay cung cấp
các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
4. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi
nợ trước hạn khi phát hiện bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp
đồng tín dụng.
5. Được quyền trích tài khoản
tiền gửi thanh toán của Bên vay tại các chi nhánh, phòng giao dịch thuộc NHCSXH
và đề nghị trích tài khoản tiền gửi của Bên vay tại các Tổ chức tín dụng khác để
thu nợ đến hạn, quá hạn.
6. Được quyền yêu cầu UBND huyện/thị
xã/thành phố phê duyệt danh sách phái cử và tiếp nhận lao động thời vụ ở nước
ngoài theo thỏa thuận hợp tác có nghĩa vụ: sử dụng vốn vay của Bên vay đúng mục
đích; phối hợp cùng NHCSXH nơi cho vay trong việc thu hồi nợ của Bên vay.
7. Khởi kiện, tố cáo người lao
động vi phạm Hợp đồng tín dụng sử dụng vốn vay không đúng mục đích theo quy định
của pháp luật.
8. Các quy định khác nếu có.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của
Bên vay
1. Thực hiện đúng nội dung đã
thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH
và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
2. Được quyền yêu cầu Bên cho
vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời,
trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
4. Trả nợ gốc, lãi theo thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng và các văn bản đã cam kết; được trả nợ gốc trước
hạn;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ;
6. Phải thông báo kịp thời cho
Bên cho vay những thay đổi về nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại và những
thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay;
7. Tạo điều kiện thuận lợi để
NHCSXH kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm
tiền vay;
8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của
các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết bằng thương lượng dựa
trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thương lượng được
thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo pháp luật.
3. Hợp đồng này và các văn bản
bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất không thể tách rời nhau,
các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc
và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng
này hết hiệu lực thi hành.
5. Các nội dung không quy định
tại Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các văn bản hiện hành của Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Điều 9. Một số thỏa thuận
khác
………………………………………………………………………………………………
Điều 10. Hợp đồng này được
lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản lưu tại Bên cho vay, 01 bản
gửi Bên vay, 01 bản gửi UBND huyện/thị xã/thành phố đưa người lao động đi làm
việc thời vụ tại Hàn Quốc.
Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể
từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, bao gồm cả tiền gốc,
lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có)./.
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Kèm
theo Hợp đồng tín dụng số: ............................../HĐ - TD ngày
...../...../........)
1. PHẦN THEO DÕI CHO VAY-
THU NỢ
Đơn
vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH
KỲ HẠN TRẢ NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn
vị: đồng
Ngày, tháng, năm
|
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN
Đơn
vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển nợ quá hạn
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. XÁC ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ
CUỐI CÙNG (nếu có)
………………………………………………………………………………………………….
Mẫu số 6
PGD NHCSXH …………………
BÁO CÁO
Kết quả cho vay đối với người lao động đi làm việc thời
vụ tại Hàn Quốc
Tháng …./2023 (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm)
Kính
gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội……..
STT
|
Tên người lao động được vay
|
Địa chỉ
|
Giới tính
|
Số tiền vay (triệu đồng)
|
Thời hạn vay
|
Đối tượng ưu tiên
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mất đất sản xuất
|
Thân nhân người có công cách mạng
|
Người dân tộc thiểu số
|
Người khuyết tật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH……..
BÁO CÁO
Kết quả cho vay đối với người lao động đi làm việc thời
vụ tại Hàn Quốc
Tháng
…./2023 (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm)
Kính
gửi: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
STT
|
Địa phương
|
Doanh số cho vay (triệu đồng)
|
Lũy kế từ đầu năm (triệu đồng)
|
Tổng dư nợ (triệu đồng)
|
Số lao động được vay vốn đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc (người)
|
Tổng số
|
Trong đó, đối tượng ưu tiên:
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mất đất sản xuất
|
Thân nhân người có công cách mạng
|
Người dân tộc thiểu số
|
Người khuyết tật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|