BẢO HIỂM TIỀN
GỬI
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2252/QĐ-BHTG
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THÔNG TIN BÁO CÁO VỀ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BẢO HIỂM TIỀN
GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm
tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp
thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13
tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam và quy định chức năng nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13
tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều
lệ về tổ chức và hoạt động
của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về
tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày
06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về
hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ ý kiến của Thành viên Hội đồng quản
trị Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018. Các quy định
trước đây về thông tin báo cáo đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hết
hiệu lực thi hành.
Điều 3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban điều hành,
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, ban tại Trụ sở chính, Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (để thực hiện);
- Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (để thực hiện);
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- Cơ quan TTGSNH NHNNVN;
- Cục Công nghệ tin học NHNNVN;
- Hiệp hội ngân hàng Việt Nam;
- Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam;
- Kiểm soát viên (để phối hợp kiểm soát);
- Lưu: VT, BTK, GS, PC.
|
TM. HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Quang Huy
|
QUY CHẾ
THÔNG
TIN BÁO CÁO VỀ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2252/QĐ-BHTG ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng quản
trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Quy chế này quy định về cách thức thu
thập thông tin về tiền gửi được bảo hiểm từ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
để xây dựng hệ thống dữ liệu đáp ứng yêu cầu hoạt động nghiệp vụ, thực hiện quyền
và nghĩa vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định tại Luật Bảo hiểm tiền gửi.
2. Việc thu thập, cung cấp thông tin báo
cáo về tiền gửi được bảo hiểm phải được bảo mật và đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp
thời, đúng quy định.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc cung cấp thông
tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
b) Các đơn vị và cá nhân thuộc Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam.
Chương II
CÁC
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cung cấp
thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có
trách nhiệm cung cấp các thông tin chi tiết về tiền gửi được bảo hiểm cho Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại mẫu
01/BHTG, 02a/BHTG, 02b/BHTG, 02c/BHTG
đính kèm Quy chế này.
2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
cung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm đột xuất theo yêu cầu bằng văn bản
của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 4. Duy trì thông
tin báo cáo
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có
trách nhiệm duy trì thông tin đảm bảo sẵn sàng cung cấp thông tin báo cáo quy định
tại mẫu 03/BHTG đính kèm Quy chế này khi Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật
Điều 5. Phương thức báo
cáo
1. Báo cáo điện tử là báo cáo được thực
hiện dưới dạng dữ liệu thông tin số được gửi từ đơn vị lập báo cáo đến Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam thông qua mạng thông tin hoặc vật mang tin được sử dụng chữ
ký điện tử theo quy định của pháp luật bảo đảm độ tin cậy và bí mật của nội
dung thông tin trong việc gửi, nhận trên môi trường mạng.
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo
đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu của đơn vị báo cáo và họ tên,
chữ ký của người lập, người kiểm soát báo cáo, người có thẩm quyền của đơn vị
báo cáo.
3. Đối với thông tin báo cáo duy trì tại
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 4 Quy chế này: cung cấp
cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm
tra tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 6. Định kỳ và thời
hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo được
quy định cụ thể tại các mẫu biểu đính kèm Quy chế này.
2. Đối với báo cáo đột xuất hoặc báo cáo
khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra: thời hạn gửi báo cáo do Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu cho từng trường hợp cụ thể. Khoảng thời gian từ
khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu tới thời điểm gửi báo cáo tối thiểu là 5
(năm) ngày làm việc.
3. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng
với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày
nghỉ cuối tuần, thi
ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày
nghỉ cuối tuần đó.
Điều 7. Nối mạng và gửi
báo cáo điện tử
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
cung cấp thông tin báo cáo điện tử về tiền gửi được bảo hiểm cho Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam thông qua một trong các hình thức sau:
a) Thiết lập đường truyền trực tiếp đến
hệ thống mạng của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
b) Truyền thông tin qua cổng thông tin
điện tử của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sử dụng môi trường Internet.
c) Trường hợp hệ thống đường truyền dữ
liệu có sự cố, tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi dữ liệu thông tin số thông qua vật mang tin đến
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam).
2. Ngày gửi báo cáo điện tử là ngày dữ
liệu số được hệ thống ghi nhận truyền thành công qua cổng thông tin điện tử của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi dữ
liệu thông tin số thông qua vật mang tin, ngày gửi báo cáo là ngày Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam nhận được vật mang tin đó.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng
văn bản
1. Trụ sở chính của tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi gửi báo cáo bằng văn bản cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo
phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam) qua đường bưu điện hoặc đến gửi trực tiếp.
2. Ngày gửi báo cáo bằng văn bản được tính là ngày ghi trên dấu
của bưu điện nối tiếp nhận báo
cáo gửi đi, hoặc ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhận báo cáo trực tiếp.
Điều 9. Tra soát, điều
chỉnh và giải trình thông tin báo cáo
1. Trường hợp phát hiện tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi chưa gửi, hoặc gửi thiếu, gửi sai thông tin báo cáo, Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) gửi thông báo tra soát tới tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo tra soát của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm bổ sung đầy đủ và gửi lại thông tin
báo cáo đúng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
3. Khi có thay đổi đối với số liệu đã
báo cáo hoặc khi có yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử; đồng thời gửi lại
các báo cáo khác liên
quan tới số liệu đã thay đổi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 10. Bảo mật thông
tin
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cá
nhân, đơn vị quản lý, sử dụng thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm quy định
tại Quy chế này có trách nhiệm bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và
quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Chấp hành đúng các quy định về thông
tin báo cáo tiền gửi được bảo hiểm tại Quy chế này và quy định của pháp luật; đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính đầy đủ, chính xác, kịp
thời của thông tin báo cáo của đơn vị mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phản ánh kịp thời về Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam.
2. Cung cấp thông tin liên hệ:
a) Trước 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
Quy chế này có hiệu lực thi hành hoặc từ ngày được cấp Chứng nhận tham gia bảo
hiểm tiền gửi (đối với các tổ chức mới tham gia bảo hiểm tiền gửi), tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đăng ký thông tin
liên hệ theo quy định tại Mẫu 04/BHTG đính
kèm Quy chế này.
b) Khi có sự thay đổi thông tin liên hệ,
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
thông tin thay thế theo Mẫu 04/BHTG đính kèm
Quy chế này trong vòng 2 (hai) ngày làm việc kể từ khi có thay đổi.
Điều 12. Trách nhiệm của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Hướng dẫn tổ chức tham gia bảo hiểm
tiền gửi xây dựng hệ thống mẫu biểu báo cáo theo định dạng chung, thống nhất.
2. Xây dựng và quản lý kho dữ liệu, hướng
dẫn tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi báo cáo điện tử về kho dữ liệu của Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam.
3. Cung cấp thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn
vị thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi
thông tin báo cáo.
4. Hướng dẫn và trả lời tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi về các vướng mắc liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
5. Theo dõi, đôn đốc tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi gửi đầy đủ, chính xác, đúng hạn thông tin báo cáo.
6. Tiếp nhận, tra soát, quản lý và sử dụng
các thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm đúng mục đích và đảm bảo bảo mật
thông tin theo quy định của pháp luật và quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam. Khi phát hiện thông tin báo cáo có sai sót, yêu cầu tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi chỉnh sửa theo quy
định.
7. Kiểm tra tình hình thực hiện Quy chế
này của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi của tổ chức
tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Sửa đổi, bổ
sung, thay thế
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế
này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định.
Điều 14. Tổ chức thi
hành
Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quy chế này.
Mẫu
01/BHTG
BÁO CÁO CHI TIẾT TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Tháng.... năm……
Số thứ tự
|
Mã khách hàng
(CIF)
|
Số dư cuối
tháng (đv: nghìn đồng)
|
Mã tỉnh, thành phố
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Hướng dẫn lập mẫu 01/BHTG:
1. Thời điểm của dữ liệu: ngày cuối cùng
của tháng báo cáo
2. Định kỳ báo cáo: Tháng
3. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng
tiếp theo
4. Phương thức báo cáo: Điện tử
5. Hướng dẫn nội dung
các cột:
- Cột (1): Số hồ sơ thông tin khách hàng
do hệ thống tự động tạo lập khi các thông tin về khách hàng được khai báo vào hệ
thống. Mỗi khách hàng có một số CIF duy nhất và được sử dụng trong mọi giao dịch
của khách hàng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (2): Số dư tài khoản tiền gửi của
khách hàng tại thời điểm báo cáo;
- Cột (3): Mã tỉnh, thành phố nơi mở mã
số CIF cho khách
hàng theo quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư 35/2015/TT-NHNN về Chế độ
báo cáo thống kê.
Mẫu
02a/BHTG
Tên đơn vị (1)
Địa
chỉ (2)
Mã số đơn vị (3)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày tháng năm
|
BẢNG KÊ SỐ DƯ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM ĐỂ NỘP PHÍ BHTG
Quý …….năm ………
(Áp dụng cho tất
cả các TCTGBHTG sau kỳ phí đầu tiên)
Đơn vị: Nghìn
đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
SỐ TIỀN
|
GHI CHÚ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Số dư tiền gửi được bảo hiểm quý trước (Liền kề
quý thu phí)
- Số dư đầu tháng thứ nhất (So)
- Số dư cuối tháng thứ nhất (S1)
- Số dư cuối tháng thứ hai (S2)
- Số dư cuối tháng thứ ba (S3)
|
|
|
2
|
Số dư tiền gửi bình quân quý trước (Liền
kề quý thu phí)
|
|
|
3
|
Số phí bảo hiểm phải nộp
cho quý thu phí (P) (m: mức phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp bằng 0,15%)
|
|
|
4
|
Thừa, thiếu phí bảo hiểm từ quý trước chuyển sang và Kết
luận kiểm tra chưa được xử lý:
|
|
|
4a
|
Nộp bổ sung phí bảo hiểm thiếu
Trong đó:
+ Thiếu của các quý trước
chưa nộp;
+ Thiếu theo Kết luận kiểm tra nhưng
chưa nộp;
|
|
|
4b
|
Khấu trừ phí bảo hiểm thừa
Trong đó:
+ Thừa của các quý trước chưa khấu trừ;
+ Thừa theo Kết luận kiểm tra nhưng
chưa khấu trừ;
|
|
|
5
|
Số tiền phạt vi phạm thời hạn nộp phí
các quý trước chưa nộp
(theo Thông báo của BHTGVN)
|
|
|
6
|
Tổng số tiền phải nộp
|
|
(6) =
(3)+(4a)-(4b)+(5)
|
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Tổng Giám đốc
(Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập mẫu 02a/BHTG:
1. Định kỳ báo cáo: Quý
2. Thời hạn gửi báo cáo:
Ngày 07 của tháng đầu quý thu phí
3. Phương thức báo cáo:
Điện tử hoặc văn bản
trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng phương thức điện tử.
4. Ghi chú:
Số dư tiền gửi được làm
tròn theo nguyên tắc:
- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500
đ làm tròn lên 1.000đ
- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
đăng ký trụ sở chính
(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
(4) TCTGBHTG: viết tắt “tổ chức tham
gia bảo hiểm tiền gửi”
(5) BHTGVN: viết tắt của “Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam”
Mẫu
02b/BHTG
Tên đơn vị (1)
Địa
chỉ (2)
Mã số đơn vị (3)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày tháng năm
|
BẢNG KÊ SỐ DƯ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM ĐỂ NỘP PHÍ BHTG
Quý………. năm ……………
(Áp dụng cho đơn
vị mới thành lập tính phí kỳ đầu tiên)
Đơn vị: Nghìn đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
SỐ TIỀN
|
GHI CHÚ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Số dư tiền gửi được
bảo hiểm kỳ đầu tiên:
Si: là số dư tiền gửi được bảo hiểm ngày thứ i (i=1 - n ); Trong
đó:
S1: là số dư tiền gửi được bảo hiểm cuối ngày đầu
tiên nhận tiền gửi;
Sn: là số dư tiền gửi được bảo hiểm
ngày cuối cùng của quý đầu tiên.
|
|
|
2
|
Tổng số số dư tiền gửi
của kỳ đầu tiên
|
|
|
3
|
Số phí bảo hiểm tiền
gửi phải nộp cho kỳ thu phí đầu tiên (P)
(m: mức phí bảo hiểm tiền gửi
phải nộp bằng 0,15%)
|
|
|
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Tổng Giám đốc
(Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập mẫu 02b/BHTG:
1. Định kỳ báo cáo: Quý
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 07 của
tháng đầu quý thu phí
3. Phương thức báo cáo:
Điện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng
phương thức điện tử.
4. Ghi chú:
Số dư tiền gửi được làm
tròn theo nguyên tắc:
- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500 đ làm tròn
lên 1.000đ
- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
(1) Tên tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi
(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
đăng ký trụ sở chính
(3) Mã số tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
(4) TCTGBHTG: viết tắt “tổ chức tham
gia bảo hiểm tiền gửi”
(5) BHTGVN: viết tắt của “Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam”
Mẫu
02c/BHTG
Tên đơn vị (1)
Địa
chỉ (2)
Mã số đơn vị (3)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Quý ……… năm……..
Đơn vị: Nghìn đồng
Số thứ tư
|
Chỉ tiêu
|
Số dư đầu Quý
|
Số dư cuối
tháng thứ nhất
|
Số dư cuối
tháng thứ hai
|
Số dư cuối Quý
|
1
|
Tiền gửi của khách
hàng trong nước (tài khoản 421)
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiền gửi không kỳ hạn (tài khoản 4211)
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản
4212)
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi tiết kiệm của
khách hàng (tài khoản 423)
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (tài khoản
4231)
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tài khoản
4232)
|
|
|
|
|
2.3
|
Tiền gửi tiết kiệm khác (tài khoản
4238)
|
|
|
|
|
3
|
Tiền gửi của khách
hàng nước ngoài (tài khoản 425)
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền gửi không kỳ hạn (tài khoản 4251)
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
3.2
|
Tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản
4252)
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
4
|
Mệnh giá giấy tờ có giá (tài khoản
431)
|
|
|
|
|
4.1
|
Giấy tờ có giá ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
Phát hành cho khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
4.2
|
Giấy tờ có giá dài hạn không bao gồm
trái phiếu
|
|
|
|
|
|
Phát hành cho khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
4.3
|
Trái phiếu không giao dịch trên thị
trường
|
|
|
|
|
|
Phát hành cho khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
4.4
|
Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khoán
|
|
|
|
|
|
Phát hành cho khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
4.5
|
Trái phiếu chuyển đổi
|
|
|
|
|
|
Phát hành cho khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
4.6
|
Trái phiếu kèm chứng quyền
|
|
|
|
|
|
Phát hành cho khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
5. Tổng số dư tiền gửi
VNĐ của khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
6. Số tiền gửi của cá
nhân được bảo hiểm
|
|
|
|
|
7. Tổng số người gửi
tiền được bảo hiểm (đơn vị: người)
|
|
|
|
|
8. Tổng số tài khoản
tiền gửi được bảo hiểm (đơn vị: tài khoản)
|
|
|
|
|
Người lập bảng
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Lãnh đạo đơn
vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Hướng dẫn lập mẫu 02c/BHTG:
1. Định kỳ báo cáo: Quý
2. Thời hạn gửi báo
cáo: Ngày 07 của tháng đầu quý tiếp theo
3. Phương thức báo cáo:
Điện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng
phương thức điện tử.
4. Ghi chú:
Số dư tiền gửi được làm tròn theo nguyên
tắc:
- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500đ làm tròn
lên 1.000đ
- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
đăng ký trụ sở chính
(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
Mẫu
03/BHTG
SAO KÊ TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Tháng …… năm …….
Ngày, tháng
|
Mã Hội sở,
chi nhánh
|
Số tài khoản kế
toán theo quy định của NHNN
|
Số tài khoản kế
toán nội bộ
|
Mã khách hàng
(CIF)
|
Tên khách hàng
|
Giấy tờ cá
nhân
|
Mã phân loại
khách hàng theo thành phần kinh tế
|
Giấy tờ tổ chức
|
Số dư (đơn vị:
đồng)
|
Tên sản phẩm
dịch vụ tiền gửi
|
Phân loại tiền
gửi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập mẫu 03/BHTG:
1. Loại tiền gửi cần
sao kê: Tiền
gửi bằng đồng Việt Nam.
2. Phạm vi báo cáo:
(i) Khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực
hiện kiểm tra toàn hệ thống tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: Tổ chức tham
gia bảo hiểm tiền gửi gửi báo cáo toàn hệ thống theo mẫu 03/BHTG;
(ii) Khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực
hiện kiểm tra chi nhánh tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: Tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi gửi báo cáo của các chi nhánh theo mẫu 03/BHTG.
3. Định kỳ báo cáo: Theo thông báo
của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khi thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.
4. Phương thức báo cáo: Bằng bản mềm định
dạng theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, hoặc bằng văn bản trong trường
hợp Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô không thể cung cấp bản mềm.
5. Thời điểm của dữ liệu: ngày cuối
tháng, trường hợp tính phí kỳ đầu tiên thì sao kê dữ liệu theo ngày.
6. Hướng dẫn nội dung
các cột:
- Cột (1): Ngày cuối tháng (hoặc cuối
ngày trong trường hợp sao kê tiền gửi
cho kỳ tính phí bảo hiểm tiền gửi đầu tiên);
- Cột (2): Mã Hội sở, chi nhánh của tổ
chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (3): Số tài khoản kế toán theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
- Cột (4): Số tài khoản kế toán nội bộ của
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (5): Là số hồ sơ thông tin khách
hàng do hệ thống tự động tạo lập khi các thông tin về khách hàng được khai báo
vào hệ thống. Mỗi khách hàng có một số CIF duy nhất và được sử dụng trong mọi
giao dịch của khách hàng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (6): Tên khách hàng mở tài khoản
tiền gửi;
- Cột (7): Số Chứng minh thư nhân dân /Hộ
chiếu/ Thẻ căn cước công dân còn thời hạn của khách hàng cá nhân;
- Cột (8): Mã phân loại khách hàng theo
thành phần kinh tế của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ví dụ: khách hàng cá
nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần...;
- Cột (9): Số Quyết định thành lập, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của khách hàng tổ chức;
- Cột (10): Số dư tiền gửi của khách
hàng tại thời điểm ngày cuối tháng (hoặc cuối ngày trong trường hợp sao kê tiền
gửi cho kỳ tính phí bảo hiểm tiền gửi đầu tiên);
- Cột (11): Tên sản phẩm tiền gửi. Ví dụ:
tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm phát lộc,...;
Cột (12): tổ chức tham gia bảo hiểm tiền
gửi tự phân loại đối tượng tiền gửi được bảo hiểm, nếu thuộc đối tượng bảo hiểm
tiền gửi ghi chữ Y, nếu không thuộc đối tượng bảo hiểm tiền gửi ghi chữ N.
Mẫu
04/BHTG
MẪU THÔNG TIN LIÊN HỆ
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng năm
|
ĐĂNG KÝ THÔNG
TIN LIÊN HỆ
1. Thông tin báo cáo
định kỳ
|
|
Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm
|
Người trực tiếp thực hiện cung cấp
thông tin báo cáo, giải đáp thắc mắc về nội dung thông tin báo cáo
|
Tên: ……………………………………………
Chức danh:.....………………………………..
Địa chỉ e-mail: ……………………………….
Điện thoại: ……………………………………
Fax:…………………………………………….
|
Tên: ……………………………………………
Chức danh:.....………………………………..
Địa chỉ e-mail: ……………………………….
Điện thoại: ……………………………………
Fax:…………………………………………….
|
2. Thông tin báo cáo
đột xuất
|
|
Người có thẩm quyền ra quyết định
Tên: ……………………………………………
Chức danh:.....………………………………..
Địa chỉ e-mail: ……………………………….
Điện thoại: ……………………………………
Fax:…………………………………………….
|
Người được ủy quyền xử lý
Tên: ……………………………………………
Chức danh:.....………………………………..
Địa chỉ e-mail: ……………………………….
Điện thoại: ……………………………………
Fax:…………………………………………….
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký thông tin liên hệ được gửi
bằng văn bản về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
- Tùy thuộc từng tổ chức tham gia bảo hiểm
tiền gửi, có thể ghi hơn một người chịu trách nhiệm về thông tin liên hệ.